Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Lê Đức Ngoan (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Lê Đức Ngoan (Phần 2): ...d analysis), cỏc nguyờn liệu trong hỗn hợp (chỉ ghi tờn nguyờn liệu khụng cần khối lượng hay tỷ lệ), hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng, tờn và ủịa chỉ nhà sản xuất, khối lượng tịnh. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Giỏo trỡnh Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản 111 11.2.4. Cụng nghệ thức ăn...protein khẩu phần cú thể dẫn ủến ngưng trệ hoặc làm giảm quỏ trỡnh sinh trưởng của cỏ và ủưa ủến việc giải phúng dần dần protein tớch luỹ ở cỏc mụ ủể duy trỡ cỏc chức năng sống của chỳng. Nếu protein ủược cung cấp quỏ nhiều, chỉ một phần sẽ ủược sử dụng cho cỏc phản ứng sinh hoỏ tạo mụ mới v...chloride 500 mg 1500 mg Tụm cú nhu cầu bổ sung thờm phospho, nhưng trong nước biển chỳng cú thể hấp thu ủủ magiờ và canxi từ nước. Bổ sung vào khẩu phần cho tụm cỏc khoỏng vi lượng, sắt, ủồng, kẽm, Se và Mn ủể cải thiện sự tăng trưởng (Deshimaru và Yone, 1978). Bảng 13.30. Lượng khoỏng cần t...

pdf130 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Lê Đức Ngoan (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo 
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001. 
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993. 
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hĩa 
4.3.1 Ðo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp. 
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng. 
4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên: 
4.3.3.1 Dụng cụ thử : 
- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml 
- Ðũa thủy tinh 
4.3.3.2 Cách thử: 
- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh cĩ chứa nước trong để yên trong 
vài phút. Sau đĩ, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vịng rồi quan sát. 
Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn cịn giữ nguyên hình dạng và cĩ thể cầm nhẹ lên mà 
khơng bị vỡ nát là thức ăn chưa bị rã. 
- Ðộ bền của viên thức ăn được tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn 
vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn cịn giữ nguyên hình 
dạng phải đúng theo quy định trong bảng 4.7. 
4.3.4 Xác định năng lượng thơ theo phương pháp hiện hành của Bộ Nơng nghiệp và 
Phát triển nơng thơn. 
4.3.5 Xác định độ ẩm theo TCVN 4326 : 2001. 
4.3.6 Xác định hàm lượng protein thơ theo TCVN 4328 : 2001. 
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thơ theo TCVN 4331 : 2001. 
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thơ theo TCVN 4329 - 1993. 
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo TCVN 4327 - 1993. 
4.3.10 Xác định hàm lượng phospho theo TCVN 1525 : 2001. 
4.3.11 Xác định hàm lượng natri clorua theo TCVN 4330 - 86. 
4.3.12 Xác định hàm lượng lyzin theo TCVN 5281- 90. 
4.3.13 Xác định hàm lượng methionin theo TCVN 5282 - 90. 
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an tồn vệ sinh thú y 
4.4.1 Xác định độ nhiễm cơn trùng sống theo TCVN 1540-86. 
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo TCVN 4829 : 2001. 
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo TCVN 5750 -1993. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  195 
4.4.4 Xác định chất độc hại theo TCVN 4804 - 89. 
4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hố chất bị cấm sử dụng trong thức ăn theo 
các quy định hiện hành 
4.3.5. Bao gĩi, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển 
5.1 Bao gĩi 
5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đĩng gĩi trong các loại bao 
PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp. 
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, khơng rách, đã được tẩy trùng. 
5.2 Ghi nhãn 
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại 
Thơng tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện 
Quyết định số 178/1999/QÐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy 
chế ghi nhãn hàng hĩa lưu thơng trong nước và hàng hĩa xuất khẩu, nhập khẩu đối với 
hàng hĩa thủy sản). 
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn: 
a. Tên hàng hố 
b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hĩa 
c. Ðịnh lượng của hàng hĩa (khối lượng tịnh) 
d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng) 
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thơ, chất béo thơ, độ ẩm, chất xơ 
thơ, hàm lượng khống ...) 
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản 
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách 
theo dõi lượng thức ăn hàng ngày) 
h. Xuất xứ của hàng hố (với thức ăn được nhập khẩu) 
5.2.1.2 Ngồi các nội dung ắt buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau: 
a. Cam kết: Thức ăn khơng chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ 
trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002. 
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành). 
c. Các nội dung khơng bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong 
Thơng tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản. 
5.3 Bảo quản 
5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khơ, sạch; để trên bục kê cao ráo, 
thống mát và được tẩy trùng. Kho phải cĩ biện pháp chống chuột và cơn trùng phá hoại. 
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng khơng 
quá 90 ngày. 
5.4 Vận chuyển 
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khơ, sạch, được che mưa nắng, 
khơng cĩ chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an tồn vệ sinh thú y. 
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh. 
4.4. Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rơ phi (Compound pellet feed for 
Oreochromiss sp) - Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 189 : 2004 
4.4.1. Ðối tượng và phạm vi áp dụng 
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an tồn vệ sinh thú y của 
thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  196 
liệu đảm bảo cĩ đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuơi cá Rơ phi thương 
phẩm. 
1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và 
kinh doanh thức ăn viên cho cá Rơ phi. 
4.4.2. Phân loại 
Thức ăn viên cho cá Rơ phi gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá 
với các số hiệu như sau: 
Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc viên) sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: nhỏ hơn 5,0 g/con 
Số 2: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: 5,0 -10,0 g/con 
Số 3: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: 10,0 - 20,0 g/con 
Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: 20,0 - 200,0 g/con 
Số 5: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: 200,0 - 500,0 g/con 
Số 6: Loại dạng viên sử dụng cho cỡ cá cĩ khối lượng: lớn hơn 500,0 g/con 
4.4.3. Yêu cầu kỹ thuật 
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên cho cá Rơ phi phải theo đúng yêu cầu 
quy định trong bảng 4.9. 
Bảng 4.9. Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên 
TT Chỉ tiêu Yêu cầu 
1 Hình dạng bên ngồi Viên hình trụ/hình trịn (hoặc mảnh), đều nhau, bề mặt 
mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy 
định trong Bảng 2. 
2 Màu sắc Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế. 
3 Mùi vị Ðặc trưng của nguyên liệu phối chế, khơng cĩ mùi men 
mốc và mùi lạ khác. 
 3.2 Các chỉ tiêu lý, hĩa của thức ăn viên cho cá Rơ phi phải theo đúng mức được 
quy định trong bảng 4.10. 
Bảng 4.10. Chỉ tiêu lý, hĩa của thức ăn viên 
Loại thức ăn TT Chỉ tiêu 
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 
1,0 1,5 2,0 4,0 4,0 6,0 
1 
Kích cỡ: 
- Ðường kính viên tính 
bằng mm, khơng lớn hơn 
- Chiều dài so với đường 
kính viên (lần) nằm trong 
khoảng 
1,0 - 1,5 
2 Tỷ lệ vụn nát, % khối 
lượng, khơng lớn hơn 
2 
3 Ðộ bền, tính theo số phút 
quan sát, khơng nhỏ hơn 
30 
4 Năng lượng thơ, kcal/1 kg 
thức ăn, khơng nhỏ hơn 
3200 3000 2860 2800 2750 2700 
5 Ðộ ẩm, tính bằng tỷ lệ % 
khối lượng, khơng lớn hơn 
11 
6 Hàm lượng protein thơ, % 40 35 30 27 25 20 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  197 
khối lượng, khơng nhỏ hơn 
7 Hàm lượng lipid thơ, % khối 
lượng, khơng nhỏ hơn 
6 6 5 5 4 4 
8 Hàm lượng xơ thơ, % khối 
lượng, khơng lớn hơn 
5 5 6 6 7 7 
9 Hàm lượng tro, % 
khối lượng, khơng lớn hơn 
16 
10 Cát sạn (tro khơng hịa tan 
trong HCl 10%), % khối 
lượng, khơng lớn hơn 
2 
11 Hàm lượng canxi, % khối 
lượng, khơng lớn hơn 
2,5 
12 Tỷ lệ canxi/phospho nằm 
trong khoảng 
1,0 - 1,5 
13 Hàm lượng natri clorua, % 
khối lượng, khơng lớn hơn 
2,5 
14 Hàm lượng lyzin, % khối 
lượng, khơng nhỏ hơn 
1,7 1,6 1,4 1,3 1,1 0,9 
15 Hàm lượng methionin, % 
khối lượng, khơng < 
1,0 0,9 0,8 0,7 0,6 0,5 
3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an tồn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Rơ phi 
phải theo đúng yêu cầu được quy định trong bảng 4.11. 
Bảng 4.11. Chỉ tiêu vi sinh và an tồn vệ sinh thú y của thức ăn viên 
TT Chỉ tiêu Yêu cầu 
1 Cơn trùng sống Khơng cho phép 
2 Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) Khơng cho phép 
3 Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) Khơng cho phép 
4 Chất độc hại (Aflatoxin) Khơng cho phép 
5 Các loại kháng sinh và hĩa chất đã bị cấm sử dụng theo Quyết 
định số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ 
Thuỷ sản. 
Khơng cho phép 
4.4.4. Phương pháp thử 
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo 
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001. 
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993. 
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hĩa 
4.3.1 Ðo kích cỡ (đường kính và chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp. 
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức ăn viên bằng phương pháp sàng. 
4.3.3 Thử độ bền trong nước của thức ăn viên: 
4.3.3.1 Dụng cụ thử : 
- Cốc thủy tinh dung tích 50 ml 
- Ðũa thủy tinh 
4.3.3.2 Cách thử: 
- Lấy khoảng 5,0 g thức ăn cho vào cốc thủy tinh cĩ chứa nước trong để yên trong 
vài phút. Sau đĩ, cứ khoảng 15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vịng rồi quan sát. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  198 
Nếu hầu hết các viên thức ăn vẫn cịn giữ nguyên hình dạng và cĩ thể cầm nhẹ lên mà 
khơng bị vỡ nát là thức ăn chưa bị rã. 
- Ðộ bền của viên thức ăn được tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn 
vào cốc thuỷ tinh chứa nước cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn cịn giữ nguyên hình 
dạng phải đúng theo quy định trong Bảng 4.9. 
4.3.4 Xác định năng lượng thơ theo phương pháp hiện hành của Bộ Nơng nghiệp và 
Phát triển nơng thơn. 
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001. 
4.3.6 Xác định hàm lượng protein thơ theo TCVN 4328 : 2001. 
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid thơ theo TCVN 4331 : 2001. 
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thơ theo TCVN 4329 - 1993. 
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và cát sạn theo TCVN 4327 - 1993. 
4.3.10 Xác định hàm lượng canxi theo TCVN 1526 - 86. 
4.3.11 Xác định hàm lượng phospho theo TCVN 1525 : 2001. 
4.3.12 Xác định hàm lượng natri clorua theo TCVN 4330 - 86. 
4.3.13 Xác định hàm lượng lysine theo TCVN 5281- 90. 
4.3.14 Xác định hàm lượng methionine theo TCVN 5282 - 90. 
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và an tồn vệ sinh thú y 
4.4.1 Xác định độ nhiễm cơn trùng sống theo TCVN 1540-86. 
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh theo TCVN 4829 : 2001. 
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo TCVN 5750 -1993. 
4.4.4 Xác định chất độc hại theo TCVN 4804 - 89. 
4.4.5 Xác định các loại kháng sinh và hố chất bị cấm sử dụng theo các quy định 
hiện hành. 
4.4.5. Bao gĩi, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển 
5.1 Bao gĩi 
5.1.1 Tuỳ theo điều kiện sản xuất, thức ăn viên phải được đĩng gĩi trong các loại bao 
PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy 3 lớp. 
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền, kín, khơng rách, đã được tẩy trùng. 
5.2 Ghi nhãn 
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại 
Thơng tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản (hướng dẫn thực hiện 
Quyết định số 178/1999/QÐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy 
chế ghi nhãn hàng hĩa lưu thơng trong nước và hàng hĩa xuất khẩu, nhập khẩu đối với 
hàng hĩa thủy sản). 
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn: 
a. Tên hàng hố 
b. Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hĩa 
c. Ðịnh lượng của hàng hĩa (khối lượng tịnh) 
d. Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng) 
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein thơ, chất béo thơ, độ ẩm, chất xơ 
thơ, hàm lượng khống ...) 
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản 
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (khuyến cáo về mật độ nuơi, lượng cho 
ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày) 
h. Xuất xứ của hàng hố (với thức ăn được nhập khẩu) 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  199 
5.2.1.2 Ngồi các nội dung bắt buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau: 
a. Cam kết: Thức ăn khơng chứa các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ 
trưởng Bộ Thủy sản số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002. 
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành). 
c. Các nội dung khơng bắt buộc khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong 
Thơng tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000. 
5.3 Bảo quản 
5.3.1 Thức ăn viên phải đựơc bảo quản trong kho khơ, sạch; để trên bục kê cao ráo, 
thống mát và được tẩy trùng. Kho phải cĩ biện pháp chống chuột và cơn trùng phá hoại. 
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng khơng 
quá 90 ngày. 
5.4 Vận chuyển 
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức ăn viên phải khơ, sạch, được che mưa nắng, 
khơng cĩ chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an tồn vệ sinh thú y. 
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  200 
PHỤ LỤC V 
TÊN KHOA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CÁ 
Tiếng Anh Tên latin Tiếng Việt 
Anabantids 
Climbing perch Anabas testudibneus 
Gour Osphronemus goramy 
Carp, common Cyprinus carpio Cá chép 
Chinese Parabramis pekinensis Cá chép Trung Quốc 
Grass Ctenopharyngodon idella Cá trắm cỏ 
Mud Cirrhina molitorella Cá trơi 
Silver Hypophthalamichthys molitrix Cá mè 
Catfish Họ cá da trơn 
African Clarias gariepinus 
Brackish water Chrysichthys nigrodigitalus 
Channel Ictalurus punctatus 
Malaysian Pangasius pangasius 
Walking Clarias batrachus 
Eel Họ cá chình 
Japanese Anguilla japonica Cá chình Nhật Bản 
European Angiulla anguilla Cá chình châu Âu 
Rabbit fish Siganus spp Nhĩm cá dìa 
Salmonids Họ cá hồi 
Atlantic salmon Salmo salar 
Pink salmon Oncorhynchus gorbuscha 
Lake trout Salvelinus namaycush 
Rainbow trout Oncorhynchus mykiss 
Bass Họ cá vược 
Black sea Centropristis striata 
European sea Dicentrarchus labrax 
Giant sea perch Lates calcarifer 
Snakehead Ophicephalus spp Cá lĩc 
Tilapia Họ cá rơphi 
Blue Oreochromis discolor 
Java O. aureus 
Nile O. niloticus 
Whitefish Coregonus clupeaformis 
Yellow perch Perca flavescens 
Yellowtail Seriola quiqueradiata Cá cam 
Milkfish Chanos chanos Cá măng 
Snapper Lujanus spp. Cá hanh, cá chỉ vàng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  201 
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 
Tiếng Việt 
Vũ Duy Giảng, Nguyễn Thị Lương Hồng, Tơn Thất Sơn, 1997. Dinh dưỡng và thức ăn gia 
súc. Nhà XBNN, Hà Nội. 
Vũ Duy Giảng, 2001. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc (Dành cho sinh viên cao 
học). Nhà XBNN, Hà Nội. 
Lại Văn Hùng, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuơi trồng thủy sản. Nhà XBNN, Hồ 
Chí Minh. 
Lê ðức Ngoan, 2002. Giáo trình dinh dưỡng gia súc. Nhà XBNN, Hà Nội. 
Lê ðức Ngoan, Nguyễn Thị Hoa Lý, Dư Thanh Hằng, 2005. Giáo trình thức ăn gia súc. 
Nhà XBNN, Hà Nội. 
Viện chăn nuơi, 2002. Bảng thành phần hĩa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc. Nhà 
XBNN, Hà nội. 
Tiếng Anh 
Akiyama, T., Oohara, I. and Yamamoto, T., 1997. Comparision of essential amino acid 
requirements with A/E ratio among fish species (review paper). Fisheries Science 
63, 963-970. 
AOAC, 1990. Official Methods of Analysis. 15th Ed. Washington, DC.Arai, S., 1991. Eel, 
Anguilla spp. In: Wilson, R.P. (ed) Handbook of Nutrient requirements of Finfish, 
CRC Press, Boca Raton, Florida, pp. 69-75. 
Arai, S., Nose, T. and Hashimoto, Y., 1972. Amino acids essential for the growth of eels, 
Anguilla anguilla and A.japonica. Bulletin of the Japanese Society of Scientific 
Fisheries 38, 753 - 759. 
Boonyaratpalin, M., 1981. Vitamin Requirement in Snakehead Diets. Progress report of 
the Regional Project RAS/76/003. Network of Aquaculture Centers in Asia, 
Bangkok, Thailand, 18pp. 
Carter, C. G., Houlihan, D. F., and Owen, S. F. (1998). J. Fish Biol. 53, 272 - 284. 
Cowey, C. B., and Walton, M.J. (1989). In “Fish nutrition,” 2nd ed. (J. E. Halver, ed), pp. 
259 - 329. Acedemic Press, New York. 
De Silva, K.H.G.M, 1989. Cheap source of alternate feed for the farming of snakehead fish 
(Teleostei: Channidae) in Sri Lanka. In: Huisman, E.A., Zonneveld, N. and 
Bouwmans, A.H.M. (eds) Aquacultural Research in Asia: Management Techniques 
and Nutrition. Proceedings of the Asia Seminar on Aquaculture, Malang, 
Indonesia, pp, 241 - 267. 
Degani, G., Gallagher, M.L, and Levanon, D., 1987. Effect of dietary protein and energy 
levels on growth of European eels (Anguilla anguilla). Boletim de fisiologia animal 
da Universidale de Sao Paulo 11, 95 - 100. 
Ensminger, M.E., 1991. Animal Science. 9th Edition. Interstate Publishers, INC., Illinois 
FAO. 1995. Farm-made Aquafeed. FAO Fisheries Technical Paper 343. Rome. 
Gerald M. Ludwig, 1999. Zooplankton Succession and Larval Fish Culture in Freshwater 
Ponds - SRAC Publication No. 700. 
Granvil D. Treece and D. Allen Davis, 2000. Culture of Small Zooplankton for the 
Feeding of Larval Fish – SRAC Publication No. 701 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  202 
Granvil D. Treece, 2000. Arrtemia Procduction for Marine Larval Fish Culture - SRAC 
Publication No. 702. 
Garzon, A., preagon, J., Hidalogo, M., Cardenete, G., Lupianez, J. A., and de la Higuera, 
M.(1994). Aquaculture 124, 64 (abstr). 
Gurr, M. I., and Harwood, J.l. (1991). In “Lipid Biochemistry,” vol. 93, p.375. Chapman 
and Hall, London. 
Edwards, P. and Allan, G. L. (eds), 2004. Feeds and Feeding for Inland Aquaculture in 
Mekong Region Countries. Australian Centre for International Agricultural 
Research, Canberra 2004 
Halver, J. E., Hardy, R.W., 2002. Fish Nutrition. 3rd Eds. Academic Press, Imprint of 
Elsevier Science, 823pp. 
Laurent Verschuere, Geert Rombaut, Patrick Sorgeloos, Willy Verstraete, 2000. Probiotic 
Bacteria as Biological Control Agents in Aquaculture 
Ling, S.W., 1977. Aquaculture in Southeast Asia: A Historical Overview. University of 
Washington Press, Seattle, Washington, 108 pp. 
McDonald, Edward, Greenhalgh và Morgan, 2002. Animal Nutrition. 6th Ed, Longman 
Scientific & Technical. 
Michael B. New, 1987. Feed and Feeding of Fish and Shrimp (A manual on the 
preparation and presentatition of compound feed for shrimp and fish in 
aquaculture), UNDP, FAO, Rome. 
Nose, T. and Arai, S., 1979. Recent advances in studies on mineral nutrition of fish in 
Japan. In: Pillay, T.V.R and Dill, W.A. (eds) Advances in Aquaculture, Fishing 
News, Farnham, England, pp, 584 - 590. 
Nose, T., 1979. Summary report the requirements of essential amino acids for carp. In: 
Tiews, K. and Halver, J.E (eds) Finfish Nutrition and fishfeed technology. 
Heenemann, Berlin, pp, 145-146 
NRC (National Research Council), 1993. Nutrient Requirements of Fish. National 
Academy Press, Washington, DC, USA. 
Primary Industries and Resources SA (www.pir.sa.gov.au/factsheets). Water quality in 
freswater aquaculture ponds - FS No. 60/01 
Robert R. Stickney, 2000. Encyclopedia of Aquaculture. 
Rottmann, R.W., J. Scott Graves, Craig Watson and Roy P.E. Yanong, 2003. Culture 
Techniques of Moina: The Ideal daphnia for Feeding freshwater Fish Fry – 
University Florida, IFAS Extension. 
Schmitz, O., Greuel, E. and Peffer, E., 1984. Digestibility of crude protein and organic 
matter of potential source of dietary protein for eels (A. anguilla, L.). Aquaculture 
41,21-30. 
Steffens, W., 1989. Principles of Fish Nutrition. Ellis Horwood Limited, England 
Stumn, W. and Morgan, J.J., 1996. Aquatic Chemistry: Chemical equilibria and rates in 
natural. 3rd Ed, A Wiley-Interscience Publication. 
Swift, D.R., 1985. Aquaculture Training Manual. Fishing New Books Ltd., England 
Takeuchi, T., Arai, S., Watanabe, T. and Shimma, Y., 1980. Requirement of eel Anguilla 
japonica for essential fatty acids. Bullentin of the Japanese Society of Scientific 
Fisheries 49, 345-353. 
Webster, C.D. and Lim, C. (eds), 2002. Nutrient Requirement and Feeding of Finfish for 
Aquaculture. CAB international. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn Thuỷ sản  203 
Wee, K.L., 1982. Snakeheads - Their Biology and Culture. In: Muir, J.F and Roberts, R.J 
(eds) Recent Advances in Aquaculture. Croom Helm, London, pp. 179 - 213. 
Yamakawa, T., Arai, S., Watanabe, T. and Shimma, Y., 1975. Vitamin E requirement for 
Japanaese eel, Vitamin 49, 62. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dinh_duong_va_thuc_an_thuy_san_le_duc_ngoan_phan.pdf
Ebook liên quan