Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Bắc Á
Tóm tắt Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Bắc Á: ...động 1:cả lớp - GV thông báo : Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, lực lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc. Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ. Do so sánh lực lượ... * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là gì? TQ đã đạt đựơc những thành tựu như thế nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ bản như trong SGK). về phần đối ngoại, GV bổ su...của - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và đựơc nâng lên thành đường lối chung. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc T...
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: + Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới. + Tình hình TQ trong 20 khơng ổn định ( 1959 – 1978). + Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000. 2. Về tư tưởng : - Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực. - Nhận thức khách quan, đúng đắn về cơng cuộc xây dựng CHXHở TQ. - Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho cơngcuộc đổi mới đất nước hiện nay. 3. Về kĩ năng: - Quan sát, phân tích lược đị, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát.. - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Một số tranh ảnh cĩ liên quan - Các tài liệu tham khảo. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu? 2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000). 2. Dẫn dắt vào bài: Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đơng Bắc Á cĩ nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung Hoa. Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đơng Bắc Á và những chuyển biến lơn slao của quốc gia điển hình khu vực này - TQuốc sau CTTG thứ hai. 3. Dạy- học bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớ và cá nhân - GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG thứ hai, yêu cầu HS xác định các nwosc trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau đĩ GV giới thiệuĐBA là khu vực rộng lớn cĩ diện tích trên 10 triệu km2 và đơng dân nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người). Nơi dây cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, do vậy truowsc CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nơ dịch. - Sau đĩ, GV hỏi:Từ sau CTTG thứ hai, các nwsc ĐBA cĩ những chuyển biến như thế nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. I. Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á. - ĐBA là khu vực rộng lớn. đơng dân nhất t.giới. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nơ dịch. - Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực cĩ nhiều chuyển biến: + Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu hồi Hồng Kơng và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng. - GV nhận xét rút ra kết luận các vấb đề cơ bản như SGK.Riêng về vwns đề T.Tiên GV cĩ thể bổ sung thêm thơng tin: Theo thoả thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 cường quốc:LX,A, M. P, TQ họp ở Mxcơva (12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên tạm thời chia cắt làm 2 miền theo chế độ quân quản.Quân đội LXĐĩng ở phí Bắc vĩ tuyến 38, cịn phía nam là quân đội Mĩ. Ở phía Bắc T.Tiên, Liên Xơ nghiêm chỉnh thi hành các qui định của Hội nghị Mxcơva Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ khơng tuân thủ những điều đã cam kết. Mĩ lập một chính quyền thân Mĩ do Lí Thừa vãn cầm đầuvà tìm cách chia cắt lâu dài + Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nha fnước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc ( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948). đất nước T.Tiên. 5/1948, Nam T.Tiên đã tiến hành tuyển cử thành lập một nước riêng gọi là Đại Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). Trước tình hình đĩ, ở miền bắc T.Tiên, với sự ủng hộ của LX, đã tuyên bố thành lập nước CHDCND T. Tiên (9/1948). Do những bất đồng về quan điểm , tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến mới được kí kết tại Bàn Mơn Điếm (GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp định đình chiến tại bàn Mơn Điếm)., lấy vĩ tuyển 38 làm ranh giới quân sự giữa 2 miền Nam - Bắc.Một khu phi quân sự 4 km đã ngăn cách quân đội 2 bên. Cũng từ đĩ, 2 nước đi theo 2 con đường + Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt những thành tựu to lớn ( Hàn Quốc,Hồng Kơng, Đài Loan “hố rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK XX). II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây khác nhau. Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã kí Hiệp định hồ hợp giữa 2 nước, mở ra một bước mới trong tiến trình hồ hợp, thống nhất trên bán đảo T.Tiên. * Hoạt động 1:cả lớp - GV thơng báo : Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, lực lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc. Ngày 20/7/1946, nơi chiến bùng nổ. Do so sánh lực lượng lúc đầu chênh lệch, , từ tháng 7/46 đến 6/47, quân giải phĩng TQ thực hiện chiến lươck phịng ngự tích dựng chế độ mới (1949 – 1959). * Sự thành lập + Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa Đảng CSTQuốc và Quốc dân Đảng (1946 – 1949). + Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi thuộc về Đảng CS TQuốc + 1/10/1949, nước CHDC ND Trung hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đơng. cực, vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa xay dựng phát triển l.lượng của mình.Từ tháng 6/1947, quân g. phĩng chuyển sang phản cơng, g.phĩng các vùng do Quốc Dân Đảng kiểm sốt. Cuối 1949, cuộc nội chiến kết thúc, tồn bộ lục địa TQ được giải phĩng. Lực lượng Đảng Quốc Dân thất bại phải chạy ra đảo đài Loan.Trên cơ sở đĩ, ngày 1/10/1949, nước CHDCND T.Hoa ra đời, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đơng. - Sau đĩ, GV yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK ( Chủ tịch Mao Trạch Đơng tuyên bố thành lập nước CHDCND T.Hoa và GV phát vấn: Em biết gì về Mao Trạch Đơng và những đĩng gĩp của ơng đối với cách mạng và nhân dân T.Quốc. - Hs phát biểu: - GV tổng kết: Mao Trạch Đơng (1893-1976) quê ở Hồ Nam, xuất thân trong một gia đình nơng dân nghèo, sau chuyển thành phú nơng chuyên buơn bán thĩc gạo.Ơng đã tốt nghiệp trung học sư phạm, là một trong những người sáng lập ra Đảng CSTQ (7/1921). 1/1935 ơng được cử nắm quyền lãnh đạo Đảng CSTQ. Cũng từ đĩ, ơng đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khắng chiến chống Nhật (1937-1945) và cuộc chiến tranh chống TGThạch(1945-1949), hồn thành thắng lợi CM DT DCND T.Quốc. 1/10/1949, trong khơng khí mít tin ăn mừng chiến thắng của hơn 30 vạn nhân dân thủ đơ Bắc Kinh trên Quảng trường Thiên An Mơn, Chủ tịch Mao Trạch Đơng trịnh trọng tuyên bố trước tồn thể thế giới sự ra đời của nhà nước CHDCND T.Hoa Trong quá trình hoạt động cách mạng, MTĐ đã viết nhiề tác phẩm triết học, quân sự, chính trị. Sau này Đảng CSTQ coi tư tưởng MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên của cách mạng TQ. Năm 1976, MTĐ mất, thọ 84 tuổi. - GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời của nhà nước CHDCND T.Hoa cĩ ý nghĩa lịch sử như thế nào? - HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ sung cho nhau. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. * Ý nghĩa: + Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xố bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên XHCN. + làm tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới, cĩ ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT trên thế giới. *.Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949 – 1959). - Nhiệm vụ: đưa đất nước thốt khỏi nghèo nàng, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt. - Thành tựu: + 1950- 1952: Hồn thành khơi phục kinh tế , cải cách ruộng đất. + 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên.Kinh tế - văn hố * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là gì? TQ đã đạt đựơc những thành tựu như thế nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ bản như trong SGK). về phần đối ngoại, GV bổ sung thêm: TQ kí với LX “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xơ – Trung (2/1950)”, phái quân chí nguyện sang giúp đỡ nhân dân T.Tiên chống đế quốc Mĩ. Ngày – giáo dục đều cĩ những bước tiến lớn. + Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, gĩp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 2. Trung Quốc những năm khơng ổn định (1959 – 1978). - Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình trạng khơng ổn định về mọi mặt. - Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”, “đại nhảy vọt”, “Cơng xã nhân dân” ). 18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, ủng hộ giúp đỡ nhân dân VN tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt cẩu hỏi:Tại sao từ 1959-1978, TQ lại lâm vào tình trạng khơng ổn định về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội? - HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi. - GV Nhận xét, phân tích, kết luận: Từ 1958, các nhà lãnh đạo TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”, xây dựng CNXH “đại - Biểu hiện: + Kinh tế: Sản xuất đình trệ, nạn đĩi nhảy vọt”, và xây dựng “Cơng xã nhân dân” ). Đường lối ba ngọn cờ hồng chủ trương xây dựng CNXH theo phương châm: Nhanh , nhiều , tốt, rẻ, thực hiện “Đại nhảy vọt “ bằng cách tăng sản lượng thép lân gấp 10 lần so với chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1958 – 1962), sản xuất cơng nghiệp tăng hơn 3 lần và nơng nghiệp tăng hơn 2 lần; hợp nhiều hợp tác xã lại thành “cơng xã nhân dân”, trong đĩ xã viên sinh hoạt , sản xuất theo phương thức quân sự hố và thực hiện bao cho ăn, cho mặc, thuốc men, học phí, chơn cất khi chết Do thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng, 1959 đã cĩ hàng chục diễn ra trầm trọng. + Chính trị: Cĩ biến động lớn, nội bộ ban lãnh đạo bất đồng gay gắt về đường lối và tranh giành quyền lực lẫn nhau, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hố oơ sản” (1966-1968). + Xã hội: Hỗn loạn, đời sống nhân dân khĩ khăn. * Đối ngoại: - Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ (1962), Liên Xơ (1969). - Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh. - Quan hệ hồ dịu với Mĩ. triệu người bị chết đĩi, đồng ruộng bị bỏ hoang, , nhà máy bị đĩng cửa vì thiếu nguyên liệu, lương thực. - GV hỏi tiếp: Việc thực hiện đường lối ba ngọn cờ hồng đã gây hậu quả như thế nào đến tình hình chính trị, kinh tế TQ? - HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. - GV và HS tổng kết lại những vấn đề cơ bản đã được trình bày trong SGK. - GV cùng HS tổng kết lại những vấn đề cơ bản đã trình bày trong SGK. - GV giải thích cho HS rõ hơn về cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ sản” ( 1966 – 1968) - đầu 6//1966, cuộc Đại cách mạng văn hố oơ sản” bắt đầu, 3. Cơng cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ). * Đường lối cỉa cách, mở của - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và đựơc nâng lên thành đường lối chung. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hố tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hố và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ hàng chục “tiểu tường” Hồng vệ binh được huy động đến đạp phá các cơ quan đảng và chính quyền, lơi ra đấu tốm tri bức, nhục hình từ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ đến Thủ tướng, Phĩ thủ tướng, Bộ trưởng, nhà cách mạng lão thành, văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các tiểu tường Hồng vệ binh cĩ quyền giải tán các cơ quan Đảng, chính quyền và các đồn thể quần chúng, cách chức các cấp chính quyền, lập ra uỷ ban “Cách mạng văn hố”, để nắm mọi quyền lực Đảng, chính quyền.Kết quả hàng chục triệu người bị tàn sát, hoặc bị xử lí oan ức, gây nên một cục diện hỗn loạn, đau thương trong lịch sử TQ. - Về tình hình đối ngoại, GV cùng thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. *Thành tựu: - Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP hàng năm rằng trên 8%, các ngành cơng nghiệp và d vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. - Khoa học kĩ thuật: Thử thành cơng bom nguyên tử, phĩng thành cơng tàu vũ trụ đưa con ngừi bay vào khơng gian. - Văn hĩ – giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao. - Đối ngoại: + Bình thường hố và khơi phục quan HS tĩm lược theo SGK. * Hoạt động 1: Cả lớp - GV thơng báo: Từ 12/1978, Trung ương ĐCSTQ đã vạch ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối này được nâng lên thành “Đường lối chung” của Đại hội XII (9/1982), dặc biệt là Đại hội lần thứ XIII (10/1987) của Đảng: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hố tập trung sang kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hố và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. * Hoạt động 2: cả lớp và cá hệ ngoại giao với LX, VN,Mơng Cổ, Ấn Độ + Mở rộng quanhệ hữu nghị với hầu hết các nước trên thế giới. + Cĩ nhiều đĩng gĩp trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế. Do đĩ, địa vị quĩcc ế của Tq ngày càngđược nâng cao. + Trung Quốc thu hồi Hồng Kơng (1997), Ma cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng. nhân - GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách - mở của đến nay, TQ đạt được những thành tựu gì?Thành tựu đĩ cĩ ý nghĩa như thế nào? - HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, phân tích, kết luận (Thành tựu, dẫn chứng số liệu cơ bản như SGK).Để làm rõ hơn thành tựu kinh tế, GV hướng dẫn HS khai thác hình 10: Cầu Nam Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi: Qua quan sát hình 10, em cĩ nhận xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cử? Cuối cùng, GV đưa thơng tin phản hồi: Thành phố T.Hải cĩ * Ý nghĩa: + Những thành tựu đạt được trong cơng cuộc cỉa cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ + là bài học quí cho những nước đang tiến hành cơng cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đĩ cĩ Việt Nam. diện tích 6.341 km2 , dân số 13,04 triệu người, (2001). Đây là thành phố lớn cĩ đầu mối giao thơng và cửa khẩu buơn bán với bên ngồi; là thành phố cơng nghiệp lớn nhất TQ.Nĩ cùng với Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh troẻ thành những thành phố trực thuộc TW của TQ. Trong ảnh là một gốc nhỏ của thành phố T.Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách -mở cửa.Những tồ nhà lớn, cao kéo dài suốt thành phố, chính là những trung tâm cơng nghiệp , thương mại, khu văn hốđặc biệt ở đây cĩ hệ thống giao thơng dày đặc với những cây cầu lớn, với nhiều làng đường dành cho các loại xe ơtơ, xe máy.. Tất cả thể hịên sự sầm uất và nhộn nhịp cùng triển vọng phát triển lơn strong tương lai của thành phố. - Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng HS phân tích, thảo luận và rút ra kết luận. 4. Sơ kết bài học *Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau: 1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai? 2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và cĩ ý nghĩa gì? 3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt được trong những năm 1978- 2000. * Dặn dị: + Sưu tầm tài liệu cĩ liên quan đến cơng cuộc cải cách- mở cửa của TQ. - Bài tập: 4. Hãy lập bảng niên biểu về công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc theo nội dung sau: Thời gian bắt Người khởi Trọng tâm của công cuộc Mục tiêu đầu xướng cải cách
File đính kèm:
- giao_trinh_lich_su_lop_12_cac_nuoc_dong_bac_a.pdf