Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC

Tóm tắt Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC: ...ôi, cài đặt toạ độ gia công, di chuyển dao xa khỏi phôi để thực hiện một tác vụ nào đó, gia công bằng tay. c. Incremental feed (Rapid move): Khi ở chế độ này, dao sẽ di chuyển theo trục, chiều và khoảng cách chọn trước. Thực hiện bằng cách chọn chức năn...F_L_; - Dao di chuyển nhanh đến cao độ tham chiếu, rồi chuyển động cắt đến chiều sâu cắt Z, dừng quay trục chính và rút dao nhanh đến cao độ tham chiếu R hoặc hoặc cao độ xuất phát. Hình 4.33. Chu trình doa thô G86â Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ... bản của máy tiện.Hệ điều khiển CNC cung cấp nhiều câu lệnh và chu trình để tiện ren. Trên máy tiện CNC ta có thể tiện các loại ren sau. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC PHAY TIỆN 122 Hình 5.19. Nguyên công tiện ren trên ...

pdf185 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Máy CNC và công nghệ gia công trên máy CNC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 danh trong bảng điều kiện 
cắt. 
• Ví dụ 
ðầu mục trên máy được tạo ra bởi chế độ cắt 
"(***** Mat'l = STEEL : THICKNESS = 3.2inch : WIRE = .010inch );" 
"(***** NOZZLE = close : CYCLE = 4 );" 
"C000 = 014 014 2215 000 0240 040 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C001 = 014 014 2215 000 0244 013 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C002 = 002 023 2215 000 0750 048 8 6008 0 160 130 001 000;" 
"C003 = 000 001 1015 000 0000 030 8 7020 0 160 130 001 008;" 
"C004 = 000 001 1015 000 0000 018 4 7024 0 160 130 001 008;" 
";" 
"H000 = +000000039;" 
"H001 = +000000875;" 
"H002 = +000000616;" 
"H003 = +000000540;" 
"H004 = +000000530;" 
";" 
"Q_ACC( 2,1,0.00490,008.0,0.00670,0.00320,032.0,0002,0007,15,035 ) ;" 
"N0001 H101=0.002;" 
";" 
"N0002 (Chương trình chính);" 
"N0003 G54 G90;" 
"N0004 G92 X.03333 Y.3;" 
"N0005 G29;" 
";" 
"CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD);" 
"N0006 T84;" 
"N0007 C1;" C1 được gọi là thiết lập các điều kiện cắt.Thơng số này sẽ được cài đặt vào lúc 
đầu khởi động máy.Tài liệu hướng dẫn tìm trong phần sau 
"N0008 G41 G51 A0 H0;" 
"N0009 G01 Y.1;" 
"N0010 A+H101 H1;" 
"N0011 X.1;" 
"N0012 Y-.1;" 
"N0013 X-.1;" 
"N0014 Y.1;" 
"N0015 X-.03667;" 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
166 
"N0016 A0 H0;" 
"N0017 G40 G50 Y.11;" 
"M0;” 
 3. Các lệnh NC cơ bản 
 G-code 
G00 ðịnh vị nhanh 
G01 Nội suy đường thẳng 
G02 Nội suy cung trịn (cùng chiều kim đồng hồ) 
G03 Nội suy cung trịn (ngược chiều kim đồng hồ) 
G04 Dừng tạm thời (vd G04 x5. 0 ngừng trong 5 giây) 
G05 X 
G06 Y 
G08 ðổi trục X-Y 
G09 Hủy bỏ lệnh G05, G06, G08 
G11 
G12 
G13 AWT REF=1 sự khơi phục đứt dây 
 G14 AWT REF=0 hủy bỏ khơi phục đứt dây 
G15 AWT REF=2 sự khơi phục đứt dây 
G20 Hệ inch 
G21 Hệ met 
G22 Soft Limit On 
G23 Soft Limit Off 
G26 Pattern Rotation On 
G27 Pattern Rotation Off 
G28 Quay lại điểm tham chiếu G29 
G29 ðiểm tham chiếu của máy 
G30 Quay lại sự định vị G92 cuối cùng 
G40 Hủy bỏ bù trừ bán kính dao 
G41 Bù trừ bán kính dao bên trái 
G42 Bù trừ bán kính dao bên phải 
G50 Hủy bỏ cắt dang cơn 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
167 
G51 Cơn bên trái 
G52 Cơn bên phải 
G54 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 0 
G55 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 1 
G56 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 2 
G57 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 3 
G58 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 4 
G59 Thiết lập hệ tọa độ làm việc 5 
G74 Mở chế độ 4 trục 
G75 Tắt chế độ 4 trục 
G80 Mở cảm biến tiếp xúc 
G81 Dy chuyển đến điểm giới hạn 
G82 Move To Half Of Axis Display 
G83 ðọc vị trí hiện tai và lưu một hệ trục tọa độ H 
G90 Lập trình tuyệt đối 
G91 Lập trình tương đối 
G92 Ghi lại những giá trị trục tọa độ hiện thới 
 G97 Ghi lại những giá trị trong tất cả các hệ trục tọa độ 
G104 Dwell At All Sharp Corners 
G105 Hủy bỏ G104 
G140 Hủy bỏ offset 4 trục 
G141 Offset 4 trục bên trái 
G142 Offset 4 trục bên phải 
G154 TO G159 Làm việc tại Tọa độ màn hình 10 tới 15 
G254 TO G259 Làm việc tại Tọa độ màn hình 20 tới 25 
G354 TO G359 Làm việc tại Tọa độ màn hình 30 tới 35 
G454 TO G459 Làm việc tại Tọa độ màn hình 40 tới 45 
G554 TO G559 Làm việc tại Tọa độ màn hình 50 tới 55 
G654 TO G659 Làm việc tại Tọa độ màn hình 60 tới 65 
G754 TO G759 Làm việc tại Tọa độ màn hình 70 tới 75 
G854 TO G859 Làm việc tại Tọa độ màn hình 80 tới 85 
G954 TO G959 Làm việc tại Tọa độ màn hình 90 tới 95 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
168 
T80 Khởi động dây cắt 
T81 Dừng chuyển động dây 
T82 ðĩng thùng chất điện mơi 
T83 Mở thùng chất điện mơi 
T84 Bắt đầu phun chất điện mơi 
T85 Ngừng phun chất điện mơi 
T86 Mở bơm chất điện mơi 
T87 Tắt bơm chất điện mơi 
T89 Chuyển sang chế độ cắt khơng nước 
T90 Cut Wire By Auto Wire Threader Sequence One 
T91 Thread Wire By Auto Wire Threader Sequence Two 
T94 Chuyển sang chế độ cắt dưới nước 
T96 Worktank Fill Pump On 
T97 Worktank Fill Pump Off 
 M-code 
M00 Dừng chương trình 
M01 Dừng chương trình ngẫu nhiên 
M02 Kết thúc chương trình 
M03 AWT Jump 
M05 Dừng sensor 
M06 Disable EDM Power During Movement. 
M33 Rotate Wire Tip Disposal Arm Forward. Use to remove the wire tip container. 
M43 Rotate Wire Tip Disposal Arm Back. 
M98 Jump to a Sub-Routine from the main program. 
M99 Return from a Sub-Routine to the main program. 
4. Miêu tả về các lệnh 
• M00 Dừng chương trình 
ðược đặt ở vị trí cuối của chương trình NC.Khơng xuất hiện ở các vị trí khác 
• M01 Dừng chương trình ngẫu nhiên 
M03 AWT Jump : Nếu T91 thao tác lỗi (lỗi dây) tại vị trí hiện tại, chương trình sẽ được bỏ 
qua tới vị trí M03 kế tiếp 
Ví Dụ: 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
169 
G92 X0 Y0 
G29 
M98P0000 
M03 (M03 đầu tiên này khơng thực sự cần ) 
T90 
G00X1.500 Y2.500 
T91 Nếu luồn dây bị lỗi,chương trình sẽ được bỏ qua tới vị trí M03 kế tiếp 
M98P0001 
M03 
T90 
G00X2.500 Y2.500 
• G00 ðịnh vị nhanh ( khơng cắt) 
G00 X2.000 Y-.690 
Lệnh G00 làm cho dây di chuyển nhanh nhất cĩ thể. Bộ cấp điện (tiếp điện) khơng 
phải bật, EDM sẽ khơng được thực hiện. 
• G01 Nội suy đường thẳng 
N0150 G01 X 2.000 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
170 
The Lệnh G01 được dùng để cắt một đường thẳng. Chẳng hạn, nếu bạn chỉ cần di 
chuyển thẳng chỉ dọc theo trục X, Một lệnh X cần thiết trong lệnh G01. Nếu cần một sự 
chuyển động gĩc Trong X Và Y, Bạn cĩ thể bao gồm Cả hai X và Y Trong lệnh G01. 
G01 cũng bật chức năng bắt đầu cắt.Bắt đầu cắt và hàng loạt lệnh khác được bắt đầu 
khi G01 được ra lệnh. 
+Bể cắt được làm đầy 
+Bơm nước được mở 
+Dây cắt được bật 
+ðiện tới dây bật 
• G02 và G03 – Nội suy cung trịn 
G02 là nội suy cung trịn theo chiều kim đồng hồ và G03 nội suy cung trịn ngược 
chiều kim đồng hồ. 
G02 và G03 được sử dụng để điều khiển dây để di chuyển dọc theo một vịng trịn 
đường dẫn trong các chế độ cắt. G02 và G03 cũng gây ra cùng một máy cĩ chức năng như 
G01 như điền đầy nước vào bể cắt, mở bơm nước, dây chạy và và các chế độ cắt 
Xác định X và Y giá trị trong nội suy cung trịn 
Trong các dịng lệnh phải cĩ giá trị cho các trục X và Y. Những giá trị này là những X và Y 
kết thúc điểm tọa độ của các arc. 
I và J là toạ độ tâm của cung trịn 
I là khoảng cách từ điểm bắt đầu đến tâm của cung trịn tính theo trục X 
J là khoảng cách từ điểm bắt đầu đến tâm của cung trịn tính theo trục Y 
. Ví dụ về G02 và G03 nội suy sử dụng I và J 
G92 X0. Y0. 
1 G01Y1.25 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
171 
2 G02 X.5 I.25 J0. 
3 G01 Y.75 
4 G03 X1. I.25 J0. 
5 G01 Y1.25 
6 G02 X1.5 I.25 J0. 
7 G01 Y0. 
8 X0. 
 M02 
G92X0 Y0 
 1 G01Y.500 
 2 G01X.400 
 3 G02X.500Y.400 J-.100 
 4 G01Y-.400 
 5 G02X.400 Y-.500 I-.100 
 6 G01X-.400 
 7 G02X-.500 Y-.400 J.100 
 8 G01Y.400 
 9 G02X-.400 Y.500 I.100 
 1 G01 X0 
 G01 Y0 
 M02 
Nội suy cung trịn sử dụng R 
Một cách khác để nội suy cung trịn là lập trình bằng cách sử dụng bán kính R. ðể lập 
trình R bằng cách sử dụng từ ngữ, lập trình bằng cách sử dụng thêm các R và các giá trị 
của nĩ ở cuối của dịng lệnh. Ví dụ "G01 X1.234 Y.5678 R.100". Ví dụ này sẽ tạo ra một 
bán kính ,100 sẽ được thực hiện (suy nghĩ này như một gĩc bo trịn). ðiều này theo 
phong cách của chương trình sẽ làm việc nếu lập trình tuyệt đối trong G90 hay G91. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
172 
G92X0 Y0 
 G42H000 
 1 G01Y.500 
 3 G01X.500 R.100 
 5 G01Y-.500 R.100 
 7 G01X-.500 R.100 
 9 G01Y.500 R.100 
 1 G01 X0 
 G40G01 Y0 
 M02 
Ví dụ về sử dụng G01, G02,G03 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
173 
N005 G59 G92X0Y0(gán giá trị cho G59 Trong quá trình thiết lập) 
N010 G00 X.75 Y.5 (di chuyển đến điểm 1) 
N015 M00 (dừng chương trình) 
N020 G54 (chọn hệ trục toạ độ của hệ thống) 
N025 G92 X.3 Y-.2 (chọn điểm 0) 
N030 C1 (chọn chế độ cắt) 
N035 G90 (chọn lập trình tuyệt đối) 
N037 T84 (Mở bơm cao áp) 
N040 G42 H1 (bù trừ dây bên phải và chọn giá trị ) 
N045 G01 Y0 (di chuyển đến điểm 2) 
N050 X.4 (di chuyển đến điểm 3) 
N055 G03 X.5 Y.1 J.1 (di chuyển đến điểm 4) 
N060 G01 Y.4 (di chuyển đến điểm 5) 
N065 G03 X.4 Y.5 I-.1 (di chuyển đến điểm 6) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
174 
N070 G01 X.1 (di chuyển đến điểm 7) 
N075 G03 X0 Y.4 J-.1 (di chuyển đến điểm 8) 
N080 G01 Y.1 (di chuyển đến điểm 9) 
N085 G03 X.1 Y0 I.1 (di chuyển đến điểm 10) 
N090 G01 X.2 (di chuyển đến điểm 11) 
N095 G40 Y-.02 (di chuyển đến điểm 12, huỷ Offset) 
N100 M00 (dừng lại và bậc đèn báo) 
N105 G01 X.3 (di chuyển đến điểm 13) 
N110 Y-.2 (trở về điểm 1) 
N115 M02 (kết thúc chương trình) 
6.2.3 Những tham số đặt biệt của máy cắt dây 
 Nhiều nhân tố (hệ số) là những tham số kiểm sốt quá trình EDM xuất hiện. Những 
con số đi theo sau giải thích ý nghĩa của chúng. Chế độ cắt được phát triển bởi nhà sản xuất 
thơng thường phát sinh sự cắt khơng như mong muốn mà bạn phải điều chỉnh họ. Tuy nhiên, 
sau một thời gian bạn đã quen thuộc hơn với những tham số vì thế bạn cĩ thể dễ dàng tinh 
chỉnh những kết quả mong muốn và thậm chí tạo ra chế độ cắt tối ưu của mình. 
 Mỗi nhân tố trực tiếp thay đổi tốc độ cắt, kết quả khi hồn thành, và sự chính xác. 
 Bên dưới là một đồ thị cho thấy rằng quá trình cắt gồm 3 bước. ðiện áp được nạp vào 
dây cho đến khi ion hĩa tồn bộ dây.Sau đĩ sụt điện áp và tăng điện áp đột ngột và cường độ 
dịng điện chạy giữa dây và chi tiết gia cơng trong chiều dài trong thời gian đĩ tắt mở đúng 
lúc. Quá trình lặp lại hàng nghìn lần trên giây. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
175 
 Những tham số điều kiện cắt trong những trang sau đây cĩ thể được điều chỉnh để 
được chương trình NC như mong muốn. 
"( ON OFF IP HRP MAO SV V SF C WT WS WP WC);" 
"C001 = 007 011 2215 000 252 018 8 0020 00 160 120 000 000;" 
• ON 
Giá trị tham số từ 000 – 031 
"On " thay cho mở đúng giờ. Những tập hợp tham số này là khoảng thời gian mà điện nạp 
vào dây . 
Chọn đúng lúc một hệ số cĩ thể thêm sức mạnh tới dây. Trong khi bạn mở đúng giờ máy sẽ 
cắt nhanh chĩng hơn,Tuy vậy nhưng độ bĩng bề mặt trở nên xốp hơn và sự chính xác cĩ thể 
bị giảm bớt bởi vì tốc độ cắt đang gia tăng. 
Nếu thời gian mở quá lớn dây cĩ thể bị hư hỏng và gãy 
• OFF 
Giá trị tham số từ 000 – 063 
"Off " thay cho tắt đúng giờ. Những tập hợp tham số này này là khoảng thời gian mà điện 
nạp vào dây được tắt giữa mỗi lần phát tia lửa điện 
Off là thời gian rất quan trọng vì trong thời gian thời gian off mà những hạt được thốt ra 
khỏi lỗ hổng. Khơng cĩ thời gian off quá trình EDM đã khơng thể xảy ra và sự vững vàng 
và ít sự bẻ gãy dây hơn đang gia tăng. 
Off thời gian là một hệ số mà làm giảm sức mạnh từ dây. Ngày càng giảm thời gian cắt và 
sự cắt chậm hơn, Tăng sự vững vàng và ít sự bẻ gãy dây hơn. 
Thơng thường thời gian ON và thời gian OFF được xem xét cùng nhau cho những hiệu ứng. 
Thời gian OFF khơng thể là thấp hơn so với ON. 
• IP 
Giá trị tham số từ 0000 – 2231 
"IP " Thay thế cho Hiệu điện thế cực đại. IP điều khiển cường độ dịng điện hiện thời 
mà được ứng dụng vào dây cắt, và cũng điều khiển mạch " AC " hay Mạch " DC ". 
"IP " là một trong số những nhân tố thêm sức mạnh vào dây cắt. Như với “ON”, bậc 
cao "IP " tại vị trí cần ý định gia cơng cơ khí, nhưng sự chính xác và độ bĩng bề mặt sẽ 
giảm. 
• HRP 
Tham số HRP điển hình được sử dụng cắt với chất điện mơi là dầu. Khi nước được sử 
dụng, mạch khơng cần. 
+ H Giá trị tham số từ 0– 9 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
176 
Giá trị H của HRP là một mạch điện áp cao được dùng tăng điện áp khe hở. Bạn cĩ 
thể sử dụng giá trị này được dùng trên chi tiết cĩ chiều dày hơn 7 inch. 
+ R Giá trị tham số từ 0– 9 
 Giá trị R của HRP là giá trị điện trở sử dụng cho mạch điện áp cao. 
+ P Giá trị tham số từ 0– 9 
Giá trị R của HRP là giá trị thay đổi mạch điện áp điện trở đồng bộ cao. 
• MAO 
"MAO" cài đặt mạch điều khiển thích nghi. Cài đặt giá trị điều khiển mức nhạy cảm và 
điều chỉnh thời giam " ON " và những lần " OFF ". Khi máy điều khiển sơ đồ mạch thích 
nghi xác định giá trị nào đĩ sai trong khi đang cắt thì bản thân nĩ sẽ tự điều chỉnh tham số 
thời gian "ON " và "OFF " để cố định chế độ cắt hiện tại. 
+ M Giá trị tham số từ 0– 9 
+ A Giá trị tham số từ 0– 9 
+ O Giá trị tham số từ 0– 9 
ðể tăng tốc độ cắt trên bề mặt cắt sần sùi, rút gọn " A" và tăng " O ". 
Ví dụ MAO = 252 điều chỉnh tăng thành 234 
Nếu dây cắt cĩ vấn đề thì tăng “A” và rút gọn “ O ” 
Ví dụ MAO = 252 điều chỉnh tăng thành 234 
• SV 
Giá trị tham số từ 000 – 255 
"SV " Thay thế cho giá trị điện áp phụ. ðiện áp phụ được đặt bù trừ sự chênh lệch 
điện áp giữa dây và chi tiết. Sự thiết đặt này làm sự chênh lệch điện áp giữa dây và chi tiết 
nhỏ hơn. 
Những tập hợp giá trị này là một điện áp thực tế máy sẽ cố gắng đạt được. Nếu giá trị 
cài đặt là 25, thì máy sẽ duy trì một điện áp bù trừ là 25 vơn. Tham số " SV " điều chỉnh điện 
áp bù trừ tăng từng giá trị là 1 vơn. Những sự tăng dần vơn. Phương pháp này cài đặt chênh 
lệch điện áp nhỏ hơn, cái mà được yêu cầu cho độ bĩng bề mặt tốt hơn . 
• WT 
Phạm vi của tham số: (000-250) 
"WT" cài đặt giá trị căng dây. Giá trị vào là 1 / 10 giá trị thực tế trực tiếp và đơn vị là grams. 
Ví dụ: 160 = 1600 grams0 
• WS 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
177 
Phạm vi của tham số: (000-250) 
"WS" cài đặt tốc độ dây. Giá trị đầu vào là giá trị của tốc độ dây trực tiếp đơn vị là mm / 
phút. Ví dụ: 120 = 120 mm / phút. 
• WP 
Phạm vi của tham số: (000 - 001) 
Tham số này lượt BẬT hoặc TẮT giá trị an tồn interlocks trên máy. 
"0" = Interlocks đang hoạt động. 
"1" = Interlocks khơng hoạt động. 
• WC 
Phạm vi của tham số: (**0 - **8) 
"WC" cài "ACW" (tùy chọn) và lượt về mức phạt kết thúc mạch. Tham số này sẽ 
được đặt để "000" cho 1. Hai vết cắt, sau đĩ nĩ sẽ được đặt tại "008" để tìm các kết thúc tốt 
đẹp qua 2 và 3. 
WC 2 5 8 
2 5 Các chữ số đặt "ACW" cấp. "ACW" là một tùy chọn cĩ nghĩa là hiếm khi 
used.Please xem "ACW" sổ tay để biết chi tiết. 
8 ðiều này đặt ra những chữ số HF relays Ngày kết thúc mạch hoặc TẮT. Kết thúc 
năm HF mạch thường được sử dụng trên 2. Và 3. Skim qua. 
"O" = HF relays TẮT. 
"8" = HF relays ngày. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
178 
Ví dụ chương trình NC 
Ví dụ 1 
Bên dưới chương trình là một ví dụ để làm chi tiết 0.5 inch vuơng, với gĩc bo 0.1 inch. 
cách tiếp cận tại một gĩc vuơng tới đường viền, và bắt đầu ở X0 Y0. 
N0001; 
N0002 G54 G90 
N0003 G92 X0. Y0. G29 
N0004 T84 (High Flush) 
N0005 T94 (Submerged) 
N0006 C1 (Cutting Condition) 
N0007 G42 H1 (Offset Right) 
CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD) 
N0008 G52 A.5000 G01 Y.25 (Taper Right, .500 Degree) 
N0009 X.15 
N0010 G02 X.25 Y.15 I0. J-.1 
N0011 G01 Y-.15 
N0012 G02 X.15 Y-.25 I-.1 J0. 
N0013 G01 X-.15 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
179 
N0014 G02 X-.25 Y-.15 I0. J.1 
N0015 G01 Y.15 
N0016 G02 X-.15 Y.25 I.1 J0. 
N0017 G01 X-.1 
N0018 X0. 
N0019 G50 A0. G40 Y0. (Cancel Offset and Taper) 
CRT(JOB 1 CNT2X SKIM 1 CUT REVERSE) 
N0020 T85 (Low Flush) 
N0021 C2 
N0022 G41 H2 
N0023 G51 A.5000 G01 Y.25 
N0024 X-.15 
N0025 G03 X-.25 Y.15 I0. J-.1 
N0026 G01 Y-.15 
N0027 G03 X-.15 Y-.25 I.1 J0. 
N0028 G01 X.15 
N0029 G03 X.25 Y-.15 I0. J.1 
N0030 G01 Y.15 
N0031 G03 X.15 Y.25 I-.1 J0. 
N0032 G01 X0. 
N0033 G50 A0. G40 Y0. 
N0034 M02 
Ví dụ 2 
Bên dưới chương trình là cùng hình dạng với ví dụ trên, nhưng kết hợp bán kính 
0.10inch vào đường cắt. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
180 
CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD) 
N0008 G52 A.5000 G01 X-.1 Y.15 
N0009 G02 X0. Y.25 I.1 J0. 
N0010 G01 X.15 
N0011 G02 X.25 Y.15 I0. J-.1 
N0012 G01 Y-.15 
N0013 G02 X.15 Y-.25 I-.1 J0. 
N0014 G01 X-.15 
N0015 G02 X-.25 Y-.15 I0. J.1 
N0016 G01 Y.15 
N0017 G02 X-.15 Y.25 I.1 J0. 
N0018 G01 X-.1 
N0019 X0. 
N0020 G02 X.1 Y.15 I0. J-.1 
N0021 G50 A0. G01 G40 X0. Y0. 
CRT(JOB 1 CNT2X SKIM 1 CUT REVERSE) 
N0022 T85 
N0023 C2 
N0024 G41 H2 
N0025 G51 A.5000 G01 X.1 Y.15 
N0026 G03 X0. Y.25 I-.1 J0. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
181 
N0027 G01 X-.15 
N0028 G03 X-.25 Y.15 I0. J-.1 
N0029 G01 Y-.15 
N0030 G03 X-.15 Y-.25 I.1 J0. 
N0031 G01 X.15 
N0032 G03 X.25 Y-.15 I0. J.1 
N0033 G01 Y.15 
N0034 G03 X.15 Y.25 I-.1 J0. 
N0035 G01 X0. 
N0036 G03 X-.1 Y.15 I0. J-.1 
N0037 G50 A0. G01 G40 X0. Y0. 
N0038 M02 
Ví dụ 3 
NC Program for figure 9-2 Using Sub Routines 
“C000 = 014 014 2215 000 0240 040 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C001 = 014 014 2215 000 0244 013 8 0012 0 160 130 001 000;" 
"C002 = 002 023 2215 000 0750 048 8 6008 0 160 130 001 000;" 
"C003 = 000 001 1015 000 0000 030 8 7020 0 160 130 001 008;" 
"H000 = +000000039;" 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
182 
"H001 = +000000875;" 
"H002 = +000000616;" 
"H003 = +000000540;" 
"H004 = +000000530;" 
N005 G54 (SELECT COORDINATE SYSTEM IN MAIN PROGRAM) 
N010 G92 X.3 Y-.2 (SET PROGRAM ZERO) 
N015 G90 (SELECT ABSOLUTE MODE) 
N020 C1 (SELECT CONDITION FOR FIRST PASS) 
N021T91 (AUTO WIRE THREAD) 
N025 G42 H1 (.OFFSET TO THE RIGHT) 
N026 T88 (SUBMERSE FOR SUBMERSIBLE MACHINES ONLY) 
N027 T84 (TURN ON HIGH PRESSURE FLUSHING PUMP) 
N030 M98 P1000 (JUMP TO N1000 AND MAKE FIRST PASS) 
N033 T85 (TURN OFF HIGH PRESSURE PUMP) 
N035 C2 (SELECT CONDITION FOR SECOND PASS) 
N040 G41 H2 (SET OFFSET LEFT, SECOND PASS) 
N045 M98 P2000 (JUMP TO N2000 AND MAKE SECOND PASS) 
N050 C3 (SELECT CONDITION FOR THIRD PASS) 
N055 G42 H3 (SET OFFSET TO RIGHT THIRD CUT) 
N058 M98 P1000 (JUMP TO N1000 FOR THIRD PASS) 
N060 M00 (STOP TO APPLY MAGNETS FOR CUTOFF) 
N065 C1 (SELECT ROUGHING CONDITION FOR CUTOFF) 
N066 T84 (HIGH PRESSURE) 
N070 G01 X.3 (CUT OFF TO POINT 17) 
N075 Y-.2 (MOVE BACK TO START POINT) 
N080 M02 (END OF MAIN PROGRAM) 
(COUNTER CLOCKWISE SUB ROUTINE) 
N1000 G01 Y0 (MOVE TO POINT 2) 
N1005 X.9 (MOVE TO POINT 3) 
N1010 G03 X1. Y.1 J.1 (MOVE TO POINT 4) 
N1015 G01 Y.4 (MOVE TO POINT 5) 
N1020 G03 X.9 Y.5 I-.1 (MOVE TO POINT 6) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY 
183 
N1025 G01 X.6 (MOVE TO POINT 7) 
N1030 G02 X.5 Y.6 J.1 (MOVE TO POINT 8) 
N1035 G01 Y.9 (MOVE TO POINT 9) 
N1040 G03 X.4 Y1. I-.1 (MOVE TO POINT 10) 
N1045 G01 X.1 (MOVE TO POINT 11) 
N1050 G03 X0 Y.9 J-.1 (MOVE TO POINT 12) 
N1055 G01 Y.1 (MOVE TO POINT 13) 
N1060 G03 X.1 Y0 I.1 (MOVE TO POINT 14) 
N1065 G01 X.2 (MOVE TO POINT 15) 
N1070 G40 Y-.02 (CANCEL OFFSET AND MOVE TO POINT 16) 
N1075 M99 (END OF SUB ROUTINE, JUMP BACK TO MAIN) 
(CLOCKWISE SUB ROUTINE) 
N2000 G01 Y0 (MOVE TO POINT 15) 
N2005 X.1 (MOVE TO POINT 14) 
N2010 G02 X0 Y.1 J.1 (MOVE TO POINT 13) 
N2015 G01 Y.9 (MOVE TO POINT 12) 
N2020 G02 X.1 Y1. I.1 (MOVE TO POINT 11) 
N2025 G01 X.4 (MOVE TO POINT 10) 
N2030 G02 X.5 Y.9 J-.1 (MOVE TO POINT 9) 
N2035 G01 Y.6 (MOVE TO POINT 8) 
N2040 G03 X.6 Y.5 I.1 (MOVE TO POINT 7) 
N2045 G01 X.9 (MOVE TO POINT 6) 
N2050 G02 X1. Y.4 J-.1 (MOVE TO POINT 5) 
N2055 G01 Y.1 (MOVE TO POINT 4) 
N2060 G02 X.9 Y0 I-.1 (MOVE TO POINT 3) 
N2065 G01 X.3 (MOVE TO POINT 2) 
N2070 G40 Y-.02 (CANCEL OFFSET AND MOVE TO POINT 17) 
N2075 M99 (END OF SUB ROUTINE, JUMP BACK TO MAIN) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_may_cnc_va_cong_nghe_gia_cong_tren_may_cnc.pdf