Giáo trinh Bệnh học thủy sản - Bùi Quang Tề (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trinh Bệnh học thủy sản - Bùi Quang Tề (Phần 2): ...nh hiển vi. 10.8.5. Phòng trị bệnh Dùng formalin tắm nồng độ 100-200ppm (100-200ml/m3) thời gian từ 30-60 phút. 10.9. Bệnh trùng bánh xe. 10.9.1. Tác nhân gây bệnh. Lớp Peritricha Stein,1859 Bộ Peritrichida F.Stein,1859 Bộ phụ Mobilina Kahl,1933 Họ Trichodonidae Claus,1874 B...ến phần sau nh−ng không nối liền, không có hậu môn. Cơ quan sinh dục l−ỡng tính. Bộ phận sinh dục đực có hai tinh hoàn ở hai bên hoặc phía sau giác hút bụng. Sinh dục cái có buồng trứng hình dạng dài ơ phía sau cơ thể. ống dẫn trứng dài đổ ra xoang sinh dục. Tuyến noãn hoàng dạng cành cây ph...mallanus. Số l−ợng "x−ơng s−ờn" ở dọc túi kitin gồm 16 hàng, không có 3 nhánh tam giác (3 móc). Thực quản gồm hai phần: phần cơ tr−ớc ngắn, phần tuyến dài. Procamallanus clarius Ali, 1957 (hình 326B): con cái dày và dài hơn con đực. Cuối phía tr−ớc thân cắt cụt, cuối phía sau hình côn ở con ...
ipedia) ký sinh trên động vật thủy sản 4.1. Bệnh giáp xác chân tơ nội ký sinh ở tôm cua 4.1.1. Tác nhân gây bệnh Lớp Maxillopoda Dahl, 1956 Phân lớp Thecostraca Gruvel, 1905 D−ới lớp Cirripedia Burmeister, 1834 – giáp xác chân tơ Tổng bộ Rhizocephala Mỹller, 1862- giáp xác chân tơ ký sinh 1. Bộ Kentrogonida Delage, 1884 1.1. Họ Sacculinidae Lilljeborg, 1860 1.1.1. Giống Sacculina Thompson, 1836 1.1.2. Giống Heterosaccus Smith, 1906 1.1.3. Giống Loxothylacus Boschma, 1928 1.2. Họ Peltogastridae Lilljeborg, 1860 1.2.4. Giống Briarosaccus Boschma, 1930 1.3. Họ Lernaeodiscidae Boschma, 1928 1.3.5. Giống Lernaeodiscus Mỹller, 1862 2. Bộ Akentrogonida Họfele, 1911 2.4. Họ Thompsoniidae Hứeg & Rybakov, 1992 2.4.6. Giống Thompsonia Họfele, 1911 Giáp xác chân tơ sống ở biển, ấu trùng bơi lội tự do trong n−ớc nh−ng tr−ởng thành sống định c− hoặc ký sinh có hình dạng thay đổi nhiều. Râu 1 và phần tr−ớc của đầu biến thành cơ quan bám, râu 2 và mắt kép tiêu biến, chân ngực 2 nhánh dài, lọc và h−ớng thức ăn tới miệng. Bụng không phát triển, có các mảnh đá vôi phủ một phần hoặc toàn bộ cơ thể (nhóm sống bám). Giáp xác chân tơ đơn tính, nh−ng do đời sống ký sinh con đực chuyển vào xoang áo con cái hình các cá thể l−ỡng tính. Giáp xác chân tơ ký sinh tr−ởng thành mất hẳn cấu tạo điển hình của giáp xác, nh−ng ở giai đoạn ấu trùng vẫn vẫn có tính đặc tr−ng của giáp xác (nauplus- hình 298). Các giống giáp xác chân tơ ký sinh: Sacculina, Heterosaccus, Loxothylacus, Briarosaccus, Lernaeodiscus và Thompsonia th−ờng ký sinh ở cua biển; Sylon sp ký sinh ở tôm. 4.1.2. Chu kỳ sống của Sacculina carcina ấu trùng nauplius cái phóng ra ngoài, sau 4 giai đoạn biến thành ấu trùng cypris. ấu trùng cypris cái bám vào cua biển, tiếp theo hình thành tơ bám (giống nh− kim tiêm) và bắt đầu phát triển vào trong tế bào của vật chủ. Từ đây phát triển thành một hệ thống rễ (bên trong) phân nhánh hầu hết toàn bộ cơ thể của cua. Sau giai đoạn phát triển bên trong hình thành túi ngoài là do sinh sản của con cái tr−ởng thành, túi này nằm trong xoang ở mặt bụng của phần bụng cua nhiễm trùng (hình 303-1) hoặc mặt bụng tôm (303-2). Túi ngoài chứa trứng sẽ không phát triển hoặc phát triển nếu không hoặc có mặt của ấu trùng cypris đực. ấu trùng cypris đực sống bên trong hoặc trong xoang áo của túi ngoài và biến thái thành dạng ống. ống sẽ cắm sâu một trong hai hai túi chứa và làm nhiệm của một tinh hoàn. Khi đã đ−a tinh trùng vào thì túi ngoài phát triển từ khi màu nhạt chuyển thành màu vàng, màu nâu và bắt đầu giai đaọn thành thục. Một số túi ngoài sống qua mùa đông và cung cấp ấu trùng đực mới vào mùa xuân. 4.1.3. Dấu diệu bệnh lý Hệ thống rễ của ký sinh trùng giáp xác chân tơ (gọi là rễ trong) phát triển lan tỏa khắp phần đầu ngực và phát triển vào trong các tổ chức cơ của chân bò và phần bụng. Ký sinh trùng đôi khi làm mất khả năng sinh sản của vật chủ; và làm thay đổi nội tiết của vật chủ, ảnh h−ởng Bệnh học thủy sản- phần 3 395 đến lột vỏ, hoạt động, sinh sản và sinh tr−ởng chậm (còi cọc). Mức độ nhiễm cao có thể làm giảm sinh tr−ởng, đặc biệt làm quần đàn suy nh−ợc hoạt động yếu. Giáp xác chân tơ có túi chứa trứng (túi ngoài) dạng hình trứng hoặc hình xúc xích, th−ờng bám vào mặt bụng của cua (hình 303). Túi ngoài là một cái màng có chứa trứng hoặc ấu trùng nauplius) và một buồng trứng. Buồng trứng đ−ợc gắn vào màng (lớp mô phía ngoài của túi trứng) gần thân. Thân đ−ợc gắn vào phía ngoài của vật chủ. Rễ (rễ trong) đ−ợc xuất phát từ thân. Tùy theo loài rễ trong có màu nhạt hoặc màu xanh. Giáp xác chân tơ có rễ trong màu xanh th−ờng cũng có màu đỏ máu nh− hemoglobin. Tuyến sinh dục của vật chủ th−ờng teo lại. Mô bệnh học (hình 312-314): rễ trong đ−ợc bao bởi lớp biểu bì mỏng, là những tổ choc lan tỏa trong phần đầu ngực. Nếu ký sinh trùng mạnh th−ờng không có các tế bào của vật chủ phản ứng đến rễ trong. Nếu túi ngoài mất, xuất hiện phản ứng viêm sắc tố đen xung quanh rễ trong kết quả có thể nhìn thấy màu nâu của hệ thống rễ trong. 4.1.4. Phân bố và lan truyền bệnh Giáp xác chân tơ sống ở biển. Chúng sống ký sinh trên các loài cua ghẹ, phân bố rộng khắp các đại d−ơng. Werner, M., 2001 đã điều tra cua xanh (Carcinus maenas) ở bờ biển phía tây Thụy Điển, mức độ nhiễm Sacculina carcina 2,9%. Cua đực th−ờng có tỷ lệ nhiễm cao hơn cua cái. Những ký sinh trùng phát triển thành túi ngoài chỉ tìm thấy ở những con cua có chiều rộng mai từ 32-66mm. Cua biển (Leptodius exaratus) ở Trung Quốc nhiễm loài Sacculina sinensis khoảng 3% (theo Chan, Beny, 2003) Biển Việt nam rất phong phú giáp xác chân tơ nhất là ven bờ, vùng triều, cửa sông. Điều tra trong các ao nuôi cua bị bệnh tỷ lệ nhiễm 47,5% (Nam Định), 53,33% (Hải Phòng) giáp xác chân tơ Sacculina sp ký sinh trong xoang đầu ngực cua ghẹ và làm chúng gầy yếu, hoạt động chập chạp có khi gây chết rải rác trong các ao nuôi (Bùi Quang Tề, 2004-2005) 4.1.5. Chẩn đoám bệnh Dựa vào dấu hiệu lý và mô bệnh học. 4.1.6. Phòng trị bệnh: ch−a nghiên cứu Hình 365: 1- Mặt bụng của cua- Rhithropanopeus harrisii có túi ngoài lớn của giáp xác chân tơ- Loxothylacus panopaei (t) đ−ợc gắn với bề mặt của bụng cua. (theo Hines, A.H, F. Alvarez, and S.A. Reed. 1997); 2- Ba tôm (Spirontocaris holmesi) nhiễm giáp xác chân tơ (Sylon sp) túi ngoàI gắn với mặt bụng. 21 Bùi Quang Tề 396 Hình 366: 1- ấu trùng nauplius của giáp xác chân tơ (Briarosaccus callosus); 2- ấu trùng cypris của giáp xác chân tơ Sylon sp. Hình 367: Giáp xác chân tơ Sacculina sp (A- trứng và ấu trùng cypris; B- ấu trùng cypris) (mẫu thu ở Nghĩa H−ng, Nam Định, 2004) Hình 368: Giáp xác chân tơ Sacculina sp ký sinh ở cua Hải Phòng (2003) 1 2 A B Bệnh học thủy sản- phần 3 397 Hình 369: Giáp xác chân tơ Sacculina sp ký sinh trong cua biển (mẫu thu Nam Định, 2005) Hình 370: Ghẹ nhiễm giáp xác chân tơ- Sacculina sp (ẻ) (mẫu thu ở Nghĩa H−ng, Nam Định, 2004) ề ề Bùi Quang Tề 398 Hình 371: Cua đen mang và nhiễm giáp xác chân tơ- Sacculina sp (ẻ) phát triển đầy xoang đầu ngực (mẫu thu ở Nghĩa H−ng, Nam Định, 2004) Hình 372: Ghẹ ba chấm nhiễm giáp xác chân tơ (Sacculina sp), túi trứng phát triển đầy xoang bụng (mẫu thu ở Hải Hậu, Nam Định, 2005) Hình 373: Ghẹ ba chấm nhiễm giáp xác chân tơ (Sacculina sp), túi trứng phát triển đầy xoang bụng (mẫu thu ở Đồ Sơn, Hải Phòng, 2004) ề Bệnh học thủy sản- phần 3 399 Hình 374: Lát cắt mô thấy rõ rễ trong () phát triển của giáp xác chân tơ (Briarosaccus callosus) giữa các tổ chức hình ống của gan tụy (T) của cua (Lithodes aequispina). Nhuộm màu H&E Hình 375: Lát cắt mô thấy rõ rễ trong () phát triển của giáp xác chân tơ (Briarosaccus callosus) ngay sát hạch thần kinh bong (N) của cua (Lithodes aequispina). Nhuộm màu H&E Bùi Quang Tề 400 Hình 376: Lát cắt mô thấy rõ rễ trong () phát triển của giáp xác chân tơ (Sacculina sp) giữa các tổ chức hình ống của gan tụy (T) của ghẹ (mẫu thu Cà Mau, 2005). Nhuộm màu H&E 4.2. Bệnh sen biển ký sinh ở cua (Octolasmis) 4.2.1. Tác nhân gây bệnh Tổng bộ Thoracica Darwin, 1854 Bộ Pedunculata Lamarck, 1818 Họ Lepadidae Darwin, 1852 Giống Octolasmis J. E. Gray, 1825 (syn. Dichelaspis) Loài Octolasmis warwickii J. E. Gray, 1825i (synonym Dichelaspis warwicki) Gây bệnh ở cua biển là loài sen biển Octolassmis warwickii (hình 377) ký sinh trong mang cua. Chiều dài cơ thể 11-15mm, chiều rộng phần đầu (mai) 3-4mm. Trên cơ thể có các gờ màu trắng (mảnh đá vôi) ở phía tr−ớc (xem hình 377a,c; 378A). Miệng môi trên nhô cao (hình 378B). Cuống dài (chân tơ) bám chặt vào mang cua (xem hình 378A). Hình 377: Sen biển- Octolasmis warwichkii: a- cơ thể (cuống) ; b- phía cuối của cuống; c- gờ l−ng (theo John van Wyhe 2002) 4.2.2. Dấu hiệu bệnh lý Sen biển ký sinh nhiều trên cua làm cho cua chậm lớn, cac chân tơ bám chặt vào mang cua gây tổn th−ơng mang dẫn đếnhô hấp kém . 4.2.3. Phân bố và lan truyền bệnh a b c ẻ ẻ ẻ Bệnh học thủy sản- phần 3 401 Sen biển Octolasmis spp. ký sinh ở nhiều loại cua sống ở biển Trung Quốc, Việt Nam ch−a điều tra nhiều, nh−ng sơ bộ kiểm tra cua biển nuôi ở Nghĩa H−ng tỷ lệ nhiễm từ 30-60%, c−ờng độ nhiễm từ 1 đến hàng trăm sen biển trên một cá thể cua (theo Bùi Quang Tề và CTV, 2005). 4.2.4. Chẩn đoán bệnh Giải phẫu tôm và lật các lá mang cua gặp sen biển bám d−ới lá mang cua. Sen biển màu nâu, xẫm hơn mang cua. 4.2.5. Phòng trị bệnh áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Ch−a nghiên cứu trị bệnh. Hình 378: Giáp xác chân tơ (Octolasmis sp. - sen biển) nhiễm ở cua Nghĩa H−ng (A- sen biển bám trên mang cua; B- phần đầu của sen biển) B A miệng ầ ầ gờ ầ ậ đuôi lông ầ ầ mang cuống Bùi Quang Tề 402 Hình 379: ấu trùng nauplius của Octolassmis sp (sen biển) ký sinh ở cua Nghĩa H−ng Hình 380: Octolasmis sp- sen biển ký sinh trên mang cua ở Nghĩa H−ng 4.3. Bệnh sun bám trên động vật thủy sản n−ớc mặn 4.3.1. Tác nhân gây bệnh Bộ Pedunculata Lamarck, 1818 Họ Balanidae Darwin, 1852 Giống Balanus Giống Chelonobia Leach, 1817 Một số loài thuôc hai giống: Balanus và Chelobia bám trên vỏ, phần phụ của cua ghẹ biển. Sun t−ơng đối lớn, kích th−ớc vỏ: 10-20 x 5-12 x 2-4mm (hình 381, 382). Bệnh học thủy sản- phần 3 403 4.3.2. Dấu hiệu bệnh lý Sun bám trên vỏ và các phần phụ của cua ghẹ vàv ỏ một số nhuyễn thể hai mảnh vỏ làm cho chúng khó vận động và khó lột xác (hình 381- 385). 4.3.3. Phân bố và lan truyền Sun Balanus sp; Chelonobia sp bám nhiều trên vỏ cua ghẹ sống ở biển Trung Quốc, Việt ch−a điều tra nhiều, nh−ng điều tra cua ghẹ ở Nghĩa H−ng, Hải Hậu, Nam Định tỷ lệ nhiễm từ 10-60%, c−ờng độ nhiễm từ 1 đến hàng trăm sen biển trên một cá thể cua ghẹ (theo Bùi Quang Tề, 2005). 4.3.4. Chẩn đoán bệnh Bằng mắt th−ờng có thể nhìn thấy sun bám trên vỏ (mai), các phần phụ càng, chân bò. 4.3.5. Phòng trị bệnh áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Ch−a nghiên cứu trị bệnh. Hình 381: sun (Chelonobia sp) và sun (Balanus sp) bám trên vỏ ghẹ Hình 382: sun (Balanus sp) bám trên vỏ cua Hình 383: sun bám trên vỏ cua Bùi Quang Tề 404 Hình 384: sun bám trên vỏ ghẹ Hình 385: sun bám trên vỏ ngao Bệnh học thủy sản- phần 3 405 Tμi liệu tham khảo Bauer O.N. và CTV, 1977. Bệnh cá học. Nhà xuất bản công nghiệp và thực phẩm Matxcơva (tiếng Nga) Bùi Quang Tề và CTV, 1984 .Ký sinh trùng của 6 loại hình cá chép ở đồng bằng Bắc Bộ. Báo cáo hội nghị khoa học ngành thuỷ sản năm 1984. Bùi Quang Tề và CTV, 1985 Kết quả nghiên cứu ký sinh trùng cá và biện pháp phòng trị bệnh do chúng gây ra. Báo cáo khoa học Viện NCTS I. Bùi Quang Tề và CTV, 1991 Khu hệ ký sinh trùng cá n−ớc ngọt đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị bệnh cho cá nuôi. Các công trình nghiên cứu KHKT thuỷ sản 1986 -1990. Bùi Quang Tề và CTV, 1991 Kết quả b−ớc đầu nghiên cứu bệnh tôm càng xanh ở Miền Bắc. Các công trình nghiên cứu KHKT thuỷ sản 1986 -1990. Bùi Quang Tề và Vũ Thị Tám, 1994 Những bệnh th−ờng gặp ở tôm cá đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng trị bệnh. NXB Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. Bùi Quang Tề, 1998. Giáo trình bệnh của động vật thuỷ sản. NXB Nông nghiêp.,Hà Nội,1998. 192 trang. Bùi Quang Tề và CTV 1998. Ký sinh trùng và bệnh do chúng gây ra ở một số loài cá song nuôi lồng biển. Báo cáo khoa học của đề tài cấp Bộ Thủy sản năm 1996-1998. Bùi Quang Tề, 2001. Ký sinh trùng của một số loài cá n−ớc ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long và giải pháp phòng trị chúng. Luận văn tiến sỹ sinh học, 226 trang Bùi Quang Tề, 2001. Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị. Tổ chức Aus. AID xuất bản. 100 trang. Bùi Quang Tề, 2002. Bệnh của cá trắm cỏ và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 2002. 240 trang. Chen Chin Leu chủ biên, 1973 Khu hệ ký sinh trùng cá n−ớc ngọt tỉnh Hồ Bắc. Nhà xuất bản khoa học Trung quốc (Tiếng Trung). Dogiel V. A, 1962. Ký sinh trùng học cơ bản. Nhà xuất bản Leningrat Liên Xô - Tiếng Nga. Fritz Muller, 2002. Facts and Arguments for Darwin. Copyright of 2002 Blackmask Online. Hà Ký, Thành văn Uyển, 1963 . ảnh h−ởng của nhiệt độ đối với sự nhiễm trùng bánh xe ở cá chép h−ơng và cách phòng trị. Tập san sinh vật địa học, tập 2, số 4, trang 232, 233. Hà Ký, 1969 Khu hệ ký sinh trùng cá n−ớc ngọt Miền Bắc Việt Nam và biện pháp phòng trị bệnh do chúng gây ra. Luận văn PTS (tiếng Nga) Hà Ký, Bùi Quang Tề, 1991. Ký sinh trùng cá n−ớc ngọt Việt Nam. Bản thảo năm 1991. Hà Ký, Bùi Quang Tề, Nguyễn Văn Thành, 1992. Chẩn đoán và phòng trị một số bệnh tôm cá. Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội Hà Ký, Bùi Quang Tề, 2001. Ký sinh trùng cá n−ớc ngọt Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 300 trang. Hoffman G.L and Meyer F.P.,1974. Parasites of Freshwater fishes. T.F.H. Publications, West Sylvania Avenue - U.S.A. Http//pages.britishlibrary.net/charles.darwin4/liv_lepadidae. The writings of Charles Darwin on the web by John van Wyhe Ph.D. Site copyright of John van Wyhe 2002-4. Jadwiga Grabd, 1991. Marine Fish Parasitology. Copyright C by PWN - Polish Scientific publishers - Warszawei, 1991 Jame. A. Brock, 1983. Diseases (Infections and noninfections) Metazoan Parasites. Predators and Public health cousideration in Macrobrachium culture and Fisheries. CRC Handbook of Mariculture Volume 1: Crustacean Aquaculture (325 - 370). Kabata.Z, 1985 .Parasites and diseases of fish culture in Tropics. Published by Taylor and Francis London. Philadenphia Leong Tak Seng, 1994. Parasites and diseases of cultured marine finfish in South East Asia. Printed by: Percetakan Guan. Lightner.D.V, 1996.A Handbook of shirmp pathology and diagnostic procedures for diseases of cultured Penaeid shirmp. Published by: the world Aquaculture Society. Bùi Quang Tề 406 Lom J. and Dyková I. (1992), Protozoan parasites of Fishes, Developments in Aquaculture and Fisheries Science, 26. Margolis L. and Kabata. Z, 1984 Guide to the parasites of fishes of Canada. Part I General Introduction Monogenea and Turbellaria. Department of Fisheries and Oceans Ottawa, 1984 Moller. H and Anders. K, 1983. "Diseases of parasites of Marine Fishes". Moler Verlag, Kiel. Moravec F. and O. Sey (1988), “Nematoides of freshwater fishes from North Vietnam”, Part 2: “Thelazioidea, Phylalopteroidea and Gnathostomatoidea”. Věst. čs. společ. zool., 52, pp. 176-191, Moravec F. and O. Sey (1988), “Nematoides of freshwater fishes from North Vietnam”, Part 3: “Cosmocercoidea, Seuratoidea, Atractoidea, Heterakoidea and Ascaridoidea”, Věst. čs. společ. zool, 52, pp. 250-265. Moravec F. and O. Sey (1989), “Acanthocephalans of freshwater fishes from North Vietnam”, Věst. čs. společ. zool, 53, pp. 89-106. Moravec F. and O. Sey (1989), “Some Trematodes of freshwater fishes from North Vietnam with a list of recorded endohelminths by fish hosts”, Folia Parasitologica, Praha, 36, pp. 243-262. Moravec F. and T. Scholz (1991), “Observations on some nematodes parasitic in freshwater fishes in Laos”, Folia Parasitologica, Praha, 38, pp. 163-178. Nash G.I. et all, 1988. Pathologycal changes in the tiger Prawn Penaeus monodon Fabricius associated with culture in brackish water ponds developed from potentialy acid sulphate soils. Fish disease 11 p 113 -123. Nghệ Đạt Th− và V−ơng Kiến Quốc, 1999. Sinh học và bệnh của cá trắm cỏ, NXB khoa học Bắc Kinh, Trung Quốc, tiếng Trung Nguyễn Thị Muội và CTV, 1986. Điều tra ký sinh trùng cá n−ớc ngọt cá tỉnh miền Trung và ph−ơng pháp phòng trị. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học Đại học Hải sản. Reichenbach H. - Klinke, 1965. The principal Diseases of kower vertebrates: Book II Diseases of amphibia and book III: Diseases of Reptiles. Copyright C 1965 by Academic Press inc. (London) Ltd. Scholz T. (1991), "Metacercariae of Trematodes from Fish in Vientiane Provine, Lao”, Acta Soc. Zool. Bohemoslov, 55, pp. 130-145. Sey O. and F. Moravec (1986), "An interesting case of hyperparasitism of nematode Spironoura babei Ha Ky, (Nematoda: Kathlaniidae)”, Helminthologia, 23, pp. 173-176. Sey O. (1988), "Description of some new taxa of amphistome (Trematoda: Amphistomida) from Vietnamese Freshwater Fishes”, Acta Zoologica Hungarica, 32(1-2), pp. 161-168. Sở nghiên cứu thuỷ sản Hồ Bắc, 1975. Sổ tay phòng trị bệnh cá. Nhà xuất bản KHKT Trung Quốc. (Tiếng Trung Quốc). Yamaguti S. (1958), Systema Helminthum, The digenetic Trematodes of vertebrates, Volume I, Interscience Publishers, Inc., New York. Yamaguti S. (1959), Systema Helminthum, The Cestodes of vertebrates, Volume II, Interscience Publishers, Inc., New York. Yamaguti S. (1961), Systema Helminthum, The Nematodes of vertebrates, Volume III (1,2), Interscience Publishers, Inc., New York. Yamaguti S. (1963), Systema parasitic Copepoda & Branchiura of Fish, part I, part II, part III, Interscience Publishers, a Division of John Wiley & Sons, New York, London, Sydney. Yamaguti S. (1963), Systema Helminthum, Monogenoidea and Aspohcotylea, Volume IV, Interscience Publishers, a Division of John Wiley & Sons, Inc., New York, London, Sydney. Yamaguti S. (1963), Systema Helminthum, Acanthocephala , Volume V(1,2), Interscience Publishers, a Division of John Wiley & Sons, Inc., New York, London, Sydney. Yamaguti S. (1971), Synopsis of digenetic trematodes of vertebrates, Volume 1, Kegaku Publishing Co, Tokyo. Лeбeдeв Б. И. (1970), “Гельминты єпипелагических Южно-Kитaйского моря”, B кн, Гельминты животных Юго-Вocmoчной Азии, Издaтeльcтвo “Нayкa”, Mocквa, c. 191- 216. Bệnh học thủy sản- phần 3 407 Лeбeдeв Б. И., Maмaeв Ю. Л., Poйтман В. А. (1970), “Moнoгeнeй Oligonchoinea (Monogenoidea) – паразиты cтaвpидовых pыб Ceвepo-Bъeтнaмскoгo залива”, B кн.: Биология моря, вып. 20, Издaтeльcтвo “Наукова думка”, Kиeв. Maмaeв Ю. Л. (1970), “Гельминты некоторых промысловых pыб Тонкинского залива”, B кн.: Гельминты животных Юго-Вocmoчной Азии, Издaтeльcтвo “Нayкa”, Mocквa, c. 127-190. Οпpeдeлитeль пapaзитoв пpecнoвoдныx pыб CCCP (1984), пoд peд O. H. Бayepa “Toм I: Пapaзитичecкиe пpocтeйшиe” oтвe, peд. C. C. Шyльмaн, Издaтeльcтвo “Hayкa”AH CCCP, Лeнингpaд. Οпpeдeлитeль пapaзитoв пpecнoвoдныx pыб CCCP (1985), пoд peд O. H. Бayepa “Toм II: Пapaзитичecкиe Moнoгoклeтoчныe (Пepвaя чacть)” oтвe, Peд. A. B. Гyceв, Издaтeльcтвo “Hayкa”AH CCCP, Лeнингpaд. Οпpeдeлитeль пapaзитoв пpecнoвoдныx pыб CCCP (1987), пoд peд O. H. Бayepa “Toм III: Пapaзитичecкиe Moнoгoклeтoчныe (Bтopaя чacть)” oтвe, peд O. H. Бayep, Издaтeльcтвo “Hayкa”AH CCCP, Лeнингpaд. Ошмарин П. Г. (1965), “Материалы к фауне трематод морских u npecнoвoдныx pыб Дeмoкpamичecкoй Республики Въeтнам”, Пapaзитичecкиe чepви дoмашних и диких животных, Издaтeльcтво AH CCCP, Владивосток. Паруxин A. M. (1971), К познаию гелминтофауны морских pыб из Ceвepo- Bъemнaмскoгo (Тонкинского) залива, Учен. записки Горьк, Пед, Ин-та, вып. 116, cep. Биол. Нayк. Гopький. Хa Kи (1968), “Нoвыe виды Moнoгeнeй pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм I”, Пapaзитoлoгия, T. II(4), c. 297-301. Хa Kи (1968), Пapaзитoфayнa нeкomopыx npecнoвoдныx pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм и мepы бopьбы вaжнeйшuмu ux зaбoлeвaнuямu, Диccepтaция нa coиcкaниe yчёнoй cтeпeни кaдидaтa биoлoгичecкиx нayкa, Зоолгичеcкий инcтитут Акадeмии Наук- CCCP, Лeнингpaд. Хa Kи (1971), “Нeкoтopыe виды нeмaтoд npecнoвoдныx pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм. I”, Пapaзитoлoгия, T.V(3), c. 241-250. Хa Kи (1971), “Нoвыe виды Moнoгeнeй npecнoвoдныx pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм. II”, Пapaзитoлoгия, T.V(5), c. 429-440. Хa Kи (1971), “Нoвыe инфyзopии (Ciliata) из кишeчикa npecнoвoдныx pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм”, Acta Protozoologica , vol.VIII, c. 262-282. Хa Kи (1971), “Нoвыe микcocпopидии npecнoвoдныx pыб Ceвepнoгo Bъeтнaм”, Acta Protozoologica , vol. VIII, c. 283-298. Шyльмaн S. S. (1966), Mикcocпopидии фayны CCCP, Издaтeльcтвo “Hayкa”, Мocквa- Лeнингpaд.
File đính kèm:
- giao_trinh_benh_hoc_thuy_san_bui_quang_te_phan_2.pdf