Giáo trình Bảo tồn rừng - Mã số MĐ 01: Nghề bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên

Tóm tắt Giáo trình Bảo tồn rừng - Mã số MĐ 01: Nghề bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên: ...ng góp lớn vào nền kinh tế quốc dân thông qua công nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu và các giá trị môi trường của rừng. Trong giai đoạn 1995-2006, kim ngạch xuất khẩu hàng gỗ đă tăng từ 61 triệu USD năm 1996 lên 1.035 triệu USD năm 2004, 1.570 triệu USD năm 2005, 2.000 triệu USD năm 2006 và d...ến năm 2020, tập trung vào những nghiên cứu có tính đột phá trong ngành như công nghệ sinh học, tinh chế lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng cao sản, cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt...... - Thực hiện chiến lược giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020, trước hết đáp ứng nhu cầu giống chất lượng ...ổ chức thực hiện bảo vệ rừng và chịu trách nhiệm nếu để xẩy ra các vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ở địa phương; + Coi trọng việc xây dựng và củng cố các lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, bán chuyên trách của các chủ rừng và cộng đồng dân cư thôn để có đủ năng lực ứng phó nhanh chón...

pdf171 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Bảo tồn rừng - Mã số MĐ 01: Nghề bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh viên/năm 100% 
Trong các tr-
ường LN 
6. Đào tào nghề 
50% nông dân nghề 
rừng và các làng 
nghề 
25% 50% 
7. Đào tạo cán bộ quản lý 80% tổng số cán bộ 30% 37,5% 
8. Xây dựng mối liên kết gữa HT nghiên 
cứu, đào tào và khuyến lâm 
Hoàn thiện mạng l-
ưới 
Triển khai 10% 
9. Xây trường đạt chuẩn quốc tế 1 đến 2 trường Triển khai 10% 
10. Khuyến lâm 
80% hộ nông dân 
được huấn luyện 
30% 37,5% 
78 
Chƣơng 
trình 
Nhiệm vụ 
Chỉ tiêu đến năm 
2020 
Thực hiện giai đoạn 2006 - 
2010 
Tỷ lệ % 
(5)=(4)/(3) 
Ghi chú 
1 2 3 4 5 6 
NCGD 
ĐT&KL 
11. Tham gia hoạt động khuyến lâm 
Thu hút 50% tư 
nhân và tổ chức xã 
hội 
20% 40% 
12. Hệ thống khuyên lâm cơ sở 
100% xã nhiều rừng 
có cán bộ khuyên 
lâm 
100 % 100% 
13. Xây dựng khuyên lâm tự nguyện thôn, 
xã 
100% xã có rừng 30% 30% 
14. Xây dựng chương trình và tài liệu 
khuyến lâm 
Hoàn thiện và cập 
nhật 
Xây dựng 50% 
15. Xây dựng liên kết giữa khuyên lâm, 
đào tạo, chủ rừng và doanh nghiệp 
Hoàn thiện mạng l-
ưới 
Xây dựng và triển khai 50% 
ĐMTC, 
CS, LKH 
&GS 
1. Xây dựng và cập nhật hệ thống chính 
sách, pháp luật và thể chế LN 
Cập nhật và hoàn 
thiện 
Xây dựng và triển khai 50% 
2. Xây dựng cơ chế thúc đẩy tư nhân, cộng 
đồng, hộ gia đỡnh tham gia hoạt động LN 
Hoàn thiện Xây dựng và triển khai 50% 
3. Tổ chức lại, nâng cao hiệu lực hệ thống 
tổ chức quản lý NN về LN 
 Hoàn thành 100% 
4. Tổ chức lại công ty LN nhà nước ở 
vùng LN trọng điểm 
100% công ty LN 100% 100% 
79 
Chƣơng 
trình 
Nhiệm vụ 
Chỉ tiêu đến năm 
2020 
Thực hiện giai đoạn 2006 - 
2010 
Tỷ lệ % 
(5)=(4)/(3) 
Ghi chú 
1 2 3 4 5 6 
5. Xây dựng hình thức quản lý rừng cộng 
đồng 
4 triệu ha rừng cộng 
đồng 
2,5 triệu ha 62,5% 
6. Thiết lập tổ chức khuyên lâm NN các 
cấp 
Hoàn thành Hoàn thành 100% 
7. Xây dựng đơn vị giám sát đánh giá, gắn 
với kiện toàn hệ thống lập kế hoạch 
Hoàn thành Xây dựng và triển khai 50% 
80 
Biểu 4 
Danh mục các đề án/dự án ƣu tiên giai đoạn 2007 - 2010 
____________ 
STT Tên đề án/dự án ƣu tiên 
A Chƣơng trình phát triển 
1 
Thiết lập lâm phận quốc gia ổn định 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
2 
Hoàn thiện hệ thống điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng phục vụ 
quản lý rừng bền vững 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
3 
Đẩy mạnh giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp cho các thành phần kinh tế 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
4 
Thử nghiệm các hình thức quản lý rừng bền vững cho các chủ rừng 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
5 
Thử nghiệm và phát triển quản lý rừng cộng đồng 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
6 
Phát triển và quản lý bền vững các vùng trồng rừng nguyên liệu cho công nghiệp chế 
biến lâm sản 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công nghiệp , Ủy ban nhân dân các tỉnh 
7 
Phát triển trồng cây phân tán và lâm nông kết hợp 
Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
8 
Bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ 
Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
Cơ quan phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y Tế, Ủy ban nhân dân các tỉnh. 
9 
Tăng cường quản lý và cung cấp giống có chất lượng trong lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
81 
STT Tên đề án/dự án ƣu tiên 
10 
Tăng cường năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy-chữa cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh 
học và thực thi pháp luật trong ngành lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Công an, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
11 
Thử nghiệm cơ chế chi trả các dịch vụ môi trường rừng để tái đầu tư cho bảo vệ và phát 
triển rừng 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
12 
Tăng cường đầu tư, áp dụng công nghệ tiết kiệm nguyên liệu và thân thiện với môi 
trường trong chế biến lâm sản 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
13 
Phát triển các làng nghề thủ công, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chế biến lâm sản 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại 
14 
Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh lâm sản (thông tin thị trường, nghiên cứu thị 
trường, xúc tiến kinh doanh, chuyển giao công nghệ, cấp chứng chỉ ISO, xây dựng và 
quảng bá thương hiệu doanh nghiệp v.v..). 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Thương mại, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các 
tỉnh 
B Chƣơng trình hỗ trợ 
15 
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Khoa học và Công nghệ 
16 
Nâng cao năng lực cho các trường đào tạo về lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Giáo dục Đào tạo 
17 
Tăng cường năng lực cho hệ thống khuyến lâm nhà nước và tự nguyện 
Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
18 
Đẩy mạnh đổi mới lâm trường quốc doanh 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
82 
STT Tên đề án/dự án ƣu tiên 
19 
Thiết lập và thử nghiệm các cơ chế tài chính hỗ trợ cho công tác bảo vệ và phát triển 
rừng 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp : Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh 
20 
Nâng cao năng lực lập kế hoạch, điều phối và giám sát cho các chương trình, dự án và 
cam kết quốc tế về lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 
21 
 Xây dựng và củng cố hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp 
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê 
83 
Biểu 5 
 Tổng hợp nhu cầu vốn cho giai đoạn 2006 - 2020 (tỷ đồng) 
____________ 
Giải thích bổ sung về nội dung Biểu 5 nhƣ sau: 
Nhu cầu vốn tính theo 2 loại: vốn đầu tư và vốn chi thường xuyên. 
Vốn chi thường xuyên được tính toán dựa trên cơ sở số liệu nguồn vốn này đã huy 
động trong 5 năm 2001 - 2005; tốc độ tăng trưởng GDP dự kiến cho giai đoạn 2006 - 2010 
(trung bình khoảng 7,2% năm) và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp 
là 4 - 5%/năm. Vốn đầu tư được dự tính căn cứ vào: 
- Các nội dung hoạt động và khối lượng của từng chương trình; 
- Đơn giá theo đề xuất sửa đổi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Thủ 
tướng Chính phủ cho Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và các định mức liên quan khác; 
- Đường lâm nghiệp trong giai đoạn 2006 - 2010 
Khả năng cung ứng vốn thực hiện chiến lược giai đoạn 2006 - 2010 tính trên cơ sở: 
- Số lượng vốn đã được huy động trong 5 năm 2001 - 2005 và dự kiến tốc độ tăng 
nguồn vốn có thể cung ứng là 30% so với 5 năm trước; 
- Nguồn cung vốn ngân sách được coi là đủ để đáp ứng nhu cầu; 
STT Hạng mục 
Năm 
2006 - 2010 
Năm 
2011 - 2020 
 Tổng cộng 
% 
A Đầu tƣ 31.946,17 68.413,63 100.359,80 94,0 
1 Chương trình QLPT rừng bền vững 16.214,55 28.220,80 44.435,35 44,3 
2 
Chương trình bảo vệ rừng, bảo tồn 
ĐDSH và dịch vụ môi trường 
3.871,00 10.262,60 14.133,60 14,1 
3 
Chương trình chế biến gỗ và thương 
mại lâm sản 
10.428,07 26.662,50 37.090,57 37,0 
4 
Chương trình nghiên cứu, giáo dục, 
đào tạo và khuyến lâm. 
546,98 848,82 1.395,80 1,3 
5 
Chương trình đổi mới thể chế, chính 
sách, lập KH và giám sát ngành LN 
885,57 2.418,91 3.304,48 3,3 
B Chi thƣờng xuyên 1.939,17 4.460,09 6.399,26 6,0 
 Tổng nhu cầu vốn 33.885,34 72.873,72 106.759,06 100,0 
84 
- Đối với Chương trình chế biến gỗ và thương mại lâm sản, nguồn cung ứng được coi 
là đủ để đáp ứng nhu cầu vốn trên cơ sở đánh giá tình hình các hoạt động chế biến gỗ hiện 
tại và tốc độ tăng trưởng của khu vực sản xuất này; 
- Nguồn vốn ODA được lấy theo các dự án đã được cam kết cho giai đoạn 
2006 - 2010 tại thời điểm hiện tại; 
- Việc phân bổ các nguồn vốn dựa vào nội dung hoạt động và đặc điểm của từng 
chương trình kết hợp với phân tích của chuyên gia tài chính; 
 - Chênh lệch giữa nhu cầu và khả năng cung ứng là số vốn cần được huy động thêm 
cho việc thực hiện chiến lược lâm nghiệp./. 
85 
85 
Biểu 6 
Tổng hợp nhu cầu vốn cho ngành lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2010 
____________ 
STT Hạng mục 
Phân chia theo năm (tỷ đồng) 
Tổng 
(tỷ đồng) 
USD 
(triệu) 
% 
2006 2007 2008 2009 2010 
A Đầu tƣ 5.720.84 6.317,42 6.515,48 6.620,02 6.771,41 31.946,17 1.996,64 94,3 
1 Chương trình QLPT rừng bền vững 2.580,00 3.140,55 3.383,20 3.485,40 3.625,40 16.214,55 1.013,41 50,8 
2 
Chương trình bảo vệ rừng, bảo tồn 
đồng bằng sông Hồng và dịch vụ 
môi trường. 
788,00 816,00 761,00 753,00 753,00 3.871,00 241,94 12,1 
3 
Chương trình chế biến gỗ và thương 
mại lâm sản 
2.085,61 2.085,61 2.085,61 2.085,61 2.085,63 10.428,07 671,75 32,6 
4 
Chương trình nghiên cứu, giáo dục, 
đào tạo và khuyến lâm. 
90,50 99,05 108,46 118,80 130,17 546,98 34,19 1,7 
5 
Chương trình đổi mới thể chế, chính 
sách, lập kế hoạch và giám sát 
ngành LN. 
176,73 177,21 177,21 177,21 177,21 885,57 55,35 2, 8 
B Chi thƣờng xuyên 354,17 370,00 380,00 390,00 445,00 1.939,17 121,20 5,7 
 Tổng nhu cầu vốn 6.075,01 6.688,42 6.895,48 7.010,02 7.216,41 33.885,34 2.117,83 100 
86 
86 
 Biểu 7 
Cơ cấu nhu cầu vốn 2006 - 2010 theo nguồn vốn và các chƣơng trình 
STT Chƣơng trình 
Các nguồn vốn (tỷ đồng) 
ĐTNSNN 
Tín dụng 
ĐT NN 
ODA 
ĐT của 
DNNN, 
HTX 
ĐT của hộ 
GĐ, tƣ nhân 
FDI 
Nguồn 
vốn 
khác 
Tổng 
1 
Chƣơng trình QLPT rừng bền 
vững 
4.266,00 2.995,52 2.494,52 1.372,90 2.030,01 2.940,82 114,78 16.214,55 
% so với tổng vốn của CT 26,31 18,47 15,38 8,47 12,52 18,14 0,71 100,00 
% so với tổng của từng loại vốn 55,77 60,07 59,88 37,89 60,39 37,59 100,00 50,76 
2 
Chƣơng trình bảo vệ rừng, bảo 
tồn ĐDSH và dịch vụ môi trƣờng 
2.945,66 690,00 117,67 117,67 3.871,00 
% so với tổng vốn của CT 76,10 17,82 3,04 3,04 100 
% so với tổng của từng loại vốn 38,51 16,56 3,25 3,01 12,12 
3 
Chƣơng trình chế biến và TMLS 1.990,80 11,27 2.122,00 1.422,00 4.882,00 10.428,07 
% so với tổng vốn của CT 19,09 0,11 20,35 13,64 46,82 100 
% so với tổng của từng loại vốn 39,93 0,27 58,57 36,33 62,41 32,64 
4 
Chƣơng trình nghiên cứu, giáo 
dục, đào tạo và khuyến lâm 
318,98 206,64 10,68 10,68 546,98 
% so với tổng vốn của CT 58,32 37,78 1,95 1,95 100 
88 
88 
% so với tổng của từng loại vốn 4,17 4,96 0,29 0,27 1,71 
5 
Chƣơng trình đổi mới thể chế, 
chính sách, lập KH và giám sát 
ngành lâm nghiệp 
118,72 766,85 885,57 
% so với tổng vốn của CT 13,40 86,13 100,00 
% so với tổng của từng loại vốn 1,55 18,32 2,77 
 Tổng 7.649,36 4.986,32 4.169,28 3.623,25 3.580,36 7.822,82 114,78 31.946,17 
 % 23,9 15,6 13,1 11,3 11,2 24,5 0,4 100,0 
89 
89 
PHỤ LỤC 05: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TOÀN QUỐC 
Tính đến ngày 31/12/2009 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140 /QĐ-BNN-TCLN ngày 09 / 8 /2010) 
 Đơn vị tính: Ha 
Loại đất loại rừng LĐLR 
Thay đổi 
Tính đến 
31/12/2009 
Trong 3 loại rừng 
Ngoài 3 loại 
rừng 
trong năm 
DD PH SX 
 Đất có rừng 1000 173.080 13.258.843 1.999.915 4.832.962 6.288.246 137.720 
 A. Rừng tự nhiên 1100 10.962 10.339.305 1.921.944 4.241.384 4.147.005 28.972 
 1. Rừng gỗ 1110 29.202 8.235.838 1.477.802 3.381.501 3.358.188 18.346 
 2. Rừng tre nứa 1120 - 11.809 621.454 59.637 177.330 382.402 2.084 
 3. Rừng hỗn giao 1130 - 4.505 685.631 129.819 234.694 318.994 2.124 
 4. Rừng ngập mặn 1140 - 181 60.603 13.986 39.512 6.270 835 
 5. Rừng núi đá 1150 - 1.744 735.779 240.700 408.346 81.150 5.583 
 B. Rừng trồng 1200 162.118 2.919.538 77.971 591.578 2.141.241 108.748 
 1. RT có trữ lượng 1210 - 14.108 1.464.330 48.761 337.127 1.043.267 35.174 
 2. RT chưa có tr.lượng 1220 171.502 1.124.930 22.218 194.234 865.501 42.978 
 3. Tre luồng 1230 - 378 87.829 171 6.227 81.164 266 
 4. Cây đặc sản 1240 4.591 206.730 3.399 26.360 150.641 26.330 
 5. RT là cây ngập mặn, phèn 1250 510 35.719 3.421 27.630 669 4.000 
90 
90 
PHỤ LỤC 06: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TOÀN QUỐC THEO LOẠI CHỦ QUẢN LÝ 
Tính đến ngày 31/12/2009 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140 /QĐ-BNN-TCLN ngày 9 / 8 /2010) 
 Đơn vị tính: Ha 
Loại đất loại rừng LĐLR 
Tổng diện 
tích 
Ban QLR 
DN nhà 
nước 
Tổ chức 
KT khác 
Đơn vị vũ 
trang 
Hộ gia 
đình 
Cộng đồng 
Tổ chức 
khác 
UBND 
Đất có rừng 1000 13.258.843 4.318.492 2.044.252 91.537 243.689 3.287.070 191.383 659.935 2.422.485 
 A. Rừng tự nhiên 1100 10.339.305 3.818.718 1.551.473 27.219 196.027 1.961.517 171.395 575.378 2.037.578 
 1. Rừng gỗ 1110 8.235.838 3.111.666 1.271.342 18.220 144.944 1.416.918 152.660 421.326 1.698.761 
 2. Rừng tre nứa 1120 621.454 147.486 121.616 3.497 10.839 168.587 6.029 36.653 126.748 
 3. Rừng hỗn giao 1130 685.631 248.996 139.455 5.264 37.128 123.032 5.549 18.902 107.305 
 4. Rừng ngập mặn 1140 60.603 35.080 4.911 - 310 3.527 499 3.733 12.544 
 5. Rừng núi đá 1150 735.779 275.490 14.149 238 2.806 249.452 6.658 94.765 92.220 
 B. Rừng trồng 1200 2.919.538 499.774 492.779 64.318 47.661 1.325.553 19.989 84.556 384.907 
 1. RT có trữ lượng 1210 1.464.330 306.763 267.548 30.374 31.096 564.374 12.869 47.126 204.180 
 2. RT chưa có tr.lượng 1220 1.124.930 155.151 200.763 29.556 14.576 557.321 7.114 32.112 128.338 
 3. Tre luồng 1230 87.829 1.792 3.506 1.269 90 76.084 - 854 4.234 
 4. Cây đặc sản 1240 206.730 32.203 20.591 3.120 603 110.406 5 4.123 35.678 
 5. RT là cây ngập mặn, 
phèn 1250 35.719 3.865 370 - 1.296 17.369 - 342 12.478 
91 
91 
PHỤ LỤC 07: DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP TOÀN QUỐC THEO CÁC NGUYÊN NHÂN 
Tính từ ngày 31/12/2008 đến 31/12/2009 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140 /QĐ-BNN-TCLN ngày 09 / 8/2010) 
 Đơn vị tính: Ha 
Loại đất loại rừng LĐLR 
Tổng DT 
thay đổi 
Trồng mới Khai thác Cháy Sâu Phá rừng 
Chuyển 
đổi MĐSD 
đất 
Diễn biến 
tự nhiên, 
tái sinh 
Khác 
 Đất có rừng 1000 173.079,9 194.573,8 - 41.238,1 - 967,6 - 38,2 - 3.459,3 - 38.636,0 77.422,2 - 14.577,1 
 A. Rừng tự nhiên 1100 10.962,2 - 29.724,1 - 2.763,1 - 93,6 - - 3.337,8 - 26.432,0 77.041,5 - 3.728,7 
 1. Rừng gỗ 1110 29.201,6 - 20.211,9 - 1.528,4 - 75,6 - - 2.547,7 - 18.671,9 74.210,8 - 1.973,8 
 2. Rừng tre nứa 1120 - 11.808,9 - 6.273,0 - 723,8 - 10,4 - - 273,0 - 1.209,4 - 2.050,9 - 1.268,4 
 3. Rừng hỗn giao 1130 - 4.505,2 - 3.074,2 - 510,9 - 7,2 - - 498,0 - 4.561,3 5.177,3 - 1.031,0 
 4. Rừng ngập mặn 1140 - 181,4 - - - - - - 1.234,3 409,9 643,0 
 5. Rừng núi đá 1150 - 1.743,9 - 165,1 - - 0,4 - - 19,2 - 755,1 - 705,6 - 98,5 
 B. Rừng trồng 1200 162.117,7 224.298,0 - 38.474,9 - 874,0 - 38,2 - 121,5 - 12.204,0 380,7 - 10.848,4 
 1. RT có trữ lượng 1210 - 14.108,0 - - 36.709,2 - 506,8 - 38,2 - 98,5 - 4.983,4 10.083,8 18.144,3 
 2. RT chưa có tr.lượng 1220 171.502,2 215.459,5 - - 364,3 - - 19,7 - 2.911,0 - 9.593,6 - 31.068,7 
 3. Tre luồng 1230 - 378,4 704,8 - 710,2 - 1,7 - - 0,2 - 16,2 - - 354,9 
 4. Cây đặc sản 1240 4.591,0 6.807,2 - 1.055,5 - 1,2 - - 3,1 - 4.223,6 - 112,9 3.180,0 
 5. RT là cây ngập mặn, 
phèn 1250 510,9 1.326,4 - - - - - 69,8 3,4 - 749,0 
92 
92 
PHỤ LỤC 08: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA CÁC TỈNH 
Tính đến ngày 31/12/2009 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140 /QĐ-BNN-TCLN ngày 09 / 8 /2010) 
 Đơn vị tính: Ha 
Vùng 
Mã 
tỉnh 
Tên tỉnh, TP 
Diện tích có rừng 
Diện tích 
rừng để tính 
độ che phủ 
Độ che 
phủ rừng 
(%) Tổng số 
Rừng tự 
nhiên 
Rừng trồng 
Tổng Cấp tuổi 1 
(1) (2) (3) (4) = (5)+(6) (5) (6) (7) (8) =(4)-(7) (9) 
Toàn quốc 13.258.843 10.339.305 2.919.538 359.409 12.899.434 39,1 
T
â
y
 B
ắ
c 
101 Lai Châu 363.430 343.487 19.944 4.697 358.733 39,4 
102 Điện Biên 394.559 379.268 15.292 2.028 392.531 41,0 
103 Sơn La 586.969 562.860 24.110 1.791 585.178 41,3 
104 Hoà Bình 227.506 136.796 90.710 18.911 208.595 45,5 
Đ
ô
n
g
 B
ắ
c 
201 Lào Cai 323.277 257.691 65.586 8.048 315.229 49,4 
202 Yên Bái 404.389 231.554 172.836 11.800 392.589 56,9 
203 Hà Giang 427.534 360.205 67.330 17.406 410.128 51,6 
204 Tuyên Quang 386.102 273.793 112.310 17.585 368.517 62,8 
205 Phú Thọ 178.908 64.065 114.844 6.452 172.456 48,8 
206 Vĩnh Phúc 28.597 9.370 19.227 1.146 27.451 22,3 
207 Cao Bằng 334.876 318.030 16.847 184 334.692 49,8 
208 Bắc Kạn 281.327 230.366 50.962 5.952 275.375 56,6 
209 Thái Nguyên 171.697 98.633 73.065 10.587 161.110 45,7 
210 Quảng Ninh 301.751 149.192 152.560 31.877 269.874 44,4 
93 
93 
211 Lạng Sơn 393.885 244.019 149.867 19.570 374.315 45,1 
212 Bắc Giang 158.959 65.393 93.567 14.984 143.975 37,6 
213 Bắc Ninh 600 - 600 47 553 0,7 
S
ô
n
g
 H
ồ
n
g
301 TP Hải Phòng 17.845 10.773 7.072 856 16.989 11,2 
302 Hải Dương 10.282 2.335 7.947 - 10.282 6,2 
303 Hưng Yên - - - - - - 
304 TP Hà Nội 24.504 6.918 17.586 1.057 23.447 7,1 
306 Hà Nam 7.439 5.408 2.031 78 7.361 8,6 
307 Nam Định 2.784 - 2.785 - 2.784 1,7 
308 Thái Bình 7.671 - 7.671 152 7.519 4,9 
309 Ninh Bình 27.423 23.600 3.823 799 26.624 19,1 
B
ắ
c
 T
ru
n
g
 B
ộ
401 Thanh Hoá 534.720 386.381 148.340 14.744 519.976 46,7 
402 Nghệ An 854.259 717.946 136.314 13.955 840.304 51,0 
403 Hà Tĩnh 312.111 210.158 101.954 16.046 296.065 49,1 
404 Quảng Bình 548.679 457.098 91.582 11.972 536.707 66,6 
405 Quảng Trị 220.797 134.978 85.820 3.839 216.958 45,7 
406 T.Thiên Huế 294.298 203.515 90.783 9.709 284.589 56,2 
 H
ả
i 
501 TP Đà nẵng 46.963 36.462 10.501 5.400 41.563 33,1 
502 Quảng Nam 465.432 386.897 78.535 12.877 452.555 43,5 
503 Quảng Ngãi 234.798 104.523 130.276 20.060 214.738 41,7 
D
u
y
ê
n
 504 Bình Định 271.982 194.796 77.187 8.600 263.382 43,6 
505 Phú Yên 173.563 126.061 47.503 2.636 170.927 33,8 
506 Khánh Hoà 202.587 166.468 36.120 1.042 201.545 42,7 
 507 Ninh Thuận 147.906 140.951 6.956 1.278 146.628 43,7 
 508 Bình Thuận 283.940 253.694 30.246 3.639 280.301 35,8 
94 
94 
T
â
y
 N
g
u
y
ê
n
 601 Kon Tum 650.297 610.625 39.672 4.453 645.844 66,7 
602 Gia Lai 715.691 680.435 35.257 2.072 713.619 45,9 
603 Lâm Đồng 602.041 543.319 58.723 5.694 596.347 61,0 
604 Đăc Lăc 633.174 571.939 61.236 13.025 620.149 47,2 
605 Đăk Nông 323.990 309.428 14.563 4.201 319.789 49,1 
Đ
ô
n
g
 N
a
m
 B
ộ
701 Đồng Nai 167.629 111.636 55.994 - 167.629 28,4 
702 Bà Rịa V.Tàu 26.786 14.424 12.362 1.091 25.695 12,9 
703 TP HCM 38.953 12.164 26.790 41 38.912 18,6 
704 Bình Dương 9.254 1.148 8.107 - 9.254 3,4 
705 Bình Phước 113.897 95.245 18.653 10.510 103.387 15,0 
706 Tây Ninh 46.339 34.730 11.610 1.097 45.242 11,2 
T
â
y
 N
a
m
 B
ộ
801 Long An 46.490 800 45.690 1.008 45.482 10,1 
802 Đồng Tháp 8.378 - 8.378 366 8.012 2,4 
803 Tiền Giang 8.755 - 8.755 79 8.676 3,5 
804 Bến Tre 3.842 996 2.847 295 3.547 1,5 
805 Vĩnh Long - - - - - - 
806 Trà Vinh 7.232 1.741 5.491 193 7.039 3,1 
807 TP Cần Thơ - - - - - - 
808 Hậu Giang 2.510 - 2.511 244 2.266 1,4 
809 Sóc Trăng 10.530 1.456 9.075 471 10.059 3,1 
810 Bạc Liêu 4.263 2.348 1.916 - 4.263 1,7 
811 An Giang 13.423 583 12.841 626 12.797 3,6 
811 Kiên Giang 71.817 43.724 28.093 949 70.868 11,2 
812 Cà Mau 99.173 8.883 90.290 11.163 88.010 16,5 
95 
95 
PHỤ LỤC 09: DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN VIỆT NAM 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_ton_rung_ma_so_md_01_nghe_bao_ton_trong_va_la.pdf