Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh - Huỳnh Thoại Loan

Tóm tắt Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh - Huỳnh Thoại Loan: ...inh rất nhẹ cân (CNLS< 1500g) có TTTC. Yếu tố nguy cơ: đặt cạtheter ĐM rốn, thở máy, dùng thuốc cao huyết áp, Apgar thấp. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM Slide 5 III. Cơ chế bệnh sinh  Thận hình thành từ thai 35 tuần, có 0,6-1,2 triệu nephron...iảm dịch nhập hoặc tăng dịch mất. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM Slide 7 IV. Nguyên nhân TTTC:  trước thận do tưới máu không đầy đủ: 85%  tại thận do: 11%  sau thận: 3% Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TR...nh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM Slide 10 IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh Nguyên nhân : 1. Mạch máu: Gián đoạn cung cấp máu cho thận sẽ dẫn đến TTTC trước thận 2. Cầu thận: Tổn thương cầu thận là một trong những nguyên nhân chính gây TTTC tại ...

pdf13 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ sơ sinh - Huỳnh Thoại Loan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 1 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở TRẺ SƠ SINH 
 TS.BS Huỳnh Thoại Loan 
I. Chức năng thận bình thường trẻ sơ sinh 
II. Tần suất 
III. Cơ chế bệnh sinh 
IV. Nguyên nhân 
V. Lâm sàng 
VI. Chẩn đoán 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 2 
 GFR: sơ sinh đủ tháng 26ml/phút/1,73 m2 da, tăng 54 
ml/phút/1,73 m2 lúc hai tuần tuổi. 
 GFR sơ sinh non tháng 
 Tuần thai 27 28 30 31 
 7 ngày tuổi 13,4 16,2 21,9 24,8 
 28 ngày tuổi 21 23,9 29,6 32,4 
I. Chức năng thận bình thường trẻ sơ sinh 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 3 
 Creatinine huyết thanh: lúc sanh tương đương creatinine của mẹ 
(thường < 1mg/ dl; 88 micromol/L). 
 TTTC ở trẻ sơ sinh khi creatinine huyết thanh > 1,5mg/dl- 133 
micromol/L). 
 Thể tích nước tiểu: TTTC có thể kèm theo thiểu niệu 
(< 1ml/kg/giờ). 
I. Chức năng thận bình thường trẻ sơ sinh 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 4 
II. Tần suất 
 Dữ liệu: n/c Pediatrix 66.526 sơ sinh non tháng < 30 tuần, không 
có bất cứ biểu hiện nào, có 1,9% có suy thận. Phân tích đa biến 
cho thấy các bất thường sau thường kèm TTTC: xuất huyết não 
thất, hạ huyết áp cần vận mạch, viêm ruột hoại thử, còn ống 
động mạch, cấy máu dương tính hoặc dùng kháng sinh kéo dài. 
 Nghiên cứu tiền cứ: 18% trẻ sơ sinh rất nhẹ cân (CNLS< 1500g) 
có TTTC. Yếu tố nguy cơ: đặt cạtheter ĐM rốn, thở máy, dùng 
thuốc cao huyết áp, Apgar thấp. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 5 
III. Cơ chế bệnh sinh 
 Thận hình thành từ thai 35 tuần, có 0,6-1,2 triệu nephron mỗi 
bên. 
 Các yếu tố khiến thận sơ sinh dễ tổn thương hơn : 
 Thận chưa trưởng thành 
 Thay đổi huyết động (hạ áp hay thiếu oxy mô) lúc sanh và giai 
đoạn sớm sau sinh gây tổn thương thận. 
 Gia tăng nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn do lượng nước mất 
không nhận biết cao. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 6 
III. Cơ chế bệnh sinh 
 Khả năng kém về tự điều chỉnh lượng máu tưới thận khi áp suất 
máu toàn thân thay đổi. 
 Khả năng cô đặc nước tiểu kém. Nồng độ nước tiểu cô đặc: 400 
mosmol/kg lúc mới sanh đến 1200 mosmol/kg lúc 1 tuổi. 
 Khả năng cô đặc nước tiểu giới hạn gia tăng nguy cơ giảm thể 
tích khi giảm dịch nhập hoặc tăng dịch mất. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 7 
IV. Nguyên nhân 
TTTC: 
 trước thận do tưới máu không đầy đủ: 85% 
 tại thận do: 11% 
 sau thận: 3% 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 8 
IV. Nguyên nhân 
1. Ngạt chu sinh : 
 Là nguyên nhân chính gây TTTC ở sơ sinh 
 61% trẻ ngạt nặng có TTTC loại không thiểu niệu. 
 Cơ chế là do giảm thể tích máu và hạ huyết áp, gây giảm GFR 
và chức năng ống thận. 
2. Bệnh lý trước thận và hoại tử ống thận cấp : 
 Nguyên nhân thường gặp là giảm thể tích máu, giảm oxy mô và 
nhiễm trùng huyết 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 9 
IV. Nguyên nhân 
3. Huyết khối mạch máu thận: 
 Huyết khối mạch máu thận thường do đặt catheter tĩnh mạch 
rốn, thường không có triệu chứng. 
4. Dị tật và hệ tiết niệu: 
 Thận đa nang, teo thận tắc nghẽn hệ niệu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 10 
IV. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 
Nguyên nhân : 
1. Mạch máu: Gián đoạn cung cấp máu cho thận sẽ dẫn đến TTTC 
trước thận 
2. Cầu thận: Tổn thương cầu thận là một trong những nguyên nhân 
chính gây TTTC tại thận. 
3. Ống thận: tái hấp thu và bài tiết các chất hòa tan cùng nước tại 
ống thận. Tôn thương ống thận cấp do độc tố thận hoặc giảm 
tưới máu là một trong những nguyên nhân gây TTTC tại thận. 
4. Hệ niệu: nước tiểu được tạo ra cuối cùng rời khỏi thận, hệ thống 
đài bể thận, niệu quản, bàng quang, và sau đó là niệu đạo.TTTC 
sau thận do tắc nghẽn bất kỳ vị trí nào trên hệ niệu. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 11 
V. Lâm sàng 
 Thiểu hoặc vô niệu : không có nước tiểu sau 48 giờ sau sanh 
hoặc giảm lượng nước tiểu (< 1ml/kg/giờ). 
 Thời điểm đi tiểu lần đầu: 50% trong 8 giờ đầu, 100% trong 24 
giờ đầu. 
 Tuy nhiên có nước tiểu cũng không loại trừ TTTC. 
 Tăng creatinine huyết thanh > 1,5mg/dl (133 micromol/l): biểu 
hiện chính của TTTC. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 12 
VI. Chẩn đoán 
 Chẩn đoán TTTC ở sơ sinh khi creatinine huyết thanh> 1,5mg/dl 
(133 micromol/l) hoặc tăng ít nhất 0,2-0,3 mg/dl (17-27 
micromol/l)/ngày. 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 
Thành phố Hồ Chjí MInh 
NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở TRẺ EM 
Slide 13 
Thanks for your attention 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ton_thuong_than_cap_o_tre_so_sinh_huynh_thoai_loan.pdf