Bài giảng Trắc địa - Chương 3: Dụng cụ và phương pháp đo trong trắc địa - Đào Hữu Sĩ
Tóm tắt Bài giảng Trắc địa - Chương 3: Dụng cụ và phương pháp đo trong trắc địa - Đào Hữu Sĩ: ...+(0 hoặc 360 0 ) Nếu |βP – βT| Δβgiới hạn thì tính β = (βP+ βT)/2 94 93 94 48 • Đo thuận kính: β βT = b1 -a1 A B 95 β βP = b2 –a2 A B Chiều quay máy β= (βT +βP)/2 • Đo đảo kính: 96 95 96 49 Ví dụ: Mẫu sổ đo + ghi chép+ tính toán góc đo đơn bằng máy 3T5K Trạm đo Vị trí bàn đ...thủy bình quang học) ➢ Đo bằng thiết bị điện tử (máy đo xa điện tử, máy toàn đạc điện tử,..) b) Độ chính xác đo dài của các dụng cụ đo: ➢ Máy kinh vĩ quang học: ➢ Thước dây chính xác thấp: ➢ Thước thép chính xác cao: ➢ Thiết bị đo dài điện tử: 1 500 1 1.000 1 5.000 1 1 10.000 1.000...eo dụng cụ và phương pháp đo, có thể dùng các phương pháp đo khác nhau: ➢ Đo cao hình học (chính xác cao) ➢ Đo cao lượng giác (chính xác thấp) ➢ Đo cao khí áp: chính xác thấp, sai số: 2 ÷ 3m ➢ Đo cao thủy tĩnh: sai số ±0.2mm/16m dài 117 3.3.2 MÁY NIVO (máy thuỷ bình): Có 2 loại quang học và đ...
37 GV: Đào Hữu Sĩ Khoa Xây dựng Chương 3: DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO TRONG TRẮC ĐỊA 73 NỘI DUNG CHƯƠNG 3: ➢ Dụng cụ và phương pháp đo góc ➢ Dụng cụ và phương pháp đo dài ➢ Dụng cụ và phương pháp đo cao 74 73 74 38 §3.1 DỤNG CỤ ĐO GÓC 3.1.1 ĐỊNH NGHĨA GÓC 3.1.1.1 Góc bằng (β) Góc bằng AOB là góc tạo bởi hình chiếu của 2 tia ngắm OA và OB trên mặt phẳng nằm ngang (hay là góc hợp bởi 2 mặt phẳng thẳng đứng chứa hai hướng OA và OB). β = 00 ÷ 3600 75 3.1.1.2 Góc đứng (V) Góc đứng (V) của hướng ngắm OM là góc tạo bởi hướng ngắm đó với mặt phẳng ngang VOM = 0 0 ÷ ±900 VOM = -VMO 3.1.1.3 Góc thiên đỉnh (Z) ➢ Là góc hợp bởi hướng thiên đỉnh với hướng ngắm. Z = 0 ÷ 1800 ➢ Quan hệ giữa V và Z: Z V Đ.ngắm VM>0 VN<0 M N Hướng nằm ngang Hướng thiên đỉnh ZM ZN Z + V = 90 76 75 76 39 3.1.2 MÁY KINH VĨ (THEODOLITE)_THIẾT BỊ ĐO GÓC Máy kinh vĩ là dụng cụ chuyên dụng để đo góc bằng và góc đứng. Ngoài ra nó còn có thể dùng đo dài, đo cao với độ chính xác thấp. 3.1.2.1 Nguyên lý cấu tạo Máy kinh vĩ có cấu tạo với 3 bộ phận chính: ➢ Bộ phận ngắm (ống kính) ➢ Bộ phận đọc số (bàn độ ngang, bàn độ đứng) ➢ Bộ phận định tâm cân bằng máy: dọi tâm (dây+quả dọi, ống dọi tâm); ống thăng bằng tròn, thăng bằng dài; 3 ốc cân 77 3.1.2.2 Phân loại máy kinh vĩ a) Theo độ chính xác ➢ Máy kinh vĩ chính xác cao, có sstp đo góc: mβ= ±0.5”÷2.0” ➢ Máy kinh vĩ chính xác trung bình: mβ = ±5”÷10” ➢ Máy kinh vĩ chính xác thấp: mβ = ±15”÷30” b) Theo cấu tạo ➢ Máy kinh vĩ cơ học (kim loại): Có bàn độ ngang, đứng được cấu tạo bằng kim loại, đọc số trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp ➢ Máy kinh vĩ quang học (*): Có bộ phận số, đọc số: làm bằng hợp chất trong suốt. Đọc số bằng bộ phận kính khuyếch đại (kính hiển vi). ➢ Máy kinh vĩ điện tử: Các bàn độ ngang + đứng, làm bằng hợp chất trong suốt Bàn độ được khắc bằng mã vạch Đọc số trực tiếp trên màn hình Có thể có bộ nhớ lưu số liệu 78 77 78 40 79 3.1.2.3 Cấu tạo máy kinh vĩ quang học Cấu tạo của máy có 3 bộ phận chính: ➢ Bộ phận ngắm: Ống kính ➢ Bộ phận đọc số: đọc số bàn độ (ngang + đứng) qua kính hiển vi ➢ Bộ phận định tâm cân bằng máy: Ống định tâm (ống dọi tâm), Ống thủy (ống thăng bằng), Ốc cân bằng máy. 80 79 80 41 Kính hiển vi Ống kính Khóa và ốc vi động đứng Khóa và ốc vi động ngang Bàn độ ngang Ốc cân máy Ống thủy Bàn độ đứng 81 Các điều kiện hình học của máy: L C L1 H1 H C1 V1 V ➢ Trục đứng của máy LL1 ➢ Trục quay của ống kính HH1 ➢ Trục ngắm của ống kính CC1 ➢ Trục thăng bằng của ống thủy VV1 Các điều kiện cần thỏa mãn: ➢ HH1 ⊥ LL1 ➢ CC1 ⊥ HH1 ➢ VV1 ⊥ LL1 Để đảm bảo góc được đo chính xác thì các điều kiện hình học cơ bản của máy phải đảm bảo. Tuy nhiên thực tế không được như vậy → Cần kiểm tra và hiệu chỉnh 82 81 82 42 83 Máy thuận kính (bàn độ đứng bên trái) Máy đảo kính (bàn độ đứng bên phải) 84 Bàn độ đứng Bàn độ đứng 83 84 43 Bộ phận đọc số của máy kinh vĩ 3T5K khi nhìn qua kính hiển vi 85 Vị trí thuận kính (bàn độ đứng bên trái ống kính) Số đọc bàn độ đứng: -20 13,2’ Số đọc bàn độ ngang: 320 05,3’ 86 85 86 44 Vị trí đảo kính (bàn độ đứng bên phải ống kính Số đọc bàn độ đứng: 60 35,2’ Số đọc bàn độ ngang: 1230 19,3’ 87 Giả sử cần đo góc AOB • H: mặt phẳng nằm ngang; • N: bàn độ ngang của máy kv (N// H) • S (tâm bàn độ ngang) là giao của OO’ với N • Hình chiếu của tia OA, OB trên H là O’A’ , O’B’ và trên N là Sa1, Sb1→ góc bằng AOB = A’O’B’=a1S b1 Để xác định góc bằng AOB → xác định trị số a1 và b1 trên N khi máy ngắm A và B Khi đó góc AOB = b1 – a1 + (0 hoặc 360 0) a1 : Số đọc bàn độ ngang khi ngắm A b1 : Số đọc bàn độ ngang khi ngắm B 3.1.3 NGUYÊN LÝ ĐO GÓC BẰNG 88 87 88 45 A B AOB = 700– 00= 700 89 A B AOB = 2100– 1400= 700 90 89 90 46 A B AOB = 250– 3150= -2900 = - 2900+ 3600= 700 91 Trình tự thao tác tại mỗi trạm đo gồm: ❖ Định tâm cân bằng máy • Định tâm (= dây dọi, dọi quang học, laser): đưa trục đứng của máy đi qua đỉnh của góc cần đo • Cân bằng máy: đưa trục đứng của máy vuông góc với mặt phẳng ngang 92 91 92 47 ❖ Ngắm mục tiêu • Bắt mục tiêu sơ bộ: Nhìn qua bộ phận ngắm sơ bộ • Bắt mục tiêu chính xác: Dùng ốc vi động ngang và vi động đứng thích hợp để đưa tâm màng dây chữ thập vào đúng mục tiêu ❖ Đặt trị số hướng ban đầu (nếu góc đo nhiều lần) Trị số của hướng đầu ở lần đo thứ i = (i-1)x1800/n. Với n là số lần đo (Nếu chỉ đo 1 lần không cần đặt trị số cho hướng ngắm đầu) ❖ Tiến hành đo góc Có hai phương pháp đo góc bằng sau: 93 3.1.3.1 Phương pháp đo đơn (đo góc đơn): trạm chỉ đo hai hướng và đo 1 lần Đặt máy tại O (định tâm, cân bằng máy) ❖ Nửa lần đo thuận kính (bàn độ đứng bên trái) • Ngắm A đọc được trị số hướng trên bàn độ ngang là a1 • Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm B đọc được trị số hướng trên bàn độ ngang là b1 Ta có: Góc nửa lần đo thuận kính βT = b1 - a1+(0 hoặc 360 0 ) ❖ Nửa lần đo đảo kính (bàn độ đứng bên phải) • Sau khi đo nửa lần đo thuận xong, đảo kính ngắm B đọc được b2 • Quay máy cùng chiều kim đồng hồ ngắm A đọc được a2 Ta có: Góc nửa lần đo đảo kính βP = b2 - a2+(0 hoặc 360 0 ) Nếu |βP – βT| Δβgiới hạn thì tính β = (βP+ βT)/2 94 93 94 48 • Đo thuận kính: β βT = b1 -a1 A B 95 β βP = b2 –a2 A B Chiều quay máy β= (βT +βP)/2 • Đo đảo kính: 96 95 96 49 Ví dụ: Mẫu sổ đo + ghi chép+ tính toán góc đo đơn bằng máy 3T5K Trạm đo Vị trí bàn độ đứng Điểm ngắm Số đọc trên bàn độ ngang Trị số góc nửa lần đo Trị số góc một lần đo B Trái (Thuận kính) A(1) 920 10,5’ 1730 10’12” 1730 09’54” C(2) 2650 20,7’ Phải (Đảo kính) C(3) 850 20,5’ 1730 09’36” A(4) 2720 10,9’ C Trái (Thuận kính) B(1) 3580 00,4’ 500 22’24” 500 22’06” D(2) 480 22,8’ Phải (Đảo kính) B(4) 1780 01,4’ 500 21’48” D(3) 2280 23,2’ 97 BÀI TẬP 1: Biết rằng khi đặt máy ở điểm O, ❑ Thuận kính: Ngắm M đọc được bàn độ ngang = 27012,6’ Ngắm N đọc được bàn độ ngang = 176023,5’ ❑ Đảo kính: Ngắm N đọc được bàn độ ngang = 3560 24,8’ Ngắm M đọc được bàn độ ngang = 207013,0’ Ghi số liệu đo vào bảng tính dưới và tính góc bằng MON Nếu Δβgiới hạn =2’ thì số liệu góc đo trên có đạt yêu cầu? Trạm đo Vị trí bàn độ đứng Điểm ngắm Số đọc trên bàn độ ngang Trị số góc nửa lần đo Trị số góc một lần đo O Trái (Thuận kính) M 27012,6’ 1490 10’54” 1490 11’21” N 176023,5’ Phải (Đảo kính) M 207013,0’ 1730 11’48” N 3560 24,8’ 98 97 98 50 BÀI TẬP 1: Biết rằng khi đặt máy ở điểm O, ❑ Thuận kính: Ngắm M đọc được bàn độ ngang = 27012,6’ Ngắm N đọc được bàn độ ngang = 176023,5’ ❑ Đảo kính: Ngắm N đọc được bàn độ ngang = 3560 24,8’ Ngắm M đọc được bàn độ ngang = 207013,0’ Ghi số liệu đo vào bảng tính dưới và tính góc bằng MON Nếu Δβgiới hạn =2’ thì số liệu góc đo trên có đạt yêu cầu? Trạm đo Vị trí bàn độ đứng Điểm ngắm Số đọc trên bàn độ ngang Trị số góc nửa lần đo Trị số góc một lần đo O Trái (Thuận kính) M 27012,6’ 1490 10’54” 1490 11’21” N 176023,5’ Phải (Đảo kính) M 207013,0’ 1730 11’48” N 3560 24,8’ 99 • Thuận kính C B A D 3.1.3.2 Phương pháp đo toàn vòng (tại trạm đo ≥ 3 hướng ngắm) 100 99 100 51 C B A D • Đảo kính 101 Ví dụ phương pháp đo toàn vòng (tại trạm đo O ngắm 3 hướng ngắm A, B, C ) Thường chọn hướng xa nhất làm hướng ngắm đầu ❖ Đo thuận kính (nửa vòng đo thuận kính) • Ngắm A đọc được a1 • Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm B đọc được b1 • C c1 • A a’1 ❖ Đo đảo kính (nửa vòng đo đảo kính) • Sau khi đo xong nửa vòng đo thuận kính, đảo kính • Ngắm A đọc được a2 • Quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm C đọc được c2 • B b2 • A a’2 A B O C 102 101 102 52 3.1.4 ĐO GÓC ĐỨNG Đo góc đứng của hướng ngắm đến điểm M ❖ Thuận kính: Ngắm M, đọc trên bàn độ đứng được số đọc VT ❖ Đảo kính: Ngắm M, đọc trên bàn độ đứng được số đọc VĐ Góc đứng V =(VT + VĐ)/2 Sai số MO=(VT - VĐ)/2 V M mp ngang 103 §3.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI 3.2.1 KHÁI NIỆM ➢ Đo dài là để xác định khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất. Có hai loại khoảng cách: Ngang: giả sử ký hiệu S Nghiêng: giả sử ký hiệu D ➢ Để chuyển từ khoảng cách nghiêng D về khoảng cách ngang S, ta phải đo được góc nghiêng hoặc chênh cao của đoạn thẳng đó. Ví dụ: Đoạn thẳng DAB nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc AB A AB B' DAB AB h AB2 2 . cos AB AB AB AB AB AB S D S D h = = − 104 103 104 53 a) Các phương pháp đo dài phổ biến: ➢ Đo trực tiếp bằng thước dây (thước vải hoặc thước thép) ➢ Đo gián tiếp bằng máy có dây thị cự (kinh vĩ quang học, thủy bình quang học) ➢ Đo bằng thiết bị điện tử (máy đo xa điện tử, máy toàn đạc điện tử,..) b) Độ chính xác đo dài của các dụng cụ đo: ➢ Máy kinh vĩ quang học: ➢ Thước dây chính xác thấp: ➢ Thước thép chính xác cao: ➢ Thiết bị đo dài điện tử: 1 500 1 1.000 1 5.000 1 1 10.000 1.000.000 105 A B D C C' 3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC DÂY 3.2.2.1 Dóng hướng đường thẳng. 106 105 106 54 3.2.2.2 Đo và tính toán. • Phải đo 2 chiều (đo đi và đo về) • Tùy độ c/xác yêu cầu ta phải đo góc nghiêng (αAB) hoặc chênh cao (hAB) giữa hai điểm A và B để tính chuyển về khoảng cách ngang: Sau khi đo đi và đo về, tính được ΔS= |SAB – SBA| Nếu thì lấy kết quả trung bình S = (SAB + SBA)/2 Ngược lại nếu phải đo lại A AB B' DAB AB hAB22 cos. ABABAB ABABAB hDS DS −= = ghTS S 1 ghTS S 1 107 3.2.3 ĐO DÀI BẰNG MÁY CÓ CHỈ LƯỢNG CỰ + MIA Thiết bị: Máy có chỉ lượng cự + Mia ➢ Máy: Máy kinh vĩ (Theodolite), máy thuỷ bình (Nivo) đều có dây thị cự để đo khoảng cách. Trong hệ chỉ chữ thập có 2 chỉ trên và dưới nằm đối xứng và song song với chỉ giữa ➢ Mia: Thường có mia gỗ dài 2÷3m, mia nhôm (3÷7m): vạch chia đến cm. 108 107 108 55 3.2.3.1 Trường hợp tia ngắm nằm ngang (V=0) S = k*n n = chỉ trên (T) – chỉ dưới (D) k: hệ số đo dài (thường k =100) 15 16 17 18 T D G S Mặt đất n A B 1,760m 1,653m 1,546m Chỉ trên T = 1760 mm Chỉ dưới D= 1546 mm n = 214 mm S= k*n = 21,4 m 109 Maùy V V Mia S D V ß A B C n/2 n/2 n'/2 3.2.3.2 Trường hợp tia ngắm nằm nghiêng (V≠0) ▪ t, d: chỉ trên, dưới khi mia dựng thẳng đứng (thực tế) ▪ T’, D’: chỉ trên, dưới (giả định) khi mia dựng nghiêng 1 góc V sao cho mia vuông góc với tia ngắm nghiêng →D=k(T’-D’)=k.n’ ➢ Xét tam giác CtT’ ta có →D=k.n’ = k.n.cosV Xét ΔABC: S = D.cosV = k.n.cos2V ' ' cos .cos 2 2 = = n n v n n v MiaMáy k.vĩ 110 109 110 56 BÀI TẬP 2: Tính khoảng cách ngang từ máy đến mia tương ứng số đọc cho như hình (a) và (b) trong 2 trường hợp góc đứng =00 và góc đứng = 20 ❑ Trường hợp 1: V=0 Sa = Sb = ❑ Trường hợp 2: V=20 Sa = Sb = 111 BÀI TẬP 2: Tính khoảng cách ngang từ máy đến mia tương ứng số đọc cho như hình (a) và (b) trong 2 trường hợp góc đứng =00 và góc đứng = 20 ❑ Trường hợp 1: V=0 Sa = Sb = ❑ Trường hợp 2: V=20 Sa = Sb = 112 111 112 57 3.2.4. ĐO DÀI BẰNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ Thiết bị: Máy đo dài điện tử + Gương phản xạ a) Gương phản xạ 113 Gương phản xạ +.. 114 113 114 58 A B Gương p.xạ i l S h AB Thiết bị phát, thu sóng V b) Máy đo dài điện tử và nguyên lý đo ▪ Khoảng cách nghiêng từ máy đến gương D= v.t/2 t: thời gian truyền sóng từ máy tới gương và ngược lại v: vận tốc truyền sóng ▪ Khoảng cách ngang từ máy đến gương 2 2 .cos(V) ( )= = − + − AB S D D h l i 115 A A H B AB maët Geoid §3.3 DỤNG CỤ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO 3.3.1 KHÁI NIỆM CHUNG ➢ Độ cao là một trong những yếu tố xác định vị trí không gian của một điểm trên mặt đất. ➢ Độ cao H của một điểm là khoảng cách theo phương dây dọi từ điểm đó tới mặt Geoid (mặt thủy chuẩn). Thực tế không đo được trực tiếp độ cao mà chỉ đo được chênh cao giữa các điểm rồi căn cứ vào điểm đã biết tính ra độ cao của điểm kia. Ví dụ: Biết HA, đo được hAB →HB = HA + hAB hAB _ là chênh cao từ điểm A tới B HA, HB _ là độ cao của điểm A, B so với mặt Geoid 116 115 116 59 Tùy theo dụng cụ và phương pháp đo, có thể dùng các phương pháp đo khác nhau: ➢ Đo cao hình học (chính xác cao) ➢ Đo cao lượng giác (chính xác thấp) ➢ Đo cao khí áp: chính xác thấp, sai số: 2 ÷ 3m ➢ Đo cao thủy tĩnh: sai số ±0.2mm/16m dài 117 3.3.2 MÁY NIVO (máy thuỷ bình): Có 2 loại quang học và điện tử 118 117 118 60 3.3.3 MIA ĐO CAO Có 2 loại ❖Mia khắc vạch (dùng cho máy thủy bình quang học): - Mia gỗ, dài 2÷3m; thường có khoảng chia nhỏ nhất đến cm. - Mia nhôm, dài 3m – 7m, loại gấp hoặc rút, thường có khoảng chia nhỏ nhất đến cm ❖Mia mã vạch (dùng cho các máy thủy bình điện tử) 119 00 01 02 03 04 05 25 26 27 28 29 45 46 47 48 49 71 72 73 74 Đế mia Đế mia 50 69 70 Mia inva Mia rút Mia mã vạch 120 119 120 61 3.3.4 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC Nguyên lý của phương pháp đo cao hình học là dựa vào tia ngắm nằm ngang (nghĩa là song song với mặt thủy chuẩn và vuông góc với phương dây dọi) để xác định chênh cao giữa 2 điểm. Dụng cụ đo là máy thủy bình và mia đo cao 3.3.4.1 Đo cao từ giữa 00 01 02 03 04 05 Đế mia B A a b hAB 00 01 02 03 04 Đế mia Đặt máy ở khoảng giữa A và B, ngắm đọc được chỉ giữa mia A là a và mia B là b 121 hAB=a - b Trường hợp đoạn AB phải chia thành nhiều đoạn đo, ta tiến hành đo chênh cao từng đoạn, khi đó: hAB = hA1 + h12 + h2B = Σs- Σt A B 1 2 hA1 h12 h2B hAB 122 s1 s2 s3 t1 t3 t2 121 122 62 B C N A a b hAB Tính chuyền độ cao từ A tới N: HN= HA+hAN Trong đó: hAN = hAB + hBC + hCN 123 3.3.4.2 Đo cao phía trước Máy thủy bình đặt tại điểm M đã biết độ cao, để xác định độ cao của các điểm lân cận (ví dụ N). Đặt máy tại điểm M cân bằng, đo chiều cao máy i, ngắm đọc số chỉ giữa trên mia dựng ở N là n, ta có hMN = i - n HN = HM + hMN = HM + i – n M n N hMN i mia 124 123 124 63 3.3.4.3 Các nguồn sai số trong đo cao hình học a) Sai số do trục ngắm bị nghiêng (trục ngắm không song song với trục ống thủy dài) Khắc phục: + Hạn chế khoảng cách từ máy đến mia + Đặt máy cách đều 2 mia b) Sai số do máy và mia bị lún theo thời gian Khắc phục: + Thao tác tại mỗi trạm đo phải nhanh và đo theo quy trình: Sau – Trước – Trước – Sau. + Đo đi và đo về lấy trị trung bình c) Sai số do độ cong của trái đất và khúc xạ ánh sáng. Tia ngắm bị khúc xạ do đi qua các lớp không khí có chiết suất khác nhau. Khắc phục : Đặt máy ở chính giữa 2 mia 125 d) Sai số do ảnh hưởng của hiện tượng chiết quang đứng. Cách hạn chế: + Tia ngắm cách mặt đất > 0.8m; 0.5m(tùy cấp hạng đo) + Đo đi và về ở hai buổi khác nhau, lấy kết quả trung bình e) Sai số do mia: ✓ Do mia không thẳng đứng: Hạn chế bằng cách gắn bọt thủy ✓ Do mia bị mòn: Hạn chế bằng cách bố trí số trạm đo chẵn trên một đoạn đo. ✓ Do độ dài mia thay đổi: Kiểm nghiệm rồi hiệu chỉnh vào kết quả đo. f) Sai số khác ✓ Sai số do ước đọc ✓ Sai số do làm tròn số ✓ Sai số do nhiệt độ, ánh sáng, 126 125 126 64 3.3.4.4 Kiểm tra sai số góc i (sai số do trục ngắm bị nghiêng) Chọn 4 điểm A, B, I, II trên 1 đường thẳng thõa điều kiện như hình. ➢ Đặt 2 mia trên 2 cọc sắt ở A và B (AB = 50m) ➢ Đặt máy tại I (IA = IB) cân bằng máy đọc được chỉ giữa mia A, B là a1, b1→ tính được h1AB=a1- b1 ➢ Đặt máy tại II (IIA = AB/10) cân bằng máy đọc được chỉ giữa mia A, B là a2, b2→ tính được h2AB= a2-b2 Nếu h1AB = h 2 AB thì góc i =0 và ngược lại II I 25m 25m5m A B a2 i" a1 b1 b2 i" i" miamia 127 Góc i được tính: Trong đó: h = (a2-b2) – (a1- b1) = (b1 – a1) + (a2 – b2) D: là khoảng cách giữa A và B ρ”= 206265” ➢ Tùy theo yêu cầu cấp hạng đo mà ta có igiới_hạn • Nếu i < igiới_hạn thì máy đạt yêu cầu • Nếu i > igiới_hạn thì hiệu phải hiệu chỉnh máy. Lưu ý: Để khử sai số góc i, tại mỗi trạm đo luôn đặt máy ở vị trí giữa 2 mia. h D i = " 128 127 128 65 Giả sử xác định chênh cao hAB. ➢ Đặt máy tại A đo chiều cao iA, ngắm mia tại B đọc số chỉ trên, chỉ dưới, chỉ giữa (l) và góc đứng (V) ➢ Từ hình trên ta có: hAB +l = iA +h’ →hAB = iA +h’ – l Trong đó h’= S. tgV; Với S = k.n.cos2V; n= chỉ trên – chỉ dưới h’ = k.n.cos2V.tgV = k.n.cosV.sinV = ½ kn.sin(2V) → hAB = iA + S.tgV– l= iA + ½kn.sin(2V) – l khi V = 0, ta có: hAB = iA – l iA V S D AB l h' h B Mia A S 3.3.5 ĐO CAO LƯỢNG GIÁC Sử dụng máy kinh vĩ quang học/kv đ.tử + mia hoặc toàn đạc điện tử + gương phản xạ 129 BÀI TẬP 3: Biết rằng chúng ta có 1 bộ máy kinh vĩ và mia. Hỏi có xác định được chiều cao của cột điện như hình dưới không? Nếu có, cần đo các yếu tố nào và công thức tính? h? BA 130 129 130 66 131 132 Bài tập 4: Máy kinh vĩ đặt tại điểm O lần lượt ngắm mia dựng ở điểm M và N, đọc được các số như bảng dưới Số đọc Chỉ trên (mm) Chỉ dưới (mm) Chỉ giữa (mm) Góc đứng Mia M TM=1672 DM=1246 lM=1459 VM=- 4 0 Mia N TN=1422 DN=1000 lN=1213 VN=+5 0 a. Biết độ cao điểm M là HM=5m. Xác định độ cao điểm N? b. Biết theo trình tự 3 điểm M, O, N thẳng hàng. Xác định khoảng cách ngang, khoảng cách nghiêng đoạn thẳng MN? Bài tập 5: Nêu các tính năng đo đạc của máy kinh vĩ và máy thủy bình. Từ đó so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 loại máy này. 131 132
File đính kèm:
- bai_giang_trac_dia_chuong_3_dung_cu_va_phuong_phap_do_trong.pdf