Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
Tóm tắt Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp: ...g phải trả lãi 3.300 4.100 +800 = Vốn lưu động 7.450 7.350 -100 Doanh thu thuần năm N-1 : 27.500, năm N : 31.000 Tỷ lệ tăng giảm DT = (31.000/ 27.500) -1 = 12,73% 1.Mức tăng giảm VLĐ: 7.350 – 7.450 = - 100 2. Xác định tác động của các nhân tố : - Do quy mô hoạt động tăng ( DT tăng) 7.450 x 1... MP 3.300 4.100 TS dài hạn 16.600 18.000 Vay ngắn hạn 5.350 4.350 Nợ dài hạn - 2.000 Vốn chủ SH 18.700 19.000 Tổng TS 27.350 29.450 Tổng Ng vốn 27.350 29.450 Tài sản lưu động thường xuyên là 2.500 triệu, tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ mục tiêu của ABC từ 40% -50% CN = 2.000 + 19.000 - 18.000 = 3.00...ay đổi chính sách tồn kho hoặc do sản phẩm , hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn. • Số ngày thu tiền giảm có thể do ABC thay đổi chính sách bán chịu : Tiêu chuẩn bán chịu cao hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn, sử dụng các biện pháp thu nợ gắt gao hơn, tỷ lệ chiết khấu thanh toán cao hơn.. • Số ngày trả...
CN + (-) 1. VLĐ ròng 2.100 3.000 +900 2. VLĐ 7.450 7.350 -100 3. Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700 4. VLĐ ròng/ VLĐ 28,19% 40,82% +12,63% 5. VLĐ ròng/ TS ng hạn 19,53% 26,2% +6,67% - Biến động của VLĐ ròng của ABC trong năm N • Nhận xét : • Cuối năm N, VLĐ ròng của ABC là 3.000 triệu, như vậy công ty có 3.000 triệu đồng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. • So với đầu năm vốn lưu động ròng cuối năm tăng 900 triệu đồng, từ 2.100 triệu lên 3.000 triệu, nguyên nhân do nguồn vốn dài hạn tăng thêm 2.300 triệu trong đó : nợ dài hạn tăng 2.000 triệu, vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu, nhưng tài sản dài hạn chỉ tăng thêm 1.400 triệu • Nhận xét : • Cuối năm N, 26,2% tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng VLĐ ròng, tăng 6,67% so với đầu năm. VLĐ ròng bằng 120% tài sản lưu động thường xuyên ( 3.000/ 2.500), tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ đạt 40,82% và nằm trong giới hạn mục tiêu của ABC. Do vậy cơ cấu tài trợ của ABC là an toàn, khả năng thanh toán tốt. 2.3 . Nguồn hình thành vốn lưu động: Vốn lưu động được hình thành từ 2 nguồn : VLĐ ròng và khoản vay ngắn hạn. Trong khi VLĐ ròng tương đối ổn định thì vay ngắn hạn lại thay đổi theo sự thay đổi quy mô hoạt động. Ta có : VLĐ = VLĐ ròng + Vay ngắn hạn Vay ngắn hạn = VLĐ – VLĐ ròng Nguồn hình thành vốn lưu động ChỈ tiêu ĐN CN + - 1. VLĐ 7.450 7.350 -100 2. VLĐ ròng 2.100 3.000 + 900 3. Vay ngắn hạn 5.350 4.350 - 1.000 4. Phân tích chu kỳ vốn lưu động 4.1 Mục đích • Tìm hiểu xem doanh nghiệp có phải huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh hay không? • Thời gian của một chu kỳ được rút ngắn hay kéo dài so với kỳ trước? • Hiệu quả tiết kiệm vốn và tiền mặt do rút ngắn chu kỳ vốn lưu động. • 4.2 4.2. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ VLĐ 4.2.1 Chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất gồm 3 khâu : Mua - Sản xuất - Bán Thời gian của một chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian từ lúc mua nguyên vật liệu cho tới khi thu được tiền bán hàng TIền Nguyên vật liệu Thành phẩmNợ phải thu Bán hàng thu Tiền ngay Bán hàng trả chậm Mua hàng Sản xuất Chu kỳ kinh doanh của DN sản xuất 4.2.1 Chu kỳ kinh doanh Thời gian của chu kỳ kinh doanh gồm 2 giai đoạn: • Thời gian của giai đoạn tồn kho • Thời gian của giai đoạn thu tiền - Thời gian tồn kho là khoảng thời gian từ khi DN mua nguyên vật liệu cho tới khi sản phẩm được tiêu thụ. - Thời gian thu tiền là khoảng thời gian từ khi sản phẩm được tiêu thụ cho tới khi thu được tiền bán hàng. • Chu kỳ kinh doanh Bán hàng Thu tiền Giai đoạn tồn kho 90 ngày Giai đoạn thu tiền 18 ngày Chu kỳ kinh doanh 108 ngày Mua hàng 4.2.2. Chu kỳ vốn lưu động • Chu kỳ vốn lưu động là khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp cho tới khi thu được tiền bán hàng. Đây là khoảng thời gian doanh nghiệp phải huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho các tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ VLĐ = Thời gian tồn kho + Thời gian thu tiền bán hàng – Thời gian trả tiền mua hàng • Thời gian trả tiền mua hàng (Thời gian mua chịu) là khoảng thời gian tính từ khi mua nguyên vật liệu cho tới khi trả tiền cho nhà cung cấp. • Chu kỳ vốn lưu động Giai đoạn thu tiền 18 ngày Giai đoạn mua chịu 30 ngày Chu kỳ vốn lưu động : 78 ngày Giai đoạn tồn kho : 90 ngày Mua hàng Bán hàng Thu tiền Chu kỳ kinh doanh : 108 ngày Trả tiền Chu kỳ VLĐ thực tế • Chu kỳ VLĐ thực tế là số ngày thực tế doanh nghiệp phải huy động vốn từ các nhà đầu tư để tài trợ cho các tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh, được xác định căn cứ vào các số liệu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong đó các số ngày được xác định như sau: Công thức tính các số ngày trong chu kỳ VLĐ Số ngày tồn kho = Tồn kho bình quân Giá vốn HB bình quân ngày Số ngày thu tiền bán hàng == Nợ phải thu KH bình quân Doanh thu bình quân ngày Số ngày trả tiền mua hàng = Nợ phải trả NB bình quân Doanh số mua hàng BQ ngày • Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ : 1. Rút ngắn thời gian tồn kho 2. Rút ngắn thời gian thu tiền bán hàng 3. Kéo dài thời gian trả tiền mua hàng 1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách : • Rút ngắn hợp lý khoảng cách giữa 2 lần mua hàng, giảm bớt lượng hàng mua vào mỗi lần, nhờ vậy mà mà rút ngắn thời gian tồn trữ nguyên vật liệu trong kho: Mặt trái cần lưu ý : - Lượng mua ít, số lần mua hàng trong năm tăng làm tăng chi phí mua hàng - Lượng mua ít, giá mua hàng cao hơn do doanh nghiệp không được hưởng chiết khấu thương mại - Tăng nguy cơ ngưng sản xuất khi nguồn cung cấp nguyên vật liệu bị gián đoạn. 1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách : • Nâng cao năng lực bốc dỡ, kiểm nhận, nhập kho để rút ngắn thời gian kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho nguyên vật liệu. • Phát hiện và giải quyết kịp thời các loại nguyên vật liệu ứ đọng, chậm luân chuyển bằng các giải pháp như : nhượng bán, thanh lý. • Rút ngắn chu kỳ sản xuất để giảm bớt lượng sản phẩm dở dang bằng cách : Sử dụng công nghệ SX tiên tiến, đảm bảo sự cân đối về năng lực chế biến ở từng công đoạn, sản xuất đồng bộ các bộ phận, chi tiết sản phẩm. 2. Rút ngắn thời gian thu tiền • Áp dụng chính sách bán chịu chặt chẽ như : Áp dụng tiêu chuẩn tín dụng khắt khe, thời gian bán chịu ngắn, biện pháp thu hồi nợ gắt gao. Mặt trái của chính sách Mất khách hàng, mất thị trường, doanh thu sụt giảm • Khuyến khích bằng lợi ích kinh tế để khách hàng thanh toán nợ sớm hơn như : Chiết khấu thanh toán cao hơn, sử dụng dịch vụ bao thanh toán để chuyển giao việc thu nợ và rủi ro cho ngân hàng. 3. Giải pháp kéo dài thời gian mua chịu: • Tìm kiếm các nhà cung cấp có thời gian bán chịu dài. • Phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài với nhà cung cấp • Củng cố tiềm lực tài chính và vị thế tín dụng của doanh nghiệp • Trì hoãn thanh toán trong phạm vi cho phép. 4.3 .Ví dụ phân tích chu kỳ VLĐ của ABC Chỉ tiêu N-1 N + ( -) 1.Tồn kho bình quân (gộp) 6.280 6.920 640 2.Phải thu KH bình quân (gộp) 3.000 2.750 -250 3.Phải trả NB bình quân 2.125 2.040 - 85 4. DT bán hàng có thuế gián thu 29.975 33.790 3.815 5. Gía vốn hàng bán 19.100 22.000 2.900 6. Doanh số mua hàng 20.230 24.690 4.460 7. Số ngày tồn kho 118,37 113,24 - 5,13 8. Số ngày thu tiền 36,03 29,30 -6,73 10. Số ngày trả tiền 37,82 29,74 -8,08 11. Chu kỳ vốn lưu động 116,58 112,8 -3,78 • Cách tính các chỉ tiêu trong bảng : 1. Doanh số mua hàng = GVHB +Thay đổi hàng TK - CP khấu hao - CP lao động + Thuế gián thu đầu vào. (1) = GVHB + Thay đổi hàng TK + Thuế gián thu (2) = Giá vốn hàng bán (3) 2. Tồn kho BQ : Năm N-1 =( 6.320 + 6.240)/2 = 6.280 Năm N = ( 6.240 + 7.600)/2 = 6.920 3. Phải thu khách hàng bình quân Năm N-1 = (2.800 +3.200)/2 = 3.000 Năm N = ( 3.200 + 2.300)/2 = 2.750 4. Phải trả người bán bình quân : Năm N-1 = (2.550 + 1.700)/2 = 2.125 Năm N = ( 1.700 + 2.380)/2 = 2.040 5. Số ngày tồn kho : Năm N-1 =( 6.280 x 360)/19.100 = 118,37 Năm N = (6.920 x 360)/ 22.000 = 113,24 6. Số ngày thu tiền bán hàng: Năm N-1 =( 3.000 x360)/ 29.975 = 36,03 Năm N = (2.750 x360 )/ 33.790 = 29,30 7. Số ngày trả tiền mua hàng Năm N -1 = (2.125 x360)/ 20.230 = 37,82 Năm N = (2.040 x 360 )/ 24.690 = 29,74 • Biến động của chu kỳ KD và chu kỳ VLĐ CK VLĐ năm N = 113,24 + 29,30 - 29,74 = 112,8 CKVLĐ năm N-1 = 118,37 + 36,03 - 37,82 = 116,58 Tăng, giảm = (-5,13) + (-6,73) - (- 8,08) = (-3.78) Nhận xét : So với năm N -1, chu kỳ kinh doanh năm N rút ngắn được 11,86 ngày , nguyên nhân do ABC đã rút ngắn thời gian tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu tiền 6,73 ngày. Do số ngày trả tiền mua hàng bị rút ngắn 8,08 ngày, nên chu kỳ vốn lưu động chỉ rút ngắn được 3,78 ngày • Số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày có thể do ABC đã thay đổi chính sách tồn kho hoặc do sản phẩm , hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn. • Số ngày thu tiền giảm có thể do ABC thay đổi chính sách bán chịu : Tiêu chuẩn bán chịu cao hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn, sử dụng các biện pháp thu nợ gắt gao hơn, tỷ lệ chiết khấu thanh toán cao hơn.. • Số ngày trả tiền ngắn hơn 8,07 ngày có thể do người bán cho chịu với thời hạn ngắn hơn hoặc do ABC chủ động trả nợ sớm để hưởng chiết khấu thanh toán 4.4 . Phân tích tác động của chu kỳ VLĐ tới vốn lưu động . VLĐ bình quân = Phải thu khách hàng bình quân Tồn kho bình quân + Phải trả người bán bình quân - VLĐ bình quân chịu tác động của 2 nhân tố : 1.Quy mô hoạt động của doanh nghiệp 2.Chu kỳ vốn lưu động Ví dụ phân tích VLĐ bình quân của ABC VLĐ bình quân : • Năm N = 6.920 + 2.750 - 2.040 = 7.630 • Năm N-1 = 6.280 +3.000 - 2.125 = 7.155 + Mức tăng giảm = 7.630 – 7.155 = + 475 + Tác động của các nhân tố : (1) Do số ngày tồn kho thay đổi : Chênh lệch số ngày tồn kho x GVHB bình quân ngày kỳ báo cáo - 5,13 x 22.000 / 360 = - 313,51 (2) Do số ngày thu tiền bán hàng thay đổi Chênh lệch số ngày thu tiền bán hàng x DT bình quân ngày kỳ báo cáo - 6,73 x 33.790 / 360 = - 631,82 3) Do số ngày trả tiền bán hàng thay đổi - ( CL số ngày trả tiền MH x DS mua vào BQ ngày kỳ báo cáo) - ( - 8,07 x 24.690 / 360) = + 553,49 Cộng tác động do chu kỳ VLĐ thay đổi : (1) + (2) +(3) = (- 313,51) + ( - 631,82) + (+ 553,49) = - 391,84 Tác động do quy mô hoạt động tăng : 475 - ( - 391,84) = + 866,84 Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động của VLĐ Nhân tố tác động tới VLĐ Số tiền 1. Do số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày -313,51 2. Do số ngày thu tiền giảm 6,73 ngày - 631,82 3. Do số ngày mua chịu giảm 8,07 ngày + 553,49 Cộng :(Do chu kỳ VLĐ giảm 3,78 ngày) -391,84 4. Do quy mô hoạt động tăng +866,84 Tổng hợp tác động các nhân tố + 475 • Nhận xét : • Năm N, VLĐ bình quân của ABC là 7.630 triệu đồng, như vậy ACB phải huy động từ chủ nợ và cổ đông 7.630 triệu đồng để tài trợ cho hàng tồn kho và nợ phải thu khách hàng. • So với năm N-1, VLĐ bình quân năm N tăng thêm 475 triệu đồng. Nguyên nhân do quy mô hoạt động tăng ( DT tăng 12,7%) làm VLĐ tăng 866,84 triệu, do chu kỳ VLĐ rút ngắn được 3,78 ngày làm VLĐ giảm 391,84 triệu. Trong đó việc rút ngắn thời gian tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu tiền 6,73 ngày đã giúp ABC giảm được 945,33 triệu đồng vốn nằm trong hàng tồn kho và nợ phải thu. Tuy vậy do số ngày mua chịu giảm 8,08 ngày làm cho nguồn vốn chiềm dụng của người bán giảm 553,49 triệu. Do vậy vốn huy động từ nhà đầu tư chỉ giảm được 391,84 triệu đồng. Bài 4.1. Bảng kê sử dụng vốn và nguồn vốn của An Bình Chỉ tiêu ĐN CN SDV NV TÀI SẢN 1.CK phải thu 820 1.050 230 2. Hàng tồn kho 1.940 1.990 50 3.Tài sản NH khác 60 80 20 4 .TS cố định 1.720 2.440 720 5. Tiền 300 240 60 Cộng 4.840 5.800 1.020 60 CT nguồn vốn ĐN CN SDV NV 1. Vay ngắn hạn 980 1.100 120 2. Phải trả NB 1.620 1.450 170 3. Phải trả khác 120 90 30 5. Nợ dài hạn 200 500 300 6. Vốn ĐT chủ sở hữu và quỹ ĐT PT 1.800 2.400 600 8.LN chưa phân phối 120 260 140 Tổng cộng 4.840 5.800 200 1.160 Tổng cộng SDV và nguồn vốn 1.220 1.220 Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng I. Tăng tài sản 1.020 83,6% 1.XD và mua sắm TSCĐ mới 720 59% 2. Cấp tín dụng thêm cho KH 230 18,9% 3. Dự trữ thêm hàng tồn kho 50 4,1% 4. Tăng TS ngắn hạn khác 20 1,6% II. Giảm nguồn vốn 200 16,4% 1. Trả bớt nợ cho người bán 170 13,9% 2. Trả bớt phải trả khác 30 2,5% Cộng sử dụng vốn 1.220 100% Bảng phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn của An Bình năm N Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng I. Giảm tài sản 60 4,9% 1. Giảm dự trữ tiền 60 4.9% II. Tăng nguồn vốn 1.160 95,1% 1. Tăng vốn góp chủ SH và quỹ đầu tư phát triển 600 49,2% 2. Vay thêm nợ dài hạn 300 24,6% 3. Tăng LN chưa phân phối 140 11,5% 4. Vay thêm nợ ngắn hạn 120 9,8% Tổng cộng nguồn vốn 1.220 100% • Nhận xét : • Trong năm N , An Bình sử dụng vốn vào các mục đích sau : - Xây dựng và mua sắm thêm tài sản cố định mới 720 triệu chiếm 59% tổng sử dụng vốn. - Cấp thêm tín dụng cho khách hàng 230 triệu (18,9%) - Trả bớt nợ cho người bán 170 triệu (13,9%) - Dự trữ thêm hàng tồn kho : 50 (4,1%) Để tài trợ cho các mục đích đó, An Bình sử dụng các nguồn vốn sau : - Tăng vốn góp của chủ SH : 600 (49,2%) - Vay thêm nợ dài hạn : 300 (24,6%) - Tăng LN chưa phân phối : 140 (11,5%) - Vay thêm nợ ngắn hạn:120 ( 9,8%) • Như vậy trong năm An Bình đã chú trọng đầu tư trực tiếp để tăng tài sản cố định (59%) và trả bớt nợ cho nhà cung cấp. • Nguồn tài trợ chủ yếu là nguồn vốn dài hạn huy động từ bên ngoài (73,8% Điều này là phù hợp với mục tiêu sử dụng vốn là đầu tư vào tài sản dài hạn (73,8%) • Nguồn vốn dài hạn tăng nhanh hơn đầu tư dài hạn sẽ làm cho cơ cấu nguồn vốn tài trợ ổn định hơn. b) Phân tích thay đổi của cơ cấu tài chính ĐN CN +(-) 1. Tài sản ngắn hạn 3.120 3.360 +240 2. Nợ ngắn hạn KPTL 1.740 1.540 -200 VLĐ ( 1-2) 1.380 1.820 + 440 3. Nguồn vốn dài hạn 2.120 3.160 +1.040 4. Tài sản dài hạn 1.720 2.440 +720 VLĐ ròng ( 3-4) 400 720 +320 VLĐròng/TS ngắn hạn 12,8% 21,4% +8,6% VLĐròng/VLĐ 29% 39,6% +10,6% • Cơ cấu vốn lưu động VLĐr 29% Vay ngắn hạn 71% VLĐr 39,6% Vay ngắn hạn 60,4% Đầu năm Cuối năm So với đầu năm cơ cấu tài trợ cho VLĐ cuối năm thay đổi theo hướng an toàn hơn. Tỷ trọng VLđ ròng trên VLĐ tăng từ 29% lên 39,6%, tỷ trọng vay ngắn hạn trên VLĐ giảm từ 71% xuống 60,4%. - Tỷ trọng VLĐ ròng trên TSNH tăng từ 12,8% lên 21,4% • Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn miển phí 55,8% VLĐr 12,8% Vay Ng Hạn 31,4% Đầu năm Nợ ngắn hạn miễn phí 45,9% VLĐr 21,4% Vay Ng hạn 32,7% Cuối năm • Phân tích tác động của các nhân tố tới VLĐ VLĐĐN = 3.120 - 1.740 = 1.380 VLĐCN = 3.360 - 1.540 = 1.820 = (+240) - ( -200) = + 440 So với đầu năm VLĐ cuối năm tăng 440 triệu.Nguyên nhân do tài sản ngắn hạn tăng làm VLĐ tăng 240 triệu, nguồn vốn chiếm dụng giảm 200 triệu làm tăng 200 triệu. Như vậy vốn phải huy động từ nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản luân chuyển tăng thêm 440 triệu một mặt do tài sản luân chuyển tăng, mặt khác là do nguồn vốn chiếm dụng giảm. • Phân tích biến động của VLĐ ròng VLĐ ròng CN = 500 + 2.660 – 2.440 = 720 VLĐ ròng ĐN = 200 + 1.920 – 1.720 = 400 = ( +300) +( +740) - (+ 720) = +320 So với đầu năm, VLĐ ròng cuối năm tăng 320 triệu, nguyên nhân do nguồn vốn dài hạn tăng thêm 1.040 triệu đồng ( nợ dài hạn tăng thêm 300, vốn chủ sở hữu tăng 740), trong khi tài sản dài hạn chỉ tăng thêm 720 triệu đồng. • Bài 4.2 a) Hoàn chỉnh số liệu Chỉ tiêu ĐN CN +(-) Vốn lưu động 4.780 5.360 +580 Nguồn tài trợ VLĐ - VLĐ ròng -550 960 +1.510 - Vay ngắn hạn 5.330 4.400 -930 Tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ - 17,9% Tỷ lệ nguồn ngắn hạn tài trợ cho tài sản DH 5,8% - TS Ngắn hạn TS Dài hạn 9.500 Nợ Ng hạn MP Vay ngắn hạn 5.330 Nguồn dài hạn 8.950 VLĐ ròng âm 550 VLĐ 4.780 - VLĐ ròng âm 550 , doanh nghiệp không có nguồn dài hạn để tài trợ cho VLĐ, do vậy tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ không có ý nghĩa trong việc đánh giá an toàn thanh khoản Nguồn ngắn hạn Nhận xét : - VLĐ ròng âm 550, doanh nghiệp đã sử dụng 550 triệu đồng thuộc nguồn ngắn hạn để đầu tư dài hạn, bằng 5,8% giá trị của tài sản dài hạn - Khoản vay ngắn hạn 5.330 triệu được sử dụng để tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động (4.780 triệu) và cho tài sản dài hạn 550 triệu đồng • Vốn lưu động, vốn lưu động ròng cuối năm TS ngắn hạn TS dài hạn 9.800 Nợ Ng hạn MP Nguồn dài hạn 10.760 Vay ngắn hạn 4.400 VLĐ ròng 960 VLĐ 5.360 Nguồn dài hạn 10.760 Cơ cấu nguồn tài trợ VLĐ cuối năm : • VLĐ ròng/ VLĐ = 960/5360 = 17,9% • Vay ngắn hạn/ VLĐ = 4.400/ 5.360 = 82,1% b) Sự thay đổi nợ vay ngắn hạn ; VLĐ - VLĐ ròng = Vay ngắn hạn CN = 5.360 - 960 = 4.400 ĐN = 4.780 - (- 550) = 5.330 +580 - (+ 1.510) = - 930 So với đầu năm nợ vay ngắn hạn cuối năm giảm 930 triệu nguyên nhân do VLĐ ròng tăng 1.510 triệu, trong khi VLĐ chỉ tăng 580 triệu c) So với đầu năm cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo hướng an toàn hơn. • Đầu năm VLĐ ròng âm 550 triệu, An Bình đã sử dụng 550 triệu đồng vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn chiếm 5,8%. • Cuối năm nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư 960 triệu đồng để tài trợ cho vốn lưu động, chiếm 17,9%. Bài 4.3 a) Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Sử dụng vốn I. Tăng tài sản 350 63.6% 1. Cấp thêm tín dụng cho KH 230 41.8% 2. Dự trữ thên hàng tồn kho 100 18,2% 3. Tăng TS ngắn hạn khác 20 3,6% II. Giảm nguồn vốn 200 36,4% 1. Trả bớt nợ vay dài hạn 200 36,4% Cộng sử dụng vốn 550 100% Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng I. Giảm tài sản 130 23,6% 1. Giảm dự trữ tiền 100 18,2% 2. Thanh lý và nhượng bán TSCĐ 30 5,4% II. Tăng nguồn vốn 420 76,4% 1. Vay thêm nợ ngắn hạn 240 43,6% 2. Chiếm dụng thêm của người bán 110 20% 3. Tăng phải trả khác 10 1,8% 4. Tăng vốn chủ sở hữu 60 10,9% Nhận xét • Trong năm, MC sử dụng vốn để cấp thêm tín dụng cho khách hàng: 230 tỷ, chiếm 41,8% tổng sử dụng vốn, trả bớt nợ vay dài hạn: 200 tỷ chiếm 36,4%, dự trữ thêm hàng tồn kho: 100 tỷ, chiếm 18,2%. • Để tài trợ công ty sử dụng các nguồn vốn sau : - Vay thêm nợ ngắn hạn : 240 tỷ chiếm 43,6% - Chiếm dụng thêm của người bán :110 tỷ (20%) - Giảm dự trữ tiền : 100 - Tăng vốn góp của chủ sở hữu : 60 tỷ Như vậy MC chủ yếu sử dụng vốn để tăng thêm tài sản ngắn hạn và trả bớt nợ dài hạn. Nguồn vốn sử dụng chủ yếu là nguồn ngắn hạn được huy động từ bên ngoài. Việc sử dụng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn là hợp lý. Tuy vậy việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để trả bớt nợ dài hạn sẽ làm cơ cầu tài chính thay đổi theo hướng rủi ro hơn b) Phân tích biến động của VLĐ Tài sản ĐN CN Nguồn vốn ĐN CN TS ngắn hạn 2.870 3.120 Nợ NH MP 830 950 TS dài hạn 1.080 1.050 Vay ngắn hạn 1.020 1.260 Nợ dài hạn 400 200 Vốn chủ SH 1.700 1.760 Tổng TS 3.950 4.170 Tổng Ng vốn 3.950 4.170 VLĐCN = 3.120 - 950 = 2.170 VLĐĐN = 2.870 - 830 = 2.040 ( +250) - (+120) = + 130 Nhân tố tác động Tăng Giảm Tăng các khoản phải thu 230 Tăng hàng tồn kho 100 Tăng tài sản ngắn hạn khác 20 Giảm vốn bằng tiền 100 Tăng phải trả người bán 110 Tăng phải trả khác 10 Cộng 350 220 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm ST % ST % Vốn lưu động 2.040 100% 2.170 100% Nguồn tài trợ Vốn lưu động ròng 1.020 50% 910 41,9% Vay ngắn hạn 1.020 50% 1.260 58,1% • Nhận xét : - So với đầu năm VLĐ của MC tăng 130 tỷ nguyên nhân do tài sản lưu động tăng 250 tỷ trong khi nguồn vốn chiếm dụng miễn phí chỉ tăng 120 tỷ - VLĐ tăng 130 tỷ, trong khi VLĐ ròng lại giảm 110 tỷ, do vậy khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho VLĐ tăng 240 tỷ - Cơ cấu nguồn tài trợ cho VLĐ thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng nguồn vốn dài hạn từ 50% xuống 41,9%, tăng tỷ trọng vay ngắn hạn từ 50 % lên 58,1%. Tuy vậy tỷ trọng nguồn dài hạn vẫn cao hơn mục tiêu của công ty Bài 4.4 a) Hoàn chỉnh số liệu Chỉ tiêu N-1 N +(-) Thời gian thu tiền bán hàng 45 40 -5 Thời gian tồn kho 53 52 -1 Thời gian trả tiền mua hàng 38 34 -4 Chu kỳ vốn lưu động 60 58 -2 b) Phân tích biến động của chu kỳ VLĐ Năm N = 52 + 40 - 34 = 58 Năm N-1 = 53 + 45 - 38 = 60 (-1) + ( -5) - (-4) = - 2 Nhận xét : • So với năm N-1, chu kỳ kinh doanh năm N rút ngắn được 6 ngày, trong đó số ngày tồn kho giảm được 1 ngày, số ngày thu tiền bán hàng giảm được 5 ngày. Nhưng do thời gian trả tiền mua hàng cũng bị rút ngắn mất 4 ngày nên chu kỳ VLĐ chỉ giảm được 2 ngày. • So với các doanh nghiệp cùng nghành số ngày tồn kho của công ty ngắn hơn 8 ngày (52 so với 60). Nguyên nhân có thể do chủ trương của công ty nắm giữ hàng tồn kho ở mức thấp so với doanh thu (Khoảng cách mua hàng ngắn hơn, lượng hàng mua mỗi lần ít hơn), cần lưu ý tới mặt trái của chính sách này. • Số ngày thu tiền bán hàng tuy ngắn hơn năm trước 5 ngày, nhưng lại dài hơn thời gian thỏa thuận 2 ngày ( 40 so với 38), cho thấy nhiều khách hàng trì hoãn thanh toán hoặc công tác theo dõi và quản lý nợ của công ty chưa tốt. • Thời gian mua chịu thực tế năm N ngắn hơn thời gian được phép mua chịu thỏa thuận với nhà cung cấp 1 ngày ( 34 so với 35 ) cho thấy công ty đã không tận dụng hết thới gian được phép mua chịu để rút ngắn chu kỳ VLĐ.
File đính kèm:
- bai_gianh_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_phan_tic.pdf