Giáo trình Chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet - Mã số MĐ 03: Nghề chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh
Tóm tắt Giáo trình Chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet - Mã số MĐ 03: Nghề chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh: ...a, sau đó mới đến nền). - Tiến hành vệ sinh thường xuyên phần nhà xưởng công nhân thường xuyên vô tình hay cố ý chạm phải như cửa, tường (phía dưới), nền theo quy trình (tham khảo MĐ01-2) B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu hỏi 1. Liệt kê các dụng cụ, thiết bị sử dụng trong chế biến nh...trình quay muối nhuyễn thể chân đầu fillet - Nghiêm túc, tích cực học tập. A. Nội dung 1. Khái quát về muối Muối sử dụng là muối ăn có công thức hóa học NaCl. Muối ăn ở dạng tinh thể có màu trắng, có khả năng tan trong nước. Muối sử dụng chế biến thực phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3974:2...a vệ sinh các thiết bị dụng cụ bảo quản trước khi sử dụng chúng. - Sử dụng các hóa chất tẩy rửa thích hợp cho ngành chế biến thực phẩm. - Luôn tuân theo các chỉ dẫn trên các bao bì đựng hóa chất. - Không để hóa chất gần các loại thực phẩm. - Không sử dụng các dụng cụ chứa đựng thực phẩm ...
háng đều được gửi về cho tất cả các chi nhánh và các doanh nghiệp.. Kiểm soát việc sử dụng hóa chất, phụ gia. Thường xuyên cập nhật thông tin về các loại hóa chất được phép sử dụng. Cần lấy mẫu nguyên liệu để kiểm tra khi thấy nghi ngờ. * Tác hại của một số mối nguy hóa học - Hoá chất/kháng sinh Tác hại Thuốc trừ sâu Nhiễm độc cấp tính, gây co giật ở đầu và cổ, tổn thương tim và hệ hô hấp, có thể gây tử vong, nhiễm độc mãn tính làm hỏng gan, nghẹt thở, ảnh hưởng đến thần kinh.. Kim loại nặng (thủy ngân, chì,...) Gây nhiễm độc cấp tính: nôn mửa, tiêu chảy, có thể chết người mãn tính: gây bong da, thoái hóa gan thận, gây ung thư. 63 3.3 Mối nguy sinh học và cách kiểm soát Mối nguy sinh học bao gồm: - Vi khuẩn: Salmonella, Tụ cầu, Cholera,... - Ký sinh trùng: giun tròn, sán lá, giun móc,... - Virus: virus viêm gan siêu vi A... * Nguồn gốc - Lây nhiễm từ công nhân vệ sinh kém, công nhân mang mầm bệnh. - Nguyên liệu NTCĐ kém sạch. - Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chứa không sạch. - Động vật gây hại. - Nước, nước đá không sạch. - Các phương tiện vận chuyển không sạch. - Nguyên liệu NTCĐ sản bị bơm chích tạp chất. - Môi trường sống của NTCĐ bị ô nhiễm. * Tác hại của một số mối nguy sinh học Mối nguy Tác hại Staph. aureus (Tụ cầu vàng, môi trường sống chính: mũi, cổ họng, da người và động vật, đặc biệt là ở vết thương có mủ; sinh độc tố rất bền nhiệt, nấu nướng bình thường không thể phá hủy độc tố này) Tiêu chảy, sốt, đau bụng, nôn mửa Salmonella (Trong ruột người và động vật cũng như trong môi trường bị ô nhiễm phân người) Thương hàn, tiêu chảy, sốt, đau đầu Shigella Kiết lị, sốt, đau bụng Vibrio cholera Thổ tả Cl. botulinum (Thường liên quan đến thực phẩm ăn liền) Nôn mửa, suy giảm hô hấp Ký sinh trùng (Ăn thủy sản sống, tái) Sốt, đau bụng, viêm túi mật, viêm gan * Cách kiểm soát và phòng ngừa mối nguy sinh học Đối với các vi khuẩn và virus gây bệnh, thực hiện 4 nguyên tắc vệ sinh thực phẩm thủy sản: - Tránh nhiễm chéo, bằng cách: + Bố trí tách biệt về không gian cho khu xử lý NTCĐ sơ bộ và xử lý sạch + Tránh đi từ khu vực bẩn sang khu vực sạch + Tránh sử dụng lẫn lộn dụng cụ giữa các khu vực chế biến khác nhau - Hạn chế điều kiện phát triển của vi sinh vật, bằng cách: + Bảo quản NTCĐ ở nhiệt độ an toàn + Kiểm soát nhiệt độ và thời gian - Giảm số lượng vi sinh vật, bằng cách: + Tráng rửa dụng cụ trước khi sử dụng + Rửa nguyên liệu bằng nước lạnh sạch khi cần thiết - Tiêu diệt vi sinh vật, bằng cách: + Dùng chất khử trùng + Sử dụng tia cực tím 64 B. Câu hỏi và bài tập 1.Câu hỏi 1.1. Liệt kê các loại mối nguy ảnh hưởng đến sản phẩm NTCĐ fillet đông lạnh ? 1.2.Nêu các biện pháp phòng ngừa các mối nguy làm mất an toàm NTCĐ fillet đông lạnh ? C. Ghi nhớ: - Các loại mối nguy ảnh hưởng đến sản phẩm NTCĐ fillet đông lạnh - Nêu các biện pháp phòng ngừa các mối nguy làm mất an toàm NTCĐ fillet đông lạnh 65 PHỤ LỤC 1 BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN MỰC ỐNG 66 PHỤ LỤC 2 TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC ĐÁ CẦN DÙNG TRONG LÀM LẠNH VÀ BẢO QUẢN NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU Có thể tính được lượng nước đá cần thiết nếu biết được các điều kiện trong quá trình ướp nước đá. Các điều kiện này thường thay đổi và không giống nhau. Chỉ bằng cách tiến hành hàng loạt thử nghiệm trên thực tế mới có thể xác định chính xác tỷ lệ nhuyễn thể chân đầu và nước đá sẽ sử dụng để ướp lanhjk và duy trì nhuyễn thể chân đầu ở nhiệt độ lạnh tròn suốt thời gian bảo quản và vận chuyển Tổng lượng nước đá cấn thiết dùng để làm lạnh và duy trì nhuyễn thể chân đầu nguyên liệu ở 00C trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển bao gồm: - Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh nhuyễn thể chân đầu xuống 00C - Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh nước đến 00C - Lượng nước đá cần thiết để bù cho tổn thất nhiệt ( duy trì nhuyễn thể chân đầu ở 00C ) trong suốt quá trình bảo quản, vận chuyển Như vậy lượng nước đá cần thiết dùng để bảo quản nhuyễn thể chân đầu nguyên liệu tùy thuộc vào khối lượng và nhiệt độ của nhuyễn thể chan đầu, khối lượng nước, nhiệt độ nước, nhiệt độ môi trường, loại thùng bảo quản và tổng thời gian bảo quản, vận chuyển. 1. Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh NTCĐ xuống 00C Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh NTCĐ = khối lượng NTCĐ (kg) x 0,34 Ví dụ: Có thể tính được lượng nước đá cần thiết để làm lạnh 100kg NTCĐ từ 300C xuống 00C là: 100 (kg) x 0,34 = 34 kg nước đá 2. Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh nước 00C Lượng nước đá cần thiết để làm lạnh nước = khối lượng nước x 0,38 Ví dụ: Có thể tính được lượng nước đá cần thiết để làm lạnh 100kg nước từ 30 0C xuống 00C là: 100 (kg) x 0,38 = 38 kg nước đá 3. Lượng nước đá cần thiết để bù cho tổn thất lạnh trong quá trình bảo quản, vận chuyển M = A.U(T0 – Tc)/L M: Khối lượng nước đá tan ( kg/ngày) A: Tổng diện tích bề mặt thùng (m2) U: Hệ số truyền nhiệt của toàn bộ vỏ thùng ( kcal/ngày m2 0C) To: Nhiệt độ bên ngoài thùng 67 PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG CHẤT KHỬ TRÙNG 1. Clorin 1.1. Chất lượng clorin và cách bảo quản Clorin được sử dụng để khử trùng tại các xí nghiệp chế biến thủy san thường ở dạng muối canxi hypoclorit có công thức hóa học là Ca(OCl)2 Clorin có chât lượng tốt phải ở dạng bột trắng mịn, mùi cay khó chịu, khi hòa tan trong nước màu sắc dung dịch không thay đổi. Nếu nhận thấy clorin đã bị vón cục hoặc ố vàng là đã kém chất lượng không nên sử dụng Clorin phải được chứa đựng trong dụng cụ không bị ăn mòn hóa học và có nắp đậy kín. Bảo quản clorin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh được mưa, nắng 1.2. Cách sử dụng Dung dịch clorin dùng để khử trùng dụng cụ và khu vực thu mua nguyên Cách tính như sau: Gọi: Lượng nước cần pha là V(lít) Nồng độ clorin cần pha là N ( ppm) - Hoạt tính của clorin sử dụng là F (%) - Lượng bột clorin nguyên chất cần dùng là P ( mg): P = NxV - Lượng bột clorin thực tế cần dùng để pha chế là X (mg): X = Px100/F 2. Nước Javen Trong trường hợp không có clorin có thể sử dụng nước Javen để khử trùng. Để có dung dịch khử trùng chỉ cần pha 100cc nước Javen với 8 lít nước. Trên nhãn chai nước Javen hiện có bán trên thị trường đều có hướng dẫn cách sử dụng 3. Một số lưu ý khi sử dụng chất khử trùng Dung dịch clorin sau pha sẽ mất dẫn hoạt tính theo thời gian, vì vậy chỉ nên pha đủ dùng trong ngày. Sau khi pha và trước khi dùng nên kiểm tra lại nồng độ bằng giấy thử clorin. Trong trường clorin bị để quá lâu, trước khi dùng phải kiểm tra nồng độ của dung dịch bằng giấy thử clorin Khí clo rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp, nên khi tiếp xúc với clorin( pha chế dung dịch, tiến hành khử trùng ) phải đeo khẩu trang và chú ý hướng gió để tránh hít phải khí clo. Tránh để hơi clo xông lên mắt, mũi, họng Clorin và Javen là các chất ăn mòn, khi pha chế phải mang găng tay cao su. Dụng cụ chứa đựng phải là loại không bị ăn mòn 68 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun Chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Chế biến nhuyễn thể chân đầu đông lạnh”; được giảng dạy sau Mô đun Tiếp nhận nguyên liệu nhuyễn thể chân đầu và giảng dạy sau mô đun Chế biến nhuyễn thể chân đầu nguyên con, cắt miếng. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành chế biến nhuyễn thể; được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phương có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. Mục tiêu: Học xong mô đun này người học có khả năng: - Mô tả được cách tiến hành chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet; - Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị đúng yêu cầu để dùng trong chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet; - Thực hiện được các thao tác làm nhuyễn thể fillet theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện được các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong cơ sở chế biến nhuyễn thể chân đầu theo đúng quy định; - Rèn luyện tính cẩn thận, chịu khó, tỉ mỉ và tuân thủ. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ3-01 Bài 1. Giới thiệu về sản phẩm NTCĐ fillet Lý thuyết Phòng học 2 2 0 0 MĐ3- 02 Bài 2. Chuẩn bị điều kiện chế biếnNTCĐ Lý thuyết, thực Phòng học, xưởng thực 10 1 9 69 fillet fillet hành hành MĐ3-03 Bài 3. Xử lý NTCĐ fillet Lý thuyết, thực hành Phòng học, xưởng thực hành 12 2 8 2 MĐ3 -04 Bài 4. Rửa NTCĐ fillet sau xử lý 10 1 9 MĐ03-05 Bài 5. Quay muối NTCĐ fillet 8 1 7 MĐ3-06 Bài 6. Phân cỡ, hạng NTCĐ fillet 12 2 9 1 MĐ3-07 Bài 7. Cân, xếp khuôn fillet 10 1 8 1 MĐ3-08 Bài 8.An toàn thực phẩm trong CBNT CĐ fillet 08 2 6 Kiểm tra kết thúc môdun 4 4 Cộng 72 12 56 8 Chú ý: * Tổng số thời gian kiểm tra 8 giờ gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun: 4 giờ(được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết môdun : 4 giờ - Tổng số thời gian của bài gồm số giờ dạy lý thuyết, số giờ dạy thực hành và số giờ kiểm tra định kỳ. Thời gian kiểm tra kết thúc mô đun tính riêng. - Tổng thời gian thực hiện mô đun (72 giờ) gồm thời gian lý thuyết (12 giờ) thời gian thực hành (56+4=60 giờ) và thời gian kiểm tra kết thúc mô đun (4 giờ). IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài 1: Thực hành xắp xếp các loại thiết bị, dụng cụ trong phân xưởng chế biến nhuyễn thể chân đầu fillet - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành trên giấy - Kết quả cần đạt được: Tính chính xác và hợp lý 70 Bài 2: Thực hành vệ sinh và khử trùng dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 2h/nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần đạt được: + Chọn chính xác loại hoá chất khử trùng + Thực hiện thứ tự các bước, khử trung theo qui định + An toàn đối với con người và môi trường làm việc + Độ sạch của phân xưởng và dụng cụ. Bài 3: Vận hành máy quay muối - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30 phút /nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần đạt được: + Chuẩn bị + Khởi động máy, kiểm tra, tắt máy + An toàn đối với con người và môi trường làm việc Bài 4: Tiến hành xử lý mực nang fillet - Cách thứ: Chia nhóm nhỏ ( 3- 5 học viên/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30phút/5kg/1nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: Kỹ năng thực hành, chất lượng sản phẩm, thái độ học viến Bài 5: Tiến hành xử lý mực ống fillet - Cách thứ: Chia nhóm nhỏ ( 3- 5 học viên/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30phút/5kg/1nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: Kỹ năng thực hành, chất lượng sản phẩm, thái độ học viến Bài 6: Tiến hành xử lý bạch tuộc fillet - Cách thứ: Chia nhóm nhỏ ( 3- 5 học viên/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30phút/5kg/1nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: Kỹ năng thực hành, chất lượng sản phẩm, thái độ học viên Bài 7: Làm vệ sinh dụng cụ, khu xử lý? - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 1h/nhóm 71 - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần đạt được: + Chọn chính xác loại hoá chất khử trùng + Thực hiện thứ tự các bước, khử trung theo qui định + An toàn đối với con người và môi trường làm việc + Độ sạch của phân xưởng và dụng cụ. Bài 8: Thực hành rửa nhuyễn thể chân đầu fillet sau xử lý và quay muối. - Cách thức: Từng học viên - Thời gian hoàn thành: 15 phút - Kết quả cần đạt được: + Rửa sạch tạp chất + Thao tác đúng kỹ thuật + Chất lượng của tôm nguyên liệu Bài 9: Thực hiện vệ sinh dụng cụ và khu vực rửa - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 1h/nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần đạt được: + Chọn chính xác loại hoá chất khử trùng + Thực hiện thứ tự các bước, khử trung theo qui định + An toàn đối với con người và môi trường làm việc + Độ sạch của phân xưởng và dụng cụ Bài 10: Tiến hành quay muối NTCĐ - Cách thứ: Chia nhóm nhỏ ( 3- 5 học viên/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 30phút/5kg/1nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: Kỹ năng thực hành, chất lượng sản phẩm, thái độ học viên Bài 11: Thực hiện vệ sinh dụng cụ và khu vực quay muối - Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm ) - Thời gian hoàn thành: 1h/nhóm - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần đạt được: + Chọn chính xác loại hoá chất khử trùng + Thực hiện thứ tự các bước, khử trung theo qui định + An toàn đối với con người và môi trường làm việc + Độ sạch của phân xưởng và dụng cụ 72 Bài 12: Tiến hành phân cỡ, hạng mực nang fillet ? - Cách thức : Chia nhóm nhỏ 3 người - Thời gian hoàn thành: 60 phút 10kg - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Tiêu chuẩn sản phẩm: Đúng sỗ cỡ, độ đồng đều của cỡ Bài 13: Tiến hành phân cỡ, hạng mực ống fillet? - Cách thức : Chia nhóm nhỏ 3 người - Thời gian hoàn thành: 60 phút 10kg - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Tiêu chuẩn sản phẩm: Đúng sỗ cỡ, độ đồng đều của cỡ Bài 14: Tiến hành phân cỡ, hạng bạch tuộc fillet ? - Cách thức : Chia nhóm nhỏ 3 người - Thời gian hoàn thành: 60 phút 10kg - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Tiêu chuẩn sản phẩm: Đúng sỗ cỡ, độ đồng đều của cỡ - Kết quả cần được: Trả lời đầy đủ và chính xác Bài 15: Tiến hành cân, xếp khuôn mực nang fillet dạng block? - Cách thức: Từng học viên thành hành - Thời gian hoàn thành: 15 phút/5kg/1học viên - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần được: Khuôn tôm xếp đúng, đủ Bài 16: Tiến hành cân, xếp khuôn mực ống fillet IQF? - Cách thức: Từng học viên thành hành - Thời gian hoàn thành: 10 phút/5kg/1học viên - Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ - Kết quả cần được: Khuôn tôm xếp đúng, đủ V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 2. CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN CHẾ BIẾN NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đúng và đủ BHLĐ theo yêu cầu. Căn cứ số lượng BHLĐ học viên đã lựa chọn so với số thành viên trong nhóm 73 Đúng và đủ dụng cụ, thiết bị . Căn cứ số dụng cụ, thiết bị chọn . Giải thích được lý do chọn sử dụng loại đó. Hoàn thành trong thời hạn cho phép Đúng và đủ nguyên vật liệu . Căn cứ lượng nguyên vật liệu đã chọn. Giải thích được lý do chọn sử dụng loại nguyên vật liệu đó. Hoàn thành trong thời hạn cho phép Dụng cụ, thiết bị trước khi đưa vào sản xuất đảm bảo sạch không là nguồn lây nhiễm vi sinh vật. Theo dõi thao tác vệ sinh dụng cụ, thiết bị của học viên. Hoàn thành trong thời hạn cho phép Bài 3. XỬ LÝ NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng của mực, bạch tuộc nguyên liệu đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn dùng trong chế biến mực nguyên con làm sạch. - Quan sát nhận xét thao tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu của học viên - Kiểm tra mức độ đánh giá chất lượng nguyên liệu của học viên so sánh với bảng tiêu chuẩn Mực, bạch tuộc nguyên liệu được rửa đúng yêu cầu kỹ thuật trước khi đưa vào chế biến. - Quan sát nhận xét các thao tác của học viên - Kiểm tra kết quả thực hiện của học viên so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật của công đoạn rửa mực nguyên liệu. - Mực, bạch tuộc được xử lý sạch nội tạng, da, răng, mắt, màng đen... - Hình thức đẹp theo yêu cầu kỹ thuật - Quan sát nhận xét các thao tác xử lý mực của học viên - Kiểm tra BTP sau khi làm sạch so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, thiết bị được vệ sinh đúng quy định sau khi chế biến Theo dõi thao tác của học viên. Tích cực tham gia các công việc của nhóm Theo dõi quá trình học của học viên Bài 4. RỬA BÁN THÀNH PHẨM NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 74 Mực, bạch tuộc rửa sau khi xử lý phải trắng, sạch tạp chất, không nội tạng bám dính trên thân mực - Quan sát nhận xét các thao tác của học viên - Kiểm tra BTP sau khi rửa so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật Mực, bạch tuộc rửa sau khi quay muối phải trắng, sạch tạp chất, săn cứng, không còn tạp chất bám dính trên thân mực - Quan sát nhận xét các thao tác của học viên - Kiểm tra BTP sau khi rửa so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, thiết bị được vệ sinh đúng quy định sau khi chế biến Theo dõi thao tác của học viên. Tích cực tham gia các công việc của nhóm Theo dõi quá trình học của học viên Bài 5: QUAY MUỐI NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mực, Bạch tuộc săn, chắc, trắng, sạch sau khi quay muối - Quan sát nhận xét thao tác của học viên - Kiểm tra cảm quan mực, bạch tuộc sau khi quay muối - Đối chiếu với thời gian quy định Dụng cụ, thiết bị được vệ sinh đúng quy định sau khi chế biến Theo dõi thao tác của học viên. Tích cực tham gia các công việc của nhóm Theo dõi quá trình học của học viên Bài 6. PHÂN CỠ, HẠNG NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mực, bạch tuộc được phân thành các cỡ theo quy định - Quan sát nhận xét các thao tác của học viên - Kiểm tra kết quả thực hiện của học viên, so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật của công đoạn phân cỡ mực, bạch tuộc 75 Mực, bạch tuộc được phân thành các hạng theo quy định - Quan sát nhận xét các thao tác của học viên - Kiểm tra kết quả thực hiện của học viên, so sánh với bảng yêu cầu kỹ thuật của công đoạn phân hạng mực, bạch tuộc Dụng cụ, thiết bị được vệ sinh đúng quy định sau khi chế biến Theo dõi thao tác của học viên. Tích cực tham gia các công việc của nhóm Theo dõi quá trình học của học viên Bài 7. CÂN, XẾP KHUÔN NHUYỄN THỂ CHÂN ĐẦU FILLET Mực, bạch tuộc được cân đúng trọng lượng và phụ trội theo quy định. Hình thức xếp khuôn đẹp theo đúng yêu cầu kỹ thuật - Kiểm tra sản phẩm đã cân so với quy định - Quan sát thao tác của học viên và sản phẩm đã xếp khuôn Dụng cụ, thiết bị được vệ sinh đúng quy định sau khi chế biến Theo dõi thao tác của học viên. Tích cực tham gia các công việc của nhóm Theo dõi quá trình học của học viên VI. Tài liệu tham khảo 1.Nguyễn Trọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn. Nguyên liệu chế biến Thuỷ sản - Nhà xuất bản Nông nghiệp. 2. Huỳnh Nguyễn Duy Bảo, Huỳnh Lê Tâm, Else Marie Andersen. Hướng dẫn xử lý và bảo quản nhuyễn thể chân đầu nguyên liệu. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội. 2005 3. Nhà xuất bản nông nghiệp - Hướng dẫn vệ sinh trong công nghiệp chế biến thuỷ sản. Hà Nội- 2001 4.Trần Đức Ba, Lê Vi Phúc, Nguyễn Văn Quang.(1998) Kỹ thuật chế biến lạnh đông thuỷ sản. NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp. 76 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Trần Phạm Tuất Chủ nhiệm 2. Ông Lâm Quang Dụ Phó chủ nhiệm 3. Bà Nguyễn Thị Hằng Thư ký 4. Bà Đinh Thị Tuyết Ủy viên 5. Ông Nguyễn Anh Tuấn Ủy viên 6. Bà Lê Hoàng Mai Ủy viên 7. Bà Hoàng Thị Kim Lan Ủy viên 77 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ tịch 2. Bà Đào Thị Hương Lan Thư ký 3. Bà Nguyễn Thị Yến Ủy viên 4. Bà Đặng Thị Mộng Quyên Ủy viên 5. Ông Lại Phú Núi Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_che_bien_nhuyen_the_chan_dau_fillet_ma_so_md_03_n.pdf