Giáo trình Luật tố tụng hành chính - Lê Việt Sơn

Tóm tắt Giáo trình Luật tố tụng hành chính - Lê Việt Sơn: ...uyền trong CQNN từ cấp tỉnh, Trung ương Xác định thẩm quyền theo cấp Tòa Án Lưu ý : Đối với QĐHC, HVHC của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện thì thuộc thẩm quyền Tòa án cấp tỉnh. Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ : Tổ chức khởi kiện : Kiện tại TA nơi tổ chức đặt trụ sở Kiện tại TA cùng tr...h hợp pháp của đương sự: Luật sư. Trợ giúp viên pháp lý. Công dân Việt Nam đủ điều kiện. Một người có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng 1 vụ án nếu như quyền và lợi ích hợp pháp của những người này ko đối lập nhau. Nhiều người bảo vệ quyền và lợi íc...niệm Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án là việc TA có thẩm quyền sau khi đã thụ lý vụ án và phát hiện các căn cứ theo quy định của pháp luật đã ra quyết định tạm dừng việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án là việc TA có thẩm quyền sau khi thụ lý vụ án và phát hiện những căn cứ theo ...

docx29 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Luật tố tụng hành chính - Lê Việt Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyết vụ án hành chính :
Khởi kiện và thụ lý vụ án hành chính;
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính; 
Xét xử sơ thẩm;
Xét xử phúc thẩm;
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm;
Thi hành án.
Khởi kiện vụ án hành chính :
Khái niệm và đặc điểm khởi kiện vụ án hành chính :
Khái niệm :
Khởi kiện vụ án hành chính là hành vi tố tụng của cá nhân,cơ quan, tổ chức nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi có căn cứ cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp đó đang bị xâm phạm bởi các khiếu kiện.
Đặc điểm :
Là hành vi tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Việc khởi kiện phải được thể hiện thông qua đơn khởi kiện.
Khởi kiện thể hiện quyền tự định đoạt của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Ý nghĩa :
Xem giáo trình
Các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính :
Chủ thể khởi kiện :
 Người khởi kiện có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức.
Người khởi kiện là người bị xâm phạm trực tiếp bởi các khiếu kiện.
Người khởi kiện phải có năng lực chủ thể tố tụng hành chính ( Điều 54 , Điều 117 Luật TTHC 2015)
Đối tượng khởi kiện :
Xem phần thẩm quyền giải quyết của Tòa án ở phần I Bài số 2.
Thời hiệu khởi kiện :
Khái niệm : thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cá nhân, cơ quan, tổ chức được quyền khởi kiện vụ án hành chính để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, nếu thời hạn đó kết thúc thì sẽ mất đi quyền khởi kiện.
Thời hạn cụ thể quy định tại : Điều 116 Luật TTHC 2015.
Lưu ý :
Thời hiệu khởi kiện trong vụ án hành chính được tính từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bầu cử.
Thời hiệu khởi kiện được tính liên tục kể từ cả ngày nghỉ và ngày lễ,trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hiệu khởi kiện rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày cuối cùng được tính là ngày làm việc tiếp theo.
Điều kiện thủ tục khiếu nại :
Hiện nay pháp luật tố tụng hành chính đã chính thức bỏ đi quy định buộc cá nhân, cơ quan, tổ chức phải khiếu nại trước khi khởi kiện, trừ khiếu kiện về danh sách cử tri.
Vụ việc phải chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Hình thức và thủ tục khởi kiện vụ án hành chính :
Hình thức khởi kiện :
Bằng đơn khởi kiện theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật TTHC 2015.
Thủ tục khởi kiện :
Bước 1 : người khởi kiện soạn thảo đơn khởi kiện theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật TTHC 2015.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo 1 trong 3 phương thức sau đây :
+ Thứ nhất : là nộp trực tiếp.
+ Thứ hai : Là nộp qua đường bưu điện.
+ Thứ ba : Là nộp trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của Tòa án.
III – Thụ lý vụ án hành chính :
Khái niệm :
Thụ lý vụ án hành chính là hành vi tố tụng của Tòa án chấp nhận việc giải quyết quyền khiếu kiện được xác định bằng hành vi ghi vào sổ thụ lý vụ án sau khi đã xem xét thỏa mãn các điều kiện thụ lý.
Đặc điểm :
Là hành vi tố tụng của Tòa án.
Nội dung thụ lý là chấp nhận việc giải quyết vụ án hành chính.
Điều kiện thụ lý vụ án.
Ý nghĩa :
Tòa án : trách nhiệm của Tòa án trong việc giải quyết vụ án hành chính.
Đối với hoạt động tố tụng : xác định mốc thời gian trong hoạt động tố tụng hành chính.
Điều kiện thụ lý vụ án :
Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi đáp ứng được 3 điều kiện sau đây:
Người đi kiện đã đáp ứng đủ các điều kiện khởi kiện.
Vụ việc phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Người khởi kiện đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền và ứng án phí.
Hình thức và thủ tục thụ lý : Điều 125 Luật TTHC 2015
Hình thức :
Được ghi vào sổ thụ lý.
Thủ tục thụ lý :
Bước 1 : nhận và xem xét đơn khởi kiện nếu đủ điều kiện yêu cầu người khởi kiện, nộp ứng án phí.
Bước 2 : người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí và xuất trình biên lai nộp tiền cho thẩm phán.
Bước 3 : Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án hành chính.
----------------------------------------------------------------
Bài 5 – CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥--
I- Khái niệm, thời hạn, nhiệm vụ và ý nghĩa chuẩn bị xét xử sơ thẩm :
Khái niệm về giai đoạn chuẩn bị xét xử :
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là giai đoạn tố tụng trong đó các chủ thể có liên quan sẽ chuẩn bị các công việc cần thiết nhằm đưa vụ án ra xét xử tại phiên tòa sơ thẩm.
Thời hạn giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính : Điều 130 Luật TTHC 2015
4 tháng : quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc. Nếu vụ án phúc tạp gia hạn thêm tối đa là 2 tháng.
2 tháng : QĐGQKN và QĐ XLVVCT. Vụ việc phức tạp gia hạn :1 tháng
2 ngày : Danh sách cử tri.
Nhiệm vụ giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính :
Kiểm tra lại các điều kiện khởi kiện;
Xác định thành phần tư cách đương sự.
Xác định yêu cầu của đương sự.
Xác định vấn đề cần chứng minh.
Tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vụ án.
Nghiên cứu hồ sơ vụ án và chuẩn bị mở phiên tòa.
Ý nghĩa giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính :
Đối với đương sự :giúp cho đương sự có khoản thời gian cần thiết để chuẩn bị các tài liệu chứng cứ liên quan đến vụ án, bảo vệ quyền lợi của mình tốt nhất tại phiên tòa.
Đối với hoạt động tố tụng hành chính ( Tòa án ) : 
+ Giúp cho TA chuẩn bị 1 số công việc cần thiết để mở phiên tòa ( chuẩn bị địa điểm xét xử, hội trường xét xử, phòng xét xử,..)
+ Giúp cho thẩm phán, hội thẩm nhân dân có thêm thời gian nghiên cứu về hồ sơ vụ án hành chính, triệu tập đương sự, lấy lởi khai, lập đề cương hỏi tại phiên tòa.
Những công việc của Tòa án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử :
Thông báo việc thụ lý vụ án :
Điều 126 và Điều 128 Luật TTHC 2015.
Thời hạn thông báo : 3 ngày làm việc
Trách nhiệm thông báo : thẩm phán đã thụ lý.	
Đối tượng được thông báo
Trách nhiệm người được thông báo.
Phân công thẩm phán giải quyết vụ án :
Điều 127 Luật TTHC 2015
Lập hồ sơ vụ án hành chính :
Thẩm quyền lập hồ sơ vụ án hành chính : khoản 1 Điều 131
Nội dung hồ sơ vụ án hành chính : tập hợp tất các tài liệu chứng cứ ( khoản 2 Điều 131 )
Nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính : Trang 275 Giáo trình
Chủ thể nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính : thẩm phán, hội thẩm nhân dân, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, viện kiểm sát.
Nội dung nghiên cứu : tùy thuộc vào chủ thể nghiên cứu mà họ nghiên cứu các nội dung khác nhau trong hồ sơ vụ án nhằm làm rõ tính hợp pháp của đối tượng khiếu kiện.
Phương thức nghiên cứu.
Thủ tục đối thoại :
Các trường hợp tổ chức đối thoại :
Về nguyên tắc vụ án hành chính khi tiến hành giải quyết phải thực hiện thủ tục ‘đối thoại’ trừ 3 trường hợp sau đây :
Thứ nhất, vụ án về khiếu kiện danh sách cử tri.
Thứ hai, vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn.
Thứ ba, vụ án không tiến hành đối thoại được.
Nguyên tắc tổ chức đối thoại :
Khoản 2 Điều 134 Luật TTHC 2015.
Thành phần phiên họp đối thoại :
Khoản 1 Điều 137 Luật TTHC 2015
Trình tự phiên tòa đối thoại :
Khoản 4 Điều 138 Luật TTHC 2015
Xử lý kết quả đối thoại :
Điều 140 Luật TTHC 2015
II – Những quyết định của Tòa án được ban hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử :
Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ:
Tiêu chí
QĐ Tạm Đình Chỉ
QĐ Đình Chỉ
Khái niệm
Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án là việc TA có thẩm quyền sau khi đã thụ lý vụ án và phát hiện các căn cứ theo quy định của pháp luật đã ra quyết định tạm dừng việc giải quyết vụ án.
Đình chỉ việc giải quyết vụ án là việc TA có thẩm quyền sau khi thụ lý vụ án và phát hiện những căn cứ theo quy định của pháp luật đã ra quyết định chấm dứt việc giải quyết vụ án.
Đặc điểm
+ Được ban hành sau khi thụ lý.
+ Chỉ được ban hành khi xuất hiện căn cứ luật định.
+ Tạm dừng giải quyết vụ án.
+ Được ban hành sau khi thụ lý.
+ Chỉ được ban hành khi xuất hiện căn cứ luật định.
+ Chấm dứt hẳn việc giải quyết vụ án hành chính.
Căn cứ 
Điều 141 Luật TTHC 2015
Điều 143 Luật TTHC 2015
Hậu quả pháp lý 
Điều 142 Luật TTHC 2015
Khi có quyết định tạm đình chỉ thì tất cả các hoạt động tố tụng sẽ bị tạm dừng lại, TA sẽ tiếp tục giải quyết vụ án khi căn cứ tạm đình chỉ không còn.
+ Tiền tạm ứng án phí được tạm gửi tại kho bạc nhà nước.
+ Nếu không đồng ý với quyết định tạm đình chỉ, đương sự hoặc viện kiểm sát được quyền kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục xét xử phúc thẩm.
Điều 144 Luật TTHC 2015
+ Các hoạt động tố tụng bị chấm dứt.
+ Người khởi kiện không có quyền khởi kiện lại trừ 5 trường hợp sau đây : điểm b,c, e khoản 1 Điều 123, điểm b, d khoản 1 Điều 143 nếu thời hiệu khởi kiện còn.
+ Tiền tạm ứng án phí được xử lý theo quy định của pháp luật ( theo nguyên tắc người nào có lỗi làm cho vụ án đình chỉ thì chịu tiền tạm ứng án phí.
+ Nếu không đồng ý thì đương sự được quyền kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Thẩm quyền
Điều 145 Luật TTHC 2015
Điều 145 Luật TTHC 2015
Quyết định đưa án ra xét xử:
Điều kiện ban hành : khi không có căn cứ tạm đình chỉ và đình chỉ.
Thẩm quyền ban hành: thẩm phán được phân công giải quyết vụ án.
Nội dung quyết định : Điều 146 Luật TTHC 2015.
Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời :
Khái niệm:
Là biện pháp lý do TA áp dụng theo yêu cầu của đương sự, người đại diện của đương sự hoặc cá nhân cơ quan, tổ chức khác áp dụng 1 hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời để giải quyết tình trạng cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc đảm bảo việc thi hành án.
Chỉ có tòa án mới được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể được ban hành trước hoặc sau khi thụ lý vụ án.
Biện pháp khẩn cấp tạm thời vừa mang tính khẩn cấp vừa mang tính tạm thời
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời : Điều 68 Luật TTHC
Thẩm quyển áp dụng : Điều 67 Luật TTHC
Thủ tục áp dụng : Điều 73 Luật TTHC 
------------------------------------------------
BÀI 6 – XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥--
I- Khái niệm, nhiệm vụ xét xử sơ thẩm :
Khái niệm xét xử sơ thẩm : Là xét xử lần đầu tiên của vụ án hành chính.
Là việc giải quyết vụ án hành chính tại phiên tòa của Tòa án cấp sơ thẩm.
Các trường hợp xét xử sơ thẩm :
Xét xử lần đầu tiên ngay sau khi khởi kiện và thụ lý.
Xét xử sơ thẩm lại trong trường hợp bị hủy án để yêu cầu xét xử lại.
Nhiệm vụ : 
Xác minh, đánh giá và công khai chứng cứ tại phiên tòa.
Xác định tính hợp pháp của các hoạt động tố tụng trước đó.
Xem xét tranh luận về tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện tại phiên tòa.
Quyết định chính thức về yêu cầu của người khởi kiện và người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
II – Những quy định chung trong quy định xét xử sơ thẩm :
Nguyên tắc tiến hành : ( Điều 152 Luật TTHC 2015 )
Phiên tòa xét xử vụ án hành chính phải tuân thủ theo nguyên tắc xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục.
+ Xét xử trực tiếp : xác định những tình tiết của vụ án, cách hỏi và nghe lời trình bày của người tham gia tố tụng.
+ Xét xử bằng lời nói và liên tục : phải xét xử vụ án từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phiên tòa.
Chuẩn bị mở phiên tòa :
Địa điểm tổ chức phiên tòa, tại trụ sở hoặc ngoài trụ sở ( Điều 150 Luật TTHC )
Hình thức bố trí phòng xử án : quốc huy, khu vực bố trí cho chủ thể tố tụng ( Điều 151 Luật TTHC 2015 )
Một người không thể tham gia 1 lúc 2 tư cách.
Thời hạn mở phiên tòa : Điều 149 Luật TTHC 2015
20 ngày kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử, trong trường có lí do chính đáng : không quá 30 ngày 
Thành phần của hội đồng xét xử sơ thẩm ( Điều 154 Luật TTHC 2015 )
Trường hợp 1 :1 thẩm phán và 2 hội thẩm : Đối với vụ án thông thường.
Trường hợp 2 : 2 thẩm phán và 3 hội thẩm : khiếu hiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan nhiều đối tượng, vụ án phức tạp.
Sự có mặt của người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng :
Sự có mặt của người tiến hành tố tụng :
Hội đồng xét xử : Điều 155 Luật TTHC
Thư ký Tòa án : Điều 155 Luật TTHC
Viện kiểm sát : Điều 156 Luật TTHC 2015
Đương sự : Điều 157 Luật TTHC 2015
Hoãn phiên Tòa:
Căn cứ hoãn :
Điều 162 Luật TTHC 2015
Thẩm quyền hoãn : Điều 163 Luật TTHC 2015
Tạm đình chỉ và đình chỉ giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm.
Điều 165 Luật TTHC 2015
Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện tại phiên tòa 
 Điều 173 Luật TTHC 2015 
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử thì luôn luôn bổ sung được ko bị giới hạn, còn trong giai đoạn xét xử thì việc bổ sung theo giới hạn đơn khởi kiện, hoặc yêu cầu độc lập.
Phiên tòa sơ thẩm :
Được tiến hành thông qua 6 bước :
Bước 1 : Chuẩn bị khai mạc phiên tòa ( Điều 167 Luật TTHC 2015 )
Bước 2 : Khai mạc phiên tòa ( Điều 169 Luật TTHC 2015 )
Bước 3 : Thủ tục hỏi từ Điều 177 – Điều 181 Luật TTHC 2015
Xác định : 
+Những ai được quyền hỏi: ai cũng đc hỏi ngoại trừ thư ký TA.
+ Thứ tự hỏi.
+ Nội dung hỏi : hỏi về những tình tiết sự kiện liên quan đến vụ án mà các đương sự, những người tham gia tố tụng khác trình bài chưa rõ ràng, còn mâu thuẩn nhằm để làm sáng tỏ tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện.
Bước 4 : Thủ tục tranh tụng từ Điều 188, Điều 189 Luật TTHC 2015.
Bước 5 : Nghị án Điều 191 Luật TTHC 2015.
Bước 6 : Tuyên án : Điều 195 Luật TTHC 2015.
II- Thẩm quyền của Hội đồng xét xử sơ thẩm :
Quy định tại Điều 193 Luật TTHC 2015.
---------------------------------------------------------------
BÀI 7 – XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥--
I – Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa :
Khái niệm :
Xét xử phúc thẩm là việc TA cấp phúc thẩm ( TA cấp trên trực tiếp của TA cấp sơ thẩm ) xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị ( Điều 203 Luật TTHC 2015).
Mục đích :
Xem giáo trình.
Nhiệm vụ :
Xem giáo trình.
II – Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm :
Kháng cáo
Kháng nghị
Khái niệm
Kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm là hành vi tố tụng của đương sự hoặc người đại diện của họ yêu cầu TA cấp phúc thẩm xét xử lại đối với bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm là hành vi tố tụng của viện kiểm sát cùng cấp hoặc trên 1 cấp trực tiếp có quyền kháng nghị bản án, quyết định yêu cầu TA cấp phúc thẩm xét xử lại đối với bản án, quyết định cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Đối tượng
Đối tượng của kháng cáo cũng chính là đối tượng xét xử phúc thẩm : Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.Điều 203 Luật TTHC
Đối tượng của kháng nghị cũng chính là đối tượng xét xử phúc thẩm : Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật. Điều 211 Luật TTHC 2015. 
Chủ thể
Điều 204 Luật TTHC : đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự.
Điều 211 Luật TTHC : VKSND cùng cấp, VKSND cấp trên trực tiếp.
Thời hạn
Điều 206 Luật TTHC 2015. Lưu ý : kháng cáo quá hạn Điều 208 Luật TTHC
Điều 213 Luật TTHC 2015
Thủ tục
Người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật TTHC 2015, đơn kháng cáo được gửi cho TA đã xét xử sơ thẩm hoặc TA cấp phúc thẩm. ( Khoản 7 Điều 205 Luật TTHC )
VKS kháng nghị phải ra quyết định kháng nghị theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 212 và gửi cho TA đã xét xử sơ thẩm.
Hậu quả
Điều 215 Luật TTHC 2015
Điều 215 Luật TTHC 2015
III – Những quy định chung về thủ tục xét xử phúc thẩm :
Thẩm quyền xét xử phúc thẩm : Điều 203 Luật TTHC 2015
Bản án, quyết định của TAND cấp huyện à Tòa án hành chính TAND cấp tỉnh.
Bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh à Tòa án hành chính TAND cấp cao.
Hội đồng xét xử phúc thẩm : Điều 222 Luật TTHC 2015
Gồm 3 thẩm phán ( trừ xét xử rút gọn ) 
Phạm vi của HĐXX phúc thẩm : Điều 220 Luật TTHC 2015.
Chuẩn bị XXPT :
Kiềm tra kháng cáo, kháng nghị
 Kiểm tra lại nội dung vụ án
Áp dụng BPKCTT, ĐC, TD(C
Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án (Điều 228, 229 LTTHC)
Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm có 2 trường hợp :
Rút đơn kháng cáo (Điểm C khoản 1Điều 229 LTTHC, khoản 2 Điều 229 đình chỉ án phúc thẩm, án sơ thẩm có hiệu lực)
Rút đơn khởi kiện, phát sinh vụ án hành chính ban đầu (Nếu người khởi kiện rút đơn thì áp dụng Điều 234 LTTHC, HĐXX sẽ hỏi người khởi kiện, người bị kiện không đồng ý thì tiếp tục xét xử bình thường. Nếu người bị kiện đồng ý cho người khởi kiện rút đơn, thì sẽ ban hành ra QĐ đình chỉ giải quyết vụ án và hủy vụ án sơ thẩm)
Lý do tại so người khởi kiện rút đơn nhưng người bị kiện không đồng ý : 
tránh trường hợp đình chỉ xong đi kiện vụ án mới.
Thời hạn mở phiên Tòa (xem quy định)
IV. Phiên tòa phúc thẩm (Điều 233 LTTHC)
Thủ tục hỏi : giống thủ tục sơ thẩm
Thủ tục tranh tụng : giống thủ tục sơ thẩm
Tuyên án (Điều 241 khi đối tượng là bản án, khoản 5 Điều 243 LTTHC khi đối tượng là bản án, QĐ đình chỉ, QĐ tạm đình chỉ)
+ 2 điểm giống nhau khoản 3, khoản 4 Điều 241 LTTHC:
Đều sai sót phát sinh tòa sơ thẩm
Đều hủy bản án sơ thẩm
+ 2 điểm khác nhau khoản 3, khoản 4 Điều 241 LTTHC :
Khoản 3 hủy bản án sơ thẩm yêu cầu xử lại. Vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng.
Khoản 4 hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ. Đã xuất hiện căn cứ đình chỉ mà không đình chỉ.
Khoản 2 Điều 241 LTTHC : sai lầm của HĐXXST trong việc đánh giá chứng chứ bị sai hoặc thu thập chứng cứ không đầy đủ, do nhận thức bị sai, không có vi phạm về thủ tục tố tụng.
----------------------------------------------------
BÀI 8 - THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM VÀ TÁI THẨM 
VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥--
Thủ tục giám đốc thẩm
Khái niệm (Điều 254 LTTHC)
Khi có sự vi phạm pháp luật nghiêm trọng, xuất hiện khi có kháng nghị (Điều 255 LTTHC)
Thủ tục tái thẩm (Điều 280 LTTHC) tình tiết mới
Giống nhau của thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm :
Đều là thủ tục xét lại bản án
Đối tượng xét lại là bản án, QĐ có hiệu lực pháp luật
Căn cứ kháng nghị
Khác nhau của thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm :
Tái thẩm xuất hiện tình tiết mới nhưng không cần phải tất cả đương sự đều biết.
Giám đốc thẩm vi phạm pháp luật nghiêm trọng
Ý nghĩa của thủ tục giám đốc thẩm (xem giáo trình)
2. Những quy định chung về thủ tục giám đốc thẩm
Những quy định chung về thủ tục Giám đốc thẩm
Chủ thể kháng nghị 
(Điều 260 )
-Chánh án TANDTC
- Viện trưởng VKSNDTC
- CA TAND cấp cao
- VT VKSND CC
Bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm có hiệu lực
Đối tượng kháng nghị
( Điều 254 )
Bản án quyết định của TA cấp phúc thẩm có hiệu lực
Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm
Căn cứ kháng nghị
Gồm 3 trường hợp
( Điều 255 Luật TTHC)
a. Chủ thể kháng nghị (Điều 260 LTTHC)
- Chánh án TAND Tối cao.
- Viện trưởng VKSND Tối cao.
- Chánh án TAND cấp cao.
- Viện trưởng VKSND cấp cao.
b. Đối tượng kháng nghị (Điều 254 LTTHC) cũng chính là đối tượng xét lại bản án theo thủ tục giám đốc thẩm
Đối tượng kháng nghị là bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực.
BA, QĐ của TA cấp sơ thẩm có hiệu lực 
QĐ GĐT, TT
3. Căn cứ kháng nghị (Điều 255 LTTHC) gồm 3 trường hợp 
4. Thời hạn kháng nghị : 
- 3 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 263 LTTHC được kháng nghị tính từ thời điểm có hiệu lực.
- Phần dân sự thủ tục TTDS.
5. Gửi QĐ kháng nghị giám đốc thẩm (Điều 264 LTTHC)
Trách nhiệm gởi thuộc về người kháng nghị giám đốc thẩm.
Đối tượng được gởi :
- Gởi cho TA ra bản án đã ra QĐ bị kháng nghị
- Gởi cho VKS ND cùng cấp
6. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành BA, QĐ (Điều 261 LTTHC)
- Thẩm quyền ra QĐ tạm đình chỉ : người có quyền kháng nghị (Khoản 1)
- Thời hạn hoãn không quá 3 tháng
7. Thay đổi, bổ sung rút kháng nghị (Điều 265 LTTHC)
- Chỉ có 2 cơ quan : UBTP TANDCC, HĐTP TANDTC.
THẨM QUYỀN GIÁM ĐỐC THẨM (ĐIỀU 266 LTTHC)
Ủy ban thẩm phán TAND cấp cao
Bản án, quyết định của TAND cấp huyện
Ủy ban thẩm phán TAND cấp cao
Bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao
Bản án, quyết định của TAND cấp cao
+PHIÊN TÒA GIÁM ĐỐC THẨM : ĐIỀU 270 LTTHC
+ THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỐC THẨM : ĐIỀU 272 LTTHC
- Áp dụng khoản 1 : khi 2 cấp xử đúng.
- Áp dụng khoản 2 : cấp khi dưới xử đúng, cấp trên xử sai.
- Áp dụng khoản 3 : khi cả 2 cấp đều xử sai.
- Áp dụng khoản 4 : trước đây đã xuất hiện căn cứ đình chỉ nhưng không đình chỉ.

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_luat_to_tung_hanh_chinh_le_viet_son.docx