Giáo trình Hệ thống quản lý nuôi trồng thủy sản

Tóm tắt Giáo trình Hệ thống quản lý nuôi trồng thủy sản: ...ệc trình diễn mô hình cần thiết phải được thống nhất khi lựa chọn mô hình, lựa chọn địa điểm để áp dụng và chuyển giao công nghệ nuôi, các bước cần thiết: - Việc trình diễn mô hình có vai trò quan trọng cho việc phổ biến hay nói cách khác cho người sản xuất/nhà phát triển khác có thể mô phỏng ...n từ 6-12 người có những hiểu biết hoặc quan tâm đến chủ đề sẽ được mời tham dự nhóm thảo luận có trọng tâm. Một người điều khiển cuộc họp sẽ được lựa chọn để đảm bảo không có thành viên nào chiếm ưu thế trong cuộc thảo luận. 63 Chương 6 QUẢN LÝ VÙNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG... Tôn chỉ và mục đích 1. Phát huy tính cộng đồng, nhằm giải quyết các vấn đề xã hội; nâng cao hiệu quả NTTS, hạn chế tối đa các ảnh hưởng bất lợi về môi trường của NTTS. 2. Kết hợp chặt chẽ với các tổ chức chính quyền và xã hội nhằm phát triển bền vững nghề nuôi trồng thủy sản. 3. Tuân thủ ...

pdf119 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Hệ thống quản lý nuôi trồng thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng 3 đối với thời hạn 12 tháng 
+ Bắt đầu từ tháng 4 đối với thời hạn 18 tháng 
+ Bắt đầu từ tháng 5 đối với thời hạn 24 tháng 
• Thành viên chỉ được vay mĩn mới khi đã hồn trả hết mĩn nợ cũ 
• Lãi suất vay: 1,2%/tháng 
• Lãi suất phạt đối với mĩn vay nợ quá hạn: 2,4%/tháng 
• Sử dụng tiền lãi: Tiền lãi được thu từ 3 nguồn: 
- Lãi vốn vay từ tiền gữi tiết kiệm của thành viên (TK) 
- Lãi vốn vay từ nguồn tín dụng hỗ trợ của dự án (DA) 
- Lãi vốn vay từ Ngân hàng CSXH (NH) và được phân bổ như sau: 
Loại quỹ 
Tỷ lệ 
1,2% 
(TK) 
Tỷ lệ 
1,2% 
(DA) 
Tỷ lệ 
1,2% 
(NH) 
Mục đích sử dụng Quy định quản lý
1. Quỹ quản lý-
HC nhĩm 
0,3% 0,4% 0,3% 
Chi trả phụ cấp + 
Văn phịng phẩm, 
họp hành,... 
Tại nhĩm 
2. Quỹ quản lý-
Hồ Chí Minh 
cấp xã 
0,2% 0,3% 0,3% 
Chi trả phụ cấp + 
Văn phịng phẩm, 
họp hành 
Tại xã 
3. Trả lãi TK 
cho TV 
0,4% Trả lãi tiền gửi Nhập vào vốn cho vay 
106 
4. Quỹ rủi ro 
 0,1% 0,1% 0,1% Bù đắp rủi ro Gửi TK ngân hàng
5. Quỹ lạm phát 
 0,2% 0,4% Bảo tồn vốn 
Nhập vào vốn cho 
vay 
6. Trả lãi 
NHCSXH 0,5% 
Trả cho NHCSXH 
theo hợp đồng vay 
vốn 
• Trường hợp vốn dự án chưa cho vay mà phải gửi ngân hàng thì lãi tiền gửi sẽ 
được nhập vào gốc 
• Các trường hợp giải quyết rủi ro từ Quỹ rủi ro: 
- Người vay chết hoặc mất tích mà gia đình khơng cĩ khả năng hồn trả 
- Khi cĩ trường hợp rủi ro, Ban tín dụng xã quyết định giải quyết theo đề nghị 
của gia đình người vay và nhĩm TK – TD. Khi xét các trường hợp rủi ro phải báo cáo 
lên PPMU cấp tỉnh. 
3.4. Quản lý tài chính chương trình 
3.4.1. Nguyên tắc, thủ tục xét vay 
• Việc bình xét người vay phải được thực hiện từ các nhĩm. Trong buổi họp nhĩm 
hàng tháng, các thành viên trong nhĩm sẽ bình xét người vay dựa trên sự trình bày về kế 
hoạch sản xuất kinh doanh của họ và lập danh sách kèm đơn xin vay gửi cho Ban tín 
dụng xã. 
• Trong cuộc họp hàng tháng, ban tín dụng xã sẽ nhận tồn bộ đơn và kế hoạch 
sản xuất kinh doanh của thành viên do nhĩm trưởng nộp lên. 
• Ban tín dụng xã sẽ cùng với nhĩm trưởng thẩm định (qua đơn hoặc tại nhà thành 
viên tùy theo mĩn vay) sau đĩ Trưởng ban tín dụng xã sẽ ký phê duyệt cho vay hay 
khơng. 
• Việc xét vay của Ban tín dụng xã diễn ra hằng tháng dựa trên danh sách vay vốn 
và cĩ thể xảy ra 2 tình huống như: 
- Nhu cầu vay vốn của thành viên trong xã nhỏ hơn số tiền vốn dự tính sẽ cĩ để 
phát vốn vay trong tháng sau. Như vậy sẽ khơng gặp khĩ khăn gì, nhưng lưu ý là vẫn 
phải xét theo đúng quy định: Nhĩm nào cĩ thành viên khơng thực hiện tốt quy chế của 
chương trình sẽ khơng được xét vay cả nhĩm. 
- Nhu cầu vay vốn của các thành viên trong xã lớn hơn số tiền dự tính sẽ phát 
trong tháng sau. Khi đĩ Ban tín dụng sẽ phải căn cứ theo một số tiêu chuẩn theo trình tự 
sau để ưu tiên cho vay trước: 
+ Nhĩm thực hiện tốt quy chế của dự án thì xét cho thành viên trong nhĩm 
vay trước 
+ Tỷ lệ thành viên trong nhĩm đang được vay vốn thấp thì ưu tiên cho vay trước. 
+ Thành viên nào cĩ kế hoạch kinh doanh tốt, khả thi 
+ Thành viên nào cĩ nhu cầu cấp thiết về vốn vay 
 107
Trên thực tế cĩ thể xảy ra trường hợp cĩ thành viên đã được Ban tín dụng xã xét 
cho vay nhưng đến thời điểm phát vốn vì lý do nào đĩ mà họ chưa hoặc khơng cĩ nhu 
cầu nữa. Để khắc phục tình trạng này Ban tín dụng xã nên xét thêm một vài trường hợp 
dự phịng. 
3.4.2. Nguyên tắc giải ngân, thu hồi gốc, lãi, thu tiết kiệm 
• Ban tín dụng xã là cấp quản lý, điều hành các hoạt động tiết kiệm và vay vốn. 
Các nguồn quỹ (tiền gửi tiết kiệm, vốn từ chương trình, vốn vay từ ngân hàng CSXH) 
sẽ được tập trung quản lý tại cấp xã và cho vay theo một cơ chế thống nhất. Như vậy 
tiền tiết kiệm và thu hồi gốc, lãi hàng tháng từ các nhĩm phải chuyển lên xã. 
• Để thuận tiện cho việc phát vay hàng tháng các nhĩm phải họp vào cùng một 
ngày trong tháng để thu hồi gốc, lãi, tiết kiệm. Sau đĩ tiền sẽ được chuyển lên xã để xã 
phát vay ngay một hoặc hai ngày sau (vào ngày họp Ban tín dụng xã) 
• Ở cấp xã, các giao dịch về tài chính giữa xã, nhĩm phải được tiến hành vào ngày 
họp Ban tín dụng xã. 
• Để tránh hiện tượng vay trùng vốn và để tiền mặt tồn quỹ thì trong nhĩm/ xã 
luơn luơn cĩ thành viên đang vay vốn và những thành viên đang chờ vốn. 
• Những thành viên được phát vốn vay phải cĩ đơn xin vay vốn hợp lệ và điền đầy 
đủ các thơng tin trong đơn cùng với đầy đủ các chữ ký. 
• Vốn vay do Ban tín dụng xã phát trực tiếp cho người vay theo danh sách và 
người vay ký nhận tiền dưới sự chứng kiến của nhĩm trưởng tại văn phịng Ban tín dụng 
xã vào ngày họp xã. 
• Hàng tháng nhĩm trưởng thu hồi gốc, lãi, tiết kiệm và chuyển lên cho Ban tín 
dụng xã. 
• Khi phát vốn vay, thu hồi nợ, thu tiết kiệm Ban tín dụng xã phải viết phiếu chi, 
thu vào sổ xã. Để đơn giản, ở cấp nhĩm thành viên chỉ ký trực tiếp vào sổ nhĩm trưởng 
và nhĩm trưởng ký vào sổ thành viên. 
3.4.3. Trình tự kế tốn và các hoạt động phát vay và thu gốc, lãi, tiền tiết kiệm 
3.4.3.1. Vốn phát vay 
Đơn xin 
vay vốn 
Phiếu 
chi 
Sổ TK-VV và sổ 
thu chi của hộ 
Sổ quỹ tiền mặt 
(Thủ quỹ) 
Sổ TK-VV 
của hộ 
Sổ TK-VV 
của thành 
viên 
108 
3.4.3.2. Thu hồi gốc, lãi và thu hồi tiết kiệm 
3.4.3.4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền mặt 
• Tiền mặt được quản lý tại cấp xã. Cấp nhĩm khơng được giữ tiền mặt, khi thu 
hồi vốn, lãi, tiết kiệm phải chuyển ngay lên xã. 
• Quản lý và sử dụng tiền mặt sẽ lên quan đến 3 thành viên trong Ban tín dụng xã: 
Trưởng ban quyết định về thu/ chi, sau đĩ kế tốn viết phiếu thu/ chi và lấy chữ ký 
duyệt của Trưởng ban. Căn cứ vào phiếu thu, chi này thủ quỹ sẽ nhập/ xuất tiền. 
• Thủ quỹ chỉ thu hay chi tiền khi cĩ phiếu thu, chi hợp lệ, cụ thể: 
- Khơng viết phiếu thu, chi bằng bút chì 
- Phiếu thu - chi phải đánh số 
- Trong phiếu thu - chi khơng ghi tên tập thể mà phải ghi tên cá nhân 
- Số tiền viết bằng số và bằng chữ rõ ràng khơng tẩy, 
- Ghi rõ lý do thu, chi 
- Cĩ đầy đủ các chữ ký (trưởng ban, kế tốn, thủ quỹ và người nhận/ nộp tiền) 
• Phải thanh tốn phiếu lần 1 mới được viết phiếu lần 2 
• Kế tốn và thủ quỹ đều phải lưu các phiếu thu, chi để giúp cho việc theo dõi, 
kiểm tra, giám sát sau này. Sau mỗi tháng giao dịch, kế tốn và thủ quỹ đối chiếu số dư 
và thủ quỹ trả lại kế tốn chứng từ để lưu vào file. 
• Quỹ chương trình phải được kiểm tra định kỳ hàng tháng. Khi kiểm quỹ phải cĩ 
đủ cả 3 thành viên Ban tín dụng xã. Kế tốn và thủ quỹ đối chiếu, kiểm tra chứng từ và 
số tiền mặt hiện cĩ. Lập biên bản kiểm quỹ cĩ đủ 3 chữ ký của 3 thành viên. Biên bản 
kiểm quỹ sẽ được gửi kèm theo báo cáo tài chính hàng tháng. 
4. HỆ THỐNG BẢNG BIỂU VÀ SỔ NHẬT KÝ CHO QUẢN LÝ NUƠI TRỒNG 
THỦY SẢN 
4.1. Sổ nhật ký nơng hộ nuơi cá (logbook) 
.............................................................................................................................. 
4.2. Các biểu ghi chép trong sổ quản lý 
Sổ TK-VV 
của hộ 
Sổ TK-VV 
của TV 
Kế hoạch 
thu 
Phiếu 
thu 
Sổ TK-VV và Sổ 
Thu chi 
Sổ quỹ tiền mặt 
(Thủ quỹ) 
 109
THƠNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI NUƠI CÁ 
Tên:...................................................................................Địa chỉ:...................................... 
Tuổi:....................Giới tính (Nam/Nữ):............................................................................... 
Trình độ văn hĩa: ............................................................................................................... 
Số thành viên trong hộ:........................................................................................................ 
Số lao động: ........................................................................................................................ 
Số lồng/ao cá:...................................................................................................................... 
Kích cỡ mỗi lồng/ao cá:...................................................................................................... 
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NGÀY/TUẦN) Tuần 
từ ...........................................(Sử dụng Âm lịch) số lồng:..................... 
Ngày/Tháng 
Ghi chép về cho ăn (thức ăn, hình thức, và 
nguồn) Số lượng 
Thời gian cho ăn (Viết 
thời gian cho ăn) 
(ngày/tháng 
/năm) 
Theo dõi/Phương pháp trị bệnh [Thídụ:sử 
dụng thuốc (KMnO4, muối (NaCl), 
(CuSO4), Formalin, Erythromycin, 
VitaminC, KN-04-12, Sử dụng vắc xin, 
Reovirus,] Nước thuốc địa phương: Lá 
xoan, vơi, v.v Đồng sun phát 
Sáng Trưa Chiều 
THỨ HAI 
05/04/2007 
Bèo tấm 50kg (.....) x 3lần mùi cĩ thể vớt 
tại địa phương. 
Màu nước hơi đỏ, nước hơi tanh 
07:00 13:00 17:00 
THỨ BA 
THỨ TƯ 
ThỨ NĂM 
THỨ SÁU 
THỨ BẢY 
CHỦ NHẬT 
110 
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG TUẦN) 
TUẦN ......THÁNG ... NĂM: ...............(Sử dụng Âm lịch) Số lồng/ao:................. 
Tuần 
 Các thơng số chất lượng nước 
pH Độ kiềm (ppm) 
Nhiệt độ 
( C) 
Mức 
nước 
(m) 
Màu nước Độ trong(cm) 
1 6 (Thí dụ) 15 ppm 24 C 2.0 m Đỏ nhạt 57 cm 
2 5 14 ppm 23 C 2.0 m Đỏ nhạt 51 cm 
3 5.5 16 ppm 25 C 2.0 m Đỏ nhạt 50 cm 
4 5.0 17 ppm 26 C 2.0 m Đỏ nhạt 49 cm 
Trung 
bình 5.37 15.5 ppm 24.5 C 2.0 m 
Đồng 
nhất/ Thay 
đổi 
51.7 cm 
BẢNG GHI CHÉP THEO DÕI CHẤT LƯỢNG NƯỚC (HẰNG NĂM) 
NĂM:..........................(Sử dụng Lịch Âm lịch) Số lồng/ao:..................... 
Tháng 
 Các thơng số chất lượng nước 
pH Độ kiềm (ppm) 
Nhiệt độ 
(oC) 
Mức 
nước 
(m) 
Màu nước Độ trong (cm) 
Giêng 
Hai 
Ba 5.37(Thí dụ) 
15.5 
ppm 24,5
0C 2.0 m Đồng nhất 51.7 cm 
Tư 
Năm 
Sáu 
Bảy 
Tám 
Chín 
Mười 
11 
12 
Trung 
bình 
 Đồng 
nhất/ Thay 
đổi 
 111
Tính tốn đầu vào/đầu ra 
BẢNG GHI CHÚ VỀ THẢ CÁ 
Số lồng/ao:............................................................................................................. 
 Ngày thả Nguồn giống Lồi thả Tình trạng 
giống thả 
Kích cỡ 
giống 
(cm) 
Số lượng 
giống thả
( ) 1 Thí dụ 
Ngày 
Tháng 
năm 
(1)Cơng ty 
giống (2) 
Trại giống 
huyện 
(1) Cá 
trắm cỏ 
(2) Cá 
chép 
(1) Màu 
sáng, bơi linh 
hoạt (2)Màu 
xám, bơi uể 
oải 
(1) 25-
30cm 
(2) 
>10cm 
(1) 20-30 
con 
/m (2) 40-
50 con/ 
M3 
112 
BẢNG GHI CHÉP NƠNG HỘ NUƠI LỒNG (HẰNG THÁNG) THÁNG & NĂM: 
..........................................(Sử dụng lịch Âm lịch) 
Ngày Hoạt động/ Cơng việc 
tiến hành 
Số tiền đã 
dùng (chi 
phí thay 
đổi) 
Thu hoạch cá/ Thất thốt Lượng cá cịn lại trong lồng 
Để bán Khơng bán 
 Tổng chi 
phí 
(VND) 
Số lượng 
con/kg 
Thu 
nhập 
VND 
Để ăn 
trong 
gia 
đình 
Lồng 1 
(con) 
Lồng 2 
(con) 
Lồng 3 
(con) 
1 Đặt lồng 1 100,000 
2 Thả giống vào lồng 1 50,000 
 150 
10 
Tiền lồng (1) 
thuê lao động 
sửa lưới 
100,000 
26 Ăn trong gia đình 
 5 145 
31 Bán ở chợ 100/20kg 600,000 45 
Tổng 250,000 100/ 20kg 600,000 5 45 
Thí dụ về các chi phí thay đổi: - Giống; - Cơng cụ thu hoạch cá - Thức ăn (tự nhiên, bổ 
sung, cơng nghiệp) - Tiền thuê nhân cơng - Vật liệu làm lồng - Vận chuyển cá và giống 
đi bán - Thuốc trị bệnh cá - Chi phí khác 
 113
BẢNG GHI CHÉP NƠNG HỘ NUƠI LỒNG (HẰNG NĂM) NĂM: ......... 
(Sử dụng Âm lịch).............................................................................................. 
Tháng Chi phí Thu hoạch cá/Thất thốt Lượng cá cịn lại trong lồng/ao Lãi rịng 
(B-A) (A) Tiền bán (B) 
Tổng chi 
phí 
(VND) 
Số lượng 
(con) (kg) 
Thu 
nhập 
(VND) 
Tiêu 
dùng 
trong 
gia 
đình
Lồng 1 
(con) 
Lồng 2 
(con) 
Lồng 3 
(con) 
Tổng 
số 
(con) 
Tổng 
(VND) 
Giêng 250,000 Thí dụ 
100 
(20kg) 600,000 5 45 
 350,000 
Hai 
Ba 
Tư 
Năm 
Sáu 
Bảy 
Tám 
Chín 
Mười 
11 
12 
Tổng 
114 
Xuyên suốt sổ ghi chép trong năm (thậm chí cả đầu mỗi chu kỳ sản xuất kế tiếp), thảo 
luận và chia sẻ các thơng tin mình cĩ được với những người khác, bao gồm các thành 
viên gia đình, những người nuơi cá, cán bộ khuyến ngư và những người khác. 
Chẳng hạn, bạn cĩ thể thảo luận về các vấn đề như: 
• Lãi rịng tăng lên so với năm / mùa vừa qua khơng? 
• Tình hình mơi trường cĩ cải thiện hơn so với mùa / năm trước khơng? 
• Cĩ thể phân tích vấn đề mơi trường hoặc kinh tế nào khơng? Lý do cĩ thể là 
gì? 
• Cĩ thể giảm chi phí cho vụ sản xuất tiếp theo khơng? 
• Cĩ cách nào để nâng cao lãi rịng khơng? Nếu cĩ, lý do dẫn đến sự thay đổi 
này là gì? 
• Cĩ thay đổi về điều kiện mơi trường đáng kể khơng? 
• Người nuơi cá cĩ thể cùng nhau giải quyết những vấn đề nào? 
• Chiến lược của bạn cho vụ sản xuất tiếp theo là gì? 
• Thảo luận tốt đảm bảo chiến lược tốt và mang lại sự cải thiện cho tương lai! 
 115 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ngân hàng thế giới, 2001. Tài liệu tập huấn cộng đồng, kỹ 
năng phát triển cộng đồng. Hà Nội 
Bộ Thủy sản, Hợp phần hỗ trợ NTTS biển và nước lợ (SUMA), 2003. Phát triển cộng 
đồng - Dự án phát triển NTTS bền vững trên cơ sở cộng đồng xã Vạn Thạnh, Vạn 
Ninh, Khánh Hịa. 
Bùi Quang Dũng, 2000. Mâu thuẫn và biện pháp giải quyết mâu thuẫn trong các cộng 
đồng nơng thơn Bắc Việt Nam. 
Bùi Quang Tề. Bệnh của tơm nuơi và biện pháp phịng trị. Nhà xuất bản Nơng nghiệp, 
2003. 
Đồng quản lý nghề cá (sổ tay thực hành). Hợp phần tăng cường quản lý khai thác thủy 
sản (SCAFI- FSPSII). Sách dịch của Nhà xuất bản Nơng nghiệp Hà Nội, 2009. 
(Sách dịch) Trung tâm nghiên cứu phát triển Quốc tế (IDRC-CRDI). Tác giả Robert 
S. Pomeroy và Rebecca Rivera-Guieb. 2006. 
FAO, 402/2. Hướng dẫn chẩn đốn bệnh của động vật thủy sản châu Á. Nhà xuất bản 
Nơng Nghiệp, 2005. NAFIQAVED dịch. 
Gill1er KE, Beare MH, Lavelle P, Izac AM và Swift MJ. Tăng cường sản xuất nơng 
nghiệp, đa dạng sinh học đất và chức năng hệ sinh thái nơng nghiệp. Sinh thái đất 
ứng dụng. Nxb. H 
Gillison AN và Carpenter G. 1997. Một tập hợp cĩ thuộc tính chức năng thực vật và kết 
cấu phân tích và mơ tả thực vật động. Sinh thái chức năng. Gillison AN và 
Carpenter G. 1997 
Khoa Thủy sản, 2005. Quản lý nguồn lợi ven biển miền Trung, Việt Nam dựa vào cộng 
đồng (CBCRM). 
Lê Thị Kim Lan, 2005. Bài giảng phát triển cộng đồng. Trường đại học Khoa học Huế 
Nguyễn Anh Tuấn và Nguyễn Thanh Phương, 2003. Mơ hình cá + lúa hoặc tơm + lúa ở 
ĐBSCL và Quản lý ven bờ bền vững. Nxb. Trường đại học Cần Thơ. 
Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Phương, Đặng Thị Hồng Oanh, Trần Ngọc Hải, 
Quản lý sức khỏe tơm trong ao nuơi (Sách dịch của Chương trình SUMA, Pornlerd 
Chanratchakool, James F. Turnbull, Simon J. Funge-Smith, Ian H. MacRae và 
Chalor Limsuwan), 2003 
Nguyễn Quang Linh. Hệ thống sản xuất Nơng nghiệp, Bài Giảng, 1996. Tài liệu cĩ văn 
phịng tư liệu khoa Thủy sản. 
Nguyễn Quang Linh, Trần Mạnh Đạt, Nguyễn Ngọc Huy và Nguyễn Mộng. Nxb Sở 
Thơng tin Văn hĩa Quảng Nam, 2004. Thư viện Trường đại học Nơng Lâm Huế, 
văn phịng tư liệu khoa Chăn nuơi – Thú y, văn phịng tư liệu khoa Thủy sản. 
116 
Nguyễn Quang Linh. Hệ thống Nơng Lâm kết hợp. Nxb. Lao động, Hà Nội. 2005. Thư 
viện Trường đại học Nơng Lâm Huế, văn phịng tư liệu khoa Chăn nuơi – Thú y, 
văn phịng tư liệu khoa Thủy sản. 
Sở Thủy sản, 2002. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản 
Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. 
Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức, 2001. Hướng dẫn thực hành Phương pháp lập kế hoạch 
phát triển kinh tế xã hội cĩ sự tham gia của người dân (VDP) cho các xã và thơn 
bản. 
Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức, 2004. Lập kế hoạch phát triển cấp thơn bản và cấp xã - 
Tổng quan, các tiêu chuẩn chất lượng trong đào tạo giảng viên, và hướng dẫn sử 
dụng. 
TÀI LIỆU TIẾNG ANH 
Australian prawn farming manual, Health management for profit, Department of 
Primary Industries and Fisheries, Townsville, Queensland., 2006 
Boyd, C.E, Water quality in ponds for aquaculture, Birmingham Publishing Co., 
Alabama, 1990 
Boyd, C.E. Guidelines for aquaculture effluent management at the farm level, 
Aquaculture, 2003. 
FAO Fisheries Technical Paper 476, Introductions and movement of two penaeid 
shrimp species in Asia and the Pacific 2005 
Henry Sanoff, 2000. Community Participation Methods in Design and Planning, John & 
Sons, 1st edition.p 
Liao, F. .Marine prawn culture industry in Taiwan. In: Fast, A.W. and Lester, L.J., ed., 
Marine shrimp culture:principles of development in aquaculture and 
fisheries.Science, Volume 23. Amsterdam, Elsevier, 1992, 653–675. 
Lightner, D.V, A hand book of shrimp pathology and diagnostic procedures for diseases 
of cultured penaeid shrimp, 1996. 
Lightner, D.V.Redman, A baculovirus caused disease of the penaeid shrimp, penaeus 
monodo,. J Invertebr Path01 1981, 38: 299-302. 
Madeleen W.S. (1998). Community management models for small scale water supply 
systems. IRC International Water and Sanitation Center. 
Maryland aquaculture coordinating council, Best management practices manual for 
Maryland Aquaculture, 2006 
Molle, F. (2005). Irrigation and water policies in the Mekong region: Current discourses 
and practices. Colombo, Sri Lanka: IWMI. 43p. 
MPEDA/NACA. 2003. Shrimp Health Management Extension Manual. Prepared by the 
Network of Aquaculture Centres in Asia-Pacific (NACA) and Marine Products 
Export Development Authority (MPEDA), India, in cooperation with the Aquatic 
Animal Health Research Institute, Bangkok, Thailand; Siam Natural Resources 
 117 
Ltd., Bangkok, Thailand; and AusVet Animal Health Services, Australia. Published 
by the MPEDA, Cochin, India. 
Natividad, Prevalence of monodon baculovirrus (MBV) in wild shrimp Penaeus 
monodon in the Philippines, 1992 
Overstreet, R.M. KC. Stuck, RA. Krol and W.E HawKins. Experimental infections with 
Baculovirus penaei in the white shrimp Penaeus vannamei (Crustacea : Decapoda) 
as a bioassay, J. World Aquaculture Soc, 1988,11: 213-239 
Paynter, J.L., L.E. Vickers and R.J.G. Lester. Experimental transmission of Penaeus 
monodon-type baculovirus (MBV), p. 97-110. In M. Shariff, R.P.Subasinghe and 
J.R. Arthur (eds.) Diseases in Asian aquaculture 1.' Fish Health Section, Asian 
Fisheries Society, Manila, Philippines, 1992 
Ramasamy, P., Rajan, P.R Purushothaman, V. and Brennan, G.P., Ultrastucture and 
pathogenesis of monodon baculovirus (PmSNPV) in cultured larvae and natural 
brooders of Penaeus monodon, Aquaculture, 184, 2000, 45-66. 
Rothwell, William 1999. The action learing guide book. A real-time strategy for 
problem solving, training design and employee development. Jossey - Bass Pfeiffer, 
San Francisco. 
STREAM, Vietnam country strategy paper 2004. 
Uma A., Daniel Joy Chandran N. and Koteeswaran A, Studies on the prevalence of 
monodon baculovi rút (MBV) in shrimp seeds produced from the commercial 
hatcheries Tamil Nadu, Tamilnadu J. Veterinery & Animal Sciences 2(6), 
November – December 2006, 224 – 228. 
Val Hulten MC, Witteveldt J, Peters S, Kloosterboer N and 5 others, The White spot 
syndrome virus DNA genome sequence Virology 2001, 7-22. 
Vickers, JE. Young, PR. Webb, R, Monodon baculovirus from Australia: ultrastructural 
observations, 2000. 
Wiebe Koops. Livestock and aquaculture production systems. Nxb. Wageningen 
University. 2001. Wageningen University, The Netherlands. 
118 
Giáo trình 
HỆ THỐNG VÀ QUẢN LÝ NUƠI TRỒNG THỦY SẢN 
\\ 
NGUYỄN QUANG LINH 
Chịu trách nhiệm xuất bản: 
TS. LÊ QUANG KHÔI 
Phụ trách bản thảo 
Và biên tập : Diễm Yến 
Trình bày – bìa : Khánh Hà 
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP 
167/6 - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội 
ĐT: (04) 38523887 - 35760656 - 38521940 
Fax: (04) 35760748. E-mail: nxbnn@yahoo.com.vn 
CHI NHÁNH NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP 
58 Nguyễn Bỉnh Khiêm Q.1, TP. Hồ Chí Minh 
ĐT: (08) 39111603 - 38297157 - 38299521 
Fax: (08) 39101036. E-mail: cnnxbnn@yahoo.com.vn 
 119 
In 200 bản khổ 19 x 27 cm tại Cty CP In bao bì và XNK tổng hợp. Đăng ký KHXB 
số 209-2011/CXB/-08/NN do Cục Xuất bản cấp ngày 2/3/2011. 
In xong và nộp lưu chiểu quý II/2011 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_quan_ly_nuoi_trong_thuy_san.pdf