Giáo trình Động vật hại nông nghiệp - Nguyễn Văn Đĩnh
Tóm tắt Giáo trình Động vật hại nông nghiệp - Nguyễn Văn Đĩnh: ...n nuôi cần suy nghĩ cải tiến các công cụ nhân nuôi cho phù hợp với từng điều kiện cụ thể. 1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA 1.1. Các yếu tố của quần thể Bao gồm các yếu tố liên quan đến số lượng một loài trong một không gian nào đó. Ví dụ như số lượng cá thể nhện đỏ trên cây cam chẳng hạn. Sẽ rất kh...us. 5.2. Phạm vi ký chủ Gây hại trên các cây trồng như cam, quýt, bưởi, chanh... Cây trong giai đoạn vườn ươm và giai đoạn nhỏ tuổi bị hại nặng hơn giai đoạn khác. 5.3. Triệu chứng và mức độ gây hại Nhện trưởng thành và nhện non sống ở mặt trên của lá, dùng miệng chích hút dịch lá, tạo n... Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 143 Ở đồng bằng sông Hồng có 7 loài chuột hại, trong đó loài chuột đồng lớn Rattus argentiventer, chuột đồng nhỏ Rattus losea và chuột nhà (Rattus rattus) là ba loài gây hại chủ yếu, chiếm hơn 80% số lượng cá thể các loài...
564 pp. ACIAR. Canberra. 2003. 95. Singleton R. G., Hinds L, A., H. Leirs and Z. Zhang. Ecologically-based management of rodents pests. 494 pp. ACIAR. Canberra. 1999. 96. Singleton R. G, Sudarmajji, Jumanta, Tran Quang Tan and Nguyen Qui Hung. Physican control of rats in developing countries. In: Singleton R. G., Hinds L, A., H. Leirs and Z. Zhang (editors). Ecologically-based management of rodents pests 49 - 80. 1999. 97. Smith. F.F. and Baker. E.W. Names of the two spotted spider mite and the carmine spider to be redesigned. U.S. department of agriculture Insect report. 18: 1080. 1968. 98. Smith. D. & D.F Papacek. Integrated pest management in Queensland citrus. Queensland Agriculture Journal: 249 - 259. 1985. 99. Phan Quèc Sñng. Vai trß cña s©u bÖnh ®èi víi hiÖn t−îng cam xèp ë mét sè n«ng tr−êng cam Phñ Quú, NghÖ An. T¹p chÝ Khoa häc kü thuËt n«ng nghiÖp, tr.111 - 115. 1974. 100. Takafuji A. & D.A. Chant. Comparative studies of two species of Predacious Phytoseiid mite (Acarina: Phytoseiidae). With special reference to their responses to the density of their prev. Res. Population Ecology 17: 255 - 310. 1976. 101. Tanaka M and Kashio T. Biological studies on Amblyseius largoensis Muma (Acarina: phytoseiidae) as a predator of the citrus red mite Panonychus citri (McGregor) (Acarina: Tetranychidae). Bulletin Fruit Tree Research Station. Japan (49 - 67). 1977. 102. Tanigoshi L.K. Advances in Knowledge of the Biology of the Phytoseiidae. In: Recent advances in knowledge of the Phytoseiidae. University of California:1-22. 1982. 103. Nguyen Minh Tam, P. D. Tien and N. P. Tuan. Conservation of rodents in tropical forests of Vietnam. In: Singleton G., Hinds L., C. Krebs and D. Spratt (editors), Rats, Mice and People 246 - 250. 2003. 104. NguyÔn Tr−êng Thµnh, NguyÔn ThÞ Me, Vò L÷, Vò §×nh L−, TrÇn Ngäc H©n, NguyÔn ThÞ Hång V©n vµ Cï ThÞ Thanh Phóc. Nghiªn cøu ¶nh h−ëng cña sinh vËt l¹ (èc b−¬u vµng) tíi m«i tr−êng sinh th¸i vµ ®Ò xuÊt biÖn ph¸p phßng trõ. ViÖn B¶o vÖ thùc vËt/§Ò tµi cÊp bé. 2004 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 189 105. NguyÔn Th¸i Th¾ng. Nghiªn cøu sö dông hîp lý thuèc ho¸ häc ®Ó phßng trõ rÇy xanh vµ nhÖn ®á h¹i chÌ vïng Trung du B¾c Bé. LuËn ¸n TiÕn sü n«ng nghiÖp. ViÖn Khoa häc kü thuËt N«ng nghiÖp ViÖt Nam. 2001. 106. NguyÔn ThÞ Thuû. Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm sinh häc sinh th¸i häc nhÖn ®á h¹i cam quýt vµ biÖn ph¸p phßng trõ ë vïng ngo¹i thµnh Hµ Néi. LuËn v¨n th¹c sü khoa häc n«ng nghiÖp. Hµ Néi. 2003. 107. Lª V¨n ThuyÕt, TrÇn Quang TÊn, NguyÔn V¨n TuÊt, NguyÔn Phó Tu©n, §µo ThÞ Huª, Lª Thanh Hoµ. KÕt qu¶ nghiªn cøu chuét h¹i lóa vµ rau mµu t¹i ®ång b»ng B¾c Bé vµ c¸c biÖn ph¸p phßng trõ. T¹p chÝ khoa häc - c«ng nghÖ vµ qu¶n lý kinh tÕ. Nhµ xuÊt b¶n N«ng nghiÖp: 105-107. 1999 108. Hµ Minh Trung, §ç Thanh T©m, Tr−¬ng Quang TÊn. T×nh h×nh s©u bÖnh h¹i cam quýt vïng Phñ Quú, NghÖ An. T¹p chÝ b¶o vÖ thùc vËt 1/1992, tr.14 - 18. 1992. 109. Vò Quèc Trung, Lª ThÕ Ngäc. Sæ tay Kü thuËt b¶o qu¶n l−¬ng thùc. 310 trang. Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc kü thuËt. 2000. 110. NguyÔn Phó Tu©n, Lª V¨n ThuyÕt, TrÇn Quang TÊn. 1999. Nghiªn cøu vÒ sinh häc, sinh th¸i chuét h¹i lóa vµ biÖn ph¸p phßng trõ chuét b»ng bÉy c©y trång kÕt hîp víi hµng rµo c¶n t¹i TiÒn Phong- Mª Linh - VÜnh phóc. B¸o c¸o khoa häc, ViÖn B¶o vÖ Thùc vËt. 1999. 111. NguyÔn Phó Tu©n, TrÇn Quang TÊn, §µo ThÞ HuÖ, Phi ThÞ Thu Hµ, Phïng ThÞ Hoa. Thµnh phÇn c¸c loµi chuét h¹i t¹i mét sè khu vùc t¹i ®ång b»ng B¾c Bé vµ diÔn biÕn sè l−îng cña mét sè loµi g©y h¹i chÝnh t¹i Mª Linh (VÜnh Phóc) trong c¸c n¨m 1999, 2000, 2001 2002). Kû yÕu Héi th¶o quèc gia vÒ khoa häc vµ c«ng nghÖ b¶o vÖ thùc vËt. NXB N«ng nghiÖp Hµ Néi. 2002. 112. Tuttle D.M. & E.W. Baker. Spider mites of Southwestern United States and a revision of the family Tetranychidae. The University of Arizona Press. 143p. 1968. 113. Vrie M.van de, J.A. McMurtry and C. B. Huffaker. Ecology of Tetranychid Mites and their natural enemies: A review. Hilgardia 41 (13) 343 - 432. 1972. 114. Watson T. F. Influence of host plant condition on Population increase of Tetranychus telarius L. (Acarina: Tetranychidae). Hilgardia: vol 35 No 11. 1964. 115. Wysoki M. Other outdoor crops. In: Spider mites, their biology, natural enemies and control (Editors: W. Helle and M.W. Sabelis) vol l B: 375 - 384. 1985. 116. Yan X. Z. & Zhi-Qiang Z. Biology and control of bamboo mites in Fujian. Systemic and applied acarology. 160 pp. 2000. 117. Zhang, N. and Kong, J. Responses of Amblyseius fallacis Garman to various relative humidity regimes. Chinese Journal for Biological Control. 1(3): 6 - 9. 1985. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 190 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 191 TỪ VỰNG (GLOSSARY) Bả Là những hợp chất do con người tạo nên có chứa độc, sử dụng để phòng trừ động vật; bả phải có tính hấp dẫn động vật như chuột, sâu hại..., khi ăn chúng bị ngộ độc rồi chết. Bẫy cây trồng (TC) Sử dụng cây trồng hấp dẫn chuột hoặc động vật khác đến rồi dùng các dụng cụ để thu bắt hoặc tiêu diệt. Trên cánh đồng lúa cấy một diện tích lúa cấy sớm hơn ruộng đại trà 2-3 tuần (lúa thơm càng tốt) hấp dẫn chuột đến để bắt. Bẫy hàng rào cản (TBS) kết hợp với bẫy cây trồng (TC) Sử dụng bẫy cây trồng (TC), nhưng xung quanh bao bởi 1 hàng nilôn cao 60-80 cm, cứ khoảng 15-20 m lại để 1 cửa, phía trong để lồng bẫy chuột. Do sự hấp dẫn của cây lúa, chuột phải chui vào bẫy và bị giữ lại trong đó. Hàng ngày chỉ việc thu bẫy diệt chuột. Chuột hại Thuộc nhóm động vật bộ Gặm nhấm (Rodentia), họ chuột Muridae hay cắn phá mùa màng nhà cửa. Động vật hại cây trồng Các loài động vật ăn hại các bộ phận của cây trồng. Chúng bao gồm côn trùng, nhện nhỏ, ốc, chim, chuột, tuyến trùng... Trong giáo trình này tập trung vào 3 nhóm là chuột; Nhện nhỏ; ốc và Sên trần. Bắt mồi ăn thịt Là những động vật sử dụng động vật (vật mồi) làm thức ăn, thông thường loài bắt mồi ăn thịt to hơn vật mồi, trong quá trình sống chúng tiêu diệt nhiều vật mồi. Kẻ thù tự nhiên (Thiên địch) Bao gồm các loài động vật và vi sinh vật tấn công nhóm động vật gây hại cây trồng và con người Ký sinh Là các loài động vật và vi sinh vật sống bám vào vật chủ và dinh dưỡng trên vật chủ, cơ thể nhỏ hơn vật chủ. Ký sinh có 2 nhóm: giết chết vật chủ (chủ yếu thuộc bộ cánh màng-parasitoid) và không giết chết vật chủ (parasite) mà chỉ làm yếu vật chủ. Nhện nhỏ bắt mồi Là những loài nhện nhỏ sử dụng nhện hại cây làm thức ăn. Nhiều loài được nhân nuôi theo qui mô công nghiệp để phòng chống nhện nhỏ và côn trùng nhỏ hại cây trồng. Nhện nhỏ hại cây/ Phytophagous mites Là những động vật Chân khớp thuộc bộ Ve bét (Acarina), lớp Nhện (Arachnida) ký sinh gây hại cây trồng và sản phẩm của chúng ở cả ngoài đồng và trong nhà. Ốc vµ sªn trÇn h¹i c©y trång Lµ ®éng vËt thuéc líp Ch©n bông (Gastropoda) nh− èc b−¬u vµng, èc sªn, sªn trÇn g©y h¹i trªn c©y trång ë ngoµi ®ång vµ trong v−ên. Phòng trừ dịch hại tổng hợp /IPC Ra đời vào cuối những năm 1950. Đây là sự phối hợp một cách tốt nhất giữa biện pháp hoá học và biện pháp sinh học. Quản lý dịch hại tổng hợp / IPM Ra đời vào đầu những năm 1970. Đây là hệ thống quản lý dịch hại bằng cách sử dụng hợp lý các kỹ thuật thích hợp trên cơ sở sinh thái học để giữ cho quần thể dịch hại ở dưới ngưỡng gây hại kinh tế. Ngày Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 192 nay, biện pháp này được nông dân áp dụng rộng rãi ở nước ta. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 193 CHỈ DẪN (INDEX) A A. agrestis, 20, 22 Acaphylla, 45 Acarina, 3, 24, 25, 26, 29, 33, 40, 173, 175, 177, 178, 179, 180, 181 Acarology, 25, 175, 178 Acarus siro, 26 Aculops, 45, 46 Alfamite, 86 Amblyseius cucurmeris, 80 Anthocoridae, 77 Arachnida, 3, 24, 25, 28 Arion, 5, 9, 20 Arthropoda, 3, 24 B Bacillus thuringiensis, 71 Bandicota indica, 125, 127, 136, 137, 138, 139, 140 Bandicota savilei, 127, 136, 137, 138, 141, 142 Bdellidae, 75 Beauveria bassiana, 71, 91 Bradybaena similaris, 20, 21 Brevipalpus californicus, 42 C Carica papaya, 14, 17 Cascade, 84 Cecidophyinae, 45 Chân bụng, 5, 9, 20, 21 Cheyletidae, 75 Chroto galeurva Hodgson, 132 Chrysopa, 78, 79 Chuột, 3, 4, 109, 110, 111, 115, 116, 117, 118, 120, 122, 123, 127, 128, 129, 133, 134, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 150, 151, 152, 153, 156, 157, 158, 160, 163, 166, 168, 174 Comite, 86, 91, 106 D Danitol, 83, 91, 100, 106 DC - Tron Plus, 85, 86 diastema, 113, 115 Dibrom, 85 E Eichhornia crassipes, 14 Elanus caerulus hypoleucus Gould, 131, 132 Elaphe radita, 132 Eriohyinae, 45 Eriophid, 27, 28, 29, 33, 35, 44, 45, 46, 53 Eriophyes, 45, 55, 56, 106, 107, 108 Eriophyes litchii, 45, 55, 106, 107, 108 Eriophyes mangiferae, 45 Eriophyes sheldoni, 45 Eriophyes tulipae, 45, 55, 56 Eriophyidae, 45, 46, 54, 103, 106 Eriophyoidea, 27, 40, 44, 50 F Felis munuta Temninck, 132 G Gastropoda, 5, 9, 20, 21 H Họ Stigmaeidae, 74 Hydracarina, 26 hysterosoma, 28, 29, 31, 42, 43 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 194 I Nothopodinae, 45 idiosoma, 28, 29, 30, 31, 32, 43, 47 ố IPM, 17, 44, 88, 91, 93, 100, 106, 108 ốc, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 149, 164, 169, 176, 180 K Kelthane, 83 ốc sên, 3, 5, 9, 20, 21, 22, 23 L O Latuca sativa, 14 Oligonychus coffeae, 34, 40, 53, 58, 60, 61, 68, 96, 98, 108, 173, 175, 176 Lemna minor, 14 Limax, 9, 20, 21 Oligota, 76, 95, 102 Limax agrestis, 21 Ortus, 84, 91, 100, 102, 106, 108 lớp Nhện, 3, 24, 26, 28, 29 Luffa cylindrica, 14 P Panonychus citri, 40, 51, 52, 55, 100, 101, 108, 180 M Miridae, 77 Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 132 Mitac 20EC, 83 Paradoxurus philippinensis, 132 Mollusca, 5 Pegasus, 87, 91, 103, 106, 108 Murinae, 113, 119 Phaseolus vulgaris, 68 Mus caroli, 125, 127, 136, 137, 142, 143 Phyllocoptruta, 45, 46, 54, 61, 70, 103, 104, 108 Mus cervicolor, 125, 127, 144 Mus musculus, 125, 127, 128, 145 Phyllocoptruta oleivora, 46, 54, 61, 70, 103, 104, 108 Mus pahari, 146 Musa paradisiaca, 17 phytophagous mites, 24 Phytoptus insidiosus, 56 N Phytoptus pyri, 45 Neuroptera, 78 Phytoseid, 72 Ngành Chân đốt, 3, 24 Phytoseiidae, 47, 48, 72, 73, 74, 91, 96, 102, 173, 175, 177, 178, 179, 180 Nhện đỏ cam chanh, 40, 101 Nhện đỏ hại cam chanh, 108 Phytoseiulus persimilis, 74, 79, 80, 96, 176, 178, 179 nhện đỏ son, 40, 93, 95, 96 Nhện nhỏ hại cây, 3, 24, 27, 57, 60 Pistia stratiotes, 14 Nhện trắng, 54, 88, 89, 90, 108, 176 Polyphagotarsonemus latus, 44, 54, 55, 60, 71, 88, 89, 108, 175, 177, 178 Nhóm thuốc chống đông máu, 167 Nhóm thuốc độc cấp tính, 167 Pomacea canaliculata, 5, 8 Nhện đỏ hại chè, 40, 96, 98, 108 Pomacea sp, 6, 176 Nhện rám vàng, 54, 103, 104, 108 propodosoma, 28, 29, 30, 31, 43 Nhện trắng, 54, 88, 89, 90, 108, 176 Ptyas mucosus, 132, 169 Nissorun, 85, 91, 100, 103, 106 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 195 Q Quản lý, 111 R Rattus, 110, 119, 126, 127, 136, 137, 138, 139, 145, 146, 148, 149, 150, 151, 152, 153, 155, 156, 170, 178 Rattus argentiventer, 110, 126, 136, 137, 138, 146, 148, 170 Rattus exulans, 126, 127, 138, 139, 148, 149 Rattus koratensis, 127, 138, 156 Rattus losea, 126, 127, 136, 137, 138, 149, 150 Rattus nitidus, 126, 127, 138, 152 Rattus norvegicus, 126, 127, 136, 137, 138, 151, 152, 178 Ricinus communis, 14 Rodentia, 118 S Sallmonella enteritidis Isachenko, 132 Sên trần, 3, 21, 22 Sirbon, 84, 103 Stethorus, 75, 79, 95, 102 T Tenuipalpidae, 27, 42, 91 Tetranychidae, 34, 35, 40, 41, 42, 46, 48, 56, 71, 74, 76, 93, 96, 100, 173, 174, 175, 178, 179, 180, 181 Tetranychoidea, 27, 40 Tetranychus cinnabarinus, 40, 93, 94, 108, 174 Tetranychus urticae, 38, 52, 56, 60, 81, 175, 176, 177, 179 Thân mềm, 5, 9 Thysanoptera, 76 Trap barier system/TBS, 165 Trap crop, 164 Tyto longimembris amauronta cabanis, 131, 132 V Vacfarin, 167 Varanus salvator Cumingi, 132 Viver-cula indica Desmadest, 132 Viverra tangalunga Gray, 132 Viverra zibetha L., 132 X Xi phông, 12 Z Zinc phosphide, 167 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 196 MỤC LỤC Lời nói đầu 3 Phần A ỐC BƯƠU VÀNG, ỐC SÊN, SÊN TRẦN HẠI CÂY TRỒNG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Chương I. Vai trò, vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của ốc bươu vàng 1. Vai trò của ốc bươu vàng 6 2. Vị trị phân loại 8 3. Đặc điểm hình thái cấu tạo 9 3.1. Cấu tạo chung của Lớp Chân bụng (Gastropoda) 9 3.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo OBV Pomacea (pomacea) canaliculata Lamarck, 1819 10 4. Đặc điểm sinh học và các yếu tố ngoại cảnh liên quan 12 4.1. Pha trứng 12 4.2. Pha ốc non 12 4.3. Pha trưởng thành 13 4.4. Thức ăn 14 4.5. Sự vận động 14 4.6. Thiên địch 15 4.7. Sự phân bố gây hại của OBV ở nước ta 16 5. Các biện pháp phòng chống ốc bươu vàng 17 5.1. Bắt bằng tay 17 5.2. Sử dụng thuốc hoá học 17 5.3. Biện pháp quản lý tổng hợp OBV (IPM) 17 Câu hỏi ôn tập 19 Chương II. Ốc sên và sên trần 1. Các loài ốc sên và sên trần quan trọng trên thế giới 20 2. Đặc điểm phát sinh gây hại của một số loài ốc sên và sên trần 20 2.1. Ốc sên Bradybaena similaris Férus (Họ Bradybaenae: Bộ Stylommatophora) 20 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 197 2.2. Sên trần Agriolimax agrestis Lin. (Limax agrestis Lin.) (Họ Arionae, Bộ Stylommatophora) 21 3. Biện pháp phòng chống ốc sên và sên trần 22 Câu hỏi ôn tập 23 Phần B NHỆN NHỎ HẠI CÂY TRỒNG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Chương III. Vai trò và vị trí phân loại của nhện nhỏ (Acarina) hại cây 1. Vai trò của nhện nhỏ hại cây 24 2. Vị trí phân loại 25 3. Lịch sử nghiên cứu 26 Câu hỏi ôn tập 27 Chương IV. Đặc điểm hình thái cấu tạo 1. Đặc điểm cấu tạo chung 28 1.1. Đặc điểm hình thái của lớp Nhện (Arachnida) 28 1.2. Đặc điểm hình thái của bộ Ve bét (Acarina) 29 2. Cấu tạo chi tiết 30 2.1. Đầu giả 30 2.2. Kìm 30 2.3. Chân xúc giác 31 2.4. Mắt 31 2.5. Phần thân 31 2.6. Da và biểu bì (cuticle) 33 2.7. Hệ cơ 34 2.8. Tuyến tơ 34 2.9. Hệ thống khí quản 34 2.10. Chân 35 2.11. Cơ quan sinh dục 37 2.12. Hệ thần kinh và cơ quan cảm giác 38 Câu hỏi ôn tập 39 Chương V. Đặc điểm phân loại các họ nhện nhỏ chính hại cây trồng ở Việt Nam 1. Tổng họ Tetranychoidea 40 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 198 1.1. Họ Tetranychidae (Donnadieu, 1875), gọi là Nhện đỏ chăng tơ 40 1.2. Họ Tenuipalpidae (Berlese, 1913) 42 1.3. Họ Tarsonemidae (Kramer, 1877) 43 2. Tổng họ Eriophyoidea (Nalepa) 44 Câu hỏi ôn tập 46 Chương VI. Đặc điểm sinh vật học 1. Đặc điểm sinh sản 47 2. Sự phát triển của phôi 49 3. Đẻ trứng 49 4. Vòng đời 50 5. Chỉ số sinh sản 50 6. Đặc điểm dinh dưỡng 53 7. Tơ nhện 56 Câu hỏi ôn tập 56 Chương VII. Các yếu tố sinh thái và sự phát sinh gây hại của nhện nhỏ 1. Yếu tố thời tiết 57 2. Mối quan hệ cây trồng - nhện hại - thiên địch 58 3. Sự lựa chọn ký chủ 59 4. Yếu tố canh tác 60 Câu hỏi ôn tập 61 Chương VIII. Phương pháp điều tra và nhân nuôi 1. Phương pháp điều tra 62 1.1. Các yếu tố của quần thể 62 1.2. Đơn vị lấy mẫu 62 1.3. Phương pháp lấy mẫu 63 2. Kỹ thuật làm mẫu 66 1.1. Lưu trữ mẫu 66 1.2. Làm sạch và làm sáng mẫu 66 1.3. Làm mẫu 67 3. Kỹ thuật nuôi nhện 67 3.1. Nuôi trên lá rời 67 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 199 3.2. Nuôi trong lồng kín 68 3.3. Nuôi cách ly trên quả hoặc trên thân 70 3.4. Nuôi nhện trên cành hoặc cây 70 Câu hỏi ôn tập 70 Chương IX. Các biện pháp phòng chống nhện hại 1. Thiên địch của nhện hại 71 1.1. Vi sinh vật 71 - Bệnh virus 71 - Vi khuẩn Bacillus thuringiensis Berliner 71 - Nấm gây bệnh cho nhện 71 1.2. Nhện bắt mồi 72 - Họ Phytoseiidae 72 - Họ Stigmaeidae 74 - Các họ nhện nhỏ khác 74 1.3. Các loài côn trùng 75 - Giống Stethorus Weise, họ Bọ rùa Coccinellidae 75 - Giống Oligota Manerheim, họ Cánh cộc Staphylinidae 76 - Bộ Bọ trĩ Thysanoptera 76 - Bộ Cánh nửa Hemiptera 77 - Bộ Cánh mạch Neuroptera 78 - Bộ Hai cánh Diptera 78 1.4. Yêu cầu về một loài bắt mồi 79 1.5. Một số loài thiên địch đang được sử dụng trong đấu tranh sinh học phòng chống nhện hại 79 2. Các loại thuốc trừ nhện được sử dụng trên thế giới 80 3. Sự hình thành tính kháng thuốc ở nhện hại 81 4. Các loại thuốc trừ nhện được sử dụng ở Việt Nam 82 Câu hỏi ôn tập 87 Chương X. Các loại nhện nhỏ hại cây trồng quan trọng và biện pháp phòng chống 1. Nhện trắng (Polyphagotarsonemus latus Bank). Họ Tarsonemidae 88 2. Nhện dẹt đỏ (Brevipalpus sp.) Họ Tenuipalpidae 91 3. Nhện đỏ son (Tetranychus cinnabarinus Boisduval), họ Tetranychidae 93 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 200 4. Nhện đỏ hại chè Oligonychus coffeae N. Họ Tetranychidae 96 5. Nhện đỏ hại cam chanh Panonychus citri M. Họ Tetranychidae 100 6. Nhện rám vàng Phyllocoptruta oleivora A. Họ Eriophyidae 103 7. Nhện lông nhung hại nhãn vải Eriophyes litchii Keifer. Họ Eriophyidae 106 Câu hỏi ôn tập 108 Phần C CHUỘT HẠI CÂY TRỒNG VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Chương XI. Vai trò và lịch sử nghiên cứu chuột hại 1. Tầm quan trọng của chuột hại 109 2. Lịch sử nghiên cứu 111 Câu hỏi ôn tập 112 Chương XII. Đặc điểm hình thái cấu tạo và phân loại chuột hại 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài 113 2. Phân loại chuột 119 Câu hỏi ôn tập 119 Chương XIII. Đặc điểm sinh vật học 1. Đặc điểm sinh trưởng 120 2. Đặc điểm sinh sản 120 3. Tập tính 122 Câu hỏi ôn tập 124 Chương XIV. Đặc điểm sinh thái học 1. Sự phân bố 125 2. Vai trò của các yếu tố sinh thái 128 2.1. Nhóm yếu tố thời tiết khí hậu 128 2.2. Nhóm yếu tố hữu sinh 129 2.3. Biến động số lượng của chuột 133 Câu hỏi ôn tập 134 Chương XV. Các loài chuột hại chính trên lúa và biện pháp phòng chống 1. Tình hình chuột hại nói chung 135 2. Thành phần chuột hại thường gặp ở Việt Nam 136 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 201 2.1. Thành phần các loài chuột tại đồng bằng sông Hồng 136 2.2. Thành phần loài chuột hại tại Thừa Thiên-Huế 137 2.3. Thành phần loài chuột hại tại đồng bằng sông Cửu Long 138 3. Các loài chuột hại chính thường gặp ở Việt Nam 139 3.1. Chuột đất lớn (Bandicota indica Bechstein, 1800) 139 3.2. Chuột đất nhỏ (Bandicota savilei Thomas, 1916) 141 3.3. Chuột nhắt đồng (Mus caroli Bonhote, 1902) 142 3.4. Chuột cúc (Mus cookie Ryley, 1914) 143 3.5. Chuột nhắt hoẵng (Mus cervicolor Hodgson, 1845) 144 3.6. Chuột nhắt nhà (Mus musculus Linnaeus, 1758) 145 3.7. Chuột nhắt nương (Mus pahari Thomas, 1916) 146 3.8. Chuột đồng lớn (Rattus argentiventer Robison and Kloss, 1916) 146 3.9. Chuột lắt (Rattus exulans Peale, 1848) 148 3.10. Chuột đồng nhỏ (Rattus losea Swinhoe, 1871) 149 3.11. Chuột cống (Rattus norvegicus Berkenhout, 1769) 151 3.12. Chuột bang (Rattus nitidus Hodgson, 1845) 152 3.13. Chuột nhà (Rattus rattus, tổ hợp) 153 3.14. Chuột khuy Rattus rattus sladeni 156 4. Các biện pháp phòng chống chuột hại 157 4.1. Nguyên lý chung 157 4.2. Phương pháp xác định số lượng 158 4.3. Các biện pháp phòng chống chuột 161 Câu hỏi ôn tập 172 Tài liệu tham khảo 173 Từ vựng (Glossary) 182 Chỉ dẫn (Index) 183 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 202 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Động vật hại nông nghiệp 203
File đính kèm:
- giao_trinh_dong_vat_hai_nong_nghiep_nguyen_van_dinh.pdf