Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Lê Đức Ngoan (Phần 1)
Tóm tắt Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Lê Đức Ngoan (Phần 1): ...er (1979), West et al. (1966) và Kaneko (1989), nú cũng phự hợp với cỏc loài ủộng vật biến nhiệt như cỏ. Cỏc loài cỏ khỏc nhau từ loài ăn thịt ủến ăn tạp và ăn thực vật sống trong giới hạn nhiệt ủộ nước khỏ rộng từ 00C ủến 400C, thớch ứng với khả năng sử dụng nguồn carbohydrate, protein và lip...i thiểu qua nhiệt. Nhu cầu năng lượng duy trỡ của cỏ thấp hơn ủộng vật trờn cạn vỡ cỏ tiờu hao ớt năng lượng cho sự vận ủộng và giữ thăng bằng cơ thể, cỏ khụng cú cơ chế ủiều tiết thõn nhiệt, cỏ bài tiết amonia mà khụng bài tiết ure hay axit uric.Tuy nhiờn, phương phỏp nghiờn cứu này tiến hà...Lipit trờn bề mặt tế bào chủ yếu là chất sỏp, axit bộo và cutin. Lipit cũn là thành phần màng của ty thể, màng nguyờn sinh chất....ở dạng glycolipit (40-50%) và photpholipit. Lipit dự trữ ở thực vật chủ yếu trong quả và hạt ở dạng dầu. Ở ủộng vật, lipit là nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu dưới ...
lượng ống tiêu hố (bảng 6.6). Tỷ lệ xơ trong khẩu phần cá thường được khuyến cáo từ 8-10%, đối với tơm thì khơng quá 5%. Nếu xơ khơng ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hố và độ lợi dụng của các chất dinh dưỡng khác, cĩ thể sử dụng xơ như chất pha lỗng và để điều chỉnh tỷ lệ P:E khi phối hợp khẩu phần. Bảng 6.6. Ảnh hưởng của xơ thơ đến tỷ lệ tiêu hố VCK khẩu phần Xơ thơ (%/CK) 0 10 20 Tỷ lệ tiêu hố VCK (%) Thời gian rỗng dạ dày (phút) Tỷ lệ khối lượng dạ dày/WB 71 782 1,4 66 379 1,8 59 412 1,9 (Nguồn: Werner Steffens, 1985, thí nghiệm trên cá hồi) Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 64 CÂU HỎI: 1. Phân loại carbohydrate và ý nghĩa của nĩ? 2. Vai trị của tinh bột đối với cá và sự lợi dụng tinh bột của cá? 3. Bản chất của chất xơ, cá cĩ sử dụng được chất xơ khơng? TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tiếng Việt Vũ Duy Giảng, 2001. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc (Dành cho sinh viên cao học). Nhà XBNN, Hà Nội. Lại Văn Hùng, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuơi trồng thủy sản. Nhà XBNN, Hồ Chí Minh. Lê ðức Ngoan, 2002. Giáo trình dinh dưỡng gia súc. Nhà XBNN, Hà Nội. Hồ Trung Thơng, Lê Văn An, Nguyễn Thị Lộc, ðỗ Quý Hai, Cao ðăng Nguyên, 2006. Giáo trình hĩa sinh động vật. Nhà XBNN, Hà Nội; 402 tr. Tiếng Anh De Silva, K.H.G.M, 1989. Cheap source of alternate feed for the farming of snakehead fish (Teleostei: Channidae) in Sri Lanka. In: Huisman, E.A., Zonneveld, N. and Bouwmans, A.H.M. (eds) Aquacultural Research in Asia: Management Techniques and Nutrition. Proceedings of the Asia Seminar on Aquaculture, Malang, Indonesia, pp, 241 - 267. Halver, J. E., Hardy, R.W., 2002. Fish Nutrition. 3rd Eds. Academic Press, Imprint of Elsevier Science, 823pp. Ling, S.W., 1977. Aquaculture in Southeast Asia: A Historical Overview. University of Washington Press, Seattle, Washington, 108 pp. Michael B. New, 1987. Feed and Feeding of Fish and Shrimp (A manual on the preparation and presentatition of compound feed for shrimp and fish in aquaculture), UNDP, FAO, Rome. Webster, C.D. and Lim, C. (eds), 2002. Nutrient Requirement and Feeding of Finfish for Aquaculture. CAB international. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 65 CHƯƠNG VII DINH DƯỠNG VÀ NHU CẦU VITAMIN Cá được nuơi hàng nghìn năm nay nhưng những biểu hiện thiếu vitamin chỉ mới phát hiện gần đây khi cá được nuơi thâm canh bằng thức ăn cơng nghiệp. Bổ sung vitamin cho cá trong điều kiện nuơi thâm canh khơng những thúc đẩy được tăng trưởng của cá mà cịn ngăn chăn được những rối loạn bệnh lý do thiếu vitamin. Thơng thường, vitamin bổ sung trong thức ăn chỉ chiếm 1-2%, nhưng chi phí lại chiếm tới 15% tổng giá tiền thức ăn. Cĩ hai nhĩm vitamin là vitamin hồ tan trong mỡ (gồm vitamin A, D, E, K) và vitamin hồ tan trong nước (gồm vitamin B1, B2, PP, B5, B6, B12, biotin, axit folic, cholin, vitamin C...). Dưới đây trình bày vai trị dinh dưỡng, nhu cầu và nguồn cung cấp một số vitamin quan trọng đối với cá, những vitamin khác thì được ghi trong bảng tĩm tắt. 7.1. VITAMIN A 7.1.1. Cơng thức cấu tạo CH2-OH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 Các dẫn xuất của Vitamin A. Vitamin A cĩ các dẫn xuất sau: retinol, retinaldehyd, retinoic, retinilacetat, retinilpropionat, retinilpalmitat. ðơn vị tính là đơn vị quốc tế 1UI = 0,300 microgram retinol = 0,344 microgram retinilacetate = 0,440 microgram retinilpalmitate Các chất tiền vitamin A. Vitamin A khơng cĩ ở thực vật, nhưng cĩ mặt tiền vitamin ở dạng các caroteneoit, sẽ chuyển đổi thành vitamin A trong cơ thể động vật. Cĩ ít nhất 80 tiền vitamin được biết bao gồm các α-, β-, γ- caroten, cryptoxanthin cĩ mặt ở thực vật bậc cao và myxoxanthin cĩ mặt trong tảo lục và tảo lam. Khơng phải tất cả các caroteneoit là tiền vitamin A. Ví dụ, xantophyl là một sắc tố đáp ứng chủ yếu cho lịng đỏ trứng. Trong các tiền vitamin thì β-caroten cĩ phân bố rộng rãi và hoạt động nhất. Tinh thể β-caroten cĩ màu vàng đỏ và dung dịch cĩ màu vàng cam. Tất cả tiền vitamin đều khơng tan trong trong nước nhưng tan trong dầu và dung mơi hữu cơ. β-caroten rất dễ bị oxy hố, đặc biệt là ở nhiệt độ cao của khơng khí. Thức ăn phơi dưới ánh sáng mặt trời hàm lượng β-caroten mất rất nhiều. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 66 7.1.2. Vai trị sinh học Vitamin A đĩng vai trị quan trọng trong thị giác. Trên tế bào võng mạc mắt cĩ một quang chất tên là rhodopsin, khi cĩ ánh sáng, rhodopsin bị phân giải thành retinol và opsin, trong tối thì cĩ quá trình tái tổng hợp ngược lại. Rhodopsin tạo nên kích thích thần kinh và gây phản xạ nhìn. Khi khẩu phần thiếu vitamin A động vật bị bệnh quáng gà (hình 7.1). Vai trị với niêm mạc thượng bì. Tế bào thượng bì do tế bào gốc biệt hố mà thành. Khi khẩu phần cĩ đầy đủ vitamin A, tế bào gốc biệt hố hình thành tế bào tiết niêm dịch (đĩ là các tế bào cuboidal, columna và tế bào goblet), cịn nếu khẩu phần thiếu vitamin A, tế bào gốc chủ yếu biệt hố hình thành tế bào vẩy cá, loại tế bào này tiết ít niêm dịch, lớp thượng bì, niêm mạc sẽ khơ, sừng hố, khả năng ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn bị giảm (hình 7.2). Tĩm tắt như sau: + VitaminA → Tế bào Cuboidal, columna và goblet Basal cells (tế bào gốc) - VitaminA → Tế bào Squamous (giống vẩy cá) Vai trị liên quan đến sức đề kháng của cơ thể. Thiếu vitamin A, sự sản sinh kháng thể bị giảm thấp. Như vậy cùng với hiện tượng sừng hố, giảm hoạt động của hệ thống kháng thể đã làm cho sức chống bệnh của cơ thể bị suy giảm. Biểu hiện chung của sự thiếu vitamin A ở cá là: xuất huyết hố mắt, gốc mang cá, nắp mang bị xoắn lại. Cá trơn của Mỹ nuơi bằng khẩu phần cĩ 0,4mg caroten/kg thức ăn, cĩ hiện tượng cá chậm tăng trưởng, mắt lồi, thận xuất huyết. Cá chép thiếu vitamin A sẽ cĩ màu nhợt nhạt, xuất huyết da và vây, biến dạng nắp mang. Tuy nhiên, quá nhiều vitamin A (2,2 triệu UI/kg dưới dạng retinyl palmitat) làm cho cá chậm tăng trưởng, thiếu máu, biến dạng cuống đuơi. 7.2. VITAMIN D 7.2.1. Cơng thức Trong tự nhiên cĩ hai vitamin D phổ biến là vitamin D2 và D3 (cịn cĩ tên là ergocalciferol và cholecalciferol), tiền của vitamin D2 là ergosterol và tiền vitamin D3 là 7- dehydrocholesterol. Dưới tác động của tia tử ngoại, tiền vitamin D biến thành vitamin D. Dưới đây là cơng thức của tiền vitamin D3, Vitamin D2 và vitamin D3: OH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 7-dehydro cholesterol Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 67 OH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH2 Vitamin D3 OH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 Ergosterol OH CH2 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 Vitamin D2 - 1UI = 0,025 microgram vitamin D3 tinh thể. 7.2.2. Vai trị sinh học Vitamin D3 (cholecalciferol) hấp thu vào máu đến gan, ở gan được thuỷ phân thành 25- hydroxy cholecalciferol (viết tắt 25 (OH)-vitamin D3), khi đến thận nĩ lại bị thuỷ phân tiếp để biến thành 1,25(OH)2-vitamin D3 hoặc 24,25(OH)2-vitamin D3. Sản phẩm thuỷ phân 1,25(OH)2- vitamin D3 cĩ hoạt tính mạnh nhất, nĩ kích thích thành ruột tiết một protein vận chuyển (BP = binding protein), nhờ protein này ion Ca được hấp thu vào máu cũng như vận chuyển Ca vào xương và các sản phẩm khác cùng với phospho (sơ đồ 7.3). Hoạt tính sinh học của D3 trên các lồi cá hồi và cá trơn Mỹ gấp 3 lần vitamin D2. Xương Ca++ + BP CaBP Ca+ + + BP CaBP Ca++ Ruột BP BP Sữa Máu Trứng Tổ chức Sơ đồ 7.3. Vai trị vitamin D3 trong hấp thu Ca Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 68 Chức năng sinh hố của vitamin D là thúc đẩy sự hấp thu Ca (và cả P) ở ruột để duy trì sự khống hố bình thường của xương. Thiếu vitamin D3: sinh trưởng kém, gan nhiều mỡ, cơ chế homeostasis đối với Ca bị cản trở (biểu hiện co cứng cơ xương). Hiện tại người ta vẫn chưa hiểu rõ hồn tồn nhu cầu vitamin D của cá. Ở nhĩm cá hồi, người ta thấy nhu cầu vitamin D rất nhỏ, thậm chí khẩu phần khơng chứa calciferol thì rainbow trout cũng khơng biểu hiện một triệu chứng nào cả. Thơng thường người ta bổ sung dầu thực vật thì cũng cĩ đủ vitamin D, tuy nhiên với thức ăn viên người ta thường đưa vào 2000-3000 IU vitamin D3/kg thức ăn. Cá trao đổi Ca trực tiếp với nước qua mang, cho nên vùng nước nào nghèo Ca thì mới phải bổ sung Ca cùng với vitamin D. 7.3. VITAMIN E 7.3.1. Cơng thức Vitamin E cĩ nhiều đồng phân như α-tocopherol, β-tocopherol, γ-tocopherol và δ- tocopherol, nếu hoạt tính của α-tocopherol là 100, thì các tocopherol β , γ và δ lần lượt là 30-40, 10 và 1. HO H3C -CH2-CH2-CH2-CH-CH2-CH2-CH2-CH-CH2-CH2-CH2-CH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 O α -Tocopherol 7.3.2. Vai trị sinh học Vai trị sinh học chính của vitamin E là chất chống oxy hố sinh học, ngăn cản sự oxy hố các axit béo khơng no PUFA và HUFA cĩ trong màng tế bào. Thiếu vitamin E thường dẫn đến tổn thương gan, cơ thối hố, và cơ quan sinh dục bị ảnh hưởng. Trên cá chép, người ta ghi nhận vitamin E làm tăng khả năng sinh sản. Cá ăn khẩu phần bổ sung vitamin E cĩ hệ số thành thục là 14,1% thay vì 3,3% trên khẩu phần khơng bổ sung vitamin E. Ngồi ra, vitamin E cịn giúp nâng cao tỷ lệ nở của trứng. Bảng 7.1. Tác dụng của vitamin E và Se bổ sung vào thức ăn cá (Bell et al. 1985; dẫn theo W.Steffens, 1989) Vitamin E (mg/kg) Se (mg/kg) 2,0 0,06 41 0,06 2,0 0,9 41 0,9 Tăng trọng (%) FCR (kg/kg TT) Vitamin E: - Máu (microg/ml) - Gan (microg/g) Tỷ lệ hồng cầu vỡ (%) 2322 1,89 1,7 2,3 51,5 3125 1,62 16,0 36,8 30,9 2976 1,63 2,8 3,4 21,6 3137 1,53 15,9 35,6 20,1 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 69 Vitamin E và Se cĩ quan hệ hỗ trợ nhau trong việc ngăn trở sự oxy hố những axit béo khơng no. Vitamin E cĩ vai trị ngăn cản sự hình thành peroxit, cịn Se tham gia vào một enzyme cĩ tên là glutathion peroxidase (GSH-Px), cĩ tác vai trị xúc tác sự phân giải peroxit thành nước: GSH-Px 2 GSH + H2O2 GSSH + H2O Bổ sung vitamin E và Se vào thức ăn cá cĩ tác dụng làm tăng tốc độ sinh trưởng, FCR và độ bền của huyết cầu (bảng 7.1). 7.4. VITAMIN K 7.4.1. Cơng thức Cho đến nay người ta biết vitamin K cĩ 3 dạng hố học như sau: Vitamin K1 cĩ trong thực vật cĩ tên là phytokinon, vitamin K2 do vi sinh vật tạo ra cĩ tên là menakinon và vitamin K3 tổng hợp bằng con đường hố học cĩ tên là menadinon. Hoạt tính của vitamin K3 lớn hơn 2 lần K1 hoặc K2. O O CH2-CH=C-CH2-(CH2-CH2-CH-CH2)3H CH3 CH3 CH3 Vitamin K1 CH3 CH3 (CH2-CH=C-CH2)nH O O Vitamin K2 O O H CH3 Vitamin K3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 70 7.4.2. Chức năng Vitamin K tham gia vào một enzyme hoạt hố protrombin, cần cho sự đơng máu của động vật trên cạn và cá. Lượng vitamin K 0,5 - 1 mg/kg trong thức ăn đủ để duy trì sự đơng máu bình thường trên các lồi cá hồi. Thức ăn động vật như bột cá là nguồn cung cấp quan trọng của vitamin K2. Vitamin K3 bền khi khơng trộn vào thức ăn hỗn hợp hoặc trong premix (vì cholin chlorid và các ion kim loại xúc tác phân huỷ chúng). 7.5. VITAMIN C (AXIT ASCORBIC) Vitamin C cịn gọi là axit ascorbic, hầu hết các lồi cá khơng tự tổng hợp được vitamin này trong cơ thể (người, khỉ, chuột biển cũng khơng tổng hợp được vitamin C trong cơ thể). Axit ascorbic là một đồng yếu tố tham gia vào quá trình hydroxin hĩa prolin và lysine để hình thành hydroxyprolin và hydroxylysine trong procollagen (tiền collagen). Như vậy, axit ascorbic cần cho việc hình thành mơ liên kết, mơ sẹo và khung protein xương. Vitamin C giúp cho sắt được hấp thu tốt do đĩ ngăn ngừa được hiện tượng thiếu máu hay gặp ở cá do thiếu vitamin C. Ngồi ra, vitamin C cùng với vitamin E tham gia vào quá trình hạn chế sự hình thành peroxit ở lipit trong mơ cá. Thiếu vitamin C ở cá hồi và trout cĩ biểu hiện biến dạng cấu trúc (vẹo xương-scoliosis, ưỡn lưng-lordosis, sụn mắt, mang và vây bất thường), xuất huyết nội. Những dấu hiệu này xảy ra trước cả những dấu hiệu khơng đặc trưng như giảm ăn và yếu ớt, kém linh hoạt (anorexia và lethargy). Biến dạng cấu trúc cũng thấy ở cá da trơn, chép, rơphi... Gần đây, người ta cũng thấy bổ sung vitamin C cho cá da trơn và rainbow trout đã cĩ tác dụng tăng đáp ứng miễn dịch (tăng hoạt tính thực bào của tế bào hệ thống miễn dịch). Mơi trường ơ nhiễm kim loại nặng (Yamamoto et.al. 1985), thuốc diệt cơn trùng chứa hydrocacbon chlorinate (Mayer et.al. 1978) làm tăng nhu cầu vitamin C của cá. Vitamin C rất dễ bị phá hủy trong quá trình dự trữ và chế biến, do vậy người ta phải bảo vệ nĩ trước khi bổ sung vào thức ăn cá. Vitamin C khi sử dụng cho cá thường ở dạng bọc với ethylcellulose hay bọc với mỡ, dạng phosphorylated ascorbic là dạng khá bền nhưng đắt tiền cho nên cũng it được dùng. 7.6. VITAMIN NHĨM B Vitamin nhĩm B thuộc nhĩm vitamin tan trong nước gồm cĩ các loại vitamin B1, B2, B6, B12... Chúng đĩng vai trị quan trọng trong quá trình sống của động vật thủy sản. Khi thiếu vitamin nhĩm B, chúng thường xuất hiện những triệu chứng bệnh lý ảnh hưởng đến sức khỏe của vật nuơi và thiệt hại đáng kể đến hiệu quả sản xuất. Bảng 7.2. trình bày nhu cầu của cá đối với vitamin nhĩm B và các triệu chứng khi thiếu nhĩm vitamin này Bảng 7.2. Tĩm tắt những triệu chứng thiếu vitamin nhĩm B của cá Vitamin Nhu cầu (mg/kg) Triệu chứng thiếu Thiamin (B1 0,5 10-20* Chảy máu vây, hiện tượng thần kinh, nhạt màu, kém ăn, chậm lớn. Sử dụng cá sống làm thức ăn sẽ thiếu B1 vì trong thịt cá sống cĩ thiaminase gây vơ hoạt thiamin Riboflavin (B2 4-7 15-20* Kém ăn, chậm lớn, tỷ lệ chết cao, chảy máu ở da và vây, hiện tượng thần kinh, sợ ánh sáng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 71 Pyridoxin 4-5 8-12* Kém ăn, chậm lớn, rối loạn thần kinh Pentothenic axit 30-50 40-50* Kém ăn, chậm lớn, lờ đờ, chậm chạp, thiếu máu, chảy máu da, lồi mắt Nicotinic axit 28 80-120* Chảy máu da, tỷ lệ chết cao Biotin 1-2,5 0,5-1* Chậm lớn, giảm hoạt động Folic axit Vitamin B12 NR NR Inositol 440 100-150 Chậm lớn, chảy máu da và vây, mất niêm mạc da. Cholin 4000 800-1200 Chậm lớn, gan nhiễm mỡ. Vitamin C NR 300-500 Chậm lớn, biến dạng cột sống, xuất huyết vây, đầu và da. NR: Khơng cĩ nhu cầu (dưới điều kiện thí nghiệm); * Tăng 30 giai đoạn hương và 50% giai đoạn giống 7.7. NHU CẦU VITAMIN CỦA CÁ Những nghiên cứu về nhu cầu vitamin hầu hết thực hiện trên cá hồi và những kết quả nghiên cứu này được chấp nhận cho những lồi cá khác (bảng 7.3). Bảng 7.3. Nhu cầu vitamin của nhĩm cá hồi (mg/kg thức ăn) Vitamin NRC (1993) Mức thêm vào thức ăn Vitamin A (IU) Vitamin D3 (IU) VitaminE Vitamin K3 Thiamin (B1) Riboflavin (B2) Pyridoxine Pantothenic acid Niacin Biotin Folic acid Vitamin B12 Inositol Cholin Vitamin C 2500 2400 50 R* 1 4-7 3-6 20 10 0,15 1 0,01 300 1000 50 6000 2000 300-500 10 15 25 15 50 180 0,6 8 0,03 130 1000 150** R* : cĩ nhu cầu nhưng khơng xác định được số lượng; ** : dùng loại vitamin C bền 7.8. SỬ DỤNG VITAMIN TRONG THỨC ĂN NUƠI CÁ ðộ bền của vitamin D3 trong điều kiện bảo quản như vitamin A bằng 75 - 80%. Các dạng vitamin khác và độ bền của nĩ trong thức ăn viên (ép đùn) và trong premix ghi ở bảng 6.7. Tuy nhiên, cần lưu ý đến độ bền của vitamin C. Tinh thể axit ascorbic cực kỳ nhạy cảm với sự Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 72 oxy hố. Trong 3 ngày dự trữ ở nhiệt độ thường, tồn bộ hoạt tính vitamin mất hết, trong viên hoạt tính vitamin C chỉ cịn lại 20% sau khi sử lý nhiệt và dự trữ. Gần đây, người ta sử dụng asorbate-2-monophosphate (sản phẩm này cĩ ascorbate-2-monophosphate và một lượng nhỏ ascorbate-2-polyphosphate, hoạt tính acid ascorbic là 33% và 35 % lần lượt). Dạng vitamin này chỉ mất 15 % hoạt tính trong viên ép đùn và dự trữ 3 tháng ở nhiệt độ trong phịng, trong khi viên vitamin C bọc mỡ hay ethylcellulose mất tới 70-90% hoạt tính trong cùng điều kiện. Hầu hết, vitamin bổ sung vào thức ăn cá được sản xuất bằng con đường hố học hoặc vi sinh vật hoặc kết hợp cả hai chứ khơng phải chiết từ thức ăn tự nhiên, vì các vitamin chiết từ nguồn tự nhiên rất đắt và hiệu quả thấp. Các vitamin tổng hợp được sản xuất ra dưới dạng khác nhau và được bảo vệ để chống lại sự phân huỷ trong quá trình chế biến và dự trữ. Khi sử dụng vitamin để trộn vào thức ăn phải chú ý đến độ bền của vitamin. Các dạng vitamin khác nhau và cách bảo vệ khác nhau thì cĩ độ bền khác nhau. Ví dụ: Vitamin A dưới dạng vitamin A acetate chứa trong viên nang, trong nang chứa một cái khung bằng gelatin cĩ cấu trúc liên kết chéo, vitamin phân tán khắp trong cái khung này cùng với chất chống oxy hố và được bọc một lớp vỏ bảo vệ bằng tinh bột ngơ. Thường trong viên gelatin người ta thêm cả vitamin D3. Bảng 7.4. ðộ bền của vitamin trong premix và trong viên ép đùn sau 3 tháng dự trữ ở nhiệt độ trong phịng (F.Hoffmann-La Roche, 1988) Hoạt tính cịn sau 3 tháng dự trữ ở nhiệt độ trong phịng (%) Vitamin Dạng sử dụng Trong premix Trong viên ép đùn Vitamin A Vitamin D Vitamin E Vitamin K Vitamin B1 Vitamin B2 Pyridoxine Pantothenic acid Niacin Biotin Folic acid Vitamin B12 Cholin Inositol Ascorbic acid Vitamin A acetate Cholecalcalciferol dl-a tocoferol acetate Muối menadione (K3) Thiamin mononitrate Tinh thể Pyridoxine hydrochoride Calcium d-pantothenate Niacinamide và nicotinic acid D-Biotin Tinh thể Dung dịch 1% Muối chloride Ascorbate-2-polyphosphate Tinh thể 70 - 90 80 - 100 90 - 100 65 - 85 70 - 80 90 - 100 80 - 90 80 - 100 90 - 100 80 - 100 50 - 70 50 - 80 khơng thêm 100 90 30 - 70 70 - 90 75 - 100 90 - 100 40 - 70 60 - 80 90 - 100 80 - 90 80 - 100 90 - 100 70 - 90 50 - 65 40 - 80 100 100 90 10 - 30 CÂU HỎI: 1. Cơng thức vitamin A, vai trị và nhu cầu đối với cá? 2. Cơng thức vitamin D vai trị và nhu cầu đối với cá? 3. Cơng thức vitamin E vai trị và nhu cầu đối với cá? 4. Vai trị vitamin C đối với cá và những chú ý khi bổ sung vitamin C trong thức ăn cá. Những chú ý khi sử dụng vitamin trong thức ăn tơm và cá? Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tiếng Việt Vũ Duy Giảng, 2001. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc (Dành cho sinh viên cao học). Nhà XBNN, Hà Nội. Lại Văn Hùng, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuơi trồng thủy sản. Nhà XBNN, Hồ Chí Minh. Lê ðức Ngoan, 2002. Giáo trình dinh dưỡng gia súc. Nhà XBNN, Hà Nội. Tiếng Anh Boonyaratpalin, M., 1981. Vitamin Requirement in Snakehead Diets. Progress report of the Regional Project RAS/76/003. Network of Aquaculture Centers in Asia, Bangkok, Thailand, 18pp. Halver, J. E., Hardy, R.W., 2002. Fish Nutrition. 3rd Eds. Academic Press, Imprint of Elsevier Science, 823pp. Laurent Verschuere, Geert Rombaut, Patrick Sorgeloos, Willy Verstraete, 2000. Probiotic Bacteria as Biological Control Agents in Aquaculture NRC (National Research Council), 1993. Nutrient Requirements of Fish. National Academy Press, Washington, DC, USA. Primary Industries and Resources SA (www.pir.sa.gov.au/factsheets). Water quality in freswater aquaculture ponds - FS No. 60/01 Steffens, W., 1989. Principles of Fish Nutrition. Ellis Horwood Limited, England Webster, C.D. and Lim, C. (eds), 2002. Nutrient Requirement and Feeding of Finfish for Aquaculture. CAB international. Yamakawa, T., Arai, S., Watanabe, T. and Shimma, Y., 1975. Vitamin E requirement for Japanaese eel, Vitamin 49, 62.
File đính kèm:
- giao_trinh_dinh_duong_va_thuc_an_thuy_san_le_duc_ngoan_phan.pdf