Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về mạng máy tính - Thiều Quang Trung

Tóm tắt Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về mạng máy tính - Thiều Quang Trung: ...~ 6mm. – Độ dài tối đa 185 m. • Thicknet – Đường kính lõi ~ 13mm. – Độ dài tối đa 500 m. • Băng thông: 10Base-5 -> 10Mbps GV Thiều Quang Trung 20 Truyền dẫn bằng cáp • Twisted Pair – Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ – UTP... sẽ gởi thông tin đến chính xác nơi mà thông tin cần đến GV Thiều Quang Trung 32 Các thành phần của mạng • Phân biệt Hub/Switch GV Thiều Quang Trung 33 Các thành phần của mạng • Router: thiết bị định tuyến – Thiết bị kết nối hai hay nhiều mạng với nhau. – Dùng để chuyển thông tin t... Hệ thống mạng được thiết kế để kết nối các mạng LAN với nhau có phạm vi lớn. • GAN − Mạng kết nối có phạm vi toàn cầu. GV Thiều Quang Trung Phân loại theo khoảng cách GV Thiều Quang Trung 51 Phân theo kiến trúc mạng • Kiến trúc mạng (network topology): GV Thiều Quang Trung 52 Bu...

pdf72 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về mạng máy tính - Thiều Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI I 
TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 
GV Th.S. Thiều Quang Trung 
Bộ môn Khoa học cơ bản 
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại 
• Giới thiệu đề cương môn học 1 
• Khái niệm cơ bản về mạng máy tính 2 
• Các thành phần mạng máy tính 3 
• Phân loại mạng máy tính 4 
Nội dung 
GV Thiều Quang Trung 2 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Học phần: Tin học văn phòng 2 
• Số tín chỉ: 3 
• Phân bổ thời gian: 
– Giảng lý thuyết: 30 tiết 
– Thực hành: 30 tiết 
GV Thiều Quang Trung 3 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Tóm tắt nội dung học phần: 
– Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức và 
thực hành cơ bản về mạng máy tính, địa chỉ IP, 
cách chia mạng con, hệ thống tên miền DNS, các 
ứng dụng trực tuyến email, google drive, google 
form, thiết kế website google site, thiết kế slides 
PowerPoint và bảo vệ dữ liệu máy tính. 
GV Thiều Quang Trung 4 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Tài liệu: slides bài giảng và bài tập do giảng viên biên 
soạn, link: https://sites.google.com/site/thieutrung/ 
• Tài liệu tham khảo: 
– [1] Joyce Cox & Joan Lambert, Step by step MS 
PowerPoint 2010, Microsoft Press, 2010 
– [2] Faithe Wempen, MS PowerPoint 2010 Bible, Wiley 
Publishing, 2010 
GV Thiều Quang Trung 5 
Giới thiệu đề cương môn học 
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: 
• Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40% 
– 02 bài kiểm tra hệ số 2: 
• 01 bài kiểm tra trắc nghiệm 1 tiết 
• 01 bài kiểm tra thực hành 1 tiết 
• Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60% 
– Hình thức thi: tự luận 
GV Thiều Quang Trung 6 
Nội dung học 
Bài 1 Tổng quan về mạng máy tính 
Bài 2 Địa chỉ IP và cách chia mạng con 
Bài 3 Các ứng dụng trực tuyến 
Bài 4 Thiết kế website Google Sites 
Bài 5 Thiết kế slides PowerPoint 
Bài 6 Bảo vệ dữ liệu máy tính 
Giới thiệu đề cương môn học 
GV Thiều Quang Trung 7 
8 
• Những khái niệm căn bản 
• Các thành phần của mạng máy tính 
• Phân loại mạng máy tính 
• World Wide Web và các khái niệm liên 
quan 
Tổng quan về mạng máy tính 
GV Thiều Quang Trung 
9 
• Mạng máy tính là gì? 
• Tại sao phải nối mạng? 
• Môi trường truyền dẫn 
Những khái niệm cơ bản 
GV Thiều Quang Trung 
Mạng máy tính là gì ? 
• Mạng máy tính (computer network)  hệ 
thống mạng (network system)  sự kết hợp 
các máy tính lại với nhau thông qua các thiết 
bị nối kết mạng và phương tiện truyền 
thông (giao thức mạng, môi trường truyền 
dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy 
tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau 
GV Thiều Quang Trung 10 
Mạng máy tính là gì ? 
GV Thiều Quang Trung 11 
Mạng máy tính là gì ? 
• Thiết bị kết nối mạng: máy tính, máy chủ, 
switch, router,  
• Phương tiện truyền thông  giao thức mạng 
& môi trường truyền dẫn 
– Giao thức mạng: TCP/IP, http, https,  
– Môi trường truyền dẫn: hữu tuyến (cable) hoặc 
vô tuyến (sóng wi-fi, bluetouth,) 
• Cấu trúc (topology): mạng hình star, bus, ring, 
GV Thiều Quang Trung 12 
13 
Tại sao phải nối mạng ? 
• Chia sẻ tài nguyên mạng: nhiều người dùng 
chung phần mềm tiện ích, máy in, máy 
scanner, đĩa cứng,  
• Dữ liệu quản lý tập trung: bảo mật an toàn, 
quản lý quyền truy cập, trao đổi thuận lợi,  
• Xóa bỏ rào cản về khoảng cách vật lý: khi 
chia sẽ và trao đổi dữ liệu giữa các máy tính 
trong cùng hệ thống,  
GV Thiều Quang Trung 
14 
Môi trường truyền dẫn 
• Có dây (hữu tuyến): dùng cable mạng 
– Cáp xoắn đôi (UTP, STP) 
– Cáp đồng trục (Thin, Thick Coaxial) 
– Cáp quang (Fiber-Optic) 
• Không dây (vô tuyến) 
– Sóng Radio (Wi-Fi) 
– Sóng Bluetouth 
– Sóng hồng ngoại (Infrared) 
GV Thiều Quang Trung 
15 
Các đơn vị đo 
• Đơn vị lưu trữ thông tin: Byte 
• Đơn vị xử lý thông tin: Hz (Hertz) 
• Đơn vị truyền thông tin: bps (bit per second) 
GV Thiều Quang Trung 
Các đơn vị đo 
• Đơn vị lưu trữ thông tin  Dung lượng 
(capacity)  khả năng lưu trữ của bộ nhớ máy 
tính (RAM, đĩa cứng, ) 
– Ổ cứng SSD Seagate mới nhất (2016) có dung 
lượng 60 terabyte 
– Trung khu thần kinh của con người có bộ nhớ 
khoảng 1,25 terabyte 
GV Thiều Quang Trung 16 
Các đơn vị đo 
• Đơn vị xử lý thông tin  Tốc độ (speed)  
khả năng xử lý của máy tính chủ yếu phụ 
thuộc vào tốc độ của CPU  liên hệ với tần số 
đồng hồ làm việc của CPU 
– Chip Intel Core i7 có tốc độ 2.8-4GHz 
– Chip IBM silicon-germanium (SiGe) có tốc độ 
500GHz (nhanh nhất hiện nay, 2016) 
GV Thiều Quang Trung 17 
Các đơn vị đo 
• Đơn vị truyền thông tin  Băng thông 
(bandwidth)  lưu lượng của tín hiệu điện 
(data) được truyền qua thiết bị truyền dẫn 
trong một giây 
– Chuẩn WiGiz 802.11ad có băng thông 8 Gbps  
1Gigabyte/giây 
– Hàn Quốc là quốc gia có băng thông Internet trung 
bình cao nhất thế giới (2016), đạt 26,7 Mbps 
GV Thiều Quang Trung 18 
Truyền dẫn bằng cáp 
• Coaxial Cable –Cáp đồng trục 
– Cáp đầu tiên sử dụng trong mạng LAN 
– Lõi làm bằng đồng 
– Có lớp cách điện giữa lõi và dây dẫn ngoài. 
– Dây dẫn ngoài là lớp dây đồng bện, có tác dụng 
tránh nhiễu cho lõi bên trong. 
– Ngoài cùng là lớp vỏ nhựa 
GV Thiều Quang Trung 19 
Truyền dẫn bằng cáp 
• Thinnet 
– Đường kính lõi ~ 6mm. 
– Độ dài tối đa 185 m. 
• Thicknet 
– Đường kính lõi ~ 13mm. 
– Độ dài tối đa 500 m. 
• Băng thông: 10Base-5 -> 10Mbps 
GV Thiều Quang Trung 20 
Truyền dẫn bằng cáp 
• Twisted Pair 
– Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với 
nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ 
– UTP – Unshielded Twisted Pair 
– STP – Shielded Twisted Pair 
– Dùng trong mạng LAN chuẩn Fast Ethernet hoặc Giga 
Ethernet 
– Độ dài tối đa 100 m. 
– 100 Base –TX : 100 Mbps. ( 802.3u) 
– 1000 Base –T : 1000 Mbps. ( 802.3z) 
GV Thiều Quang Trung 21 
Truyền dẫn bằng cáp 
GV Thiều Quang Trung 22 
Truyền dẫn bằng cáp 
• Fiber – optic Cable 
– Dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic. 
– Cáp quang chỉ truyền ánh sáng. 
– Băng thông 2 Gbps 
– Khó lắp đặt 
GV Thiều Quang Trung 23 
Truyền dẫn bằng cáp 
• Tổ chức IEEE (Institute of Electrical and Electronic 
Engineers) tạo ra bộ các tiêu chuẩn đặc tả thông số kĩ 
thuật của mạng cáp 
– 1985: Ethernet  IEEE 802.3 (10 Mbps) 
– 1995: Fast Ethernet  IEEE 802.3u (100 Mbps) 
• Cáp STP (cat 5 hoặc cao hơn) – 100Base-TX. 
• Cáp quang 100Base-FX 
– 1999: Gigabit Ethernet  IEEE 802.3z/802.3ab (1000 Mbps) 
• Cáp STP (cat 5e hoặc cao hơn) – 1000Base-T 
• Cáp quang 1000Base-SX và 1000Base-LX 
GV Thiều Quang Trung 24 
Truyền dẫn không dây 
• WiFi (Wireless Fidelity): 
– Là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô 
tuyến (giống sóng điện thoại, radio,...). Hệ thống 
WiFi cho phép người dùng truy cập Internet tại 
bất kì nơi nào có điểm phát, các điểm phát WiFi 
có thể được tìm thấy ở mọi nơi như quán cafe, 
nhà hàng, hay tại nhà riêng. 
GV Thiều Quang Trung 25 
Truyền dẫn không dây 
• Tổ chức IEEE (Institute of Electrical and Electronic 
Engineers) tạo ra một tập các chuẩn để đặc tả thông 
số kĩ thuật của mạng không dây và gọi nó là IEEE 
802.11 (gọi tắt 802.11), chuẩn kết nối 802.11 còn 
bao gồm các chuẩn nhỏ là a/b/g/n/ac như sau: 
GV Thiều Quang Trung 26 
Truyền dẫn không dây 
• Các chuẩn 802.11: 
– 802.11 : băng thông 2Mbps, dải tần số 2.4GHz 
– 802.11 b : 11Mbps, 2.4GHz, phạm vi 70-150m 
– 802.11 a : 54Mbps, 5GHz, phạm vi 40-100m 
– 802.11 g : 54Mbps, 2.4GHz, phạm vi 80-200m 
– 802.11 n : 600Mbps, 2.4/5GHz, phạm vi 100-250m 
– 802.11ac: 1750Mbps, 5 GHz 
GV Thiều Quang Trung 27 
Truyền dẫn không dây 
• BlueTooth: 
– Hỗ trợ trong một phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và 
băng thông thấp (1-3Mbps) được thiết kế cho các 
thiết bị mạng năng lượng thấp giống như các máy 
cầm tay, smartphone. 
• Chuẩn không dây WiGig 802.11ad: 
– Băng thông 8Gbps, dải tần số 60GHz, phạm vị 10m 
• Các chuẩn không dây khác  
GV Thiều Quang Trung 28 
Các thành phần của mạng 
• Thiết bị đầu cuối: 
• Thiết bị mạng: 
GV Thiều Quang Trung 29 
Các thành phần của mạng 
• Một số thiết bị mạng thông dụng: 
– Modem. 
– Router. 
– Switch –Hub. 
– Repeater. 
– NIC – Network Interface Card. 
– Wireless Access Point. 
GV Thiều Quang Trung 30 
Các thành phần của mạng 
• Modem (Modulator and Demodulator) 
– Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số và ngược lại 
– Analog Signal –tín hiệu tương tự. 
– Digital Signal –tín hiệu số. 
GV Thiều Quang Trung 31 
Các thành phần của mạng 
• Hub/Switch: thiết bị chuyển mạch 
– Thiết bị có nhiều cổng (port), dùng để kết nối 
nhiều thiết bị mạng lại với nhau. 
– Hub sẽ gởi thông tin đến tất cả các cổng. 
– Switch sẽ gởi thông tin đến chính xác nơi mà 
thông tin cần đến 
GV Thiều Quang Trung 32 
Các thành phần của mạng 
• Phân biệt Hub/Switch 
GV Thiều Quang Trung 33 
Các thành phần của mạng 
• Router: thiết bị định tuyến 
– Thiết bị kết nối hai hay nhiều mạng với nhau. 
– Dùng để chuyển thông tin từ mạng này sang 
mạng khác thông qua tiến trình gọi là định tuyến. 
GV Thiều Quang Trung 34 
Các thành phần của mạng 
• Minh họa Router 1841 kết nối 2 mạng 10.0.0.1 và 
20.0.0.1 thông qua 2 switch 2950-24 
GV Thiều Quang Trung 35 
Các thành phần của mạng 
• Repeater: bộ khuếch đại tín hiệu. 
– Dùng cho kết nối có khoảng cách xa 
GV Thiều Quang Trung 36 
Các thành phần của mạng 
• NIC – Network Interface Controller/Card: 
– Phần cứng máy 
tính, dùng để 
kết nối máy tính 
với một mạng 
thông qua 
cable mạng 
GV Thiều Quang Trung 37 
Các thành phần của mạng 
• Wireless Access Point: thiết bị phát sóng 
không dây. 
– Kết nối các thiết bị trong mạng bằng sóng radio. 
– Có thể xem là router/switch không dây. 
GV Thiều Quang Trung 38 
Các thành phần của mạng 
• Kết nối 
Wireless 
Access 
Point 
thành 
mạng 
không 
dây 
GV Thiều Quang Trung 39 
Các thành phần của mạng 
• Hệ điều hành mạng 
– Là phần mềm được cài lên máy chủ hoặc máy 
trạm có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động 
trên mạng máy tính. 
– Điểu khiển việc kết nối mạng. 
– Định nghĩa và quản lý việc truy cập và sử dụng 
các tài nguyên trong mạng. 
– Có khả năng quản lý người dùng (users), cung 
cấp khả năng bảo mật. 
GV Thiều Quang Trung 40 
Các thành phần của mạng 
• Hệ thống đóng 
– Microsoft Windows Server. 
• Các hệ thống mở. 
– RedHat Enterprise Linux. 
– Ubuntu Server. 
– CentOS. 
GV Thiều Quang Trung 41 
Phân loại mạng máy tính 
• Phân theo mô hình 
• Phân loại theo khoảng cách địa lý 
• Phân theo kiến trúc mạng 
GV Thiều Quang Trung 42 
43 
Phân loại mạng theo mô hình 
• Mô hình ngang hàng (Peer to Peer : WorkGroup) 
GV Thiều Quang Trung 
44 
Phân loại mạng theo mô hình 
• Mô hình ngang hàng: 
− Mô hình phân tán. 
− Các máy tính có quyền và nghĩa vụ ngang nhau 
trong mạng. 
− Các dịch vụ, các tập tin được chia sẻ riêng lẻ bởi 
từng thành viên trong mạng. 
− Dễ cài đặt, bảo mật kém. 
GV Thiều Quang Trung 
45 
Phân loại mạng theo mô hình 
• Mô hình khách chủ (Client-Server : Domain) 
GV Thiều Quang Trung 
46 
Phân loại mạng theo mô hình 
• Mô hình khách chủ: 
− Mô hình quản lý tập trung. 
− Có một thành viên trở thành máy chủ (server) 
phục vụ, quản lý các yêu cầu cùng một dịch vụ. 
− Các thành viên còn lại trở thành máy trạm 
(workstation) hoặc máy khách (client) gởi yêu 
cầu phục vụ đến server khi cần sử dụng dịch vụ. 
GV Thiều Quang Trung 
47 
Phân loại theo khoảng cách 
• Mạng LAN (Local Area Network) 
• Mạng MAN (Metropolitan Area Network) 
• Mạng WAN (Wide Area Network) 
• Mạng GAN (Global Area Network) 
GV Thiều Quang Trung 
48 
Phân loại theo khoảng cách 
• Quy mô giữa các mạng LAN, MAN, WAN, GAN 
GV Thiều Quang Trung 
49 
Phân loại theo khoảng cách 
• LAN 
− Là một hệ thống mạng dùng để kết nối các 
thiết bị đầu cuối trong phạm vi nhỏ. 
− Có tốc độ truy cập nhanh, độ trễ thấp. 
• MAN 
− Là một hệ thống kết nối các mạng LAN có 
phạm vi lớn trong một thành phố. 
− Có băng thông cao, độ trễ cao. 
GV Thiều Quang Trung 
50 
Phân loại theo khoảng cách 
• WAN 
− Hệ thống mạng được thiết kế để kết nối các 
mạng LAN với nhau có phạm vi lớn. 
• GAN 
− Mạng kết nối có phạm vi toàn cầu. 
GV Thiều Quang Trung 
Phân loại theo khoảng cách 
GV Thiều Quang Trung 51 
Phân theo kiến trúc mạng 
• Kiến trúc mạng (network topology): 
GV Thiều Quang Trung 52 
Bus topology 
Đặc điểm: 
• Chỉ có 1 máy được 
truyền trong cùng 1 
thời điểm. 
• Khi một máy có trục 
trặc, cả hệ thống bị 
hỏng theo. 
• Sử dụng cáp đồng 
trục. 
GV Thiều Quang Trung 53 
Ring topology 
GV Thiều Quang Trung 54 
• Sử dụng thiết bị MAU (Multistation Access Unit) để 
kết nối các trạm máy tính theo đường vòng -> kiến 
trúc Token Ring 
Ring topology 
• Dữ liệu được truyền theo 1 chiều duy nhất. 
• Sử dụng cáp đồng trục. 
• Ưu điểm: 
− Giảm nghẽn mạng so với kiểu Bus 
• Khuyết điểm: 
− Chi phí cao 
− Khó thêm một máy vào mạng 
− Khả năng chịu lỗi thấp 
GV Thiều Quang Trung 55 
Star topology 
• Sử dụng cable xoắn đôi UTP/STP 
• Trong 1 thời điểm, có thể có nhiều máy tính gửi dữ 
liệu cùng lúc 
• Tốc độ cao 
GV Thiều Quang Trung 56 
Star topology 
Ưu điểm: 
• Thêm máy tính dễ dàng 
• Một kết nối hỏng không ảnh hướng đến toàn 
mạng 
• Dễ dàng xử lý sự cố 
Khuyết điểm: 
• Chi phí cao 
• Nếu Switch hư thì toàn mạng không hoạt động 
GV Thiều Quang Trung 57 
Các kiến trúc mạng khác 
GV Thiều Quang Trung 58 
59 
• Mạng Internet 
• World Wide Web 
• Ngôn ngữ HTML 
• Giao thức HTTP 
• Địa chỉ URL 
• Mạng IoT - Internet of Things 
World Wide Web và các khái niệm 
liên quan 
GV Thiều Quang Trung 
60 
• Internet  liên mạng máy tính (inter-network)  
mạng toàn cầu truyền thông theo kiểu chuyển gói 
dữ liệu (packet switching) dựa trên bộ giao thức liên 
mạng TCP/IP. 
• Lịch sử phát triển: 
− ARPAnet –1969 ( Advanced Research Project Agency) 
được xây dựng và tài trợ bởi Bộ quốc phòng Mỹ. 
− Bộ giao thức chuẩn TCP/IP –1982 
− World Wide Web (WWW) –1991 
Mạng Internet là gì ? 
GV Thiều Quang Trung 
61 
Lịch sử phát triển mạng Internet 
GV Thiều Quang Trung 
World Wide Web là gì ? 
• World Wide Web  một trong các dịch vụ chạy trên 
internet  hệ thống thông tin chứa các tài liệu siêu 
văn bản hypertext gọi là trang web. 
• Các trang web chứa trên các máy chủ web giữa các 
trang trên cùng một máy chủ hoặc trên các máy chủ 
khác được liên kết với nhau thông qua các siêu liên kết 
hyperlink. 
• Để tìm và xem được các trang  dùng trình duyệt web. 
– Các trình duyệt web phổ biến: Internet Explorer, Firefox 
Mozilla, Chrome, Opera, Cốc Cốc v.v... 
 GV Thiều Quang Trung 62 
World Wide Web là gì ? 
GV Thiều Quang Trung 63 
Ngôn ngữ HTML là gì ? 
• Các trang web được tạo bởi ngôn ngữ đánh 
dấu siêu văn bản HTML (Hypertext Markup 
Language)  một dạng ngôn ngữ mã hoá sử 
dụng theo cách thức các đoạn văn bản đặt 
giữa các thẻ lệnh định dạng (tag). 
• HTML do Tim Berner Lee phát minh (1989) và 
được W3C (World Wide Web Consortium) 
đưa thành chuẩn năm 1994. 
GV Thiều Quang Trung 64 
Ngôn ngữ HTML là gì ? 
GV Thiều Quang Trung 65 
Giao thức HTTP là gì ? 
• HTTP  giao thức truyền thông siêu văn bản 
(Hypertext Transfer Protocol)  liên lạc và 
trao đổi thông tin giữa web server và web 
client. 
– Khi gõ một địa chỉ URL vào trình duyệt web, một 
lệnh HTTP sẽ được gửi tới web server để ra lệnh 
và hướng dẫn nó tìm đúng trang web được yêu 
cầu và kéo về mở trên trình duyệt web. 
GV Thiều Quang Trung 66 
Giao thức HTTP là gì ? 
• URI (Uniform Resource Identifier): định danh tài 
nguyên trên mạng, dùng xác định một tài nguyên 
(resource) nào đó trên web. 
• URN (Uniform Resource Name): tên cụ thể của một 
tài nguyên trên web. 
• URL (Uniform Resource Locator): địa chỉ tới một tài 
nguyên nào đó, là cách để lấy được tài nguyên đó 
về máy client. 
– Ví dụ: https://sites.google.com/site/thieutrung/ 
GV Thiều Quang Trung 67 
Khái niệm IoT (Internet of Things) 
• IoT  mạng kết nối các thiết bị điện tử  mạng vạn 
vật kết nối  mỗi thiết bị được cung cấp một định 
danh riêng có khả năng truyền tải, trao đổi thông 
tin dữ liệu qua một mạng duy nhất  tập hợp các 
thiết bị có khả năng kết nối với nhau thông qua 
internet với thế giới bên ngoài để thực hiện một 
nhiệm vụ cụ thể. 
• IoT phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không dây, 
công nghệ vi cơ điện tử và internet. 
GV Thiều Quang Trung 68 
Khái niệm IoT (Internet of Things) 
GV Thiều Quang Trung 69 
Ứng dụng IoT 
• Quản lý hạ tầng/giao thông: giám sát và kiểm soát các 
hoạt động của cơ sở hạ tầng đô thị và nông thôn như: 
cầu, đường, ray tàu hỏa, điều khiển giao thông thông 
minh, bãi đậu xe thông minh, hệ thống thu phí điện tử,  
• Ứng dụng trong y tế: theo dõi sức khỏe từ xa và hệ thống 
thông báo khẩn cấp,  
• Tự động hóa nhà ở: hệ thống tự động hóa như các tòa 
nhà thông minh, điều khiển chiếu sáng, sưởi ấm, thông 
gió, điều hòa không khí, hệ thống thông tin liên lạc, giải trí 
và các thiết bị an ninh gia đình, 
• Các ứng dụng khác  
GV Thiều Quang Trung 70 
Ứng dụng IoT 
GV Thiều Quang Trung 71 
GV Thiều Quang Trung 72 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_bai_1_tong_quan_ve_mang_may_tinh.pdf
Ebook liên quan