Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Bắc Á

Tóm tắt Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Bắc Á: ...động 1:cả lớp - GV thông báo : Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, lực lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc. Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ. Do so sánh lực lượ... * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là gì? TQ đã đạt đựơc những thành tựu như thế nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ bản như trong SGK). về phần đối ngoại, GV bổ su...của - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và đựơc nâng lên thành đường lối chung. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc sắc T...

pdf19 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Lịch sử Lớp 12 - Các nước Đông Bắc Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á 
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1. Về kiến thức 
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: 
- Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực 
này sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: 
+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. 
Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới. 
+ Tình hình TQ trong 20 khơng ổn định ( 1959 – 1978). 
+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 
1978 -2000. 
 2. Về tư tưởng : 
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực. 
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về cơng cuộc xây dựng CHXHở TQ. 
- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những 
bài học cho cơngcuộc đổi mới đất nước hiện nay. 
 3. Về kĩ năng: 
- Quan sát, phân tích lược đị, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát.. 
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. 
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 
- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Một số tranh ảnh cĩ liên quan 
- Các tài liệu tham khảo. 
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ. 
Câu hỏi: 
1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu? 
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000). 
 2. Dẫn dắt vào bài: 
 Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu 
vưvj Đơng Bắc Á cĩ nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên 
bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung Hoa. Các quốc gia này đã đạt 
được những thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. 
 Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đơng Bắc Á và những 
chuyển biến lơn slao của quốc gia điển hình khu vực này - TQuốc sau CTTG 
thứ hai. 
 3. Dạy- học bài mới: 
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 
* Hoạt động 1: Cả lớ và cá nhân 
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau 
CTTG thứ hai, yêu cầu HS xác 
định các nwosc trong khu vực 
ĐBA trên bản đồ. Sau đĩ GV giới 
thiệuĐBA là khu vực rộng lớn cĩ 
diện tích trên 10 triệu km2 và 
đơng dân nhất thế giới ( 
2002:1.510 tỉ người). Nơi dây cĩ 
nguồn tài nguyên thiên nhiên 
phong phú, do vậy truowsc CTTG 
thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) 
đều bị chủ nghĩa thực dân nơ 
dịch. 
- Sau đĩ, GV hỏi:Từ sau CTTG 
thứ hai, các nwsc ĐBA cĩ những 
chuyển biến như thế nào? 
- HS theo dõi SGK, trả lời câu 
hỏi. 
I. Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á. 
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đơng dân 
nhất t.giới. Trước CTTG thứ hai, các 
nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa 
thực dân nơ dịch. 
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực 
cĩ nhiều chuyển biến: 
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự 
ra đời của nước CHDCND T.Hoa 
(10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu 
hồi Hồng Kơng và Ma Cao. Đài Loan 
vẫn tồn tại chính quyền riêng. 
- GV nhận xét rút ra kết luận các 
vấb đề cơ bản như SGK.Riêng về 
vwns đề T.Tiên GV cĩ thể bổ 
sung thêm thơng tin: Theo thoả 
thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 
cường quốc:LX,A, M. P, TQ họp 
ở Mxcơva 
(12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên 
tạm thời chia cắt làm 2 miền theo 
chế độ quân quản.Quân đội 
LXĐĩng ở phí Bắc vĩ tuyến 38, 
cịn phía nam là quân đội Mĩ. Ở 
phía Bắc T.Tiên, Liên Xơ nghiêm 
chỉnh thi hành các qui định của 
Hội nghị Mxcơva 
Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ 
khơng tuân thủ những điều đã 
cam kết. Mĩ lập một chính quyền 
thân Mĩ do Lí Thừa vãn cầm 
đầuvà tìm cách chia cắt lâu dài 
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình 
thành 2 nha fnước riêng biệt: Đại Hàn 
Dân Quốc ( Hàn Quốc) ở phía Nam 
(5/1948) và nhà nước CHDCN D 
T.Tiên ở phía bắc (9/1948). 
đất nước T.Tiên. 5/1948, Nam 
T.Tiên đã tiến hành tuyển cử 
thành lập một nước riêng gọi là 
Đại Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). 
Trước tình hình đĩ, ở miền bắc 
T.Tiên, với sự ủng hộ của LX, đã 
tuyên bố thành lập nước 
CHDCND T. Tiên (9/1948). 
Do những bất đồng về quan điểm 
, tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến 
tranh giữa 2 miền. Đến tháng 
7/1953, Hiệp định đình chiến mới 
được kí kết tại Bàn Mơn Điếm 
(GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp 
định đình chiến tại bàn Mơn 
Điếm)., lấy vĩ tuyển 38 làm ranh 
giới quân sự giữa 2 miền Nam - 
Bắc.Một khu phi quân sự 4 km đã 
ngăn cách quân đội 2 bên. Cũng 
từ đĩ, 2 nước đi theo 2 con đường 
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA 
đều bắt tay vào xây dựng và phát triển 
kinh tế đạt những thành tựu to lớn ( 
Hàn Quốc,Hồng Kơng, Đài Loan “hố 
rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới, 
Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao 
nhất thế giới từ cuối TK XX). 
II. Trung Quốc 
 1. Sự thành lập nước CHDC ND 
T.Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây 
khác nhau. Từ năm 2000, các nhà 
lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã 
kí Hiệp định hồ hợp giữa 2 nước, 
mở ra một bước mới trong tiến 
trình hồ hợp, thống nhất trên bán 
đảo T.Tiên. 
* Hoạt động 1:cả lớp 
- GV thơng báo : 
Sau khi chiến tranh chống Nhật 
kết thúc, lực lượng cách mạng do 
ĐCS TQ lãnh đạo ngày càng lớn 
mạnh. Đước sự giúp đơx của Mĩ, 
Tưởng Giới Thạch âm mưu phát 
động nội chiến nhằm tiêu diệt 
ĐCS T.Quốc. 
Ngày 20/7/1946, nơi chiến bùng 
nổ. Do so sánh lực lượng lúc đầu 
chênh lệch, , từ tháng 7/46 đến 
6/47, quân giải phĩng TQ thực 
hiện chiến lươck phịng ngự tích 
dựng chế độ mới (1949 – 1959). 
 * Sự thành lập 
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết 
thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giưũa 
Đảng CSTQuốc và Quốc dân Đảng 
(1946 – 1949). 
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng 
lợi thuộc về Đảng CS TQuốc 
+ 1/10/1949, nước CHDC ND Trung 
hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch 
Mao Trạch Đơng. 
cực, vừa tìm cách tiêu hao sinh 
lực địch, vừa xay dựng phát triển 
l.lượng của mình.Từ tháng 
6/1947, quân g. phĩng chuyển 
sang phản cơng, g.phĩng các 
vùng do Quốc Dân Đảng kiểm 
sốt. Cuối 1949, cuộc nội chiến 
kết thúc, tồn bộ lục địa TQ được 
giải phĩng. Lực lượng Đảng Quốc 
Dân thất bại phải chạy ra đảo đài 
Loan.Trên cơ sở đĩ, ngày 
1/10/1949, nước CHDCND 
T.Hoa ra đời, đứng đầu là Chủ 
tịch Mao Trạch Đơng. 
- Sau đĩ, GV yêu cầu HS quan sát 
hình 9 SGK ( Chủ tịch Mao Trạch 
Đơng tuyên bố thành lập nước 
CHDCND T.Hoa và GV phát 
vấn: Em biết gì về Mao Trạch 
Đơng và những đĩng gĩp của ơng 
đối với cách mạng và nhân dân 
T.Quốc. 
- Hs phát biểu: 
- GV tổng kết: Mao Trạch Đơng 
(1893-1976) quê ở Hồ Nam, xuất 
thân trong một gia đình nơng dân 
nghèo, sau chuyển thành phú 
nơng chuyên buơn bán thĩc 
gạo.Ơng đã tốt nghiệp trung học 
sư phạm, là một trong những 
người sáng lập ra Đảng CSTQ 
(7/1921). 1/1935 ơng được cử 
nắm quyền lãnh đạo Đảng CSTQ. 
Cũng từ đĩ, ơng đã lãnh đạo nhân 
dân tiến hành cuộc khắng chiến 
chống Nhật (1937-1945) và cuộc 
chiến tranh chống 
TGThạch(1945-1949), hồn thành 
thắng lợi CM DT DCND T.Quốc. 
1/10/1949, trong khơng khí mít 
tin ăn mừng chiến thắng của hơn 
30 vạn nhân dân thủ đơ Bắc Kinh 
trên Quảng trường Thiên An 
Mơn, Chủ tịch Mao Trạch Đơng 
trịnh trọng tuyên bố trước tồn 
thể thế giới sự ra đời của nhà 
nước CHDCND T.Hoa 
Trong quá trình hoạt động cách 
mạng, MTĐ đã viết nhiề tác phẩm 
triết học, quân sự, chính trị. Sau 
này Đảng CSTQ coi tư tưởng 
MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên 
của cách mạng TQ. Năm 1976, 
MTĐ mất, thọ 84 tuổi. 
- GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời 
của nhà nước CHDCND T.Hoa 
cĩ ý nghĩa lịch sử như thế nào? 
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ 
sung cho nhau. 
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. 
* Ý nghĩa: 
+ Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa 
đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND 
T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế 
quốc, xố bỏ tàn dư phong kiến, đưa 
TQ tiến lên XHCN. 
+ làm tăng cường hệ thống XHCN trên 
thế giới, cĩ ảnh hưởng sấu sắc đến 
PTGPDT trên thế giới. 
 *.Trung Quốc trong 10 năm đầu xây 
dựng chế độ mới ( 1949 – 1959). 
- Nhiệm vụ: đưa đất nước thốt khỏi 
nghèo nàng, lạc hậu, vươn lên phát 
triển về mọi mặt. 
- Thành tựu: 
+ 1950- 1952: Hồn thành khơi phục 
kinh tế , cải cách ruộng đất. 
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế 
hoạch 5 năm đầu tiên.Kinh tế - văn hố 
* Hoạt động 1: cả lớp và cá 
nhân 
- GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ 
của TQ trong 10 năm đầu xây 
dựng chế độ mới là gì? TQ đã 
đạt đựơc những thành tựu như thế 
nào? 
- HS theo dõi SGK, trả lời câu 
hỏi. 
- GV nhận xét đưa ra kết luận ( 
Cơ bản như trong SGK). về phần 
đối ngoại, GV bổ sung thêm: TQ 
kí với LX “Hiệp ước hữu nghị 
liên minh tương trợ Xơ – Trung 
(2/1950)”, phái quân chí nguyện 
sang giúp đỡ nhân dân T.Tiên 
chống đế quốc Mĩ. Ngày 
– giáo dục đều cĩ những bước tiến lớn. 
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối 
ngoại tích cực, gĩp phần thúc đẩy sự 
phát triển của phong trào cách mạng 
thế giới. 
2. Trung Quốc những năm khơng ổn 
định (1959 – 1978). 
- Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình 
trạng khơng ổn định về mọi mặt. 
- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện 
đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao 
gồm “Đường lối chung”, “đại nhảy 
vọt”, “Cơng xã nhân dân” ). 
18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ 
ngoại giao với Việt Nam, ủng hộ 
giúp đỡ nhân dân VN tiến hành 
cuộc kháng chiến chống Pháp. 
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá 
nhân 
- GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt 
cẩu hỏi:Tại sao từ 1959-1978, TQ 
lại lâm vào tình trạng khơng ổn 
định về kinh tế, chính trị, văn hố, 
xã hội? 
- HS trao đổi với nhau và trả lời 
câu hỏi. 
- GV Nhận xét, phân tích, kết 
luận: Từ 1958, các nhà lãnh đạo 
TQ thực hiện đường lối “Ba ngọn 
cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối 
chung”, xây dựng CNXH “đại 
- Biểu hiện: 
+ Kinh tế: Sản xuất đình trệ, nạn đĩi 
nhảy vọt”, và xây dựng “Cơng xã 
nhân dân” ). 
Đường lối ba ngọn cờ hồng chủ 
trương xây dựng CNXH theo 
phương châm: Nhanh , nhiều , tốt, 
rẻ, thực hiện “Đại nhảy vọt “ bằng 
cách tăng sản lượng thép lân gấp 
10 lần so với chỉ tiêu đề ra trong 
kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1958 
– 1962), sản xuất cơng nghiệp 
tăng hơn 3 lần và nơng nghiệp 
tăng hơn 2 lần; hợp nhiều hợp tác 
xã lại thành “cơng xã nhân dân”, 
trong đĩ xã viên sinh hoạt , sản 
xuất theo phương thức quân sự 
hố và thực hiện bao cho ăn, cho 
mặc, thuốc men, học phí, chơn cất 
khi chết 
Do thực hiện đường lối Ba ngọn 
cờ hồng, 1959 đã cĩ hàng chục 
diễn ra trầm trọng. 
+ Chính trị: Cĩ biến động lớn, nội bộ 
ban lãnh đạo bất đồng gay gắt về 
đường lối và tranh giành quyền lực lẫn 
nhau, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng 
văn hố oơ sản” (1966-1968). 
+ Xã hội: Hỗn loạn, đời sống nhân dân 
khĩ khăn. 
* Đối ngoại: 
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ 
(1962), Liên Xơ (1969). 
- Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ 
Latinh. 
- Quan hệ hồ dịu với Mĩ. 
triệu người bị chết đĩi, đồng 
ruộng bị bỏ hoang, , nhà máy bị 
đĩng cửa vì thiếu nguyên liệu, 
lương thực. 
- GV hỏi tiếp: Việc thực hiện 
đường lối ba ngọn cờ hồng đã 
gây hậu quả như thế nào đến tình 
hình chính trị, kinh tế TQ? 
- HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. 
- GV và HS tổng kết lại những 
vấn đề cơ bản đã được trình bày 
trong SGK. 
- GV cùng HS tổng kết lại những 
vấn đề cơ bản đã trình bày trong 
SGK. 
- GV giải thích cho HS rõ hơn về 
cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ 
sản” ( 1966 – 1968) 
- đầu 6//1966, cuộc Đại cách 
mạng văn hố oơ sản” bắt đầu, 
3. Cơng cuộc cải cách - mở cửa (Từ 
1978 ). 
* Đường lối cỉa cách, mở của 
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng 
(12/1978) và đựơc nâng lên thành 
đường lối chung. 
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm 
trọng tâm, tiến hành cải cách và mở 
của, chuyển kinh tế kế hoạch hố tập 
trung sang kinh tế thị trường XHCN, 
nhằm hiện đại hố và xây dựng CNXH 
mang đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ 
hàng chục “tiểu tường” Hồng vệ 
binh được huy động đến đạp phá 
các cơ quan đảng và chính quyền, 
lơi ra đấu tốm tri bức, nhục hình 
từ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ 
đến Thủ tướng, Phĩ thủ tướng, Bộ 
trưởng, nhà cách mạng lão thành, 
văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các 
tiểu tường Hồng vệ binh cĩ quyền 
giải tán các cơ quan Đảng, chính 
quyền và các đồn thể quần 
chúng, cách chức các cấp chính 
quyền, lập ra uỷ ban “Cách mạng 
văn hố”, để nắm mọi quyền lực 
Đảng, chính quyền.Kết quả hàng 
chục triệu người bị tàn sát, hoặc 
bị xử lí oan ức, gây nên một cục 
diện hỗn loạn, đau thương trong 
lịch sử TQ. 
- Về tình hình đối ngoại, GV cùng 
thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn 
minh. 
*Thành tựu: 
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP 
hàng năm rằng trên 8%, các ngành 
cơng nghiệp và d vụ ngày càng chiếm 
ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người 
tăng vọt. 
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành cơng 
bom nguyên tử, phĩng thành cơng tàu 
vũ trụ đưa con ngừi bay vào khơng 
gian. 
- Văn hĩ – giáo dục: Ngày càng phát 
triển, đời sống của nhân dân được nâng 
cao. 
- Đối ngoại: 
+ Bình thường hố và khơi phục quan 
HS tĩm lược theo SGK. 
* Hoạt động 1: Cả lớp 
- GV thơng báo: Từ 12/1978, 
Trung ương ĐCSTQ đã vạch ra 
đường lối đổi mới do Đặng Tiểu 
Bình khởi xướng. Đường lối này 
được nâng lên thành “Đường lối 
chung” của Đại hội XII (9/1982), 
dặc biệt là Đại hội lần thứ XIII 
(10/1987) của Đảng: Lấy phát 
triển kinh tế làm trọng tâm, tiến 
hành cải cách và mở của, chuyển 
kinh tế kế hoạch hố tập trung 
sang kinh tế thị trường XHCN 
linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hố 
và xây dựng CNXH mang đặc sắc 
TQ với mục tiêu biến TQ thành 
quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn 
minh. 
* Hoạt động 2: cả lớp và cá 
hệ ngoại giao với LX, VN,Mơng Cổ, 
Ấn Độ 
+ Mở rộng quanhệ hữu nghị với hầu 
hết các nước trên thế giới. 
+ Cĩ nhiều đĩng gĩp trong việc giải 
quyết các tranh chấp quốc tế. 
Do đĩ, địa vị quĩcc ế của Tq ngày 
càngđược nâng cao. 
+ Trung Quốc thu hồi Hồng Kơng 
(1997), Ma cao (1999). Đài Loan vẫn 
duy trì chính quyền riêng. 
nhân 
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện 
đường lối cải cách - mở của đến 
nay, TQ đạt được những thành 
tựu gì?Thành tựu đĩ cĩ ý nghĩa 
như thế nào? 
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, 
trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, phân tích, kết luận 
(Thành tựu, dẫn chứng số liệu cơ 
bản như SGK).Để làm rõ hơn 
thành tựu kinh tế, GV hướng dẫn 
HS khai thác hình 10: Cầu Nam 
Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt 
câu hỏi: Qua quan sát hình 10, em 
cĩ nhận xét gì về bộ mặt thành 
phố Thượng Hải sau 20 năm TQ 
tiến hành cải cách, mở cử? 
Cuối cùng, GV đưa thơng tin 
phản hồi: Thành phố T.Hải cĩ 
* Ý nghĩa: 
+ Những thành tựu đạt được trong cơng 
cuộc cỉa cách - mở cửa đã chứng minh 
sự đúng đắn của đường lối cải cách đất 
nước TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế 
quốc tế của TQ 
+ là bài học quí cho những nước đang 
tiến hành cơng cuộc xây dựng và đổi 
mới đất nước, trong đĩ cĩ Việt Nam. 
diện tích 6.341 km2 , dân số 13,04 
triệu người, (2001). Đây là thành 
phố lớn cĩ đầu mối giao thơng và 
cửa khẩu buơn bán với bên ngồi; 
là thành phố cơng nghiệp lớn nhất 
TQ.Nĩ cùng với Bắc Kinh, Thiên 
Tân, Trùng Khánh troẻ thành 
những thành phố trực thuộc TW 
của TQ. 
Trong ảnh là một gốc nhỏ của 
thành phố T.Hải sau 20 năm TQ 
tiến hành cải cách -mở cửa.Những 
tồ nhà lớn, cao kéo dài suốt 
thành phố, chính là những trung 
tâm cơng nghiệp , thương mại, 
khu văn hốđặc biệt ở đây cĩ 
hệ thống giao thơng dày đặc với 
những cây cầu lớn, với nhiều làng 
đường dành cho các loại xe ơtơ, 
xe máy.. Tất cả thể hịên sự sầm 
uất và nhộn nhịp cùng triển vọng 
phát triển lơn strong tương lai của 
thành phố. 
- Về ý nghĩa của những thành tựu, 
GV cùng HS phân tích, thảo luận 
và rút ra kết luận. 
4. Sơ kết bài học 
 *Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau: 
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai? 
2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và cĩ ý nghĩa gì? 
3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu 
chính mà Tq đạt được trong những năm 1978- 2000. 
 * Dặn dị: 
+ Sưu tầm tài liệu cĩ liên quan đến cơng cuộc cải cách- mở cửa của TQ. 
- Bài tập: 
 4. Hãy lập bảng niên biểu về công cuộc cải cách, mở cửa của Trung 
Quốc theo nội dung sau: 
Thời gian bắt Người khởi Trọng tâm của công cuộc Mục tiêu 
đầu xướng cải cách 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lich_su_lop_12_cac_nuoc_dong_bac_a.pdf
Ebook liên quan