Bài giảng Xét nghiệm lâm sàng clinical laboratory tests

Tóm tắt Bài giảng Xét nghiệm lâm sàng clinical laboratory tests: ...ng CKCÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ: *BILIRUBIN:-Bilirubin là sản phẩm thoái hoá của hemoglobin ,trong huyết tương được vận chuyển ở dạng liên hợp lỏng lẻo với albumin, được gọi là B tự do hay gián tiếp-Tới gan,B kết hợp với 2 phân tử acid glucuronic =>B-diglucuronic,loại B này rất tan trong huyết thanh...,dùng sucrafat,thiếu vit D, hypercalcemiaCÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC *RBC: (RED BLOOD CELL-ERYTHROCYTE): -Male:4,5-5 tr/µl(4,5-5,9tr) -Female:3,8-4,5 tr/µl (4,0-5,2tr)Hồng cầu vận chuyển Hb,giữ Hb ở lại trong máu mà không bị đi vào khoảng gian bào hay mất qua nước tiểu,có men carbonic anhydrase,vận chu...G MÁUCÁC XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU1/APTT (activated partial thromboplastin time ):Thời gian Thromboplastin hoat hoá từng phầnTính APTT : huyết tương đã chống đông bằng Citrat được thêm Canxi và sau đó được trộn với một loại Thromboplastin đã hoạt hoá, APTT là khoảng thời gian để huyết tương đông trở lại; ...

ppt90 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Xét nghiệm lâm sàng clinical laboratory tests, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung hệ thống laboIII.MẪU (SAMPLE,SPECIMEN):	-Máu: sử dụng máu toàn phần(whole blood ) ,huyết tương ( Plasma) hay huyết thanh (serum) 	CLINICAL LABORATORY TEST	III.MẪU (SAMPLE,SPECIMEN):	Ví dụ:Blood count (WB),Protein huyết tương (P),các chất điện giải,enzyme (S)	-Nước tiểu	-Phân	-Dịch não tuỷ	-Đờm,mủ	-Mẫu tế bào:Smear,Biopsy Lấy mẫu máu tĩnh mạchBlood collect tube:ESR,heparin, oxalat,edta ,citrat	CLINICAL LABORATORY TEST IV. ĐƠN VỊ:-Gía trị qui ước (conventional unit)-Gía trị quốc tế (SI unit):Với các đơn vi cơ sở quốc tế về đo lường được đề xuất từ 1960 và áp dụng chính thức từ 1977: mét,kg,giây,ampe,kelvin,candela,mol =>Mg/dl => Mol/LEq (Equivalent)=> MolU=>µkatalDl=> lPhút => giây (s)% => số thập phânCLINICAL LABORATORY TEST V.GIỚI HẠN BÌNH THƯỜNGTên xét nghiệmNormal rangeConventional unitSI unitAST(SGOT)0-35 ui/l0-0,58 µkat/lALT(SGPT)0-35 ui/l0-0,58 µkat/lBilirubin total0,1-1mg/dl2-18µmol/lK+3,5-5mmol/lClearance Creatinin75-125ml/phút1,24-2,08ml/sProtein total6-8mg/dl60-80g/lCÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:1./GLUCOSE MÁU: giá trị bình thường lúc đói :70-110mg/dl;SI:3,9-6,1mmol/l-Tăng trong đái tháo đường,cường giáp,hội chứng Cushing ,viêm tuỵ cấp hay mạn tính-Một số thuốc có thể làm tăng glucose máu: Glucose IV,Thiazide,C.steroid,Adrenalin, estrogen, ethanol,phenytoin,các beta blocker-Hạ glucose máu gặp trong đái tháo đường giai đoạn sớm hay là tác dụng phụ của insulin hay thuốc điều trị đái tháo đường dạng uốngCÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:*Tiêu chuẩn xác định đái tháo đường:	 (Harrison principle of internal medicine 2005):-Glucose máu ngẫu nhiên ≥200mg/dl(11.1mmol/L) + polyuria, polydipsia, weight loss.-FPG(fasting plasma glucose) ≥126mg/ml(7.0mmol/L)-OGTT(oral glucose tolerance test,75g) ≥ 200mg/dl (11.1mmol/L) sau 2 giờCÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	2./CREATININ MÁU:-Creatinin là sản phẩm chuyển hoá của P-Creatin, một chất dự trử năng lượng có ở cơ dành cho sự co cơ,Cr sau đó vào máu, được lọc bởi cầu thận và đào thải qua nước tiểu,không phụ thuộc chế độ ăn mà chỉ phụ thuộc vào sự đào thải của thận nên được dùng để đánh giá chức năng lọc của cầu thận,khi chức năng nầy giảm,Cr máu tăng-Gía trị bình thường :Cr=0,6-1,2mg/dl; 50-110µmol/l	CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	2./CREATININ MÁU:-Tăng trong suy thận cấp và mạn,bí tiểu,mất nước nặng,cường giáp,bệnh về cơ ( tổn thương cơ ) ;Giảm trong suy gan do giảm tổng hợp-Hơi giảm ở người già và nữ giới do khối lượng cơ thấp=> dùng HỆ SỐ THANH THẢI Cr là chính xác hơn(Hệ số thanh thải của một chất là thể tích huyết tương mà thận có khả năng lọc sạch chất đó trong một phút ) 	CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:3./HỆ SỐ THANH THẢI CR- CLcr:-Male :82-125ml/ph; -Female= (Male)×0,85Chuyển đổi từ Cr bằng công thức Cockroft và Gault:	Cl cr = (140- tuổi)× cân nặng / Cr ×72Clcr từ 50-80: suy thận nhẹClcr từ 15- 50: suy thận trung bìnhClcr 3 lần	-Nguyên nhân gây viêm tuỵ cấp là do rượu hay sỏi mật, ở các nước nghèo còn do giun; điều trị cơ bản là dinh dưỡng qua đường IV,giảm đau và kháng sinh,các thuốc khác là không cần thiết	CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	*TRANSAMINASE : là các men giúp cho chuyển hoá các amin sang acid cetonic tạo mối liên hệ giữa chuyển hoá đường và đạm,có hai loại quan trọng và có nhiều trong gan,tim..khi tế bào các cơ quan này bị huỷ hoại thì các men này đổ vào máu và nồng độ trong máu tăng 	-AST(aspartat amino transferase) / máu	= SGOT(serum glutamat oxalooxalat transaminase)	 Gía trị bình thường :0-35u/dl;0-0,58 µkat/L	CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	 	-ALT(Aalanin amino transferase)	 	=SGPT(serum glutamat pyruvat transaminase)	 Gía trị bình thường: 0-35U/dL;0-0,58µkat/L	 Trong viêm gan cấp tính do virus,ngộ độc, SGPT tăng nhiều,có khi đến 10-30 lần ( do SGPT chủ yếu có trong gan, ),SGOT tăng ít hơn; các men này cũng tăng trong nhồi máu cơ tim,viêm gan mãn ,xơ gan,tắt mậtnhưng mức tăng vừa phải hơn. Nhiều thuốc có thể làm tăng cả hai enzyme này vì tổnthương tế bào gan,nếu tăng nhều thì phải ngưng hay thay thế thuốc đó,lưu ý các thuốc đông dược cũng có thể gây ra viêm gan nhưng ít được lưu ý	 CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ: 	ENZYME:-ALP(ALKALIN PHOSPHATASE):3-12UI/dl ;0,5-2nkat/L	Có nhiều trong gan ,xương và ruột	Được thải qua mật nên tăng trong các trường hợp ứ mật,tắc mật ,tăng nhiều trong các bệnh về xương, ở trẻ em đang lớn hay bị gảy xương ,phụ nữ có thai men này cũng tăng.	Môt số thuốc hay gây tắt mật ( các nội tiết tố, Clopromazin..) cũng làm tăng men này 	-ACID PHOSPHATASE,:0-5,5U/L;0-0,9nkat/L	Tăng nhiều trong viêm ,ung thư tuyến tiền liệt	CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	CREATININKINASE :-Xúc tác chuyển phosphocreatin => creatin , giải phóng năng lượng cho cơ tim và cơ xương;CK là một dimer gồm hai tiểu đơn vị là M và B,	Mô não có 90% CKBB,10%CKMM,	Tim có 40% CKMB và 60%CK MM,	Cơ xương có 100% CK MM	*Giới hạn gía trị toàn phần:Male:60-400 UI/L,1-6,67 µkat/L(Âu,Mỹ), Female : 40- 150 UI/L,0,67-2,5 µkat/LGía trị trung bình của người VN # 195 UI/L hay 3,25µkat/L)CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	CREATININKINASE :-CKMB máu 5% là dấu hiệu của nhồi máu cơ tim,-Mọi tổn thương cơ xương như chấn thương,viêm cơ ,tiêu cơ gây tăng CK,một số thuốc có tác dụng phụ gây tiêu cơ vân như nhóm statin có thể làm tăng CKCÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ:	*BILIRUBIN:-Bilirubin là sản phẩm thoái hoá của hemoglobin ,trong huyết tương được vận chuyển ở dạng liên hợp lỏng lẻo với albumin, được gọi là B tự do hay gián tiếp-Tới gan,B kết hợp với 2 phân tử acid glucuronic =>B-diglucuronic,loại B này rất tan trong huyết thanh và được gọi là B trực tiếp hay liên hợp, được tích trữ ở túi mật với acid mật, được đổ vào đường tiêu hoá,bị vi khuẩn đường ruột chuyển hoá thành urobilinogen và stercobilinogen CÁC XÉT NGHIỆM SINH HOÁ	*BILIRUBIN:-Hai chất này bị oxy hoá thành urobilin và stercobilin có màu,phần lớn được đào thải qua phân,một phần nhỏ được đào thải qua nước tiểu* Gía trị bình thường : -Total B 0,3-1mg/dl(5,1-17µmol/l) 	-Indirect (unconjugated B) 0,2-0,7mg/dL,;3,4-12µmol/l 	-Direct(conjugated B) 0,1-0,3mg/dl(1,7-	5,1µmol /l)*Khi Bilirubin máu vượt quá 2mg/dl (34µmol/l) thì xuất hiện vàng daBILIRUBIN	*Bilirubin tăng ( chủ yếu là loại trực tiếp ) trong viêm gan do virus,do thuốc (Paracetamol, Halothan,INH, Rifampicin..) hay do rượu -Do tan máu bởi sốt rét ,các bệnh tự miễn,các thuốc gây tan máu ( Methyldopa,PN,Quinidin,Sulfamid) Trong trường hợp này giá trị Bilirubin gián tiếp tăng,các giá trị transaminase ,ALPkhông tăng- Do tắc mật bởi sỏi mật,hẹp đường mật,có thể do một số thuốc hay độc chất khi đó ALP tăng nhiều ,transaminase tăng nhẹBILIRUBIN*	VÀNG DA SƠ SINH (neonatal jaundice):-Vàng da sinh lý # 50% ,xuất hiện sau 24 h và hết sau 1 tuần do đời sống hồng cầu ngắn hơn và chu trình ruột gan của B tăng ( ? )-Vàng da bệnh lý xảy ra trong vòng 24h đầu hay sau sinh 1 tuần thường do tan máu ( ? )-Vàng da khi serum B >10mg/dl đối với trẻ sinh non hay>15mg/dl ở trẻ sinh đủ tháng-Vàng da do sữa mẹ # 15%:cơ chế chưa rõ,ngưng cho bú 1-2j và sau đó cho bú trở lạiBILIRUBIN*VÀNG DA SƠ SINH:Điều trị:-Phototherapy:ánh sáng trắng,tăng chuyển đổi B thành dạng isomer tan nhiều hơn và tăng thải qua mật không qua liên hợp-Liều thấp phenobarbital/ enzym induction-Lưu ý phát hiện sớm để tránh KERNICTERUS còn gọi là bệnh vàng da nhân não (Nuclear Jaundice) hay bệnh não do B (Bilirubin Encephalopathy )LIPID MÁU-Plasmalipid:Cholesterol&Triglycerid,phospholipid-Chl&TriG,Phospholipid liên kết P huyết tương tạo nên các loại Lipoprotein/máuLipoP=Chylomicron,VLDL,LDL,HDLChylomicron vân chuyển TriG từ ống tiêu hoá qua ống ngực đổ vào hệ tĩnh mạch,bị chuyển hoá ở mô mở và mô cơ=>acid béo và glycerol=>dự trữ và năng lượngVLDL vận chuyển TriG từ gan đến mô mở và cơ/lipase=>LDLHDL vận chuyển cholesterol từ bên ngoài vào gan để đào thải qua mậtLDL vận chuyển cholesterol đến các mô ngoài ganLipids:*Total Cholesterol: Optimal     Desirable     Borderline-high     High-LDL     Desirable     Borderline-high     High-HDL (low) (high)*Triglycerides     Desirable     Borderline-high     High     Very high   239 mg/dl 159 mg/dl60mg/dl  1000 mg/dl    6.2 mmol/L  4.11 mmol/L 11.3 mmol/L LIPID MÁU-LIPOPROTEINHYPERLIPIDEMIA,LIPEMIAHyperlipidemia có thể nguyên phát (có tính chất gia đình liên quan đến gene) hay thứ phát (nhược giáp,nghiện rượu,hội chứng thận hư, đái tháo đường nặng hay do dùng một số thuốc kéo dài (GCorticoid, estrogen,retinoid,thiazide)Hyperlipidemia là một triệu chứng của hội chứng chuyển hoá (metabolic syndrome, X syndrome ?)Điều trị:điều chỉnh chế độ ăn,tập thể dục,giảm rượuThuốc:các bile acid sequestrans, các fibrat, các statin, niacinCÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI / MÁUNa+ = 135-147 mEq/L =135-147 mmol/LTăng trong mất nước nặng, đái tháo nhạtGiảm trong thừa ADH,hội chứng thận hư,suy tim ,nôn ,tiêu chảy,suy thượng thận,dùng thuốc lợi tiểu,manitolK+ = 3,5-5 mEq/L = 3,5-5 mmol/LTăng trong acidosis,tan máu,dùng thuốc lợi tiểu giữ K,suy thậnGiảm trong xơ gan,suy dinh dưỡng,kiềm chuyển hoá,tiêu chảy,thuốc lợi tiểu.Cl- = 95-105 mEq/L = 95-105 mmol/L Như Na CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI/MÁUCa ++ = 8,5-10,3 mg/dl = 2,12-2,57 mmol/L Tăng trong cường giáp,cường tuyến cận giáp,thừa vitamin D,bệnh ác tính,Bênh PagetGiảm trong nhược tuyến cận giáp,suy thận,viêm tuỵ cấp,thiếu vit DCa máu thường được giữ ổn định nhờ sư trao đổi calci của khung xương khi calci máu giảmP +++ = 2,5-4,5mg/dl =0,8-1,5 mmol/LTăng trong bệnh bạch cầu,ngộ độc vit D,cao bilirubin máu,suy thận,dùng biphosphonat,nhược cận giápGiảm trong xơ gan,dùng sucrafat,thiếu vit D, hypercalcemiaCÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC	*RBC: (RED BLOOD CELL-ERYTHROCYTE):	-Male:4,5-5 tr/µl(4,5-5,9tr)	-Female:3,8-4,5 tr/µl (4,0-5,2tr)Hồng cầu vận chuyển Hb,giữ Hb ở lại trong máu mà không bị đi vào khoảng gian bào hay mất qua nước tiểu,có men carbonic anhydrase,vận chuyển CO2 từ mô đến phổi ở dạng HCO3, là một chất đệm của máu	BLOOD SMEARCÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC	*HGB (HEMOGLOBIN): huyết sắc tố 	Gía trị bình thường :	-Male:14-16g/dL	-Female:12,5-13,5g/dLLà một protein có khung hem vận chuyển oxy Thiếu máu khi Hb 100 hồng cầu to	MCV >160 hồng cầu khổng lò-MCH ( mean corpuscular hemoglobin) lượng Hb trung bình của nồng cầu	MCH =Hb/RBC =28-32pg, 	ít có giá trị lâm sàngCÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC	* RBC INDICES	- MCHC (mean corpuscular hemoglobin concentration):nồng độ Hb trung bình của hồng cầu	MCHC = Hb/Hct=MCH/MCV=310-370g/L,	cho biết tình trạng nhược sắt, đẳng sắc hay ưu sắc của hồng cầu	- RDW ( red cell distribution width ): “độ rộng phân bố kích thước hồng cầu”,biểu thị mức độ to nhỏ không đều của hồng cầu 	 Giá trị bình thường 15% biểu hiện bệnh lý vì hồng cầu to nhỏ không đều	CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC*RETICULOCYTE :0,5-1,5%RBC tức # 40-75.000/µl,: “hồng cầu lưới”,	Là hồng cầu non mới vào máu từ tuỷ xương sau 24h-48 h thì trở thành hồng cầu bình thường	-lượng hồng cầu lưới tăng ( có thể đến 30%) sau các trường hợp chảy máu hay tiêu máu ,môt giá trị bình thường của số lượng reticulocyte trong các trương hợp trên báo hiệu một sự suy tuỷ hay thiếu erythropoietinRETICULOCYTECÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC	*ESR:Erythrocyte sedimetation rate (VSS)	 :TỐC ĐỘ LẮNG MÁULà độ lắng của hồng cầu trong máu đã được chống 	đông trong ống mao quản với các điều kiện quy địnhESR phụ thuộc vào các protein (nhất là Fibrinogen ,	các globulin.. ) và lượng hồng cầu có trong máuESR:Male:0-17mm/h ;Female :1-25mm/h,giá trị trung 	bình từ 3-7mm/h ở nam và 5-10mm/h ở nữESR tăng trong các bệnh nhiểm khuẩn cấp tính có sốt,lao 	tiến triển,thiếu máu,sau chấn thương,thấp khớp cấp (Khi 	đó ESR có thể lên đến 120mm/h và kéo dài đến 3 tháng)CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC*WBC (white blood cell) : bạch cầu	GTBT : 4000-10000/µlLà những tế bào có khả năng vận động, được tạo ratừ tuỷ xương và mô bạch huyết,giúp cơ thể chốnglại tác nhân gây bệnh bằng quá trình thực bào hayMiễn dịch,Bạch cầu được phân làm 5 loại theo hình thái vàchức năng: Bạch cầu hạt (Đa nhân trung tính, bchạt ái toan,bạch cầu hạt ái kiềm ) Bạch cầu mono vàLympho bào)	CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC1/Neutrophile (BC đa nhân trung tính):40-70%WBC Tăng neutrophile trong các bệnh nhiễm khuẩncấp tínhGiảm trong các trường hợp giảm sinh sản hay tăngcường phá huỷ (thương hàn,cúm ,sởi,nhiễm HIV,sốtrét) Một số thuốc gây giảm neutrophile do phá huỷqua đáp ứng miễn dịch :CM,Sulphamid,phenytoin,aminopyrin(analgin*),phenylbutazol,các thuốc diệttế bào trong điều trị ung thưCÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC2/-Basophile (BC đa nhân ưa kiềm): 	0-1%WBC(0-0.3%)Tăng trong các phản ứng tăng mẫn cảm của cơ thể3/-Eosinophile(BCđa nhân ưa acid):0-8% WBC Tăng trong các bệnh dị ứng hay nhiễm ký sinh trùng (giun sán)4/-Monocyte:#5-7%(4-11%) WBC Đi vào mô và trở thành đại thực bào,tăng trong nhiễm khuẩnWBC (white blood cell)	5/Lymphocyte(BC lympho:20-25% WBC (22-44%);Lympho B có chức năng miễn dịch thể dịch,sản xuất ra kháng thểLympho T có chức năng miễn dịch tế bào,trở thành các Lympho T hoạt hoá tiêu diệt tác nhân lạSự giảm tế bào Lympho gặp trong bệnh nhân suy giảm miễn dịch( do bẩm sinh hay do nhiễm xạ,do thuốc, HIV)	LYMPHOCYTECÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC	*PLATELET,THROMBOCYTE:-TIỂU CẦU: Gía trị bình thường : 150-400 ngàn / µlLà các tế bào không có nhân,có vai trò trong cầmmáu . 	*TS, TC : Thời gian máu chảy,máu đông-Temps de saignement VIIa và sau đó hoạt hoá yếu tố X 	=> XaCÁC XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU-Con đường nội sinh : thành mạch tổn thương cũng kích hoạt các yếu tố đông máu trong huyết tương và cũng tạo nên sự hoạt hoá yếu tố X => Xa *Xa là yếu tố giúp hình thành Prothrombinase3/Prothrombinase chuyển Prothrombin, ( một 2 globulin) được tổng hợp ở gan với sự có mặt của vit K thành Thrombin4/Thrombin hoạt hoá Fibrinogen thành fibrin monomer, các monomer tự trùng hợp thành mạng lưới Fibrin ,bắt giữ các tế bào máu và huyết tương tạo thành cục máu đông ĐÔNG MÁU- CHỐNG ĐÔNG MÁUCÁC XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU1/APTT (activated partial thromboplastin time ):Thời gian Thromboplastin hoat hoá từng phầnTính APTT : huyết tương đã chống đông bằng Citrat được thêm Canxi và sau đó được trộn với một loại Thromboplastin đã hoạt hoá, APTT là khoảng thời gian để huyết tương đông trở lại; Gía trị bình thường :25-30 giâyAPTT được sử dụng để đánh giá hoạt tính cầm máu nội sinh và được dùng khi điều trị với Heparin, APTT khi sử dụng heparin vào khoảng 1,5-2,5 lần giá trị bình thườngHEPARINHeparin kích hoạt antithrombin III  ức chế các yếu tố đông máu VII và XHeparin thường được chỉ định IV trong các trường hợp điều trị huyết khối tỉnh mạch,nhồi máu cơ tim,tắt mạch não, đông máu rải rác trong lòng mạch,dùng làm chất chống đông khi chạy thận nhân tạo và tuần hoàn ngoài cơ thể,liều tuỳ theo loại bệnh lý hay được điều chỉnh theo APTT và ACT (activated clotting time:normal 70-180s) trong thời gian chạy thận hay mổ tim hở ( open heart surgery ;)HEPARINLoại Heparin thừa hay quá liều bằng Protamin sulfat*Low molecular weight Heparin (LMWH) -Enoxaparin (Lovenox),	 -Dalteparin(Fragmin)có nhiều ưu điểm hơn Heparin (SC có SKD cao, có thời gian bán huỷ dài hơn,dùng dạng tiêm dưới da nên sinh khả dụng lớn hơn, ít độc hơn ) nhưng đắt tiền hơnXÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU2/PT:thời gian Prothrombin,Quick time:10-14sProthrombin time (PT= Quick time) là thời gian cho yếu tố III thromboplastin hoạt hoá prothrombin,bình thường là 10-12’’PT dùng để đánh giá hoạt tính cầm máu của con đường ngoại sinh và dùng để theo dỏi sử dụng Warfarin và các thuốc chống đông loại coumarin thông qua chỉ số INR PT còn giúp đánh giá chức năng gan thông qua giá trịTỷ ProthrombinXÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU3./INR (international normalized ratio):bằng luỷ thừa của chỉ số nhạy quốc tế của tỷ lệ PT của bệnh nhân trên PT chuẩn đối chứng, người bình thường không sử dụng thuốc chống đông máu có INR là 1	-Gía trị INR được tham khảo khi sử dụng Warfarin và các dẫn chất Coumarin thay đổi từ 2-4 tuỳ theo loại bệnh lý WARFARIN & COUMARIN-Lưu ý nguy cơ chảy máu cao khi INR > 4,5-Sintrom*( acenocoumarol) hay Warfarin dùng cho bệnh nhân thay valve tim được điều chỉnh liều sao cho INR từ 2,5-4,cơ chế của chống đông máu của nhóm này là hoạt hoá protein C,S và cạnh tranh vit KTHUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦUCác thuốc này giúp tránh nguy cơ huyết khối và thường được sử dụng phòng ngừa là Aspirin, Ticlopidin (Ticlid*),Clopidogrel (Plavix*) với cơ chế chống kết tập tiểu cầuSau khi đặt stent mạch vành ,khuyến cáo dùng Clopidogrel chín tháng ,sau đó dùng tiếp Aspirin với liều 80 – 325 mg / ngàyNguy cơ tái hẹp của Stent ?ĐÔNG MÁU,aPTT &PTActivated clotting time (ACT) is test that is used to monitor the effectiveness of high dose heparin therapy. The ACT can be done at the bedside for patients experiencing: pulmonary embolus, extracorporeal membrane oxygenation (ECMO) and hemodialysis. The ACT is most often used in the Operating Room during cardiopulmonary bypass (CPB) surgery. High dose heparin anticoagulation during CPB and ECMO is necessary to reduce the risk of micro-thrombi due to the extracorporeal manipulation of blood.Reference value for the ACT ranges between 70-180 seconds; the desirable range for anticoagulation depends upon the reason for heparinization. During CPB the desired range may exceed 400-500 seconds. Activated Clotting Time PHỤ LUC:Activated Clotting Time The ACT lacks correlation with other coagulation tests. In general it is used to demonstrate the inability to coagulate rather than quantifying the ability to clot. Results can be affected by: methodology, platelet count and function, hypothermia, hemodilution and certain drugs like aprotinin are among the important factors. Adherence to manufacturer guidelines and institutional practices is crucial. Manufacturers provide various methodologies, activators and reagents to make the test as precise as possible. To collect a sample, draw undiluted blood from sites which have not been contaminated by heparin infusion. The whole blood must be immediately transferred to appropriate test vial, mixed with the activator and the timer activated on the ACT test equipment. Samples cannot be stored. CLUMP PLATELETRỐI LOẠN CẦM MÁU	1/Giảm tiểu cầu:	Giảm tiểu cầu khi số lượng tiểu cầu <100.000/mcl*a/.Do thuốc (drug induced thrombocytopenia) : Cancer chemotherapy agents,ngộ độc rượu, các antibiotic như Sulphonamide ,Penicilin, Cephalosporin,Heparin ,Thiazide diuretics*b/.Do suy tuỷ,bệnh bạch cầu,cường lách,các nguyên nhân gây rối loạn đông máu, các độc chất hoá học,bệnh nhiễm trùng hay nhiễm HIVRỐI LOẠN CẦM MÁU	1/Giảm tiểu cầu:c/.Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (idiopathic thrombo-cytopenic purpura ): liên quan đến cơ chế miễn dịch,cấp tính ở trẻ em và mạn tính ở người lớn-Điều trị bằng GC,thuốc ức chế miễn dịch,gamma Globulin-Mục tiêu của điều trị là chống chảy máu và đưa số lượng tiểu cầu lên trên 20.000/µl RỐI LOẠN CẦM MÁU	2/Các rối loạn thành mạch:-viêm mạch,bệnh scorbut,rắn cắn,nhiễm trùng,tắc mạch-Đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD,DIC,disseminated intravascular coagulation):thường xảy ra sau khi mất quá nhiều máu	3/Các rối loạn đông máu bẩm sinh -Heamophilia A: ( Bệnh ưa chảy máu)Bệnh thiếu hụt yếu tố VIII ,tỷ lệ 1/15000 US male-Haemophilia B:thiếu yếu tố IX,1/30000 US maleRỐI LOẠN CẦM MÁU	4/Các rối loạn đông máu mắc phải:- Thiếu vit K:Vit K từ thức ăn và do vi khuẩn ruột tổng hợpGặp thiếu vit k ỏ trẻ sơ sinh,người già,bệnh nhân bị bệnh gan,người sử dụng kháng sinh kéo dàiIM 0,5-1mg vitK cho tất cả trẻ sơ sinh ,bổ sung vit K cho các bà mẹ có thai ,ngươì có dùng các thuốc chống động kinh hay có dùng ks kéo dài-Do thuốc chống đông hay thuốc ức chế kết tập tiểu cầuXÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU	1/ color : màu vàng nhạt2/ SG (specific gravity) tỷ trọng 1.001-1.0353/ pH 	 5-9 (5-7,4) 4/Glucose 50-300mg/day5/ protein 	<0.15g/day6/ KET ( chất xê-tôn ) 	 	 -7/ BIL (bilirubin)	 -8/ Uric acid 	 250-800mg/day10/ LEU (leucocytes) bạch cầu 	 -11/ blood : có máu hay hồng cầu?	 -12/ cast : cặn hình ống 	 	 -XÉT NGHIỆMDỊCH NÃO TUỶ(CEREBROSPINAL FLUID)	1/Glucose	40-70mg/dL	2/T protein lumbar	15-50mg/dL	3/Ammonia	25-80µg/dL	4/RBC	-	5/Leucocyte	0-5 mononuclear/µl	KẾT LUẬN*Các xét nghiệm lâm sàng góp phần đắc lực trong chẩn đoán bệnh và điều trị bệnh,người dược sĩ muốn hiểu rỏ về bệnh ,về thuốc và sữ dụng thuốc an toàn,hợp lý thì phải có kiến thức cơ bản về các xét nghiệm này ./.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_xet_nghiem_lam_sang_clinical_laboratory_tests.ppt