Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em - Huỳnh Thoại Loan

Tóm tắt Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em - Huỳnh Thoại Loan: ... mạch hiệu quả do giảm thể tích máu lòng mạch nhưng thể tích dịch toàn thân bình thường; sốc nhiễm trùng hoặc xơ gan). Trên những bệnh nhân có giảm thể tích động mạch, việc phóng thích các chất vận mạch (norepinephrine và angiotensin II) là một cơ chế bù trừ chính duy trì tưới máu não và t...ơng đa cơ quan.reatinine máu,  Ít gặp hơn: bệnh nhân không có các dấu hiệu tổn thương thận nhưng có tăng creatinine máu, hoặc TPTNT bất thường: như trên bệnh nhân viêm mạch máu: H.Schonlein, bệnh thận IgA.; hay trên bệnh nhân có viêm ống thận mô kẽ cấp .. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố ...ất nước: niêm mạc khô, nhịp tim nhanh, dấu véo da, hạ huyết áp tư thế, giảm tưới máu ngoại vi) gợi ý TTTC trước thận.  Phù ở trẻ HCTH hoặc VCTC.  Cao huyết áp: gặp trẻ VCTC.  Rash da: có thể gặp ở trẻ H.Schonlein, viêm thận mô kẽ, lupus đỏ.  Chạm thận: có thể gặp trong huyết khối tĩn...

pdf50 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em - Huỳnh Thoại Loan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ide 9 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Các yếu tố kết hợp với TTTC : 
Tần suất TTTC tăng lên tại các quốc gia phát triển có ứng dụng 
nhiều công nghệ tiên tiến cho các trẻ ở các trẻ có bệnh lý mạn tính 
hoặc các trẻ bệnh rất nặng. 
Vì vậy tỷ lệ TTTC gia tăng trong các trường hợp sau: 
1. TTTC (creatinine huyết thanh> 1,5 mg/dl) gặp > 30% tất cả trẻ 
sanh non và khoảng 50% trẻ sơ sinh sanh ngạt. 
2. Trẻ có phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh, tần suất TTTC là 30-40%. 
3. Trẻ có ghép tủy, tần suất TTTC (creatinine huyết thanh tăng gấp 
đôi) là 15-34%. 
4. Trẻ nhập khoa HSTC có tỷ lệ TTTC là 5%. 
5. Trẻ nhập HSTC có thở máy, tần suất TTTC là 82%. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 10 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Nguyên nhân : 
1. Mạch máu: Gián đoạn cung cấp máu cho thận sẽ dẫn đến TTTC 
trước thận 
2. Cầu thận: Tổn thương cầu thận là một trong những nguyên nhân 
chính gây TTTC tại thận. 
3. Ống thận: tái hấp thu và bài tiết các chất hòa tan cùng nước tại 
ống thận. Tôn thương ống thận cấp do độc tố thận hoặc giảm 
tưới máu là một trong những nguyên nhân gây TTTC tại thận. 
4. Hệ niệu: nước tiểu được tạo ra cuối cùng rời khỏi thận, thông hệ 
thống đài bể thận, niệu quản, bàng quang, và sau đó là niệu 
đạo.TTTC sau thận do tắc nghẽn bất kỳ vị trí nào trên hệ niệu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 11 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Nguyên nhân : 
1. Mạch máu: Gián đoạn cung cấp máu cho thận sẽ dẫn đến TTTC 
trước thận 
2. Cầu thận: Tôn thương cầu thận là một trong những nguyên nhân 
chính gây TTTC tại thận. 
3. Ống thận: tái hấp thu và bài tiết các chất hòa tan cùng nước tại 
ống thận. Tôn thương ống thận cấp do độc tố thận hoặc giảm 
tưới máu là một trong những nguyên nhân gây TTTC tại thận. 
4. Hệ niệu: nước tiểu được tạo ra cuối cùng rời khỏi thận, thông hệ 
thống đài bể thận, niệu quản, bàng quang, và sau đó là niệu 
đạo.TTTC sau thận do tắc nghẽn bất kỳ vị trí nào trên hệ niệu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 12 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Nguyên nhân tổn thương thận cấp : 
1. Trước thận(có khả năng phục hồi) 
 Giảm thể tích máu 
 Giảm cung lượng tim 
2. Tại Thận 
 Hoại tử ống thận cấp/ độc thận/ nhiễm trùng huyết 
 Hội chứng ure huyết tán huyết 
 Viêm cầu thận cấp, viêm thận mô kẽ cấp 
3. Sau thận(tắc nghẽn) 
 Niệu quản: Sỏi 
 Bàng quang: bàng quang thần kinh 
 Niệu đạo: van niệu đạo sau 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 13 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Nguyên nhân : 
Nguyên nhân gây giảm tưới máu đến thận, hậu quả là làm giảm độ 
lọc cầu thận do hai cơ chế sau : 
 Thể tích giảm thật sư: do xuất huyết, mất qua ruột (viêm dạ dày 
ruột), hpặc qua da (phỏng). 
 Giảm tưới máu thận do giảm áp suất động mạch (do giảm cung 
lượng tim: suy tim; hoặc thể tích máu động mạch hiệu quả do 
giảm thể tích máu lòng mạch nhưng thể tích dịch toàn thân bình 
thường; sốc nhiễm trùng hoặc xơ gan). 
Trên những bệnh nhân có giảm thể tích động mạch, việc phóng 
thích các chất vận mạch (norepinephrine và angiotensin II) là một cơ 
chế bù trừ chính duy trì tưới máu não và tim bằng cách bình thường 
hóa thể tích và huyết áp), nhưng giảm tưới máu thận và hậu quả là 
giảm độ lọc cầu thận. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 14 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Có vài cơ chế bù trừ để duy trì độ lọc cầu thận trên những bệnh 
nhân có giảm tưới máu thận : 
1. Hệ thống bù trừ hiệu quả nhất là việc gia tăng các 
prostaglandine giãn mạch tại thận, các thuốc chống viêm non-
steroid (NSAIDS) lại ức chế phản ứng nầy và do đó tạo điều kiện 
thuận lợi cho TTTC. Hai trường hợp sử dụng indomethacine để 
làm đóng ống động mạch trên bệnh nhân còn ống động mạch và 
dùng ibuprofen trên bệnh nhân sốt có viêmn dạ dày ruột. 
2. Cơ chế thứ hai ảnh hưởng đến angiotensine II trong thận, làm 
co cả tiểu động mạch đi và đến, nhưng mạnh hơn ở tiểu động 
mạch đi nên làm gia tăng áp lực thủy tĩnh xuyên cầu thận giúp 
duy trì độ lọc cầu thận. Việc điều trị bằng thuốc ức chế men 
chuyển (ACE) ức chế hiện tượng bù trừ nầy. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 15 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
1. Phản ứng tự điều chỉnh ở cơ ảnh hưởng đến tiểu động mạch 
đến gây giãn mạch. Thuốc ức chế calcineurin như cyclosporine 
và tacrolimus có thể ảnh hưởng cơ chế nầy. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 16 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
TTTC tại thận : 
 Nguyên nhân thường gặp nhất là do giảm tưới máu kéo dài. Tuy 
nhiên trên thực tế, có nhiều nguyên nhân kết hợp như thiếu máu, 
độc tố thận, và nhiễm trùng làm gia tăng độ nặng của tổn thương 
thận. 
 TTTC có thể phân loại : mạch máu, cầu thận, ống thận, và mô kẽ. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 17 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
TTTC tại thận : 
1. Mạch máu: nguyên nhân mạch máu của TTTC tại thận: huyết 
khối (động mạch-tĩnh mạch), HC urê huyết-tán huyết, và viêm 
mạch máu. 
2. Bệnh cầu thận: nguyên nhân chính là viêm cầu thận cấp, đa 
số là hậu nhiễm. 
3. Bệnh ống thận và mô kẽ: TTTC trước thận kéo dài làm giảm 
tưới máu thận, và các độc tố thận là nguyên nhân chính gây 
TTTC tại thận. 
 Các độc tố thận ngoại lai thường gặp: aminoglycosides, 
amphotericine B, chất cản quang, ức chế calcineurine và ciplastin. 
 Viêm ống thận mô kẽ do thuốc cũng gây TTTC tại thận. 
 TTTC tại thận do myoglobine niệu do hủy cơ và hemoglobine niệu 
do tán huyết. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 18 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
TTTC sau thận : 
 TTTC sau thận do tắc nghẽn đường niệu hai bên hoặc tắc nghẽn 
thận của thận đơn độc. 
 Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, cục máu đông, bàng quang thần 
kinh, thuốc gây ứ đọng nước tiểu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 19 
V. Phân loại: 
1. TTTC trước thận: 
 Còn được gọi là TTTC đáp ứng với tăng thể tích (volume-
responsive AKI), xảy ra do hiện tượng giảm tưới máu thận. 
 Đa số nguyên nhân là do giảm thể tích (xuất huyết, mất qua 
đường tiêu hóa, da, thận..) 
 Trong trường hợp nầy: độ lọc cầu thận giảm, chức năng ống 
thận bảo tồn làm tăng tái hấp thu nước và muối do hiện 
tướng giảm tưới máu thận, dẫn đến thiểu niệu. Khi tưới máu 
thận hồi phục, lượng nước tiểu và độ lọc cầu thận trở về bình 
thường. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 20 
V. Phân loại: 
2. TTTC tại thận: 
 Là do tổn thương chủ mô thận. 
 Nguyên nhân thường gặp: giảm tưới máu kéo dài, nhiễm trùng 
huyết, độc tố thận, hoặc bệnh lý cầu thận nặng. 
3. TTTC sau thận: 
 Gặp trong trường hợp bất thường cấu trúc bẩm sinh hay mắc 
phải làm tắc nghẽn đường thoát nước tiểu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 21 
VI. Biểu hiện lâm sàng 
Có nhiều biểu hiện như sau : 
 Đa số trẻ : liên quan trực tiếp đến chức năng thận bị suy giảm : 
 Phù do ứ đọng dịch 
 Thiểu, vô niệu 
 Tiểu máu đại thể, vi thể 
 Cao huyết áp. 
 Các bệnh nhân có bệnh cảnh hướng đến nguyên nhân gây 
TTTC: sốc, suy tim, nhiễm liên cầu.. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 22 
VI. Biểu hiện lâm sàng 
 Hoặc xét nghiệm có tăng creatinine huyết thanh, tăng urê máu 
hoặc TPTNT bất thường. Ví dụ: trẻ hậu phẫu mổ tim, trẻ sơ sinh 
sanh non. Trẻ TTTC có tăng creatinine thường gặp trên bệnh 
nhân nặng có tổn thương đa cơ quan.reatinine máu, 
 Ít gặp hơn: bệnh nhân không có các dấu hiệu tổn thương thận 
nhưng có tăng creatinine máu, hoặc TPTNT bất thường: như 
trên bệnh nhân viêm mạch máu: H.Schonlein, bệnh thận IgA.; 
hay trên bệnh nhân có viêm ống thận mô kẽ cấp .. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 23 
VII. Cận lâm sàng 
1. Ion đồ 
a. Tăng kali máu : 
 Do nhiều nguyên nhân: giảm GFR, giàm bài tiết kali ở ống thận, 
phân hủy mô, và toan chuyển hóa (mỗi 0,1 đơn vị pH giảm làm 
kali tăng 0,3 mEq/l). 
 Cân kiểm tra bằng ECG (T cao nhọn, PR kéo dài, P dẹp, QRS 
dãn rộng, nhịp nhanh thất, rung thất). 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 24 
VII. Cận lâm sàng 
1. Ion đồ 
a. Tăng kali máu : 
 Do nhiều nguyên nhân: giảm GFR, giàm bài tiết kali ở ống thận, 
phân hủy mô, và toan chuyển hóa (mỗi 0,1 đơn vị pH giảm làm 
kali tăng 0,3 mEq/l). 
 Cân kiểm tra bằng ECG (T cao nhọn, PR kéo dài, P dẹp, QRS 
dãn rộng, nhịp nhanh thất, rung thất). 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 25 
VII. Cận lâm sàng 
b. Bất thường Na: 
 Hạ Natri máu: do hiện tượng pha loãng vì ứ dịch/ và hoặc truyền 
dịch nhược trương. 
 Các nguyên nhân khác ít gặp: mất natri, tăng đường huyết (giảm 
Natri máu 1,6 meq/l khi 100mg/dl glucose tăng trên 100mg/dl). 
 Tăng natri máu: ít gặp ở trẻ TTTC. Thường do mất nước gây 
TTTc trước thận, điều trị nhiều natri.. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 26 
VII. Cận lâm sàng 
c. Toan chuyển hóa tăng khoảng trống anion: 
 Do thận không thải được acid, giảm tái hấp thu và sản xuất 
bicarbonate. 
 Toan chuyển hóa nặng ở trẻ có sốc, nhiễm trùng huyết, và không 
bù được bằng hô hấp. 
d. Hạ calci máu: 
 Thường gặp trong TTTC, do tăng phosphate máu và thận không 
chuyển hóa được vitamin D thành dạng hoạt tính. Toan chuyển 
hóa cũng làm gia tăng calci ion . 
 Cần lưu ý không điều trị bù toan quá nhanh sẽ làm xuất hiện triệu 
chứng giảm calci. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 27 
VII. Cận lâm sàng 
e. Tăng phosphate máu: 
 Do giảm bài tiết tại thận và góp phần làm giảm calci máu. 
 Thường gặp ở bệnh nhân có hủy cơ: HC hủy u, hủy cơ. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 28 
VIII. Chẩn đoán 
Dựa vào : 
 Lâm sàng 
 Cận lâm sàng: chủ yếu là tăng creatinine huyết thanh 
 Các chỉ số creatinine huyết thanh bình thường : 
 Sơ sinh: 0,3- 1 mg/dl (27-88 micromol/L) 
 Trẻ nhũ nhi: 0,2-0,4 mg/dl (18-35 micromol/L) 
 Trẻ nhỏ: 0,3-0,7 mg/dl (27-62 micromol/L) 
 Trẻ thanh thiếu niên: 0,5-1 mg/dl (44-88 micromol/L) 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 29 
VIII. Chẩn đoán 
 Điều quan trọng là không cần biết chính xác GFR của bệnh nhân, 
mà quan trọng là xác định việc tăng creatinine huyết thanh là do 
tổn thương thận. 
 Điều quan trọng tiếp theo là theo dõi hiện tượng tăng creatinine 
huyết thanh thật chặt chẽ, mỗi 12 giờ để xác định chẩn đoán 
TTTC. 
 Thay đổi creatinine huyết thanh tùy thuộc vào : 
 Chức năng thận còn lại 
 Sản xuất creatinine nội sinh 
 Thể tích dịch phân bố. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 30 
VIII. Chẩn đoán 
 Xét nghiệm creatinine huyết thanh vẫn là chính để chẩn đoán 
TTTC, vẫn chưa có xét nghiệm nào tốt hơn. 
 Xét Nghiệm nước tiểu : 
 Bất thường nước tiểu cung cấp bằng chứng của TTTC. Tuy 
nhiên trong trường hợp TTTC trước thận, TPTNT sẽ bình 
thường. 
 Trong TTTC tại thận và sau thận, xuất hiện tiểu máu, tiểu 
đạm. 
 Xét nghiệm TPTNT bình thường không loại trừ TTTC. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 31 
VIII. Chẩn đoán 
 Các chỉ số sinh học của TTTC: 
 Cần tìm các chỉ số tin cậy và nhạy để giúp chẩn đoán sớm và 
chính xác TTTC. 
 Các xét nghiệm: NGAL (neutrophil gelatinase associated), 
KIM-1 (kidney injury molecxule -1), IL-l8 (interleukin-18) đang 
được nghiên cứu và triển khai. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 32 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
1. Bệnh sử : 
 Ói mửa, tiêu chảy hướng đến TTTC trước thận. 
 Tiêu máu trước thiểu niệu gợi ý HC urê huyết tán huyết. 
 Viêm họng hoặc nhiễm trùng da vài tuần trước gợi ý VCTC hậu 
nhiễm liên cầu. 
 Trên bệnh nhân đang nằm viện, hạ huyết áp kéo dài kết hợp 
TTTC tại thận. 
 Các biểu hiện khác: rash da, sốt, đau khớp gợi ý viêm mạch, 
bệnh tự miễn.. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 33 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
2. Khám lâm sàng: 
 Dấu mất nước: niêm mạc khô, nhịp tim nhanh, dấu véo da, hạ 
huyết áp tư thế, giảm tưới máu ngoại vi) gợi ý TTTC trước thận. 
 Phù ở trẻ HCTH hoặc VCTC. 
 Cao huyết áp: gặp trẻ VCTC. 
 Rash da: có thể gặp ở trẻ H.Schonlein, viêm thận mô kẽ, lupus 
đỏ. 
 Chạm thận: có thể gặp trong huyết khối tĩnh mạch thận. 
 Cầu bàng quang gợi ý tắc niệu đạo. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 34 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
3. Cận lâm sàng : 
3.1 Nước tiểu : 
 Trụ hạt nâu và trụ tế bào gợi ý TTTC tại thận 
 Trụ hồng cầu: gợi ý VCTC 
 Tế bào mủ nước tiểu, trụ hạt, trụ sáp: gợi ý bệnh lý ống thận, mô 
kẽ, hoặc nhiễm trùng tiểu 
 Hemoglobin niệu không kèm tiểu máu: tán huyết, hủy cơ. 
 Tỷ trọng nước tiểu: thấp 
1,020 gợi ý bệnh lý trước thận. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 35 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 36 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 37 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 38 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
3.2 Test phân biệt hoại tử ống thận cấp do trước thận hay 
tại thận: 
 Phân suất bài tiết natri: (FENa: fractional excretion of sodium) 
 UNa x SCr 
 FeNa = ------------------- 
 SNa x UCr 
 Với: UNa: Natri nước tiểu, SNa: natri máu; SCr: Creatinine máu, 
UCr: creatinine nước tiểu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 39 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
 FeNa đo trực tiếp khả năng xử lý natri của thận, giống nhau ở 
người lớn và trẻ em : 
 Khi FeNa < 1%, gợi ý TTTC trước thận, là thận tái hấp thu 
toàn bộ Na được lọc qua thận đáp ứng hiện tượng tưới máu 
giảm. 
 Khi FeNa > 2% gợi ý hoại tử ống thận cấp. 
 FeNa từ 1-2% không giúp chẩn đoán. 
 Tuy nhiên, ở trẻ sơ sinh, hiện tượng tái hấp thu natri giảm, do đó 
giá trị của FeNa ở sơ sinh có khác : 
 Trẻ sơ sinh đủ tháng: FeNa < 2%: TTTC trước thận; FeNa 
>2,5% : hoại tử ống thận cấp. 
 + Trẻ sơ sinh non tháng: giá trị thay đổi theo tuổi thai và ít có 
vai trò giúp phân biệt. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 40 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
4. Test truyền dịch : 
 Nên dùng test truyền dịch (10-20 ml/kg normal saline) trong hai 
tình huống sau : 
 Bệnh nhân có tăng creatinine máu và tiền sử, khám lâm sàng 
nghĩ nguyên nhân trước thận, nhưng thời gian không rõ. 
 Bệnh nhân tăng creatinine nhưng không rõ nguyên nhân 
 Sau truyền dịch, nếu BUN và creatinine máu giảm, gợi ý nguyên 
nhân trước thận; nếu không thay đổi có thể là TTTC tại thận. 
 CCĐ test ở bệnh nhân có quá tải thể tích hoặc suy tim. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 41 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
5. Các xét nghiệm giúp chẩn đoán: 
 CTM: giảm tiểu cầu do bệnh lý vi mạch huyết tán, tán huyết nặng 
do thuốc hay bệnh lý huyết sắc tố, tăng bạch cầu đa nhân ái toan 
xuất hiện trong trường hợp viêm thận mô kẽ. 
 C3, C4, CH50 và AH 50: gặp trong VCTC hậu nhiễm, viêm thận 
do shunt, viêm thận trong viêm nội tâm mạc bán cấp. 
 Test nhiễm liên cầu trùng: định lượng kháng thể kháng liên cầu. 
 Acid uric: trong trường hợp hội chứng hủy u sau hóa trị bệnh 
nhân bạch cầu cấp, lymphoma. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 42 
IX. Chẩn đoán nguyên nhân 
5. Các xét nghiệm giúp chẩn đoán: 
 Chẩn đoán hình ảnh: 
 Siêu âm: xác định tổn thương thận, dị tật thận, đánh giá chủ mô 
thận, mạch máu thận, kích thước thận (phân biệt bệnh thận mạn) 
 Sinh thiết thận: 
 Trong trường hợp TTTc tại thận không rõ nguyên nhân, có thể 
xem xét chỉ định STT, đặc biệt giúp ích trong trường hợp VCTC, 
viêm thận do lupus. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 43 
X. Điều trị 
Điều trị bảo tồn AKI 
 Hạn chế dịch tránh quá tải tăng huyết áp và/hoặc hạ natri máu 
 Dùng lợi tiểu khi quá tải dịch(không giúp ngăn ngừa AKI) 
 Lợi tiểu/hạ áp khi THA 
 Bù toan bằng natri bicarbonate (nếu không quá tải dịch) 
 Điều trị tăng Kali máu bằng salbutamol 
 Đảm bảo protein/năng lượng ăn vào 
 Điều trị nhiễm trùng 
 Tránh thuốc độc thận(kháng sinh, cản quang) 
 Tránh truyền máu nếu thiểu niệu vì nguy cơ quá tải/ phù phổi 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 44 
X. Điều trị 
Điều trị thay thế 
 Không kiểm soát được quá tải 
o Quá tải dịch làm tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy đa cơ 
quan 
 Tăng huyết áp do quá tải dịch 
 Rối loạn điện giải 
o Tăng Kai 
o Bicarbonate máu thấm 
o Hạ natri máu 
 Mức ure 
 Truyền máu khi thiếu máu nặng 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 45 
X. Điều trị 
Thẩm phân phúc mạc - Màng bụng là màng bán thấm 
 Là thanh mạc lớn nhất cơ thể(= diện tích da) 
 Che phủ tạng và thành bụng 
 Nhiều mạch máu và bạch mạch 
 Tốc độ máu khoảng 60 – 100 ml/min 
 Ỏ bụng thường chứa < 100 ml dịch 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 46 
X. Điều trị 
Ống dẫn trong thẩm phân phúc mạc 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 47 
X. Điều trị 
Điều trị thay thế thận liên tục (CVVH, CVVHD, CVVHDF) 
 CVVH – đối lưu 
o Áp lực xuyên màng làm một lượng lớn dịch qua màng bán 
thấm. Phân tử hòa tan bị kéo theo dịch “solvent drag”. 
 CVVHD – khuyếch tán(Giống thận nhân tạo gián đoạn) 
 CVVHDF – đối lưu và khuyếch tán 
o “Solute drag” 
o Dịch lọc chạy ngược dòng qua bộ lọc tạo sự chênh lệch nồng 
độ giữa máu và dịch lọc. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 48 
X. Điều trị 
Haemofiltration or haemodiafiltration set up 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 49 
X. Điều trị 
Phương pháp điều trị khác nhau AKI 
PP Thuận lợi Bất lợi 
Thẩm 
phân phúc 
mạc 
•Không cần đường truyền TM 
•Cần ít dụng cụ 
•Hướng dẫn sử dụng nhanh 
•Thích hợp cho trẻ nhỏ 
•Điều trị liên tục 
•Thanh thải thấp ở giai đoạn tăng 
chuyển hóa 
•Độ lọc thấp khi HA thấp 
•Ảnh hưởng hô hấp 
•Mất protein, nhiễm trùng và tăng 
glucose 
Thận 
nhân tạo 
gián đoạn 
•Thời gian điều trị ngắn 
•Siêu lọc chính xác 
•Loạn bỏ nhanh phân tử nhỏ/ đọc tố với tỷ lệ 
dòng máu/dịch lọc nhanh 
•Tốt cho bất thường chuyển hóa bẩm sinh 
•Cần đường truyền TM 
•Tụt HA/Mất cân bằng lọc 
•Cần người có kinh nghiệm 
•Cần theo dõi sát 
•Cần chất kháng đông 
Lọc máu 
liên tục 
•Điều trị chậm liên tục 
•Sử dụng khi bệnh nhân nặng có quá tại 
dịch và ảnh hưởng hệ TM 
•Dễ dàng kiểm soát cân bằng dịch 
•Không bị mất cân bằng lọc/tăng áp lực nội 
sọ 
•Cần đường truyền TM 
•Cần người có kinh nghiệm 
•Thực hiện tại PICU 
•Cần theo dõi sát 
•Cần chất kháng đông 
•Tốn kém 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ EM 
Slide 50 
Thanks for your attention 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ton_thuong_than_cap_o_tre_em_huynh_thoai_loan.pdf