Giáo trình Mô đun 01: Vật liệu xây dựng - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Tóm tắt Giáo trình Mô đun 01: Vật liệu xây dựng - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội: ...độ của gạch ngƣời ta còn dùng thiết bị hút chân không. 10 1.5.4. Phơi sấy - Để giảm độ ẩm, giúp sản phẩm mộc có cƣờng độ cần thiết phơi sấy. - Phơi gạch: nhà giàn hoặc sân phơi với thời gian từ 8 đến 15 ngày. - Sấy gạch trong các lò sấy từ (18 24)h, W spm 8%. - Ƣu, nhƣợc điểm của s...vôi sống vôi chín (nhuyễn, sữa) - Tuỳ thuộc vào lƣợng H 2 O tác dụng với vôi sẽ có 3 dạng vôi chín: + Bột vôi chín + Vôi nhuyễn. + Vôi sữa: 1.3.1.2. Ƣu điểm của vôi chín - An toàn. - Bảo quản dễ. 1.3.1.3. Nhƣợc điểm của vôi chín - Lâu (4 tuần trƣớc khi sử dụng) - Phí mất nhiệt ...để xây và trát công trình nên vữa luôn bị dàn mỏng và không dùng cốt liệu lớn vì vậy: - Cƣờng độ vữa thấp. - Lƣợng dùng chất kết dính cao. - Dễ bị mất nƣớc do nền hút hoặc bay hơi. - Yêu cầu tính dẻo cao. - Vữa có tác dụng chính là bảo vệ và trang trí công trình. 3.4. Thành phần của v...
ác nhau - Gạch R90: Hình 1-1 Kích thƣớc: 190 x 90 x 135 (mm) Gạch block bêtông rỗng (hollow concrete brick), dùng xây tƣờng, rào, cổng , ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội, cách âm, cách nhiệt hoàn hảo. - Gạch R100: Hình 1-2 Kích thƣớc: 390 x 100 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội, cách âm, cách nhiệt hoàn hảo. - Gạch R150: Hình 1-3 Kích thƣớc: 390 x 150 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Loại gạch này phù hợp xây tƣờng dày 150 - Gạch R190: Hình 1-4 Kích thƣớc: 390 x 190 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội. Loại gạch này phù hợp xây tƣờng dày 190 11 - Gạch D100: Hình 1-5 Kích thƣớc: 390 x 100 x 190 (mm) Gạch block bêtông đặc (solid concrete brick) dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội, cách âm, cách nhiệt kém hơn các loại gạch rỗng 2.2. Tính chất: 2.2.1.Trọng lƣợng nhẹ - Gạch bê tông nhẹ (hay blốc bê tông khí chƣng áp) nhẹ hơn từ 1/2 đến 1/3 so với gạch đất nung và chỉ bằng 1/4 trọng lƣợng gạch bê tông thƣờng. Nguyên nhân chính là do kết cấu bọt khí chiếm đến 80% toàn bộ cấu tạo bên trong viên gạch. Đây là đặc tính nổi trội giúp tiết kiệm lƣợng vật liệu làm khung, móng cọc, cũng nhƣ giúp vận chuyển, thi công dễ dàng. 2.2.2.Cách âm tốt - Gạch bê tông nhẹ có cách tản âm tự nhiên nhờ vào cấu trúc bọt khí và khả năng hấp thụ âm thanh vƣợt trội. Dù âm thanh từ bên ngoài đi vào phòng hay từ trong phòng đi ra đều bắt buộc chuyển động theo đƣờng zig-zag, sóng âm bị chia nhỏ dần tại các đƣờng gãy và giảm đến mức tối thiểu khi xuyên đƣợc qua tƣờng. 2.2.3.Cách nhiệt và tiết kiệm năng lƣợng: - Gạch bê tông nhẹ có hệ số dẫn nhiệt rất thấp, vì vậy sẽ dẫn đến hiệu ứng đông ấm, hạ mát. Cũng nhờ vậy, mức điện dùng cho điều hòa nhiệt độ đƣợc tiết kiệm đến 40%, tạo giá trị lâu dài cho ngƣời sử dụng. Đồng thời, tƣờng ngăn xây bằng gạch bê tông nhẹ có thể chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thƣờng và không thay đổi kết cấu khi bị phun nƣớc lạnh đột ngột. Kết quả thử nghiệm cho thấy bức tƣờng xây bằng gạch bê tông nhẹ đảm bảo an toàn tối thiểu là 4 tiếng trong đám cháy. 2.2.4.Độ chính xác cao: - Gạch bê tông nhẹ có kích thƣớc xây dựng khá lớn, đƣợc sản xuất theo đúng kích thƣớc quy chuẩn, giúp việc xây tƣờng có độ chính xác cao, giảm thất thoát lƣợng vữa để trát phẳng mặt. Chính điều này góp phần giảm chi phí vữa và thời gian hoàn thành so với gạch đất nung thông thƣờng. 2.2.5.Độ bền vững cao: - Gạch bê tông nhẹ là loại vật liệu xây dựng có tính đồng nhất, có gốc là bê tông và đƣợc dƣỡng hộ trong điều kiện hơi nƣớc bão hòa áp suất cao. Nhờ quá trình chƣng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể đƣợc ổn định để tạo ra kết cấu vững chắc bao gồm chủ yếu là khoáng tobermorite. Vì thế, gạch bê 12 tông nhẹ có độ bền vững theo thời gian, có cƣờng độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gạch bê tông thông thƣờng. 2.2.6.Chống nhiều loại côn trùng: - Là loại vật liệu không bị tấn công bởi mối, mọt, kiến hoặc các sinh vật khác trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. 2.2.7.Thân thiện môi trƣờng: - Gạch bê tông nhẹ là sản phẩm thân thiện môi trƣờng, từ nguồn nguyên liệu cho đến quy trình sản xuất. Sản phẩm giảm thiểu lƣợng chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng và khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Tại Việt Nam, sản phẩm gạch bê tông nhẹ đƣợc khuyến khích sử dụng bởi Hội đồng Công trình Xanh Việt Nam Câu hỏi:Trình bày các ƣu điểm chính của vật liệu không nung 13 CHƢƠNG 2 CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ, VỮA XÂY DỰNG 1. Vôi 1.1. Nguyên liệu sản xuất vôi (lime) Là các loại đá giàu khoáng canxi (CaCO 3 ): Đá phấn, đá vôi, đá vôi - đôlômit, đá đômit...> 92%CaCO 3 và hàm lƣợng sét < 6% 1.2. Quy trình sản xuất - Trong lò nung gián đoạn và liên tục. Đập đá thành những cục đá nhỏ có kích thƣớc từ (15 20)cm rồi nung ở t 0 = 900 1200 0 C: - Biện pháp công nghệ đảm bảo chất lƣợng vôi Canxi. + Cấp đủ than khi nung. + Đập nhỏ nguyên liệu vừa phải. + Chọn t 0n hợp lý: t 0 = 900 1000 0 C. + Kéo dài thời gian nung hợp lý. + Thông gió cho lò để tạo điều kiện cho than cháy hết và CO 2 thoát ra. - Sản phẩm của quá trình nung vôi + Vôi non lửa (vôi sống): Nguyên nhân do hạt đá đem nung quá to, phía ngoài là CaO, phía trong là CaCO 3 . Khi tôi, chỉ tôi phía ngoài làm giảm sản lƣợng vôi nhuyễn. + Hạt già lửa: Nguyên nhân do cục đá quá nhỏ hoặc t 0n quá cao thì CaO sau khi sinh ra sẽ kết hợp với tạp chất sét tạo thành màng keo Silicat Canxi và aluminat canxi cứng bao bọc lấy hạt vôi làm vôi khó thuỷ hoá khi tôi, khi dùng trong kết cấu các hạt vôi sẽ hút ẩm làm tăng thể tích gấp 3 lần, làm vữa trát bị bong ra, vữa xây thì đứt mạch vữa. 1.3. Các dạng sử dụng vôi trong xây dựng Vôi đƣợc sử dụng ở 2 dạng: vôi chín và vôi tôi sống 1.3.1. Vôi chín 13.1.1. Phản ứng vôi tôi - Tôi vôi sống vôi chín (nhuyễn, sữa) - Tuỳ thuộc vào lƣợng H 2 O tác dụng với vôi sẽ có 3 dạng vôi chín: + Bột vôi chín + Vôi nhuyễn. + Vôi sữa: 1.3.1.2. Ƣu điểm của vôi chín - An toàn. - Bảo quản dễ. 1.3.1.3. Nhƣợc điểm của vôi chín - Lâu (4 tuần trƣớc khi sử dụng) - Phí mất nhiệt 14 - Hiệu suất sử dụng kém - Cƣờng độ thấp. 1.3.1.4. Công dụng - Dùng trong y học và trong nông nghiệp: Bột vôi chín - Dùng trong xây dựng: + Vôi nhuyễn: vữa + cát + nƣớc → vữa tam hợp. + Vôi sữa: dùng để trang trí quét tƣờng, trần. 1.3.2. Vôi tôi sống 1.3.2.1. Khái niệm: Vôi sống nung song đƣợc nghiền thành bột với độ mịn > 90% hạt lọt qua sàng 4900 lỗ/cm 2 , đƣợc đóng thành từng bao (dùng nhƣ ximăng) 1.3.2.2. Ƣu điểm của bột vôi sống - Dùng nhanh. - Loại trừ các tác hại cuả hạt sƣợng - Nhiệt toả ra trong quá trình thuỷ hoá tạo phản ứng silicat - Cƣờng độ vôi cao 1.3.2.3. Nhƣợc điểm của bột vôi sống - Ảnh hƣớng đến môi trƣờng vệ sinh công nghiệp: bụi vôi - Sử dụng không an toàn - Bảo quản khó (vì có độ hút ẩm lớn) 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng vôi 1.4.1. Độ hoạt tính 1.4.2. Sản lƣợng vôi nhuyễn 1.4.3. Nhiệt độ tôi, tốc độ tôi 1.4.4. Hàm lƣợng hoạt tính 1.5. Công dụng và bảo quản vôi 1.5.1. Công dụng - Để sản xuất vữa xây, vữa trát - Để sản xuất gạch silicat - Dùng để quét trần, quét tƣờng 1.5.2. Bảo quản Tuỳ từng hình thức sử dụng mà có cách bảo quản thích hợp - Vôi cục: Nên tôi ngay, không dự trữ lâu - Bột vôi sống: Để nơi khô ráo, tránh dự trữ lâu - Vôi nhuyễn: Cần ngâm H 2 O hoặc phủ 1 lớp cát ẩm (10 20) cm để ngăn khí CO 2 2. Ximăng Pooclăng (Cement PC) 2.1. Khái niệm chung 2.1.1. Định nghĩa 15 - Ximăng poóclăng là CKD (chất kết dính) rắn trong nƣớc, chứa khoảng (70 80)% silicat canxi nên gọi là ximăng silicat. Nó là sản phẩm nghiền mịn của clanhke với phụ gia đá thạch cao với hàm lƣợng (3 5)%. - Clanhke ở dạng hạt đƣợc SX bằng cách nung đến hết khối (ở 1450 0 C) hỗn hợp chứa cacbonat canxi (đá vôi) và alumiô silicat (đất sét, đá mắc ma, xỉ lò cao...) - Khi nghiền mịn, để điều chỉnh tính chất và hạ giá thành ngƣời ta cho thêm khoảng 15% PGHT (puzơlan, tro, trepel) và 10% phụ gia trơ (cát thạch anh, đá vôi...) 2.1.2. Clanhke - Ở dạng hạt có đƣờng kính từ (10 40) mm - Chất lƣợng clanhke phụ thuộc vào thành phần khoáng vật, hoá học và công nghệ sản xuất. - Tính chất của ximăng do clanhke quyết định. 2.2. Sơ lƣợc quá trình sản xuất 2.2.1. Nguyên liệu và nhiên liệu - Nguyên liệu + Đá vôi canxi + Đất sét + Quặng sắt Ngoài ra còn có một số nguyên liệu phụ khác: Trepel; tro xỉ... - Nhiên liệu là khí thiên nhiên có nhiệt trị cao, dầu ma dút, than cám.... 2.2.2. Các giai đoạn của quá trình sản xuất Chuẩn bị phối liệu → Nung → Nghiền clanhke với phụ gia 2.3. Các tính chất của ximăng pooclăng 2.3.1. Độ mịn Xác định bằng cách sàng trên sàng N 0 008 (4900 lỗ/cm 2 ) hoặc đo tỉ diện tích bề mặt của ximăng (cm 2 /g). Yêu cầu lƣợng sót trên sàng < 15% tƣơng ứng với tỉ diện bề mặt 25003500 cm 2 /g. 2.3.2. Khối lƣợng riêng: = 3,05 3,15 g/cm 3 2.3.3. Khối lƣợng thể tích - v = 1100kg/m 3 (ximăng xốp). - v = 1600kg/m 3 (lèn chặt mạnh). - v = 1300kg/m 3 (lèn chặt trung bình). 2.3.4. Thời gian đông kết của ximăng - Là thời gian tính từ lúc trộn ximăng với nƣớc cho đến khi hồ ximăng mất dẻo và bắt đầu có khả năng chịu lực. - Thời gian bắt đầu đông kết: 16 Là thời gian tính từ lúc bắt đầu trộn ximăng với nƣớc cho đến khi hồ ximăng mất tính dẻo Thời gian bắt đầu đông kết: > 45 phút: cần phải đủ thời gian để thi công ( nhào trộn, vận chuyển, đổ khuôn, đầm chặt). - Thời gian kết thúc đông kết: Là thời gian tính từ lúc bắt đầu trộn ximăng với nƣớc cho đến khi trong hồ ximăng hình thành các tinh thể, hồ cứng lại và bắt đầu có khả năng chịu lực Thời gian kết thúc đông kết: < 375 phút (PC), < 10h (PCB) 2.3.5. Tính ổn định thể tích - Ximăng rắn chắc trải qua 2 quá trình: co và nở V. - Có 2 lí do: + Nguyên nhân vật lý → co V + Nguyên nhân hóa học → nở V 2.3.6. Cƣờng độ và mác ximăng - Mác ximăng: Là cƣờng độ chịu uốn của 3 mẫu vữa xi măng kích thƣớc: 4 x 4 x 16 cm, chế tạo từ hỗn hợp XM - C có tỉ lệ 1: 3 và tỉ lệ N/X = 0,5, dƣỡng hộ trong 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn (t 0 = 25 2 0 C) và theo cƣờng độ chịu nén của 6 nửa mẫu - Theo cƣờng độ chịu lực, XMPL gồm các mác: PC30, PC40, PC50 Trong đó: PC - Kí hiệu của XMPL 30, 40, 50 - Cƣờng độ chịu nén của mẫu lập phƣơng sau 28 ngày tính bằng N/mm 2 2.3.7. Sử dụng và bảo quản ximăng - Sử dụng rộng rãi cho hầu hết các công trình do: + Tốc độ rắn chắc nhanh + Cƣờng độ chịu lực cao + Rắn chắc cả trên cạn và dƣới nƣớc + Có khả năng bám dính tốt với cốt thép và bảo vệ cốt thép không bị ăn mòn - Nhƣợc điểm: + Dễ bị ăn mòn do nƣớc mặn, nƣớc kiềm, nƣớc thải. + Toả nhiều nhiệt. + Cƣờng độ đá ximăng giảm đi theo thời gian để dự trữ ximăng - Bảo quản: + Vận chuyển ximăng rời phải dùng xe chuyên dụng + Kho chứa không dột, không bị hắt, xung quanh có rãnh thoát nƣớc, sàn kho cách đất 0,5m, cách tƣờng ít nhất 20cm. + Trong kho, các bao không xếp cao quá 10 bao + Khi chứa ximăng rời trong silô, phải chứa riêng từng loại ximăng. 17 3. Vữa xây dựng (Mortar) 3.1. Khái niệm - Vữa xây dựng là vật liệu đá nhân tạo không nung, có thành phần gồm chất kết dính, dung môi, cốt liệu và phụ gia; đƣợc nhào trộn theo một tỷ lệ nhất định rồi rắn chắc lại mà thành. - Vữa XD có công dụng chính là để xây và trát. 3.2. Phân loại - Theo loại chất kết dính: vữa vôi, vữa ximăng, vữa thạch cao, vữa đất sét và vữa hỗn hợp. - Theo loại khối lƣợng thể tích: + Vữa nhẹ: là vữa có v≤1500 kg/cm3 + Vữa nặng: là vữa có v=1800÷2200 kg/cm3 - Theo công dụng: vữa xây, vữa trát và vữa đặc biệt. 3.3. Đặc điểm chung của vữa xây dựng Do công dụng chủ yếu để xây và trát công trình nên vữa luôn bị dàn mỏng và không dùng cốt liệu lớn vì vậy: - Cƣờng độ vữa thấp. - Lƣợng dùng chất kết dính cao. - Dễ bị mất nƣớc do nền hút hoặc bay hơi. - Yêu cầu tính dẻo cao. - Vữa có tác dụng chính là bảo vệ và trang trí công trình. 3.4. Thành phần của vữa và yêu cầu kỹ thuật 3.4.1. Chất kết dính Chất kết dính vô cơ thƣờng là ximăng pooclăng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc quốc tế, là thành phần chính tạo ra cƣờng độ và đảm bảo tính giữ nƣớc cho vữa. - Dùng đƣợc hầu hết tất cả các loại chất kết dính vô cơ. - Chọn các loại chất kết dính phải đảm bảo cho vữa có cƣờng độ và độ ổn định trong điều kiện cụ thể sử dụng công trình. - Chất kết dính phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nhà nƣớc quy định. 3.4.2. Cốt liệu - Là thành phần tạo bộ xƣơng cứng của vữa, thƣờng là cát thạch anh, ngoài ra còn có tác dụng làm giảm độ co thể tích và tăng sản lƣợng vữa. - Yêu cầu: Chỉ sử dụng cốt liệu nhỏ (Dmax<5mm); Dmax phải phù hợp với yêu cầu sử dụng của loại vữa đó. Bảng 3-1 nêu rõ yêu cầu kỹ thuật của cát 18 Yêu cầu kỹ thuật của cát dùng cho vữa Bảng 3-1 Tên các chỉ tiêu Mức theo mác vữa Nhỏ hơn 75 Lớn hơn hoặc bằng 75 1- Môđun độ lớn không nhỏ hơn 0,7 1,5 2- Sét, các tạp chất ở dạng cục không có Không có 3- Lƣợng hạt lớn hơn 5 mm không có không có 4- Khối lƣợng thể tích, kg/m3, không nhỏ hơn 1150 1250 5- Hàm lƣợng bùn, bụi sét bẩn,%, không lớn hơn 10 3 6- Hàm lƣợng muối sunfat, sunfit tính ra SO3 theo % khối lƣợng cát, không lớn hơn 2 1 7- Lƣợng hạt nhỏ hơn 0,14mm, %, không lớn hơn 35 20 3.4.3. Phụ gia và dung môi - Phụ gia: Có thể dùng tất cả các loại phụ gia dùng trong bê tông (tăng dẻo, chống thấm, rắn nhanh, ....); Ngoài ra còn có phụ gia tạo màng, phụ gia giữ nƣớc,... - Dung môi: Sử dụng các loại dung môi thích hợp với từng loại chất kết dính và theo yêu cầu của chất kết dính. 3.5. Tính chất của vữa 3.5.1. Độ dẻo của hỗn hợp vữa - Độ dẻo hợp lý của hỗn hợp vữa phải thoả mãn các yêu cầu sau: Hình 3-1:Dụng cụ thử độ dẻo của vữa + Dễ dàn mỏng đồng đều: không lỏng quá, khô quá + Bám chắc vào nền ngay khi cho vữa vào 19 + Phải giữ đƣợc nƣớc, không để nền hút hoặc bay hơi nhanh. - Phƣơng pháp xác định + Dùng độ cắm sâu vào vữa của 1 quả chuỳ hình nón bằng kim loại có góc ở chóp 300, nặng 300g + Độ cắm sâu của chuỳ vào vữa, OK (cm) là giá trị biểu diễn độ dẻo của vữa; OK càng lớn thì độ dẻo của vữa càng lớn.(Hình 3-1) 3.5.2. Tính giữ nƣớc - Là khả năng giữ không cho nƣớc trong vữa bị hút mất bởi nền hoặc bay hơi để đảm bảo vữa đủ nƣớc cho quá trình thuỷ hoá, rắn chắc bình thƣờng. - Biện pháp cải thiện tính giữ nƣớc của vữa: + Dùng phụ gia tăng dẻo, giảm nƣớc + Tăng chất kết dính + Tƣới nƣớc vào nền và gạch trƣớc khi xây trát. 3.5.3. Tính chống thấm - Vữa trát ngoài công trình cần phải chịu áp lực chống thấm - Phƣơng pháp xác định: chế tạo mẫu vữa dày 2cm, sau đó cho mẫu vữa chịu áp lực nƣớc, nếu mẫu không bị thấm thì mẫu vữa đạt tính chống thấm. - Độ chống thấm của vữa ký hiệu W2, W4, W6, W8 3.5.4. Cƣờng độ của vữa - Xác định cƣờng độ chịu nén bằng cách ép các mẫu vữa, đƣợc đánh giá bằng số hiệu mác vữa. - Mác vữa là cƣờng độ giới hạn chịu nén của mẫu vữa hình lập phƣơng với kích thƣớc cạnh 7,07cm hoặc hình dầm 4x4x16cm, đúc trên nền xốp và đƣợc dƣỡng hộ 28 ngày trong điều kiện tiêu chuẩn. - Cƣờng độ của vữa phụ thuộc vào nhiều yếu tố: cƣờng độ chất kết dính, lƣợng dùng chất kết dính, tỷ lệ N/X, phụ gia ... - Vữa xây và vữa hoàn thiện đều phải thảo mãn yêu cầu về khả năng chịu lực nhƣ quy định trong bảng sau:Bảng 3-2 20 Yêu cầu về khả năng chịu lực của vữa Bảng 3-2 Mác vữa Giới hạn bền nén trung bình nhỏ nhất, kG/cm2 Giới hạn bền nén trung bình lớn nhất, kG/cm2 4 10 25 50 75 100 150 200 300 4 10 25 50 75 100 150 200 300 9 24 49 74 99 149 199 299 - 3.5.5. Một số loại vữa thông dụng 3.5.5.1. Vữa xây - Vữa xây có tác dụng liên kết và truyền lực từ viên gạch hay đá này xuống viên gạch hay đá khác trong kết cấu xây. Nếu mạch vữa không đầy khối xây không chắc dễ bị phá hoại vì uốn. - Các loại vữa xây cần có độ dẻo tốt. Độ dẻo này thay đổi tuỳ theo loại kết cấu xây, phƣơng pháp đầm chắc, điều kiện thời tiết khi thi công và loại nền. 3.5.5.2. Vữa trát Vữa trát có tác dụng bảo vệ cho lớp cốt xây và làm cho kết cấu xây vuông vắn, bằng phẳng, làm tăng vẻ đẹp cho công trình, vì vậy vữa trát có các đặc tính sau: - Vữa thƣờng trát làm 3 lớp mỏng: + Lớp dƣ bị trát đầu tiên dày 3 – 8mm cần đảm bảo cho vữa dính vào cốt xây sau đó vữa cần dẻo và phải miết mạch. + Lớp đệm trát thứ hai: có tác dụng làm cho kết cấu xây bằng phẳng. Lớp này có độ kém dẻo kém hơn lớp dự bị. + Lớp trang hoàng ngoài cùng dày 2mm, làm cho bề mặt trát nhẵn, mịn. - Vữa trát cần nhão hơn và cần có khả năng giữ nƣớc tốt vì tiếp xúc với cốt xây nhiều cho nên bị cốt xây hút và nƣớc dễ bay hơi vào môi trƣờng 4.Tính liều lƣợng pha trộn vữa 4.1. Định mức cho 1 m3 vữa: - Đối với các bộ phận của công trình xây dựng bình thƣờng, liều lƣợng pha trộn vữa đƣợc xác định theo chỉ tiêu cấp phối vật liệu cho trong định mức sử dụng vật tƣ do Nhà nƣớc ban hành.Bảng 3-3, 3-4, 3-5 giới thiệu định mức cấp phối vữa. 21 Định mức cấp phối vữa cho 1 m3 vữa vôi Bảng 3-3 Số TT Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa Vôi cục (kg) Cát (m3) 1 Vữa vôi cát đen 2-4 193,8 0,923 2 Vữa vôi cát vàng 2-4 131,6 0,959 Định mức cấp phối vữa cho 1 m3 vữa xi măng cát Bảng 3-4 Loại vữa Mác vữa Mác xi măng Vật liệu dùng cho 1 m3 Xi măng (kg) Cát (m3) Vữa xi măng cát vàng 150 PC40 425,04 1,06 125 PC40 PC30 361,04 462,05 1,08 1,05 100 PC40 PC30 297,02 385,04 1,11 1,09 75 PC40 PC30 227,02 296,03 1,13 1,12 50 PC40 PC30 163,02 213,02 1,16 1,15 25 PC40 PC30 88,09 116,01 1,19 1,19 Định mức cấp phối vữa cho 1 m3 vữa xi măng cát Bảng 3-5 Loại vữa Mác vữa Mác xi măng Vật liệu dùng cho 1 m3 Xi măng (kg) Vôi cục (kg) Cát (m 3 ) Vữa tam hợp cát đen 50 25 10 75 50 25 PC30 256,02 139,38 80,08 57,12 85,68 103,02 1,07 1,10 1,13 PC40 275,03 196,02 106,01 42,84 59,16 77,52 1,07 1,09 1,12 22 Vữa tam hợp cát vàng 100 75 50 25 10 100 75 50 25 PC30 376,04 291,03 207,31 112,01 65,07 29,58 51,00 74,46 92,82 109,04 1,06 1,09 1,11 1,14 1,17 PC40 291,03 223,02 161,02 86,09 42,84 57,12 70,38 84,66 1,09 1,11 1,14 1,16 4.2. Tính liều lƣợng vật liệu cho 1 cối trộn vữa 4.2.1. Xác định liều lƣợng vật liệu thành phần cho một cối trộn theo đơn vị 1 bao xi măng 50 kg Ví dụ trộn một cối vữa tam hợp cát đen mác 25 theo 1 bao xi măng (50 kg) mác PC30, biết 1 kg vôi cục tôi đƣợc 2,5 lít vôi nhuyễn - Từ yêu cầu trộn vữa tam hợp cát đen mác 25 dùng xi măng PC30 tra bảng 3-5 ta đƣợc chỉ tiêu cấp phối cho 1 m3 vữa cần: Xi măng PC30 : 139,38 kg Vôi cục: 85,68 kg. Tính ra vôi nhuyễn là 85,68 x 2,5 = 214,2 lít Cát đen: 1,10 m3 - Lƣợng vữa V cần trộn theo một bao xi măng là: V = 1000 . 50/139,38 = 365 lít - Xác định lƣợng vôi nhuyễn và cát cần thiết để trộn với 1 bao xi: + Vôi nhuyễn: 365 x 214,2 / 1000 = 78,2 lít +Cát đen: 365 x 1,1 / 1 = 401,5 lít 4.2.2. Xác định liều lƣợng vật liệu thành phần để trộn một cối trộn có thể tích theo yêu cầu: Ví dụ xác định liều lƣợng vật liệu thành phần để trộn 80 lít vữa tam hợp cát vàng mác 50 dùng xi măng PC 30, biết 1 kg vôi cục tôi đƣợc 2 lít vôi nhuyễn. - Từ loại vữa theo yêu cầu tra bảng 3-5 ta đƣợc chỉ tiêu thành phần vật liệu cho 1 m 3 vữa là: Xi măng PC30 : 207,3 kg Cát vàng : 1,11 m 3 = 1110 lít Vôi cục : 74,46 kg , tính ra vôi nhuyễn là: 74,46 x 2 = 148,92 lít - Xác định liều lƣợng vật liệu thành phần cho cối trộn 80 lít ta đƣợc: Xi măng PC30: 207,3 x 80 / 1000 = 16,6 kg Vôi nhuyễn: 148,92 x 80 / 1000 = 11,9 lít Cát vàng : 1,11 x 80/ 1,000 = 88,8 lít 23 Bài tập 1: Xác định liều lƣợng trộn cho một cối trộn vữa xi măng cát vàng mác 50 dùng xi măng PC30 Bài tập 2: Xác định liều lƣợng vật liệu thành phần để trộn 100 lít vữa tam hợp cát vàng mác 50 dùng xi măng PC 30, biết 1 kg vôi cục tôi đƣợc 2 lít vôi nhuyễn TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu hỏi 1:221÷ 227 Bài tập 1: Cát vàng:1,15 m3 Xi măng PC30: 213 kg Bai tập 2:XM: 21kg, CV: 111 lít, Vôi nhuyễn: 15 lít CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN: XM: Xi măng, CV: cát vàng Xi măng PC: Xi măng puzơlan CKD :Chất kết dính TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Giáo trình kỹ thuật thi công- NXB Xây dựng – năm 2000 - Giáo trình Vật liệu xây dựng- NXB đại học- THCN năm 1977 - Giáo trình Vật liệu xây dựng (Trƣờng ĐHTL)- Nhà xuất bản nông nghiêp- năm 1980 - Định mức dự toán xây dựng công trình- NXB xây dựng- Năm 2007
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_01_vat_lieu_xay_dung_bo_lao_dong_thuong_bi.pdf