Giáo trình Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

Tóm tắt Giáo trình Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: ...3111, 3118) TK 531 TK 531 TK 3331 Bán SP, hàng hóa cung cấp dịch vụ chưa tiền hoặc trừ vào số tiền KH đã ứng trước Các khoản giảm giá, hàng bán, CKTM ... Lãi đầu tư tài chính phải thu TK 111,112 Khách hàng và các đối tượng khác trả nợ hoặc ứng cho đơn vị TK 111,112,152,155 Cho vay...ớc cho năm sau. * TK 008 – Dự toán chi hoạt động: Phản ánh số Dự toán chi hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng. Theo quy định, số Dự toán chi hoạt động đã được phân phối, sử dụng không hết phải nộp cho Kho bạc Nhà nước. Kết cấu và nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: Phản ...ơng trình, dự án, đề tài, ghi: Nợ TK 662: Chi dự án. Nợ TK 311: Các khoản phải thu Có TK 331: Các khoản phải trả. 3. Tiền lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham gia thực hiện chương trình, dự án, đề tài, ghi: Nợ TK 662: Chi dự án. Có TK 334: Phải trả công chức, viên ...

doc224 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản các nghiệp vụ kinh tế trên như thế nào?
Kế toán các đơn vị cấp dưới định khoản các nghiệp vụ liên quan như thế nào?
Bài 11:
	Số dư ngày 31/12/N1 của một tài khoản ở một đơn vị HCSN như sau: (đvt 1.000đ)
TK 4612
TK 4613
TK 6612
TK 6613
Số dư
1.980.000
310.000
1.980.000
310.000
Yêu cầu:
Anh (chị) hãy lập các bút toán kết chuyển nguồn kinh phí và chi phí ở trên vào ngày 1/1/N2
Giả sử trong quý I/N2, quyết toán năm N1 được thông qua: số chi năm trước được duyệt với nguồn kinh phí năm trước: 1.955.000, số còn lại được duyệt, phải thu hồi. Kinh phí thừa năm trước được chuyển làm số cấp cho năm N2. Hãy lập định khoản kế toán cho tình hình trên
Bài 12:
	Đơn vị HCSN A có tình hình vào năm N1 như sau: (đvt 1.000đ)
Quyết toán duyệt số chi hoạt động với nguồn kinh phí hoạt động năm trước: 1.410.000, nguồn kinh phí hoạt động năm trước chưa sử dụng hết kết chuyển sang năm nay: 120.000
Tình hình trong năm N1: trích từ tài khoản cấp 2 của các TK 661, TK 461
a/ Nguồn kinh phí hoạt động hình thành trong năm N1: 4.700.000; bao gồm: nguồn kinh phí hoạt động năm nay: 4.300.000, nguồn kinh phí hoạt động cấp trước cho năm N2: 400.000
b/ Tổng chi hoạt động phát sinh trong năm N1: 4.500.000; bao gồm chi năm nay: 4.200.000, chi năm sau: 300.000
Cuối năm, số chi hoạt động trong năm chưa duyệt quyết toán, kế toán kết chuyển theo dõi chờ quyết toán. Số kinh phí năm nay không sử dụng hết nộp trả ngân sách bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
Anh (chị) hãy lập định khoản kế toán cho các tình huống trên
Sang đầu năm N2, yêu cầu lập đinh khoản chi phí cấp trước cho năm sau thành năm nay và chi trước cho năm sau thành năm nay
Bài 13:
	Đơn vị HCSN Đ có tài liệu sau về tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí vào ngày 1/6/N: (đvt 1.000đ)
I. Số dư TK 4612: 1.850.000, TK 6612: .800.000. Các Tk khác có số dư giả định
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý III/N liên quan đến nguồn kinh phí
Nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền: 35.000
Rút DTCHD về TK tiền gởi kho bạc (TGKB): 500.000
Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ khoản thu sự nghiệp: 1.230.000, chưa nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí hoạt động trực tiếp bằng thiết bị, trị giá 38.000
Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng TGKB: 120.000
Nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách số thu bổ sung nguồn kinh phí ở nghiệp vụ 3
Nhận kinh phí hoạt động bằng vật tư: 12.000. bằng CC – DC: 3.000
Tạm ứng kinh phí tại kho bạc thanh toán cho người bán: 28.000
Tiếp nhận hàng viện trợ phi dự án bằng bằng hàng hóa trị giá 215.000, chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Tiếp nhận hàng viện trợ phi dự án bằng bằng hàng hóa trị giá 430.000, chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Nhận chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về hàng viện trợ ở nghiệp vụ 9
Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ chêch lệch thu lớn hơn chi của hoạt động khác: 3.950
Nhận dược thông báo dự toán chi hoạt động từ cơ quan tài chính: 37.500. Đơn vị làm giấy rút dự toán và thanh toán cho kho bạc về đúng số tạm ứng tại kho bạc ở nghiệp vụ 8
Cuối quý, quyết toán số kinh phí đã cấp cho cấp dưới.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 14:
	Một đơn vị HCSN Đ có các đề tài nghiên cứu khoa học năm N được nhà nước cấp kinh phí thực hiện. Dự toán chi chương trình nghiên cứu được thông qua là: 5.000.000
Rút DTC chương trình gởi vào kho bạc: 2.300.000, rút nhập quỹ tiền mặt: 200.000
Tạm ứng cho các đối tượng (công chức, viên chức của đơn vị) thực hiện chương trình bằng chuyển khoản: 1.820.000
Rút DTC chương trình ứng trước cho các đơn vị khác cùng tham gia thực hiện: 1.200.000
Chi quản lý dự án bằng tiền mặt mua văn phòng phẩm, tổ chức nghiệm thu, luong nhân viên quản lý,: 80.000
Các đơn vị bàn giao dự án, giá quyết toán: 1.600.000. Đơn vị Đ chuyển khoản thanh toán nốt cho các đơn vị số tiền còn thiếu
Nghiệm thu công trình thuộc phần mà cán bộ đơn vị Đ thực hiện, giá quyết toán: 2.600.000. Đơn vị Đ thanh toán cho các đối tượng bằng số tiền mặt và tiền gởi kho bạc còn lại. Số còn thiếu, làm giấy rút kinh phí từ kho bạc về nhập quỹ để thanh toán nốt cho các đối tượng. Đã thanh toán xong
Kết thúc dự án, chi dự án được quyết toán với nguồn kinh phí dự án. Kinh phí thừa nộp lại Ngân sách Nhà nước (nếu có).
	Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên tại đơn vị Đ
Bài 15:
	Đơn vị A được Nhà nước giao kinh phí thực hiện dự án xóa đói giảm nghèo ở địa phương. Tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí thực hiện dự án ở đơn vị như sau: (đvt: 1.000 đồng)
Nhận kinh phí do ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền: 1.000.000
Đơn vị đã rút toàn bộ tiền ở kho bạc về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị chuyển cho các đối tượng vay
Đơn vị đã chuyển hết 1.000.000 cho các đối tượng vay. Thời gian vay: 1 năm, lãi suất vay: 6%/năm
Kết thúc thời gian thực hiện dự án, tổng số tiền đơn vị đã thu được nợ gốc: 900.000 và lãi vay 46.950 bằng tiền mặt
Căn cứ quyết định xóa nợ, Nhà nước cho phép xóa nợ gốc không thu hồi được. Đơn vị được sử dụng 30% số lãi thực tế thu được, số còn lại phải bổ sung nguồn kinh phí dự án
Kết thúc thời gian thực hiện dự án, đơn vị đã nộp vốn gốc và lãi cho Nhà nước bằng tiền mặt.
Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu chi của hoạt động dự án vào hoạt động khác.
	Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán liên quan
Bài 16:
	Một trường dạy nghề C có thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Nhiệm vụ đào tạo 100 học viên có tay nghề theo yêu cầu. Thời gian đào tạo một năm. Kinh phí trọn gói cho việc đào tạo trên là: 500.000 ngàn đồng VN
	Trong năm có tình hình sau:
Nhận kinh phí ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp bằng tiền gởi ở kho bạc: 390.000
Nhận kinh phí bằng thiết bị để phục vụ việc đào tạo: 110.000
Tập hợp các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước: 360.000
Đến cuối năm, quyết toán khối lượng thực hiện hoàn thành bàn giao cho Nhà nước trị giá 486.000. Số kinh phí thừa nộp trả ngân sách bằng TGKB
kết chuyển chêch lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, đơn vị được thực hiện bổ sung các quỹ là: 40%, số còn lại được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị. Đã nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán liên quan
Bài 17: 
	Nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở một đơn vị HCSN như sau: (đvt: 1.000đ)
Nhận kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước cấp: 1.400.000, trong đó bằng thiết bị: 400.000, tiền gởi kho bạc: 900.000, vật liệu: 30.000, tiền mặt: 70.000
Bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ chêch lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh: 60.000, từ các quỹ: 25.000
Bộ phận XDCB bàn giao một ngôi nhà dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá quyết toán: 800.000. Chi phí duyệt bỏ được duyệt: 12.000; chi phí duyệt bỏ không được duyệt phải thu hồi: 28.000, TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Dùng nguồn kinh phí đầu tư XDCB mua một thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất, trị giá: 80.000, thanh toán bằng TGKB. Thiết bị này đã đưa vào sử dụng
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán liên quan 
Bài 18:
	Đơn vị sự nghiệp D được Nhà nước đặt hàng sản xuất một loại vaccine. Số lượng đặt hàng: 120.000 đơn vị, đơn giá: 16,5 (đvt: 1.000đ). Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ tiền mặt: 1.000.000
Mua vật liệu nhập kho 820.000, thanh toán cho người bán bằng rút dự toán kinh phí chuyển trả
Tổng hợp chi thực hiện đơn hàng:
Xuất vật liệu ra dùng: 820.000, tiền lương phải trả cho nhân viên: 675.000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi đơn đặt hàng
Mua TSCĐ 160.000 thanh toán bằng rút dự toán chuyển trả
Kết thúc thời hạn hợp đồng, số lượng thực hiện và được thanh toán với Nhà nước: 115.000 đơn vị. Kinh phí cấp cho số đơn hàng chưa thực hiện phải hoàn trả lại Nhà nước. Đơn vị xác định chênh lệch thu chi từ việc thực hiện đơn hàng và kết chuyển vào tài khoản liên quan
Bài 19:
	Có tình hình chi đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở đơn vị A trong năm N như sau: (đvt: 1.000đ)
Chi trong năm N:
Thanh toán khối lượng xây lắp cho người nhận thầu bằng rút dự toán chuyển trả: 1.300.000
Mua thiết bị cần lắp chuyển đưa thẳng cho thầu lắp máy, giá mua: 500.000, đã thanh toán cho bên bán bằng rút dự toán chuyển trả
Công tác lắp đặt hoàn thành. Chi phí lắp dặt thiết bị: 240.000, rút dự toán thanh toán cho người nhận thầu
Chi khác bằng tiền mặt: 200.000
Cuối năm, công trình hoàn thành, kế toán kết chuyển ghi tăng TSCĐ và nguồn kinh phí sử dụng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 20:
	Một bệnh viện có số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (đvt: 1.000đ)
TK 111
TK 112
TK 4612
TK 6612
Số dư
30.000
720.000
450.000
412.000
	Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Thu viện phí bằng tiền mặt: 645.000. Số thu này được phân phối theo quy định như sau: 60% phải nộp ngân sách nhưng được để lại bổ sung nguồn kinh phí của đơn vị, chưa nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách: 30% chi bồi dưỡng trực tiếp cho bác sĩ khám chữa bằng tiền mặt; nộp cho cơ quan quản lý ngành 5%, đã nộp bằng chuyển khoản, còn lại 5% bổ sung quỹ khen thưởng
Nhân ngày 27/2, xuất quỹ khen thưởng cho cán bộ, nhân viên: 25.250 bằng tiền mặt
Mua thiết bị từ nguồn kinh phí bổ sung dùng cho hoạt động khám chữa bệnh: 120.000, thanh toán bằng TGKB; chi phí lắp đặt trước khi dùng chi bằng tiền mặt: 1.000. Biết rằng thiết bị trên đã đưa vào sử dụng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 21:
	Một trường học có thực hiện theo hợp đồng đào tạo của Nhà nước. Dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước được duyệt 550.000 nghìn đồng. Trong năm có tình hình sau: (1.000đ)
Thu học phí bằng tiền mặt: 2.800.000
Nhận kinh phí ngân sách nhà nước cấp đào tạo theo hợp đồng bằng TGKB: 460.000
Thu dịch vụ hỗ trợ đào tạo (dịch vụ tư vấn, đào tạo lại) bằng tiền mặt: 200.000, bằng TGKB: 360.000
Theo quy định, đơn vị phải nộp ngân sách phần kinh phí bổ sung cơ sở vật chất nhưng được để lại đơn vị 40%, chưa nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. Số còn lại được bổ sung quỹ ổn định thu nhập 40%, phần còn lại sẽ chi dùng để trả tiền giảng, chi khác của đơn vị
Chi thường xuyên bằng tiền mặt thuộc hoạt động sự nghiệp: 1.109.600, thuộc hợp đồng của Nhà nước: 420.000
Nhận kinh phí bằng thiết bị để phục vụ việc đào tạo theo hợp đồng Nhà nước: 90.000.
Tập hợp các khoản chi khác theo đơn đặt hàng của Nhà nước: 26.000
Đến cuối năm, quyết toán khối lượng thực hiện hoàn thành bàn giao cho Nhà nước trị giá: 540.000. Số kinh phí thừa nộp trả ngân sách bằng TGKB
Kết chuyển chêch lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, đơn vị được phép bổ sung quỹ ổn định thu nhập là: 40%, số còn lại được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị. Đã nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán liên quan.
	 Cho biết dự toán theo đơn đặt hàng của Nhà nước được duyệt: 550.000
Bài 22:
	Một đơn vị HCSN có các hoạt động liên quan đến thanh lý, nhượng bán vật tư, thiết bị trong năm N như sau: (đvt: 1.000đ)
Thanh lý 1 TSCĐ do ngân sách cấp do không sử dụng được nữa, nguyên giá: 3.800.000, giá trị hao mòn lũy kế: 3.300.000. Giá bán: 520.000 thu bằng TGKB, chi phí cho việc bán 2.600; chêch lệch thu, chi phải nộp ngân sách
Nhượng bán một số thiết bị lạc hậu thuộc nguồn vốn kinh doanh, nguyên giá: 1.230.000, số hao mòn lũy kế: 930.000. Bán thu bằng tiền gửi, giá bán chưa thuế: 303.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho việc nhượng bán chi bằng tiền mặt: 760. Chêch lệch thu, chi được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nhượng bán một số vật tư không cần dùng đã quyết toán vào kinh phí năm trước: 16.980, thuộc kinh phí năm nay: 1.240, giá bán chưa thuế: 17.500 thu bằng tiền mặt. Chêch lệch thu, chi về nhượng bán được phép tính vào chi sự nghiệp năm nay
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán liên quan
Bài 23:
	Một đơn vị HCSN A có tổ chức hoạt động dịch vụ (đvt: 1.000đ)
Số dư đầu quý IV năm N của một tài khoản:
TK 461 (4612): 650.000
TK 661 (6612): 585.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
Tình hình trong quý IV năm N
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động dịch vụ 12.000, dụng cụ dùng cho hoạt động chức năng 3.500
 Giá trị vật liệu mua đưa thẳng vào cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200.
 Kế toán tính tiền lương phải trả trong kỳ: lương cán bộ nhân viên hoạt động chuyên môn 27.800, lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận dịch vụ 12.400
 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ: 15.700, cho biết TSCĐ có nguồn gốc ngân sách và được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; xác định số hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ: 18.900
 Tập hợp các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại đã thanh toán trong kỳ bằng chuyển khoản: 5.500 (trong đó thuế GTGT: 500), phân bổ cho hai bộ phận theo tỷ lệ HCSN: 5, dịch vụ: 3
Các khoản chi khác bằng tiền mặt ở bộ phận dịch vụ: 1.600, chi dùng cho công tác chuyên môn nghiệp vụ: 2.200
Giá trị dịch vụ tiêu thụ bao gồm cả thuế 132.000, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản
 Số thu phí, lệ phí bằng tiền mặt: 15.000
Nộp ngân sách số thu được bằng tiền mặt: 11.000, số còn lại bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động. Chưa nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Kết chuyển chi phí và xác định kết quả hoạt động dịch vụ
Nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách bổ sung nguồn kinh phí ở nghiệp vụ 10
Kết chuyển số chi hoạt động và nguồn kinh phí hoạt động chưa được quyết toán sang năm sau chờ quyết toán
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản
	Biết rằng hoạt động dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế
Bài 24:
	Đơn vị HCSN A có tổ chức hoạt động dịch vụ (đvt: 1.000đ)
	A. Số dư đầu đầu quý I năm N của một số tài khoản:
	TK 631: 2.120, các Tk khác có số dư giả định. Hoạt động này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
	B. Chi phí phát sinh trong quý I/N
Tiền lương phải trả của hoạt động dịch vụ: 45.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên hoạt động dịch vụ, cho biết tiền lương làm căn cứ trích BHXH, BHYT của số nhân viên trên là: 28.350
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ: 2.210, trong đó khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh: 1.050, còn lại là do ngân sách cấp. Số khấu hao có nguồn gốc ngân sách được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động dịch vụ: 3.610; xuất công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động dịch vụ thuộc loại phân bổ một lần: 250, thuộc loại phân bổ dần trong 2 năm: 2.400
Thuế môn bài phải nộp cho hoạt động dịch vụ trong năm N là : 1.000
lãi vay phải trả trong năm N: 1.200
Chi phí điện, điện thoại dùng cho hoạt động dịch vụ giá chưa thuế: 1.960, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí nước chưa thuế GTGT: 600, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển khoản.
Thanh lý một TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ, nguyên giá: 28.000, khấu hao lũy kế: 26.000, chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 200. Thu thanh lý bằng tiền mặt: giá chưa thuế: 1.300, thuế GTGT 10%. TSCĐ này thuộc nguồn vốn kinh doanh
Hoạt đông dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng giá chưa thuế 95.300, thuế GTGT 10%. Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt: 40%, số còn lại chấp nhận nợ
Cuối quý I/N, kết chuyển chênh lệch hoạt động dịch vụ và hoạt động khác trong quý
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 25: 
	Đơn vị HCSN B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (đvt: 1.000đ)
Ngân sách Nhà nước thông báo dự toán chi hoạt động được duyệt trong kỳ 1.550.000
Rút dự toán chi hoạt động chuyển vào tài khoản TGKB 250.000, nhập quỹ tiền mặt 90.000
Đơn vị mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa có thuế GTGT 180.000, thuế GTGT 10%, được thanh toán cho người bán bằng dự toán chi hoạt động chuyển trả. Chi phí vận chuyển TSCĐ và chi khác bằng tiền mặt 12.500. TSCĐ đã đi vào hoạt động
Rút DTCHĐ cấp trực tiếp cho đơn vị cấp dưới bằng chuyển khoản 250.000
Thu các khoản phí tại đơn vị bằng tiền mặt 70.000. Theo quy định, khoản thu này bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động 40%, phải nộp NSNN 60%. Số được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động đã nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động chuyên môn ở đơn vị 22.000 (trong đó thuế GTGT 2.000), chi vận chuyển vật liệu về nhập kho đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000
Theo yêu cầu của đơn vị chi trả cho xí nghiệp M khoản tiền 25.000, đơn vị đã chuyển trả bằng tiền gửi nhân hàng
Ngân hàng báo số lãi tiền gửi trong kỳ 15.000
Nhận bàn giao khối lượng sửa chữa lớn của người nhận thầu 65.000, đơn vị đã thanh toán bằng dự toán hoạt động chuyển trả
 Một số khoản chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ:
Tiền lương phải trả cho công chức, viên chức 220.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định
Giá trị vật liệu xuất dùng 17.000 trong đó thuộc kinh phí năm trước 10.000
Chi về nghiệp vụ phí đã chuyển trả bằng dự toán chi hoạt động 6.000
 Chi khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 10.000
 Chi tiền mặt tạm trả lương cho công chức, viên chức của đơn vị 170.000
 Nhận được giấy báo của NH về số tiền đơn vị cấp dưới chuyển trả khoản đơn vị đã chi hộ
 Cuối năm, kiểm kê xác định khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng 95.000, khối lượng này được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động trong năm
 Đơn vị duyệt báo cáo quyết toán của cấp dưới theo kinh phí cấp, biết rằng đơn vị cấp dưới đã sử dụng hết số kinh phí hoạt động hình thành trong kỳ
 xử lý khoản thu tại đơn vị trong kỳ kết chuyển vào TK “chênh lệch thu chi chưa xử lý”
 Báo cáo quyết toán kỳ này được duyệt theo số chi thực tế, số kinh phí không sử dụng hết đơn vị nộp trả cho ngân sách bằng tiền gửi ngân hàng
	Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản
Bài 26:
	Đơn vị X thực hiện 2 dự án ở địa phương: dự án 1 và dự án 2 trong đó 2 dự án thực hiện theo phương thức tín dụng. Tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí trong quá trình thực hiện 2 dự án này như sau: (đvt: 1.000đ)
Nhận được thông báo dự toán chi dự án của dự án 1 là: 5.000.000
Đơn vị rút dự toán chi dự án của dự án 1 về quỹ nhập tiền mặt: 1.270.000
Nhận kinh phí dự án 2 do Nhà nước cấp đối ứng cho vay và chuyển vào tài khoản của đơn vị ở kho bạc Nhà nước: 130.00; nhận viện trợ từ tài trợ: 1.170.000. Sau đó đơn vị chuyển tiền cho các đối tượng vay trong một năm với lãi suất 8%/năm
Đơn vị cấp kinh phí dự án 1 cho đơn vị cấp dưới để cùng thực hiện dự án: 2.350.000
Chi phí đền bù cho một số đối tượng để thực hiện dự án 1 chi bằng tiền mặt: 75.000
Mua một số thiết bị dùng cho dự án 1 trị giá: 225.000, đã thanh toán cho người bán bằng dự toán chi dự án chuyển trả
Theo hợp đồng, tiền thuê lắp đặt thiết bị (mua ở nghiệp vụ 6) phải trả là: 18.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Quyết toán hoàn thành bàn giao thiết bị đưa vào sử dụng. Đơn vị đã thanh toán cho người nhận thầu bằng dự toán chi dự án chuyển trả
Mua vật liệu, DC đưa thẳng vào cho dự án 1 là: 700.000, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
Tiền lương phải trả cho nhân viên thực hiện dự án 1 là: 95.000. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Đơn vị cấp dưới báo cáo lên đã sử dụng hết số kinh phí cấp trong kỳ. Đơn vị đã duyệt báo cáo của đơn vị cấp dưới theo đúng số cấp
Dự án 1 đã hoàn thành, quyết toán được duyệt theo đúng số chi thực tế, số kinh phí không sử dụng hết, đơn vị đã nộp trả ngân sách bằng tiền mặt
Kết thúc thời gian thực hiện dự án 2, số phí thu ở các đối tượng vay bằng tiền mặt: 85.000 được tính cho nhà tài trợ và Nhà nước theo tỷ lệ góp vốn. Theo quy định đơn vị phải nộp ngân sách: 80% số lãi thu được, còn lại 20% để lại đơn vị. Thực tế tổng số tiền thu về góp vốn bằng tiền mặt là: 1.200.000. Số còn lại được nhà tài trợ và Nhà nước cho phép xóa nợ do một số đối tượng không có khả năng thanh toán theo tỷ lệ với vốn của các bên liên quan. Phần kinh phí của Nhà nước được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động cho đơn vị, phần kinh phí được tài trợ trả bằng tiền mặt
	Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_ke_toan_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep.doc