Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính - Nguyễn Anh Vũ

Tóm tắt Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính - Nguyễn Anh Vũ: ... Khơng được tẩy xố, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài sản thuê.  Khơng được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác. Nguyễn Anh Vũ 15 Các nguyên tắc kế tốn với tài sản thuê tài chính o Đối với bên thuê  Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là... hạn này người đi thuê và người cho thuê không được phép hủy ngang. o Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn mà người đi thuê được thuê tiếp sau khi chấm dứt thời hạn cơ bản. Trong thời hạn này người thuê có quyền hủy hợp đồng trước thời hạn và trả lại tà... ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 9 Nguyễn Anh Vũ 33 Phương pháp tính tiền thuê  Ví dụ 2 : Công ty cho thuê tài chính XYZ tài trợ cho doanh nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, lãi suất tài trợ là 18...

pdf11 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính - Nguyễn Anh Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách hàng; Nhận uỷ thác bằng tiền từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngồi nước để nhập máy mĩc, thiết bị cho
thuê tài chính đối với khách hàng.
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 3
Nguyễn Anh Vũ 9
Thuê tài chính
 Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và
dài hạn thơng qua việc cho thuê máy mĩc, thiết bị, 
phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên
cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên
thuê.Bên cho thuê cam kết mua máy mĩc, thiết bị, 
phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo
yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản
thuê và thanh tốn tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê đ. được hai bên thoả thuận. (Nghị Định số 
16/2001/NĐ-CP)
Nguyễn Anh Vũ 10
Thuê tài chính
Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả một trong những
điều kiện sau đây:
o Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê
được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục
thuê theo sự thoả thuận của hai bên;
o Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê
được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa
thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua
lại;
o Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% 
thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;
 Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
thuê tài chính, ít nhất phải
 tương đương với giá trị của tài sản đĩ tại thời điểm k. hợp
đồng".
( NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP)
Nguyễn Anh Vũ 11
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt
động theo chuẩn mực kế tốn VN
 Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu
nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản được phân
loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp
đồng thuê tài sản khơng cĩ sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài
sản.
 Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài
sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Nguyễn Anh Vũ 12
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt
động theo chuẩn mực kế tốn
 Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính hay 
thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất các điều
khoản ghi trong hợp đồng. Ví dụ các trường hợp
thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
 Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản
cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê cĩ
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá
ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn
thuê. 
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 4
Nguyễn Anh Vũ 13
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt
động theo chuẩn mực kế tốn
 Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử
dụng kinh tế của tài sản cho dù khơng cĩ sự
chuyển giao quyền sở hữu;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại
của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu chiếm
phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;
 Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ cĩ
bên thuê cĩ khả năng sử dụng khơng cần cĩ sự
thay đổi, sữa chữa lớn nào.
Nguyễn Anh Vũ 14
Nghĩa vụ của bên đi thuê tài chính
 Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong
hợp đồng cho thuê tài chính; khơng được chuyển quyền sử
dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác nếu khơng
được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
 Trả tiền thuê theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính và thanh tốn các chi phí cĩ liên quan đến việc nhập
khẩu, thuế, lệ phí đăng ký quyền sở hữu, bảo hiểm đối với
tài sản thuê.
 Chịu mọi rủi ro về việc mất mát, hư hỏng đối với tài sản
thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng
tài sản thuê gây ra đối với tổ chức và cá nhân khác trong
quá trình sử dụng tài sản thuê.
 Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê. 
Khơng được tẩy xố, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài
sản thuê.
 Khơng được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác.
Nguyễn Anh Vũ 15
Các nguyên tắc kế tốn với tài sản thuê tài chính
o Đối với bên thuê
 Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ
phải trả trên Bảng cân đối kế tốn với cùng một giá trị
bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao
hơn giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của
khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu.
 Khoản thanh tốn tiền thuê tài sản thuê tài chính phải
được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ
gốc. 
 Thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao tài sản và
chi phí tài chính cho mỗi kỳ kế tốn. Chính sách khấu
hao tài sản thuê phải nhất quán với chính sách khấu hao
tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. 
Nguyễn Anh Vũ 16
Các nguyên tắc kế tốn với tài sản thuê tài chính
o Đối với bên cho thuê
 Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho
thuê tài chính là khoản phải thu trên Bảng cân
đối kế tốn bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp
đồng cho thuê tài chính.
 Đối với thuê tài chính phần lớn rủi ro và lợi ích
kinh tế gắn liền với quyền sở hữu tài sản được
chuyển giao cho bên thuê, vì vậy các khoản phải
thu về cho thuê tài chính phải được ghi nhận là
khoản phải thu vốn gốc và doanh thu tài chính.
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 5
Nguyễn Anh Vũ 17
Thuê hoạt động
 Cho thuê vận hành (Cho thuê hoạt động) là hình thức cho
thuê tài sản, theo đĩ Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê
của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả
lại tài sản đĩ cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê
tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê
và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.
 Một giao dịch cho thuê đợc xác định là cho thuê vận hành
khi:
 Quyền sở hữu tài sản cho thuê khơng đợc chuyển giao
cho Bên thuê khi kết thúc hợp đồng cho thuê vận hành.
 Hợp đồng cho thuê khơng quy định việc thoả thuận mua
tài sản cho thuê giữa Bên cho thuê và Bên thuê.
 Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian
hữu dụng của tài sản cho thuê.Tổng giá trị tiền thuê chỉ
chiếm một phần trong giá trị tài sản cho thuê.
Nguyễn Anh Vũ 18
Nguyên tắc hạch tốn đối với thuê hoạt động
 Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt
động trên Bảng cân đối kế tốn theo cách phân loại
tài sản của doanh nghiệp. Tài sản cho thuê khơng
được coi là tài sản trong bảng cân đối kế tốn của
Bên thuê
 Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao
tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ
khi phát sinh. Số tiền thuê đợc coi là thu nhập của
Bên cho thuê và là chi phí hoạt động của Bên thuê.
 Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một cơ sở
nhất quán với chính sách khấu hao của bên cho
thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự.
Nguyễn Anh Vũ 19
Các loại hình CTTC
 Cho thuê có sự tham gia của hai bên
 Cho thuê có sự tham gia của ba bên
 Cho thuê hợp tác ( Leveraged lease) 
 Mua và cho thuê lại (Buying and Lease back)
Nguyễn Anh Vũ 20
Quy trình nghiệp vụ CTTC
Lựa chọn thiết bị
(Bên thuê  Nhà cung cấp)
Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính
(Bên thuê  Bên cho thuê)
Ký kết hợp đồng cho thuê tài chính
(Bên thuê  Bên cho thuê)
Lắp đặt và chạy thử
(Nhà cung cấp  Bên thuê)
Bắt đầu thực hiện hợp đồng cho
thuê tài chính
(Bên thuê  Bên cho thuê)
Mở tín dụng thư (L/C)
(Bên cho thuê)
Đơn đặt hàng
(Bên cho thuê  Nhà cung cấp)
Giao tài sản
(Nhà cung cấp Bên thuê)
Hoàn tất thủ tục hải quan
(Bên cho thuê)
Thiết bị nhập từ nước ngoài Thiết bị có sẵn trong nước
Xử lý tài sản sau khi kết
thúc HĐ thuê
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 6
Nguyễn Anh Vũ 21
Quy trình nghiệp vụ CTTC
 Xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng
thuê : 
 Chuyển quyền sở hữu tài sản cho người thuê.
 Bán tài sản cho người thuê.
 Cho thuê tiếp
 Người đi thuê trả lại tài sản.
Nguyễn Anh Vũ 22
CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI 
CHÍNH
 Số tiền tài trợ : Gồm
• Giá mua tài sản, chi phí vận chuyển, thuế và các loại lệ phí.
• chi phí lắp đặt chạy thử.
 Thời hạn tài trợ :
o Thời hạn cơ bản : Là thời hạn được ký lần đầu trong thời hạn
thuê mua. Trong thời hạn này người đi thuê và người cho thuê
không được phép hủy ngang.
o Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn mà người đi thuê được thuê
tiếp sau khi chấm dứt thời hạn cơ bản. Trong thời hạn này
người thuê có quyền hủy hợp đồng trước thời hạn và trả lại tài
sản cho người cho thuê.
Nguyễn Anh Vũ 23
CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
 Lãi suất : 
o Lãi suất cố định : Là lãi suất được thỏa thuận trong hợp đồng
và được áp dụng cố định không thay đổi trong suốt thời hạn
thuê tài chính. 
o Lãi suất thả nổi : Là lãi suất biến động được điều chỉnh cho
mỗi định kỳ thanh toán, căn cứ vào lãi suất thị trường.
 Định kỳ thanh toán : 
o Định kỳ thanh toán đều đặn : tháng, qúy, nửa năm, năm.
- Thanh toán đầu kỳ.
- Thanh toán cuối kỳ.
o Thanh toán theo thời vụ.
Nguyễn Anh Vũ 24
CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI 
CHÍNH
 Mức hoàn vốn trong thời hạn tài trợ :
Tổng số tiền tài trợ được chia làm hai phần : 
- Phần được thu hồi trong thời hạn thuê mua cơ bản .
- Giá trị còn lại : Phần sẽ được thu hồi thông qua việc bán tài
sản và cho thuê tiếp.
 Số tiền thuê thanh tốn theo định kỳ :
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 7
Nguyễn Anh Vũ 25
Các phương thức tính tiền thuê
 Thanh tốn tiền thuê đều đặn giữa các định
kỳ
 Thanh tốn tiền thuê tăng dần hoặc giảm
dần theo thời gian
 Thanh tốn tiền thuê theo thời vụ
 Thanh tốn tiền thuê theo lãi suất thả nổi
Nguyễn Anh Vũ 26
Thanh tốn tiền thuê đều đặn giữa các định kỳ
 Vốn được thu hồi toàn bộ trong thời hạn cho thuê cơ bản và tiền
thuê trả cuối mỗi định kỳ
 Vốn được thu hồi tồn bộ trong thời hạn cho thuê cơ
bản và tiền thuê trả đầu mỗi định kỳ
 Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho thuê cơ
bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ
 Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho thuê cơ
bản và tiền thuê trả đầu mỗi định kỳ.
Nguyễn Anh Vũ 27
Vốn được thu hồi toàn bộ trong thời hạn cho
thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ.
Mô hình:
f f f P 
I-------I--------I-------------------------------------I
1 2 n 
Trong đó: 
P: Tổng số tiền tài trợ.
f: Tiền thuê thanh toán mỗi định kỳ.
i: Lãi suất mỗi định kỳ.
n: Số định kỳ.
Nguyễn Anh Vũ 28
Aùp dụng công thức hiện giá chúng ta
có:
p f
i
f
i
f
i n




 
( ) ( )
....
( )1 1 11 2
Suy ra: 
1)1(
)1(.


 n
n
i
iipf
Với : - f : Số tiền thuê thanh tốn mỗi định kỳ .
- P : Tổng số tiền tài trợ.
- i : Lãi suất mỗi định kỳ.
- n : Số định kỳ
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 8
Nguyễn Anh Vũ 29
Vốn được thu hồi tồn bộ trong thời
hạn cho thuê cơ bản và tiền thuê
trả đầu mỗi định kỳMô hình tính tiền như sau:
f f f f 
P I-------I--------I----------------------------------------I--------I
0 1 2 n-1 n 
p f
i
f
i
f
i n




 
 ( ) ( )
....
( )1 1 10 1 1
 
f p i i
i i
n
n


  
. ( )
( ) ( )
1
1 1 1
Nguyễn Anh Vũ 30
Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho
thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ.
Mô hình tính tiền thuê như sau:
f f f+s 
P I-------I--------I-------------------------------------I
1 2 n 
p f
i
f
i
f
i
s
in n




 


( ) ( )
....
( ) ( )1 1 1 11 2
 
f
p i s i
i
n
n
 
 
( ) .
( )
1
1 1
S là số vốn gốc chưa thu hồi trong thời hạn cơ bản
Nguyễn Anh Vũ 31
Ví dụ 1: Công ty cho thuê tài chính ABC tài trợ cho
doanh nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là
5 năm, lãi suất tài trợ là 18% năm, tiền thuê thanh toán
theo định kỳ 6 tháng vào cuối mỗi kỳ. Số tiền tài trợ được
thu hồi toàn trong thời gian thuê.
Ta cùng hàm PMT trong Excel để tính toán số tiền
thanh toán mỗi định kỳ là:
• f= 155,820,090 đ
• Sau khi tính tiền thuê, chúng ta cần phải phân tích phần
vốn gốc và lãi vì hai bộ phận này được hạch toán trên 2 
tài khoản khác nhau. Được trình bày ở bảng sau:
Nguyễn Anh Vũ 321000.00558.201558.2Tổng
142.9512.879%155.82142.9610
131.1524.679%155.82274.119
120.3235.509%155.82394.438
110.3945.439%155.82504.817
101.2754.559%155.82606.096
92.9162.919%155.82699.005
85.2470.589%155.82784.244
78.2077.629%155.82862.443
71.7484.089%155.82934.182
65.8290.009%155.8210001
Vốn gốcLãiLãi suất
Số tiền
thuêDư nợ
Định
kỳ
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 9
Nguyễn Anh Vũ 33
Phương pháp tính tiền thuê
 Ví dụ 2 : Công ty cho thuê tài chính XYZ tài trợ cho doanh
nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, 
lãi suất tài trợ là 18% năm, tiền thuê thanh toán theo định
kỳ 6 tháng vào đầu mỗi kỳ. Số tiền tài trợ được thu hồi
toàn trong thời gian thuê.
 Ví dụ 3 : Công ty cho thuê tài chính ABC tài trợ cho doanh
nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, 
lãi suất tài trợ là 16% năm, tiền thuê thanh toán theo định
kỳ 3 tháng vào cuối mỗi kỳ. Số vốn gốc được thu hồi
sau thời gian thuê là 100 tr đ.
Nguyễn Anh Vũ 34
Một số lợi ích của CTTC
 Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
 Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, TB, cải tiến KHKT.
 Là hình thức tài trợ bổ sung cho các phương thức
tín dụng trung và dài hạn. Góp phần làm đa dạng sản
phẩm tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các
tổ chức tài chính.
 Đây là hình thức tài trợ cĩ mức rủi ro thấp thích ứng với
các doanh nghiệp nhỏ cĩ mức tín nhiệm thấp gặp
khĩ khăn trong việc vay vốn trung và dài hạn của
ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị đọng vốn đầu tư
vào TSCĐ.
 Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư
nhanh chóng đáp ứng kịp thời các cơ hội KD.
 Phương thức thanh tốn tiền thuê linh hoạt thích
ứng với điều kiện SXKD của các doanh nghiệp.
Nguyễn Anh Vũ 35
Cơng ty tài chính
 Khái niệm cơng ty tài chính
 Các loại hình cơng ty tài chính
Nguyễn Anh Vũ 36
Khái niệm cơng ty tài chính
 Cơng ty tài chính là một trung gian tài chính. Theo 
truyền thống nĩ huy động vốn bằng cách phát hành
thương phiếu, cổ phiếu trái phiếu.Sau đĩ dùng tiền thu
được để cho vay (thường là những khoản vay nhỏ ) đặc
biệt thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùng và doanh
nghiệp nhỏ. Quá trình trung gian tài chính của các cơng
ty tài chính đặc trưng ở điểm họ huy động những mĩn
tiền lớn nhưng lại cho vay nhưng lại thường cho vay
những khoản tiền nhỏ hoặc đặc thù trong một lĩnh vực
nhất định - một quá trình khác với quá trình trung gian
của các ngân hàng thương mại.
 Do các khoản cho vay của các cơng ty tài chính thường
là các khoản cho vay nhỏ lẻ và cĩ tính rủi ro cao nên
thơng thường lãi suất cho vay của CTTC cũng lớn hơn lãi
suất cho vay cùng loại của các NHTM.
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 10
Nguyễn Anh Vũ 37
Khái niệm cơng ty tài chính
 Cơng ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi 
ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự cĩ, vốn
huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, 
cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và
thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật, nhưng khơng được làm dịch vụ thanh tốn, 
khơng được nhận tiền gửi dưới 01 năm.
 Cơng ty Tài chính bao gồm loại hình Cơng ty Tài
chính tổng hợp được thực hiện tất cả các chức năng, 
nghiệp vụ theo quy định và Cơng ty Tài chính chuyên
ngành hoạt động chủ yếu trên một số lĩnh vực như: 
tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành thẻ tín dụng và
các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Nguyễn Anh Vũ 38
MỘT SỐ DẠNG CƠNG TY TÀI CHÍNH
 Cơng ty tài chính tiêu dùng ( Consumer Finance 
Company )
Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá
nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như ( 
mua xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, 
khám chữa bệnh
 Cơng ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance 
Company )
Các cơng ty này thường là cơng ty con của một tập đồn, nĩ
chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản
phẩm của cơng ty mẹ. Mục đích chính của loại hình cơng ty
này là việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá
biệt nào đĩ bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích
hợp.
VD : Ford Motor Credit Company
Nguyễn Anh Vũ 39
MỘT SỐ DẠNG CƠNG TY TÀI CHÍNH
 Cơng ty tài chính thương mại (Commercial Finance 
Company ).
Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt cho các
doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu cĩ
chiết khấu ( Cịn được gọi là mua nợ ).
Bên cạnh việc “ mua nợ “” các cơng ty này cịn mở rộng
việc cho vay cĩ thế chấp tài sản cố định hay cầm cố
hàng tồn kho và các dịch vụ cho thuê tài sản.
 Hiện nay ở Việt Nam cĩ một số cơng ty tài chính là đơn
vị thành viên của các tổng cơng ty. Chuyên mơn hố
trong việc huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài
chính cho các đơn vị thuộc tổng cơng ty.
VD : Cơng ty tài chính Cao Su, Cơng ty tài chính cơng
nghiệp tàu thủy
Nguyễn Anh Vũ 40
Nghiệp vụ của cơng ty tài chính
 Huy động vốn
 Hoạt động tín dụng
 Hoạt động đầu tư
 Hoạt động khác
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial and Leasing Company 11
Nguyễn Anh Vũ 41
Huy động vốn
 Nhận tiền gửi cĩ kỳ hạn từ một năm trở lên
của tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi và các loại giấy tờ cĩ giá khác để huy động
vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi
nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
 Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, 
ngồi nước và các tổ chức tài chính quốc tế.
 Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ
chức và cá nhân trong và ngồi nước.
Nguyễn Anh Vũ 42
Hoạt động tín dụng
o Cho vay : Cơng ty Tài chính được cho vay dưới các hình
thức:
 Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước. 
 Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân
trong và ngồi nước theo quy định hiện hành của Luật Các
tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.
 Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả gĩp.
 Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và
các giấy tờ cĩ giá khác
 Bảo lãnh : Cơng ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và
khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. 
Việc bảo lãnh của Cơng ty Tài chính phải được thực hiện
theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước. 
Nguyễn Anh Vũ 43
Hoạt động đầu tư
 Gĩp vốn, mua cổ phần của các doanh
nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.
 Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.
 Tham gia thị trường tiền tệ.
Nguyễn Anh Vũ 44
Các hoạt động khác
 Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng. 
 Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại
giấy tờ cĩ giá cho các doanh nghiệp. 
 Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh
vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và
đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của
các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
 Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài
chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng.
 Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ cĩ
giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tai_chinh_va_cac_dinh_che_tai_chinh_con.pdf