Giáo trình Kỹ thuật đo lường

Tóm tắt Giáo trình Kỹ thuật đo lường: ...đo góc, bàn xoay đo góc trong các thiết bị đo góc... Độ chính xác của phương pháp đo phụ thuộc vào độ đồng tâm của bảng chia với tâm quay của mặt đo. Đây là điểm hạn chế cơ bản của phương pháp đo góc trực tiếp khi muốn đạt tới độ chính xác cao. a MĐ MC C D A B 0 0 Hình 08. Nguyên lý thướ...sang bánh răng 9 làm quay trục vít kiểm tra 8. Trục vít 8 quay cùng tốc độ với trục 2. Khi trục 8 quay, đai ốc 7 chuyển vị, đai ốc gắn với thanh 6 tạo ra chuyển động đo. Thiểt bị thực hiện so sánh chuyển động mẫu và chuyển động đo thể hiện qua sự không đồng bộ của 5 và 6. Sai lệch chuyển động được c...với giá trị thực của nó càng cao. Trong sai số đo Dx có hai thành phần: thành phần sai số hệ thống và thành phần sai số ngẫu nhiên. Thành phần sai số hệ thống do sử dụng cơ cấu đo có sai số sơ đồ, dụng cụ đo có sai số chế tạo, lắp ráp điều chỉnh, sai số do điều kiện áp suất, nhiệt độ, do lực đo, d...

doc229 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Kỹ thuật đo lường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu đo ngoài và làm cân bằng điều kiện chảy giữa hai nhánh như sơ đồ Hình 04.
Ví dụ 3:
 Hình 05 là hai cách đặt đầu đo khí nén dùng đo lỗ. Trong đó hai miệng phun để đứng như hình a) và để ngang như hình b). Như phần lý thuyết đã trình bày trong chuyển đổi khí nén, sơ đồ đo như hình a) cho tỷ số truyền cao hơn, lượng hạ miệng z0 có tham gia vào tỷ số truyền nên yêu cầu kỹ thuật chế tạo đầu đo nghiêm ngặt hơn.
Z
2
0
0
0
Z
Z
A
F
0
F
0
F
0
Z
d
F
Z/2
Z/2
x
F
a)
b)
Hình 05. Đầu đo khí nén.
Ngoài ra, do chi tiết đo sẽ định vị trên đường sinh cao nhất của đầu đo theo đúng phương đo nên yêu cầu làm sạch chi tiết cũng cao hơn, nếu không nó sẽ ảnh hưởng tương tự như z0 thay đổi. Sơ đồ đo b) là sơ đồ hai nhánh chảy song song bằng nhau. Vì z0 không tham gia vào tỷ số truyền nên yêu cầu chế tạo có dễ dàng hơn, yêu cầu làm sạch khi đo cũng không khắt khe, do đó thường được áp dụng trong điều kiện sản xuất ở phân xưởng. Tuy nhiên, sơ đồ đo b) cho tỷ số truyền kém hơn sơ đồ a). Khi lượng hạ miệng z0 càng bé thì sự sai khác tỷ số truyền càng lớn.
Phương pháp đo không những chỉ ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo mà còn ảnh hưởng tới thời gian đo, năng suất đo, sự phức tạp của gá lắp, thiết bị và thao tác khi đo và do vậy ảnh hưởng đáng kể đến chỉ tiêu kinh tế. Do đó cần phải xét đến đặc tính của thông số đo, số khối lượng sản phẩm và thông số cần đo để quyết định chọn phương pháp đo nào.
Khi số thông số đo là nhiều cần tổ chức phối hợp các dụng cụ đo chuyên dùng nếu số lượng sản phẩm lớn, còn nếu số lượng sản phẩm ít nên dùng dụng cụ đo vạn năng.
Khi số thông số đo ít, khối lượng sản phẩm lớn cần dùng thiết bị đo chuyên dùng, nên chuyên môn hoá đo từng thông số trên dụng cụ đo riêng rẽ để giảm thời gian điều chỉnh trước khi đo.
Nếu số lượng sản phẩm lớn, thông số đo đơn giản nên dùng phương pháp đo kiểu calip, cữ, dưỡng... để nâng cao năng suất đo kiểm.
Khi nghiên cứu công nghệ cần dùng thiết bị đo kiểu chỉ thị.
Khi kiểm tra thu nhận nên dùng calip.
Ngoài ra, cần lưu ý đến tính chất sử dụng của kết quả đo khi chọn phương pháp đo: chẳng hạn khi kiểm tra tĩnh, khối lượng sản phẩm không lớn nên dùng phương pháp đo cơ khí vì hệ đo đơn giản, gọn. Khi cần đạt độ chính xác cao nên dùng phương pháp đo kết hợp cơ-quang-điện. Khi cần dùng kết quả đo để điều khiển quá trình công nghệ phải dùng thiết bị đo tự động có mạch điều khiển. Khi cần đo lỗ nhỏ, lỗ chính xác, lỗ không thông, cần đo ở vị trí khó đo... nên chọn phương pháp đo khí nén.
CHỌN ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO
Chọn độ chính xác của phương pháp đo là xác định sai số cho phép của phương pháp đo nhờ đó chọn được độ chính xác của dụng cụ đo phù hợp với dung sai của đại lượng đo. Đó là một trong những vấn đề mà kỹ thuật đo cần giải quyết, bởi vì sai số của phương pháp đo có thể làm sai lệch kết quả đo với giá trị thực của đại lượng đo tới mức dẫn đến các kết luận sai lầm về chất lượng sản phẩm.
Kết quả đo được đọc qua giá trị chỉ thị là tổng đại số giữa giá trị thực của đại lượng đo và sai số phương pháp đo Df:
x = Q + Df
Khi giá trị thực của đại lượng vượt ra ngoài giới hạn cho phép: Q > Qmax đáng ra cần kết luận sản phẩm không đạt yêu cầu. Nhưng nếu sai số đo là một đại lượng luôn luôn được giả thiết là có phân bố chuẩn khi mà:
thì:	
Do đó khi đọc x ta sẽ kết luận sản phẩm là đạt yêu cầu vì x chưa vượt kích thước giới hạn. Đây gọi là hiện tượng nhận lầm.
Ngược lại, cũng có hiện tượng Q nằm trong giới hạn tức là chi tiết đạt yêu cầu: 
nhưng:	
nên: 	
Vì thế qua đọc x ta kết luận sản phẩm không đạt vì x đã vượt qua giới hạn. Hiện tượng này gọi là loại lầm.
Người ta có thể nhận lầm đến kích thước x = Q max + ef và loại lầm đến kích thước Q max + ef.
Trong đó ef là sai số giới hạn cho phép của phép đo.
Loại lầm này gây thiệt hại kinh tế cho sản xuất. Nhận lầm sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng của sản phẩm làm giảm sút lòng tin của người sử dụng với nhà sản xuất.
Với lý do trên, kỹ thuật đo nhất thiết phải giải quyết thoả đáng việc chọn độ chính xác của phương pháp đo ef sao cho đảm bảo chất lượng sản phẩm và không gây tổn hại kinh tế cho sản xuất. Có thể có hai phương án giải quyết.
Phương án 1: Khi không cho phép có sản phẩm nhận lầm người ta tiến hành thu hẹp phạm vi dung sai sản phẩm thành dung sai thu nhận, mà:
+ Theo tính toán giới hạn thì:
Với kích thước giới hạn:
 	Ttn = Tct - 2ef = Tct - Tf
Với kích thước biên độ:
 	Ttn = Tct - ef 
+ Theo phương pháp tổng hợp ngẫu nhiên các sai số, có thể suy ra, chẳng hạn khi đo kích thước giới hạn:
T2ct = T2tn + T2f
hay:
Khi tính toán Ttn bằng công thức này sẽ đảm bảo không có một chi tiết nhận lầm nào, và kích thước thu nhận giới hạn sẽ chỉ là Qmax với độ tin cậy cao.
Ví dụ 4:
Khi kiểm tra thu nhận kích thước có Tct = 30mm bằng phương pháp đo có sai số đo cho phép là Tf = ±ef =±10mm. Để không nhận lầm một chi tiết nào ta cần kiểm tra theo dung sai thu nhận là Ttn:
Nghĩa là chúng ta cần thu hẹp phạm vi dung sai đi 1 lượng là: 30-22,3=7,7mm.
Kết quả tính theo phương pháp tổng hợp ngẫu nhiên này cho thấy kích thước cần thiết thu hẹp phạm vi dung sai ở mỗi giới hạn sẽ là , nghĩa là nhỏ hơn ef khi tính theo sai số giới hạn.
Có thể nhận thấy là khi = 0,19899 tức là Tf = 20% Tct thì Ttn =0,98 Tct và với tức là Tf = 14% Tct thì Ttn = 0,99Tct và có thể xem là Ttn »Tct.
Từ tính toán này có thể dẫn tới những kết luận thuận tiện cho việc chọn dùng độ chính xác phương pháp đo trong sản xuất:
Trong trường hợp yêu cầu không quá khắt khe có thể chọn dùng phương pháp đo có độ chính xác Tf = 20% Tct. Khi đó kích thước nhận lầm ảnh hưởng không đáng kế tới chất lượng sử dụng sản phẩm và có thể coi Ttn=Tct.
Trong hầu hết các trường hợp có thể dùng phương pháp đo có sai số phương pháp đo cho phép Tf = 14% Tct thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của kích thước vượt giới hạn vì nó không quá 1% dung sai sản phẩm.
Cần chú ý là việc tính toán trên chỉ đúng khi miền phân tán kích thước đo đối xứng qua tâm phân bố dung sai. Khi miền phân tán kích thước bị dịch đi lượng +D hay -D thì trong thực tế sẽ phải thu hẹp cho mỗi giới hạn một lượng khác nhau. Hơn nữa, phương án thu hẹp phạm vi dung sai sẽ gây khó khăn cho sản xuất, làm phiền hà về mặt văn bản.
Phương án 2: Khi dùng Ttn = Tct chấp nhận tỷ lệ phần trăm sản phẩm nhận lầm m%.
Để đơn giản cho sản xuất và văn bản kỹ thuật, người ta chọn dùng phương pháp đo có sai số đo ±ef = Tf sao cho lượng vượt kích thước giới hạn của các kích thước nhận lầm c với:
Ở mỗi giới hạn kích thước không ảnh hưởng đáng kể tới chức năng sử dụng của sản phẩm. Phần phụ lục của cuốn sách này có cho các đồ thị để tiện dùng trong sản xuất khi cho biết độ phân tán của kích thước sCN và dung sai sản phẩm. Khi đã tra hoặc tính được c ta chỉ cần chọn phương pháp đo có ef £c thì sẽ đảm bảo tỷ lệ nhận lầm nhỏ hơn các số liệu đã tính.
Trong thực tế sản phẩm được chế tạo ở cấp chính xác nào sẽ có độ phân tán kích thước tương ứng. Do vậy vấn đề còn lại sẽ quan hệ giữa Tf/Tct, để khỏi lầm lẫn người ta xét quan hệ ef với Tct để dẫn đến chọn giá trị chia của dụng cụ đo nhỏ hơn hay bằng ef là đủ.
Bảng 01 cho ta các trị số có tính chất thống kê giữa hệ số với cấp chính xác chế tạo sản phẩm để giúp việc chọn dụng cụ đo đơn giản.
 Bảng 01.
Cấp chính xác IT
1 ¸ 4
5
6
7
8
9
10
11¸17
Af=(ef/Tct). 100%
35
32,5
30
27,5
25
20
15
10
Ví dụ 5 :
Chọn dụng cụ đo để kiểm tra kích thước f30-0,033.
Trước hết theo bảng tiêu chuẩn dung sai của TCVN tra được kích thước đo thuộc cấp chính xác IT8, do đó Af = 0,25.
 	ef = Af. Tct = 0,25 . 0,033 = 0,008mm.
Để sai số phương pháp đo ef £0,008 cần chọn dụng cụ đo có giá trị chia c£ef, Vậy chọn dụng cụ đo có giá trị chia c=0,005mm để đo f30-0,033 là hợp lý.
CHỌN SỐ LẦN ĐO
Số lần đo chọn một thông số đo hay số mẫu thử cho một phép thử được chọn theo yêu cầu về độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu của phép đo (xem mục 1.24.3).
3,5
4,0
4,5
5,0
m%
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
0,5
0
-0,27
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
T
CN
2s
CT
A =50%
45
40
35
30
25
20
15
10
A =5%
f
f
Hình 06. Đồ thị để tra tỷ lệ phần trăm chi tiết nhận lầm khi kích thước chi tiết có phân bố chuẩn.
T
CN
2s
CT
0
1,0
2.0
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
n%
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
A =50%
f
A =5%
f
10
15
20
25
30
35
40
45
Hình 07. Đồ thị để tra tỷ lệ phần trăm chi tiết loại lầm khi kích thước chi tiết có phân bố chuẩn.
T
CN
2s
CT
2,0
1,5
1,0
0,5
10
15
20
0,050
25
30
35
40
45
A =5%
f
A =50%
f
T
CT
2C
0,100
0,150
0,200
0,250
Hình 08. Đồ thị để tra lượng vượt kích thước giới hạn theo phần trăm giá trị dung sai khi kích thước chi tiết có phân bố chuẩn.
3,0
2,0
1,0
0,5
1,5
2,5
3,5
4,0
4,5
T
CN
s
CT
-0,27
0,5
0
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
m%
A =5%
f
A =50%
f
10
15
20
25
30
35
40
45
Hình 09. Đồ thị để tra tỷ lệ phần trăm chi tiết nhận lầm khi kích thước chi tiết có phân bố lệch.
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
0,5
0
1,0
1,5
2,0
2,5
30
3,5
4,0
4,5
5,0
n%
T
CN
s
CT
A =5%
f
10
15
20
25
30
35
40
45
A =50%
f
Hình 010. Đồ thị để tra tỷ lệ phần trăm chi tiết loại lầm khi kích thước chi tiết có phân bố lệch.
4,5
T
CN
s
CT
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
0,5
0
0,050
0,100
0,150
0,200
0,250
T
CT
2C
A =50%
f
A =5%
f
10
15
20
25
30
35
40
45
Hình 011. Đồ thị để tra lượng vượt kích thước giới hạn theo phần trăm giá trị dung sai khi kích thước chi tiết có phân bố lệch.
PHỤ LỤC
1. Bảng giá trị tích phân Laplass: 
Z
f(z)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2,0
2,1
2,2
2,3
2,4
2,5
2,6
2,7
2,8
2,9
3,0
3,1
3,2
3,3
3,4
0000
0398
0793
1179
1555
1915
2257
2580
2881
3159
3413
3643
3849
4032
4192
4332
4452
4554
4641
4713
4772
4821
4861
4893
4918
4938
4953
4965
4974
4981
49865
49903
49931
49952
49966
0040
0438
0832
1217
1591
1950
2291
2611
2910
3186
3438
3665
3869
4049
4207
4345
4463
4564
4649
4719
4778
4826
4865
4896
4920
4940
4955
4966
4975
4982
49869
49906
49934
49954
49968
0080
0478
0871
1255
1628
1985
2324
2642
2939
3212
3461
3686
3888
4066
4222
4357
4474
4573
4656
4726
4783
4830
4868
4898
4922
4941
4956
4967
4976
4982
49874
49909
49936
49955
49969
0120
0517
0909
1293
1664
2019
2357
2673
2967
3238
3485
3708
3907
4082
4236
4370
4484
4582
4664
4732
4788
4834
4871
4901
4925
4943
4957
4968
4977
4983
49878
49912
49938
49957
49970
0160
0557
0948
1331
1700
2045
2389
2703
2995
3264
3508
3729
3925
4099
4251
4382
4495
4591
4671
4738
4793
4838
4875
4904
4927
4945
4959
4969
4977
4984
49882
49916
49940
49958
49971
0199
0596
0987
1368
1736
2088
2422
2734
3023
3289
3531
3749
3944
4115
4265
4394
4505
4599
4678
4744
4798
4842
4878
4906
4929
4946
4960
4970
4978
4985
49886
49918
49942
49960
49972
0239
0636
1020
1406
1772
2123
2454
2764
3051
3315
3554
3770
3962
4131
4279
4406
4515
4608
4686
4750
4803
4846
4881
4909
4931
4948
4961
4971
4979
4985
49889
49921
49944
49961
49973
0279
0675
1064
1443
1808
2157
2486
2794
3078
3340
3577
3790
3980
4147
4292
4418
4525
4616
4693
4756
4808
4850
4884
4011
4932
4949
4962
4972
4979
4985
49893
49924
49946
49962
49974
0319
0714
1103
1480
1844
2190
2517
2823
3106
3365
3599
3810
3997
4162
4306
4429
4535
4625
4699
4761
4812
4854
4887
4913
4934
4951
4963
4973
4980
4986
49896
49926
49948
49964
49975
0359
0753
1141
1517
1879
2224
2549
2852
3133
3389
3621
3830
4015
4177
4319
4441
4545
4633
4706
4767
4817
4857
4890
4916
4936
4952
4964
4974
4981
4986
49900
49929
49950
49965
49976
Bảng giá trị tích phân Student
Giá trị ta thỏa mãn đẳng thức 2.=a
k=n-1
a
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
0,95
0,98
0,99
0,0999
1
0,158
0,325
0,510
0,727
1,00
1,376
1,963
3,078
6,314
12,706
31,821
63,656
636,578
2
0,142
0,289
0,445
0,617
0,816
1,061
1,386
1,886
2,920
3,303
6,965
9,925
31,600
3
0,137
0,277
0,424
0,584
0,765
0,978
1,250
1,638
2,353
3,182
4,541
5,841
12,924
4
0,134
0,271
0,414
0,569
0,741
0,941
1,190
1,533
2,132
2,776
3,747
4,604
8,610
5
0,132
0,267
0,408
0,559
0,727
0,920
1,156
1,476
2,015
2,571
3,365
4,032
6,869
6
0,131
0,265
0,404
0,553
0,718
0,906
1,134
1,440
1,943
2,447
3,143
3,707
5,959
7
0,130
0,263
0,402
0,549
0,711
0,896
1,119
1,415
1,895
2,365
2,998
3,499
5,408
8
0,130
0,262
0,399
0,546
0,706
0,889
1,108
1,397
1,860
2,306
2,896
3,355
5,041
9
0,129
0,261
0,398
0,543
0,703
0,883
1,100
1,383
1,833
2,262
2,821
3,250
4,781
10
0,129
0,260
0,397
0,542
0,700
0,879
1,093
1,372
1,812
2,228
2,764
3,169
4,578
11
0,129
0,260
0,396
0,540
0,697
0,876
1,088
1,363
1,796
2,201
2,718
3,106
4,437
12
0,128
0,259
0,395
0,539
0,695
0,873
1,083
1,356
1,782
2,179
2,681
3,055
4,418
13
0,128
0,259
0,394
0,538
0,694
0,870
1,079
1,350
1,771
2,160
2,650
3,012
4,221
14
0,128
0,258
0,393
0,537
0,692
0,868
1,076
1,345
1,761
2,145
2,624
2,997
4,140
15
0,128
0,258
0,393
0,536
0,691
0,866
1,074
1,341
1,753
2,131
2,602
2,947
4,073
16
0,128
0,258
0,392
0,535
0,690
0,865
1,071
1,337
1,746
2,120
2,583
2,921
4,015
17
0,128
0,257
0,392
0,534
0,689
0,863
1,069
1,333
1,740
2,110
2,567
2,898
3,965
18
0,127
0,257
0,392
0,534
0,688
0,862
1,067
1,330
1,734
2,101
2,552
2,878
3,922
19
0,127
0,257
0,391
0,533
0,688
0,861
1,066
1,328
1,729
2,093
2,539
2,861
3,883
20
0,127
0,257
0,391
0,533
0,687
0,860
1,064
1,325
1,725
2,086
2,528
2,845
3,850
21
0,127
0,257
0,391
0,532
0,686
0,859
1,063
1,423
1,721
2,080
2,518
2,831
3,819
22
0,127
0,256
0,390
0,532
0,686
0,858
1,061
1,321
1,717
2,074
2,508
2,819
3,792
23
0,127
0,256
0,390
0,532
0,685
0,858
1,060
1,319
1,714
2,069
2,500
2,807
3,768
24
0,127
0,256
0,390
0,531
0,685
0,857
1,059
1,318
1,711
2,064
2.492
2,797
3,745
25
0,127
0,256
0,390
0,531
0,684
0,856
1,058
1,316
1,708
2,060
2,485
2,787
3,725
26
0,127
0,256
0,390
0,531
0,684
0,856
1,058
1,315
1,706
2,056
2,479
2,779
3,707
27
0,127
0,256
0,389
0,531
0,684
0,855
1,057
1,314
1,703
2,052
2,473
2,771
3,689
28
0,127
0,256
0,389
0,530
0,683
0,855
1,056
1,313
1,701
2,048
2,467
2,763
3,674
29
0,127
0,256
0,389
0,530
0,683
0,854
1,055
1,311
1,699
2,045
2,462
2,756
3,660
30
0,127
0,256
0,389
0,530
0,683
0,854
1,055
1,310
1,697
2,042
2,457
2,750
3,646
40
0,126
0,255
0,388
0,529
0,681
0,851
1,050
1,303
1,684
2,021
2,423
2,704
3,551
60
0,126
0,254
0,387
0,527
0,679
0,848
1,045
1,296
1,671
2,000
2,390
2,660
3,460
120
0,126
0,254
0,386
0,526
0,677
0,845
1,041
1,289
1,658
1,980
2,358
2,617
3,373
1000
0,126
0,253
0,385
0,525
0,675
0,842
1,037
1,282
1,646
1,962
2,330
2,581
3,300
Bảng giá trị tích phân Macxoen F(t)=
t=R/s
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0,0
0,00000
0,00005
0,00020
0,00045
0,00080
0,00125
0,00180
0,00245
0,00319
0,00404
0,1
0,0049
0,00603
0,00717
0,00841
0,00975
0,01119
0,01272
0,01435
0,01607
0,01789
0,2
0,01980
0,02181
0,02391
0,02610
0,02839
0,03077
0,03324
0,03579
0,03844
0,04118
0,3
0,04400
0,04691
0,04991
0,05299
0,05616
0,05941
0,06275
0,06616
0,06966
0,07323
0,4
0,07688
0,08061
0,08442
0,08831
0,09226
0,09629
0,10040
0,10457
0,10881
0,11312
0,5
0,11750
0,12195
0,12646
0,13103
0,13567
0,14037
0,14512
0,14994
0,15482
0,15975
0,6
0,16473
0,16977
0,17486
0,18000
0,18519
0,19043
0,19571
0,20104
0,20642
0,21184
0,7
0,21730
0,22279
0,22833
0,23391
0,23952
0,24516
0,25084
0,25655
0,26229
0,26806
0,8
0,27385
0,27967
0,28552
0,29139
0,29728
0,30320
0,30913
0,31508
0,32104
0,32703
0,9
0,33302
0,33903
0,34505
0,35108
0,35712
0,36317
0,36922
0,37528
0,38134
0,38740
1,0
0,39347
0,39953
0,40560
0,41166
0,41772
0,42377
0,42982
0,43586
0,44189
0,44791
1,1
0,45393
0,45993
0,46591
0,47189
0,47785
0,48379
0,48972
0,49563
0,50152
0,50740
1,2
0,51325
0,51908
0,52489
0,53067
0,53643
0,54217
0,54788
0,55356
0,55922
0,56484
1,3
0,57044
0,57601
0,58155
0,58706
0,59253
0,59798
0,60339
0,60877
0,61411
0,61942
1,4
0,62469
0,62993
0,63512
0,64029
0,64541
0,65050
0,65555
0,66056
0,66553
0,67046
1,5
0,67535
0,68020
0,68501
0,68977
0,69450
0,69918
0,70382
0,70842
0,71298
0,71749
1,6
0,72196
0,72639
0,73077
0,73511
0,73941
0,74366
0,74787
0,75203
0,75615
0,76022
1,7
0,76425
0,76824
0,77218
0,76608
0,77993
0,78373
0,78750
0,79121
0,79489
0,79852
1,8
0,80210
0,80564
0,80914
0,81259
0,81600
0,81936
0,82268
0,82596
0,82919
0,83238
1,9
0,83553
0,83863
0,84169
0,84471
0,84768
0,85062
0,85351
0,85636
0,85917
0,86194
2,0
0,86466
0,86735
0,87000
0,87260
0,87517
0,87770
0,88018
0,88263
0,88504
0,88742
2,1
0,88975
0,89205
0,89431
0,89653
0,89871
0,90086
0,90298
0,90505
0,90710
0,90910
2,2
0,91108
0,91302
0,91492
0,91680
0,91863
0,92044
0,92221
0,92396
0,92567
0,92735
2,3
0,92899
0,93061
0,93220
0,93376
0,93529
0,93679
0,93826
0,93970
0,94112
0,94250
2,4
0,94387
0,94520
0,94651
0,94779
0,94904
0,95028
0,95148
0,95266
0,95382
0,95495
2,5
0,95606
0,95715
0,95821
0,95926
0,96028
0,96127
0,96255
0,96321
0,96414
0,96506
2,6
0,96595
0,96683
0,96768
0,96852
0,96934
0,97014
0,97092
0,97169
0,97243
0,97317
2,7
0,97388
0,97458
0,97526
0,97592
0,97657
0,97721
0,97783
0,97843
0,97902
0,97960
2,8
0,98016
0,98071
0,98124
0,98177
0,98228
0,98277
0,98326
0,98373
0,98419
0,98464
2,9
0,98508
0,98551
0,98592
0,98633
0,98672
0,98711
0,98748
0,98785
0,98821
0,98855
3,0
0,98889
0,98922
0,98954
0,98985
0,99016
0,99045
0,99074
0,99102
0,99129
0,99155
3,1
0,99181
0,88206
0,99231
0,99254
0,99277
0,99300
0,99321
0,99342
0,99363
0,99383
3,2
0,99402
0,99421
0,99440
0,99457
0,99457
0,99491
0,99508
0,99523
0,99539
0,99554
3,3
0,99568
0,99582
0,99596
0,99609
0,99622
0,99634
0,99646
0,99658
0,99669
0,99680
3,4
0,99691
0,99701
0,99711
0,99721
0,99731
0,99740
0,99749
0,99757
0,99765
0,99773
3,5
0,99781
0,99789
0,99796
0,99803
0,99810
0,99817
0,99823
0,99829
0,99835
0,99841
3,6
0,99847
0,99852
0,99857
0,99862
0,99867
0,99872
0,99877
0,99881
0,99885
0,99890
3,7
0,99894
0,99897
0,99901
0,99905
0,99908
0,99912
0,99915
0,99918
0,99921
0,99924
3,8
0,99927
0,99930
0,99932
0,99935
0,99937
0,99940
0,99942
0,99944
0,99946
0,99948
3,9
0,99950
0,99952
0,99954
0,99956
0,99957
0,99959
0,99961
0,99962
0,99964
0,99965
4,0
0,99966
0,99968
0,99969
0,99970
0,99971
0,99973
0,99974
0,99975
0,99976
0,99977
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm Tú. Kỹ thuật đo lường kiểm tra trong chế tạo cơ khí. Nhà xuất bản KH&KT 2001.
Nguyễn Văn Vượng, Nguyễn Văn Thái. Cơ sở phương pháp đo kiểm tra trong kỹ thuật. Nhà xuất bản KH&KT 2001.
Cơ sở đo và dụng cụ đo trong chế tạo cơ khí (Tập I, II, III). ĐH KTQS 1976.
Trần Văn Địch. Nghiên cứu độ chính xác gia công bằng thực nghiệm. Nhà xuất bản KH&KT 2003.
Phương pháp kiểm tra siêu âm vật liệu. Giáo trình đào tạo kỹ thuật viên NDT bậc I&II. Hà Nội 2006.
Phan Quốc Phô, Nguyễn Đức Chiến. Giáo trình Cảm biến. Nhà xuất bản KH&KT 2003.
Nguyễn Đức Hát,.... Dung sai và lắp ghép. Học viện KTQS 2006.
О.F.Тищенко, А.С.Валидинский. Взаимозаменяемость, стандатизация и технические измерения. Издательство Машиностроение 1977.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_ky_thuat_do_luong.doc