Giáo trình mô đun Phòng trừ dịch hại - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Trồng đậu lạc
Tóm tắt Giáo trình mô đun Phòng trừ dịch hại - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Trồng đậu lạc: ...h mức độ phổ biến của bệnh sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ bệnh Tỷ lệ bệnh được tính theo công thức 33 TLB (%) = Số cá thể bị bệnh × 100 Tổng số cá thể điều tra Phân cấp mức độ phổ biến theo thang phân cấp (bảng 1.4) Bảng 1.4: Thang phân cấp đánh giá mức độ phổ biến của bệnh hại Tỷ lệ b...VL) 18 3808.10 Cypetox 500EC Sâu cuốn lá Công ty CP Thanh Điền 19 3808.10 Decis 2.5EC Sâu đục thân/ngô, rệp muội/lạc, sâu xanh/đậu tương, bọ xít dài/lúa, sâu vẽ bùa/cam, rệp muội/dưa hấu, sâu khoang/nho, sâu ăn lá/điều, mọt đục quả/cà phê Bayer Vietnam Ltd (BVL) 20 38...t (đúng cách): Dùng thuốc phải căn cứ vào đặc điểm, cách ăn phácủa sâu bệnh hại để có kỹ thuật phòng trừ phù hợp, cho hiệu quả cao. * Sử dụng thuốc có chọn lọc: Trong quản lý dịch hại tổng hợp, người ta chủ trương ưu tiên dùng các loại thuốc có phổ tác động hẹp hay còn gọi là thuốc có tác ...
rừ tận gốc trong vòng 6 tháng đến 1 năm. Sau thời 131 hạn trên có thể mối ở các vùng lân cận di chuyển đến, nên ta thường xuyên phải kiểm tra, phát hiện sớm và xử lý kịp thời. - Dò tìm tổ mối, dùng thuốc diệt mối tận gốc phun trực tiếp vào trong tổ để trừ mối chúa. - Trồng tăng mật độ, đến khi cây vượt qua giai đoạn hay bị mối hại ta tiến hành tỉa thưa đảm bảo mật độ như đã định. * Diệt kiến, mối theo phương pháp hoá sinh: Trình tự gồm 2 bước: + Nhử mối; + Phun thuốc; - Nhử kiến, mối: Đặt hộp nhử kiến, kiến, mối ở các vị trí yên tĩnh, cứ có đường kiến, mối ở đâu là có thể đặt hộp ở đó. - Phun thuốc: Thuốc diệt kiến, mối tận gốc có dạng bột mầu nâu hồng, không diệt kiến, mối ngay tại nơi phun thuốc mà kiến, mối về tổ mới chết và gây chết cả hệ thống tổ. Để đạt được mục đích này yêu cầu càng nhiều mối dính thuốc chạy được về tổ càng tốt. Do đó thao tác phun rất quyết định. Chỉ cần những sai sót như: đặt hộp mồi sau khi đã phun thuốc lấp mất đường về của kiến, mối, hoặc không phun chặn trước, để kiến, mối rút chạy trước rồi mới phun v.v đều không đạt hiệu quả mong muốn. Kiến, mối sau khi bị nhiễm thuốc, mất khả năng nhận biết đồng loại, nên kiến, mối lính thường cắn những con cản đường. Chúng lăn ra chết trong tổ. Theo bản năng những con khoẻ trong tổ tha xác những con đã chết vứt ra cạnh tổ, song chỉ một bộ phận kiến, mối chết được đưa ra một góc trong tổ. Phần lớn những con tha xác đồng đội bị nhiễm nhanh hơn qua đường miệng. Chúng nằm chết la liệt trong tổ. * Diệt mối theo phương pháp lây truyền mới: Sử dụng một số chế phẩm tiên tiến nhất để diệt kiến, mối. Chế phẩm mới này có tác dụng lây nhiễm "Dính một con chết cả đàn" Chế phẩm mới có tác động khác với sản phẩm trừ kiến, mối khác. 132 Khi sử dụng chế phẩm mới này không để lại mùi vị, những con kiến, mối đi kiếm thức ăn ít cảm nhận được khi chúng xâm nhập vào khu vực đã được xử lý, vô tình chúng đã hấp thu, dính một liều cực thấp hoat chất thuốc. Chúng không biết là ở liều cực thấp này không những đủ để đe dọa mạng sống riêng của chúng mà còn cả của rất nhiều những con mối trong toàn bộ tổ kiến, mối nữa. Khi sử dụng chế phẩm với liều lượng cho phép, những con kiến, mối đi kiếm ăn sẽ bị gây nhiễm, hoạt chất tác động qua đường tiếp xúc và đường tiêu hoá. Mối sẽ hấp thu hoạt chất trên cơ thể khi chúng tiếp xúc chế phẩm. Ở liều lượng đó mối chết chậm, trước khi chết chúng có thể truyền hoạt chất qua những con mối khác trong tổ kiến, mối. Việc truyền hoạt chất này rất hiệu quả và đưa đến kết quả tiêu diệt toàn bộ tổ mối. 133 B. BÀI TẬP THỰC HÀNH VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Các bài tập thực hành nhóm Bài thực hành 7 Nhận biết một số thuốc trừ cỏ dùng cho đậu tương, lạc * Mục tiêu thực hiện: Bài thực hành trang bị cho học viên kỹ năng quan sát, nhận biết chính xác được một số loại thuốc trừ cỏ chủ yếu thường được sử dụng để bón cho đậu tương, lạc. * Địa điểm thực hành: Trên lớp học * Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Mẫu một số loại thuốc trừ cỏ chủ yếu không biết trước nhãn mác. + Xô, chậu đựng nước để hoà tan thuốc + Giấy bút, máy tính cầm tay. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện và ghi kết quả vào phiếu (theo mẫu in sẵn). Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập; chuẩn bị các mẫu thuốc trừ cỏ chủ yếu. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 134 Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên, phân địa bàn thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép và tính kết quả theo mẫu phiếu sau: KẾT QUẢ NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT MỘT SỐ THUỐC TRỪ CỎ Nhóm sinh viên thực hiện:...................................................................................... Lớp.......................................................................................................................... Ngày thực hiện:....................................................................................................... Kết quả xác định bằng phương pháp cảm quan: Mẫu quan sát Mầu sắc Mùi Loại thuốc Tên thuốc (ghi tên thuốc cụ thể) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. 135 Bài thực hành 8 Thực hành phun thuốc trừ cỏ trên ruộng trước khi gieo trồng đậu tương, lạc * Mục tiêu của bài: Bài thực hành nhằm trang bị cho học viên kỹ năng: - Xác định đúng loại thuốc và pha chế đúng lượng thuốc, nồng độ thuốc cần dùng. - Thực hành phun đúng quy trình kỹ thuật, hiệu quả cao * Dụng cụ, trang thiết bị và nguồn lực cần thiết để thực hiện: - Ruộng đậu tương, lạc mỗi ruộng có diện tích tối thiểu 500 m2 - Bình bơm thuốc bằng tay hoặc chạy bằng động cơ - Các loại thuốc trừ cỏ theo yêu cầu - Dụng cụ pha chế, chứa đựng nước thuốc - Nguồn nước sạch để pha thuốc - Bộ đồ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên * Tổ chức thực hiện: - Giáo viên tập trung học viên để giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. - Chia lớp thành nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) để học viên thực hiện trình tự theo các nội dung của bài thực hành. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. - Giáo viên củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: 136 Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Bước 3: Chia nhóm, phân địa bàn thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện tuần tự nội dung bài thực hành theo bản hướng hướng dẫn dưới đây: TT Tên công việc Cách thực hiện 1 Xác định loại thuốc và nồng độ thuốc cần sử dụng - Lựa chọn loại thuốc dùng, nồng độ thuốc phun để cho hiệu quả cao nhất. 2 Tính lượng thuốc và chuẩn bị thuốc cần dùng Dựa vào diện tích và quy trình kỹ thuật phun để tính lượng thuốc cần phải mua để sử dụng theo yêu cầu 3 Chuẩn bị dụng cụ, trang bị Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, trang bị cần thiết theo yêu cầu 4 Pha chế thuốc Căn cứ kết quả tính toán ở bước 1, bước 2 tiến hành pha chế thuốc đảm bảo đúng nồng độ, đúng liều lượng, chất lượng dung dịch nước thuốc phun. 5 Tiến hành phun thuốc Phun đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng liều lượng; đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người, cây trồng, các sinh vật khác. Không gây ô nhiễm môi trường. 137 6 Thu dọn, vệ sinh sau phun Thu dọn vệ sinh dụng cụ, trang bị; vệ sinh đồng ruộng, thu gom bao bì rác thải, nước thuốc dư thừa để xử lý theo quy định an toàn. * Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Xác định loại thuốc, nồng độ thuốc dùng không phù hợp, hiệu quả thấp - Chưa nắm chắc tác dụng của các loại thuốc - Nghiên cứu, tìm hiểu kỹ đặc trị của các loại thuốc 2 Tính sai lượng thuốc cần dùng Do nhầm lẫn, thiếu thận trọng Tính toán lại 3 Chuẩn bị dụng cụ, trang bị thiếu, kém chất lượng hoặc không sử dụng được Do nhầm lẫn, thiếu thận trọng Loại bỏ, thay thế dụng cụ, trang bị kém chất lượng Chuẩn bị bổ sung thêm 4 Pha chế thuốc không đúng nồng độ, hiệu quả phòng trừ thấp - Do tính toán nhầm lẫn - Không cẩn thận, pha chế sai quy trình Tính toán và pha chế lại cho đạt yêu cầu 5 Phun thuốc không đúng yêu cầu quy trình kỹ thuật Chưa nắm rõ hoặc không tự giác thực hiện đúng quy trình Thực hiện lại cho đúng 6 Bao bì đựng thuốc, thuốc dư thừa không thu gom xử lý triệt để theo quy định, gây ô nhiễm môi trường Không coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái Làm lại cho đạt. Khắc phục hậu quả, hạn chế tác hại sấu 138 Bài thực hành 9 Tiến hành làm một số bẫy, bã đơn giản và tiến hành đặt bẫy bã phòng trừ chuột gây hại trên ruộng đậu tương, lạc. * Mục tiêu thực hiện: Bài thực hành trang bị cho học viên kỹ năng quan sát, nhận biết chính xác được một số loại thuốc trừ cỏ chủ yếu thường được sử dụng để bón cho đậu tương, lạc. * Địa điểm thực hành: Trên ruộng đậu tương, lạc * Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Mẫu một số loại bẫy, bã chủ yếu * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện và ghi kết quả vào phiếu (theo mẫu in sẵn). Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập; chuẩn bị các mẫu thuốc trừ cỏ chủ yếu. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên, phân địa bàn thực hiện 139 Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành 2. Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Nêu những tác hại của cỏ dại đối với cây đậu, lạc trên đồng ruộng. Câu 2: Chuột có gây hại gì đối với cây đậu tương, cây lạc trên đồng ruộng? Câu 3: Ngoài cỏ dại, chuột, trên đồng ruộng cây đậu tương, lạc còn bị những loài dịch hại nào gây hại? Kể tên các loài dịch hại đó. C. GHI NHỚ - Đặc điểm sinh sống, lây lan, tác hại của cỏ dại trên ruộng đậu tương, lạc - Các phương pháp phòng trừ cỏ dại trên ruộng đậu tương, ruộng lạc - Tập quán và đặc điểm gây hại của chuột với cây đậu tương, cây lạc - Một số phương pháp phòng trừ loài chuột gây hại. 140 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun phòng trừ dịch hại cho đậu tương, lạc là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng đậu tương, lạc; được giảng dạy sau mô đun gieo trồng và trước mô đun thu hoạch đậu tương, lạc. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn, trọng tâm, thuộc mô đun học bắt buộc của nghề trồng đậu tương, lạc. Quá trình dạy và học mô đun chủ yếu là thực hành, được diễn ra trên thực tế đồng ruộng, gắn liền và phù hợp với các thời vụ, thời kỳ sinh trưởng phát triển của cây trồng. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN - Về kiến thức: + Giải thích được các khái niệm về dịch hại, thành phần dịch hại, dịch hại chính + Mô tả được phương pháp điều tra thành phần dịch hại và điều tra các đối tượng dịch hại chính trên cây đậu tương, lạc. + Trình bày được đặc điểm cơ bản về phương thức gây hại, triệu chứng, tác hại, đặc tính sinh sống, quy luật phát sinh phát triển của các đối tượng sâu, bệnh hại, cỏ dại và một số dịch hại khác trên cây đậu tương, lạc. - Về kỹ năng: + Thực hiện được việc chọn ruộng, chọn điểm điều tra theo đúng quy định và tiến hành các thao tác điều tra thành phần dịch hại và diễn biến của các đối tượng dịch hại chính. + Xác định và tính toán được một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình diễn biến dịch hại. 141 + Nhận biết và phân biệt được triệu chứng gây hại của sâu, bệnh hại chính trên đậu tương, lạc; thông qua triệu chứng xác định được đối tượng gây hại. + Nhận biết được các pha phát dục, tuổi sâu trên đồng ruộng. Nhận biết được một số dạng điển hình về các giai đoạn phát triển của sinh vật gây bệnh trong điều kiện đồng ruộng. + Nhận biết được các loại cỏ dại chính trên ruộng đậu tương, lạc + Lựa chọn biện pháp và thực hiện phòng trừ có hiệu quả đối với các đối tượng dịch hại trên cây đậu tương, cây lạc. - Về thái độ: + Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, chịu khó + Hình thành và củng cố ý thức bảo vệ môi trường môi sinh trong việc tiến hành các biện pháp phòng trừ dịch hại. III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lượng (giờ học) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 04-01 Điều tra dịch hại đậu tương, lạc Tích hợp Lớp học/ đồng ruộng 44 12 29 1 MĐ 04-02 Phòng trừ sâu hại đậu tương, lạc Tích hợp Lớp học/ đồng ruộng 40 8 29 1 MĐ 04-03 Phòng trừ bệnh hại đậu tương, lạc Tích hợp Lớp học/ đồng ruộng 32 8 23 1 MĐ 04-04 Phòng trừ một số dịch hại khác Tích hợp Lớp học/ đồng ruộng 24 4 19 1 Kiểm tra hết mô đun 6 6 Tổng số 146 32 104 10 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. 142 IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH * Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học; thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. * Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực tập: Trên đồng ruộng trồng đậu tương, lạc; trong lớp học. - Thời điểm thực hiện: tùy thuộc đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo. - Thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun. - Các nguồn lực chính để thực hiện: Số lượng cần có tính cho một nhóm học viên TT Tên nguồn lực ĐVT SL cần 1 Hạt giống đậu tương, lạc kg 01 2 Ruộng đậu tương, lạc m2 ≥ 1000 3 Các loại thuốc hóa học phòng trừ dịch hại kg 0,1/loại 4 Các hóa chất để xử lý hạt giống kg 0,1/loại 5 Các loại thuốc trừ cỏ kg 0,1/loại 6 Bình phun thuốc Chiếc 01 7 Mẫu các loại bẫy chuột Chiếc 01/loại 8 Dụng cụ chứa đựng, pha chế thuốc Bộ 01 9 Bộ bảo hộ lao động cho giáo viên và học viên khi thực hành. Bộ 01/người 10 Công cụ lao động phổ thông: cuốc, xẻng, quang gánh.. Bộ 02 - Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn như ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). V. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 5.1. Bài 1: 143 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trả lời đúng, đầy đủ các câu hỏi lý thuyết trong bài mà giáo viên đưa ra Kiểm tra viết bài tự luận. Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 - Kỹ năng thực hiện các bước trong bài thực hành điều tra sâu bệnh hại trên ruộng đậu tương, lạc - Đánh giá kỹ năng thực hiện các bước và phương pháp tính toán kết quả của từng học viên Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trả lời đúng, đầy đủ các câu hỏi lý thuyết trong bài mà giáo viên đưa ra - Đánh giá qua kết quả trả lời đúng các câu hỏi qua bài tự luận. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Kiểm tra kỹ năng thực hành thu thập, nhận biết, phân biệt được các triệu trứng gây hại của sâu hại trên cây đậu tương, lạc ngoài đồng ruộng - Đánh giá thông qua kỹ năng thực hiện các thao tác thu thập mẫu; kết quả nhận biết, phân biệt các triệu trứng gây hại của sâu hại trên cây đậu tương, lạc ngoài đồng ruộng - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 cho từng học viên. - Kiểm tra kỹ năng chuẩn bị công cụ; kỹ năng lựa chọn, pha chế đúng nồng độ thuốc; kỹ năng thực hành phun tuốc - Kiểm tra việc thực hiện quy định về an toàn và vệ sinh môi trường - Kiểm tra thực tế trên đồng ruộng - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 cho từng nhóm học viên. 5.3. Bài 3: 144 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trả lời đúng, đầy đủ các câu hỏi lý thuyết trong bài mà giáo viên đưa ra - Đánh giá qua kết quả trả lời đúng các câu hỏi qua bài tự luận. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Kiểm tra kỹ năng thực hành thu thập, nhận biết, phân biệt được các triệu trứng gây hại của bệnh hại trên cây đậu tương, lạc ngoài đồng ruộng - Đánh giá thông qua kỹ năng thực hiện các thao tác thu thập mẫu; kết quả nhận biết, phân biệt các triệu trứng gây hại của bệnh hại trên cây đậu tương, lạc ngoài đồng ruộng - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 cho từng học viên. - Kiểm tra kỹ năng chuẩn bị công cụ; kỹ năng lựa chọn, pha chế đúng nồng độ thuốc; kỹ năng thực hành phun tuốc - Kiểm tra việc thực hiện quy định về an toàn và vệ sinh môi trường - Kiểm tra thực tế trên đồng ruộng - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 cho từng nhóm học viên. 5.3. Bài 4: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trả lời đúng, đầy đủ các câu hỏi lý thuyết trong bài mà giáo viên đưa ra - Đánh giá qua kết quả trả lời đúng các câu hỏi qua bài tự luận. - Đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10. - Đánh giá bài thực hành kỹ năng thực hiện quy trình phòng trừ cỏ dại cho đậu tương, lạc: + Lựa chọn phương pháp phù hợp - Đánh giá cụ thể trên đồng ruộng - Đánh giá kết quả thực hiện của từng học viên bằng điểm số theo thang điểm 10. 145 + Lựa chọn thời điểm thực hiện phù hợp - Đánh giá kỹ năng tự tạo các loại bẫy bã và kỹ năng sử dụng bẫy bã phòng trừ chuột hại đậu tương, lạc trên đồng ruộng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Thị Thanh Nhàn (chủ biên), Giáo trình cây công nghiệp, ĐHNNI Hà Nội, 1996 2. Tập thể tác giả, Bài giảng Cây công nghiệp, Hệ cao đẳng, ĐH Nông lâm Bắc Giang, 2011 3. Cục khuyến nông và khuyến lâm, sổ tay khuyến nông, Kỹ thuật trồng đậu tương, trồng lạc, nxb Nông nghiệp, 2005 4. Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, Giáo trình Côn trùng chuyên khoa, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2008 5. Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, Giáo trình Bệnh cây, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2008 6. Viện Bảo vệ thực vật, Phương pháp điều tra sâu bệnh hại cây trồng, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2004 6. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng. 7. Viện Bảo vệ thực vật, Phương pháp điều tra sâu bệnh hại cây trồng, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2004 146 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 2. Phó chủ nhiệm: Ông Lâm Quang Dụ - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Nguyễn Tuấn Điệp - Trưởng phòng Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 4. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Thị Mỹ Yến - Giảng viên Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Ông Lê Duy Thành - Giảng viên Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang - Ông Nguyễn Viết Thông - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Bà Nguyễn Thị Tiến - Phó trưởng phòng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hiệp Hoà, Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Lê Trung Hưng, Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Nguyễn Tiến Huyền, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Hoàng Văn Niên, Trạm trưởng Trạm Khuyến nông Lương Sơn./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_phong_tru_dich_hai_ma_so_md_04_nghe_trong.pdf