Giáo trình mô đun Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển cống - Mã số: MĐ 06 - Nghề: Quản lý công trình thủy nông
Tóm tắt Giáo trình mô đun Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển cống - Mã số: MĐ 06 - Nghề: Quản lý công trình thủy nông: ... giờ. Tần số thao tác bị hạn chế bởi sự phát nóng của các tiếp điểm chính do hồ quang sinh ra. Các cấp tần số thao tác thông dụng: (30, 100, 120, 150, 300, 600, 1200, 1500) lần. f. Nguyên lý làm việc: Sự làm việc của Contactor điện từ dựa trên nguyên tắc lực điện từ, khi ta cung cấp một đi... lực (hở dây nối mạch động lực phía sau rơle nhiệt). Nối tắt tiếp điểm N(5,7) và T(9,11). Sau đó cấp lại nguồn, vận hành và quan sát hiện tượng, giải thích. Chú ý: sự cố này chỉ được mô phỏng khi đã cô lập mạch động lực. Viết báo cáo về quá trình thực hành: - Lược thuật lại quá trình lắp...hanh dẫn, cầu nối dây nguồn vào và nguồn ra; - Nhận biết đúng các khí cụ trên tủ điện và tỡm hiểu kỹ cấu tạo, nguyên lý tác động, chức năng nhiệm vụ của khí cụ trên mạch điện; - Xác định được khí cụ, thiết bị cần bảo dưỡng; - Thực hiện được công việc bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ ch...
- Lược thuật lại quá trình lắp ráp, các sai lỗi mắc phải (nếu có). - Giải thích các hiện tượng khi vận hành mạch, các nguyên nhân gây hư hỏng khi mô phỏng... e. Bài tập mở rộng * Mạch mở máy ĐKB 3 pha qua cuộn kháng có đảo chiều quay. a. Học sinh vẽ hoàn chỉnh sơ đồ và lăp ráp mạch (hình 1.34; 1.35). b. Vận hành, quan sát và ghi nhận hiện tượng. c. Mô phỏng sự cố, quan sát ghi nhận hiện tượng. d. Làm báo cáo thực hành, giải thích hiện tượng. f. Bài tập tự giải 35 * Vẽ sơ đồ, lắp ráp, vận hành và mô phỏng các sự cố mạch mở máy ĐKB 3 pha qua cuộn kháng mà sau khi mở máy xong thì rle thời gian bị loại ra khỏi mạch. * Vẽ sơ đồ, lắp ráp, vận hành và mô phỏng các sự cố mạch mở máy ĐKB 3 pha qua cuộn kháng mà sau khi mở máy xong thì rle thời gian và công tắc tơ nguồn bị loại ra khỏi mạch. HÌNH 1.35: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ BÀI TẬP 1.6 A B C N CD T 1CC ĐKB K RN CK N K 1Đ 2Đ T N RN 1D MT MN RN 3Đ 2CC RTh 36 HÌNH 1.36: SƠ ĐỒ NỐI ĐẤU DÂY BÀI TẬP 1.6 CD Rth 1 2 34 5 6 7 8 RN 1Đ 2Đ 3Đ T 1CC 2CC N K OFF1 FWD1 REV1 CK BA C N 37 7. Mở máy qua biến áp tự ngẫu. a. Sơ đồ nguyên lý b. Bảng kê các thiết bị - khí cụ điện Bảng 1.5 TT Thiết bị - khí cụ SL Chức năng Ghi chú 1 CD 1 Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch. 2 1CC 3 Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực 3 2CC 3 Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển. 4 M; D 2 Nút bấm thường mở, thường đóng điều HÌNH 1.37: MẠCH MỞ MÁY QUA BATN – ĐKB ROTOR LỒNG SÓC 3∼ CD Đg 1CC ĐKB A B C K RN K BATN D RN RTh RTh 3 5 6 2 Đg M K 7 Đg RN 2Đ 9 5 K 1Đ 2CC N 4 38 khiển mở máy và dừng động cơ. 5 RN 1 Rle nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB). 6 Đg 1 Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính. 7 K 1 Công tắc tơ loại cuộn kháng sau khi khởi động xong. 8 BATN 1 Biến áp tự ngẫu dùng điều chỉnh điện áp mở máy. 9 RTh 1 Rơle thời gian; trì thời để cắt BATN. 10 1Đ; 2Đ; 3Đ 3 Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ. c. Sơ đồ nối dây HÌNH 1.38: SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY MẠCH MỞ MÁY QUA BIẾN ÁP TỰ NGẪU 1CC RN Đg CD 2CC Rth BATN 1 2 3 4 56 7 8 K OFF ON 1Đ 2Đ 39 d. Qui trình lắp ráp - kiểm tra - vận hành Lắp ráp - Chọn đúng chủng loại, số lượng các thiết bị khí cụ cần thiết. - Định vị các thiết bị lên bảng (giá) thực hành. - Đọc, phân tích sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây. - Lắp mạch điều khiển theo sơ đồ: - Tiến hành tương tự như phần 1.3.1. - Cần lưu ý, ở đây không dùng đèn báo trạng thái khởi động vì đối với công tắc tơ thông thường chỉ có 2 tiếp điểm thường đóng (đã được sử dụng ở mạch động lực) nên không còn tiếp điểm. Trường hợp muốn tín hiệu trạng thái này phải sử dụng thêm mô-đun tăng cường tiếp điểm cho công tắc tơ K. - Lắp mạch động lực theo sơ đồ: - BATN nối tiếp với tiếp điểm động lực công tắc tơ Đg, trước hoặc sau RN cũng được. - Các tiếp điểm động lực công tắc tơ K đấu song song với từng pha của BATN và phải liên kết đúng thứ tự pha. Điểm chung của BATN phải đấu qua tiếp điểm thường đóng của công tắc tơ K để sau khi khởi động xong thì cô lập (hở mạch) biến thế Kiểm tra - vận hành mạch - Tiến hành tương tự như phần 1.3.1. - Khi vận hành, điều chỉnh BATN để có những cấp điện áp ra khác nhau. Quan sát tốc độ khởi động, tốc độ làm việc của động cơ...giải thích? Mô phỏng sự cố - Các sự cố tương tự như phần 1.3.1. Viết báo cáo về quá trình thực hành - Lược thuật lại quá trình lắp ráp, các sai lỗi mắc phải (nếu có). - Giải thích các hiện tượng khi vận hành mạch, các nguyên nhân gây hư hỏng khi mô phỏng... Bài 2. Bảo dưỡng tủ điều khiển cống qua nút bấm và khởi động từ Mục tiêu: 40 - Mô tả được kết cấu tủ điện và vị trí lắp đặt các nhóm thiết bị: đo lường, điều khiển, bảo vệ, đóng cắt, thanh dẫn, cầu nối dây nguồn vào và nguồn ra; - Nhận biết đúng các khí cụ trên tủ điện và tỡm hiểu kỹ cấu tạo, nguyên lý tác động, chức năng nhiệm vụ của khí cụ trên mạch điện; - Xác định được khí cụ, thiết bị cần bảo dưỡng; - Thực hiện được công việc bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ cho thiết bị, mạch điện, tủ điện; - Tuân thủ nguyên tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp trong bảo dưỡng. A. Nội dung: 1.Mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha quay một chiều. a. Sơ đồ nguyên lý b. Sơ đồ nối dây Hình 2.1 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐKB 3 PHA QUAY 1 CHIỀU CD 1CC RN ĐKB A B C K N K MD RN 2CC RN 2Đ 1Đ 1 3 5 K 2 4 6 8 41 c. Trình tự sửa chữa mạch điện TT Nội dung công việc Dụng cụ, vật tư Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư Kìm điện, Tuốc nơ vít, Dao, Dây dẫn, Đèn thử, Đồng hồ vạn năng Tất cả các dụng cụ, vật tư đảm bảm chất lượng có thể thay thế được. 2 Nghiên cứu sơ đồ mạch điện Bản vẽ - Hiểu được sơ đồ mạch - Dựa theo sơ đồ mạch để kiểm tra phát hiện vị trí hư hỏng. 3 Vận hành thử xác định hiện tượng phán đoán nguyên nhân - Nguồn điện 3 pha - Quy trình vận hành - Vận hành đúng quy trình - Dựa theo hiện tượng phán đoán nguyên nhân hư hỏng chính xác - Nguồn điện 3 - Sửa chữa gọn gàng chuẩn xác 1C K Hình 2.2 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐKB QUAY 1 CHIỀU CD 2C RN 1Đ 2Đ OFF FW 42 4 Tiến hành sửa chữa pha - Đèn thử hoặc Đồng hồ vạn năng - Kìm, Tuốc nơ vít - Dây dẫn - Không gây mất an toàn - Không làm hỏng thiết bị hay thay đổi thiết bị không đúng vị trí. 5 Kiểm tra vận hành thử mạch - Nguồn điện 3 pha - Đèn thử hoặc Đồng hồ vạn năng - Thao tác vận hành thử máy đúng theo quy trình công nghệ (nếu có) - Các thiết bị, vật tư thay thế phải đảm bảo phù hợp, an toàn bộ mạch - Mạch hoạt động tốt 6 Bàn giao ( nếu có văn bản bàn giao ) Giấy, Bút - Văn bản bàn giao phải ghi rõ tình trạng hư hỏng và thay thế thiết bị - Hướng dẫn những chú ý đặc biệt khi vận hành mạch điện nếu có d. Hư hỏng các khí cụ điện và các nguyên nhân gây hư hỏng. * Hiện tượng hư hỏng tiếp điểm. a. Nguyên nhân: - Chọn không đúng công suất khí cụ điện: chẳng hạn dòng điện định mức, điện áp và tần số thao tác của khí cụ điện không đúng với thực tế v v - Lực ép trên các tiếp điểm không đủ. - Giá đỡ tiếp điểm không bằng phẳng, cong, vêng (nhất là đối với loại tiếp điểm bắc cầu) hoặc lắp ghép lệch. - Bề mặt tiếp điểm bị ôxy hóa do xâm thực của môI trường làm việc (có hóa chất, ẩm ướt vv - Do hậu quả của việc xuất hiện dòng điện ngắn mạch một pha với ‘’đất’’ hoặc dòng ngắn mạch hai pha ở phía sau công tắc tơ, khởi động từ vv e.Hiện tượng hư hỏng cuộn dây (cuộn hút) 43 - Nguyên nhân: - Ngắn mạch cục bộ giữa các vòng dây do cách điện xấu. - Ngắn mạch giữa các dây dẫn ra do chất lượng cách điện xấu hoặc ngắn mạch giữa dây dẫn và các vòng dây quấn do đặt giao nhau mà không có lót cách điện. - Đứt dây quấn. - Điện áp tăng cao quá điện áp định mức của cuộn dây. - Cách điện của cuộn dây bị phá hỏng do bị va đập cơ khí. - Cách điện của cuộn dây bị phá hủy do cuộn dây bị quá nóng hoặc vì tính toán các thông số quấn lại sai hoặc điện áp cuộn dây bị nâng cao quá, hoặc lỏi thép hút không hoàn toàn, hoặc điều chỉnh không đúng hành trình lõi thép. - Do nước êmunxi, do muối, dầu, khí hóa chấtcủa môI trưỡng âm thực làm chọc thủng cách điện vòng dây. f.Sửa chữa khí cụ điện điều khiển. *. Biện pháp sửa chữa: a. Lựa chọn khí cụ điện cho đúng công suất dòng điện, điện áp và các chế độ làm việc tương ứng. b. Kiểm tra và sửa chữa nắn thẳng, phẳng giá đỡ tiếp điểm, điều chỉnh sao cho trùng khớp hoàn toàn các tiếp điểm động và tỉnh của Contactor c. Kiểm tra lại lò xo của tiếp điểm động xem có bị méo, biến dạng hay đặt lệch tâm khỏi chốt giữ. Phải điều chỉnh đúng lực ép tiếp điểm (có thể dùng lực kế để kiểm tra). d. Thay thế bằng tiếp điểm mới khi kiểm tra thấy tiếp điểm bị quá mòn hoặc bị rỗ cháy hỏng nặng. Đặc biệt trong điều kiện làm việc có đảo chiều hay hảm ngược, các tiếp điểm thường hư hỏng và màI mòn rất nhanh đặc biệt là tiếp điểm động. e. Kiểm tra và loại trừ các nguyên nhân bên ngoài gây hư hỏng cuộn dây và quấn lại cuộn dây theo mẫu hoặc tính toán lại cuộn dây đúng điện áp và công suất tiêu thụ yêu cầu. f. Khi quấn lại cuộn dây, cần làm đúng công nghệ và kỷ thuật quấn dây, vì đó là một yếu tố quan trọng đẻ dẩm bảo độ bền và tuổi thọ của cuộn dây. 44 2. Mạch mở máy qua cuộn kháng a. Sơ đồ nguyên lý: Hình 2.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH MỞ MÁY QUA CUỘN KHÁNG ĐKB RÔTO LỒNG SÓC 3∼ CD Đg 1CC ĐKB A B C K RN CK D RN RTh RTh 3 5 6 2 Đg M K 7 Đg RN 3Đ 9 11 5 K K 1Đ 2Đ 2CC N 4 45 b. Sơ đồ nối dây: (Xem Hình 2.4) d. Trình tự sửa chữa mạch điện TT Nội dung công việc Dụng cụ, vật tư Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư Kìm điện, Tuốc nơ vít, Dao, Dây dẫn, Đèn thử, Đồng hồ vạn năng Tất cả các dụng cụ, vật tư đảm bảm chất lượng có thể thay thế được. Hình 2.4 SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY MẠCH MỞ MÁY QUA CUỘN KHÁNG 1CC RN Đg CD 2CC Rth CK 1 2 3 456 7 8 K OFF ON 1Đ 2Đ 3Đ 46 2 Nghiên cứu sơ đồ mạch điện Bản vẽ - Hiểu được sơ đồ mạch - Dựa theo sơ đồ mạch để kiểm tra phát hiện vị trí hư hỏng. 3 Vận hành thử xác định hiện tượng phán đoán nguyên nhân - Nguồn điện 3 pha - Quy trình vận hành - Vận hành đúng quy trình - Dựa theo hiện tượng phán đoán nguyên nhân hư hỏng chính xác 4 Tiến hành sửa chữa - Nguồn điện 3 pha - Đèn thử hoặc Đồng hồ vạn năng - Kìm, Tuốc nơ vít - Dây dẫn - Sửa chữa gọn gàng chuẩn xác - Không gây mất an toàn - Không làm hỏng thiết bị hay thay đổi thiết bị không đúng vị trí. 5 Kiểm tra vận hành thử mạch - Nguồn điện 3 pha - Đèn thử hoặc Đồng hồ vạn năng - Thao tác vận hành thử máy đúng theo quy trình công nghệ (nếu có) - Các thiết bị, vật tư thay thế phải đảm bảo phù hợp, an toàn bộ mạch - Mạch hoạt động tốt 6 Bàn giao ( nếu có văn bản bàn giao ) Giấy, Bút - Văn bản bàn giao phải ghi rõ tình trạng hư hỏng và thay thế thiết bị - Hướng dẫn những chú ý đặc biệt khi vận hành mạch điện nếu có 3. Nội dung công tác bảo dưỡng động cơ Động cơ điện luôn phải được chăm sóc chu đáo hàng ngày, vào những thời gian , không bơm và ngay cả sau những đợt bơm., phải tiến hành bảo dưỡng. 47 Nội dung bảo dưỡng động cơ điện bao gồm. *) Lau chùi sạch máy, trong ngoài các vị trí có thể luồn tay vào được, xung quanh bệ máy, giá đỡ... *) Xiết lại, kiểm tra từng bu lông bệ máy , bu lông khớp nối, dây tiếp đất. *) Xử lý những chỗ rò rỉ dầu và nước, lau sạch những bộ phận bị văng dầu, mỡ và nước. *) Luôn đảm bảo tuyệt đối không để nước mưa hắt vào động cơ, đảm bảo sàn đặt động cơ sạch sẽ không có bụi cát. *) Công tác tiểu tu, đại tu phải được tiến hành theo đúng chế độ và kỳ hạn quy định. *) Khi vận hành bình thường : sau 1500-2000 giờ phải tiểu tu một lần hoặc ít nhất một năm một lần. *) Khi vận hành bình thường sau 8000-10.000 giờ đại tu một lần, hoặc ít nhất 4 năm một lần. *) Hồ sơ tài liệu kỹ thuật:Mỗi động cơ phải có một bản lý lịch riêng. Trong đó bao hàm các thông số kỹ thuật, phiếu xuất xưởng , bản vẽ lắp ráp, hướng dẫn sử dụng... Lý lịch ghi rõ ngày lắp đặt , tình trạng điện trở cách điện qua từng năm, số lần đã trung đại tu, tình trạng làm việc bình thường, số lần nguyên nhân sự cố (nếu có), số giờ vận hành hàng năm và các văn bản thí nghiệm kiểm tra . Trong thời gian làm việc, phải ghi chép đầy đủ vào “sổ vận hành”. Cán bộ kỹ thuật cơ điện của trạm bơm có trách nhiệm tập hợp , phân tích đánh giá và ghi vào lý lịch riêng của mỗi động cơ và các thiết bị điện khác. Hồ sơ tài liệu kỹ thuật ... là điều kiện quan trọng để thực hiện được tốt công việc chăm sóc và vận hành động cơ điện. 48 3.1. Sơ đồ tháo, lắp đông cơ không đồng bộ 3 pha 3.2. Những thiết bị cần có để thực hiện công việc Stt Dụng cụ - Vật tư - Thiết bị Số lượng Ghi chú 1 Đồng hồ MΩ 01 chiếc 2 Đồng hồ vạn năng 01 chiếc 3 Áp tô mát 3 pha 40A 01 chiếc 4 Dây dẫn PVC 01 chiếc 5 Động cơ 3 pha 4,5Kw 01 chiếc 6 Dụng cụ tháo, lắp 1 bộ 7 Tuốc nơ vít, kìm các loại 1 bộ 3.3. Quy trình thực hiện công việc Bước 1: a b c d e f Các bước tháo động cơ điện xoay chiều 3 pha 49 Đo điện trở cách điện giữa pha với vỏ Đo điện trở cách điện giữa các pha Tìm hiểu cấu tạo thực tế, các thông số của động cơ. Ghi chép tình trạng máy trước khi tháo : + Quay trơn , kẹt , sát cốt ...? + Sự nguyên vẹn của các chi tiết. + Tình trạng kỹ thuật điện. + Sự phát nhiệt, những hư hỏng. Xác định biện pháp tháo cụ thể. Chuẩn bị dụng cụ tháo phù hợp, vật liệu phục vụ tháo, lắp, bảo dưỡng. Tổ chức nơi làm việc thoáng rộng, đủ ánh sáng. Đánh dấu vị trí lắp ráp cần thiết để sau này lắp lại không bị sai lẫn ( vị trí các đầu dây, vị trí mặt bích, cánh quạt, độ sâu Puli, bánh đai . v ..v.) Bước 2: Đo điện trở thuần của bộ dây.Ghi kết quả. Bước 3: Đo điện trở cách điện giữa các pha. Ghi kết quả Bước 4: Đo điện trở cách điện giữa các pha với vỏ. Ghi kết quả Chú ý: Nếu điện trở cách điện nhỏ hơn 0.5 MΩ thì phải sấy động cơ. Bước 5: Tháo động cơ theo trình tự sau: - Tháo bảo hiểm cánh quạt, cánh quạt: với cánh quạt dùng vam hoặc nêm búa để tháo, giữ không làm biến dạng cánh quạt gây mất cân bằng hay cọ sát khi máy quay. - Tháo puli, bánh đai hoặc khớp nối: dùng vam chuyên dùng để kéo tháo ( nên thấm dầu vào vị trí tiếp xúc giữa trục puli trước khi tháo). Trường hợp khó tháo, nên dùng biện pháp gia nhiệt nhanh puli bằng đèn khò và vam kéo ( chú ý : quá trình gia nhiệt puli phải làm mát cổ trục). - Tháo nắp chắn mỡ 50 - Tháo bu lông liên kết giữa nắp bích và thân động cơ, tháo nắp bích: khi tháo nắp cần nới bulông dần và đều , dùng búa có đệm gõ long dần các nắp. Nếu nắp ép chặt phải dùng nêm, cũng có khi phải dùng vam kéo. - Rút roto ra khỏi stato ( Hình ): với máy nhỏ, dùng tay nâng nhẹ roto ra khỏi stato, với máy lớn nặng phải dùng xích treo, giá đỡ, ống lồng trục để hỗ trợ. Khi rút roto ra cần chú ý: Phải đệm kê, không để roto cọ sát, không làm xước sát dây quấn. Roto phải được đặt trên giá đỡ chắc chắn để vệ sinh, kiểm tra , sửa chữa. Bước 6: Trình tự bảo dưỡng, sửa chữa phần cơ khí. - Kiểm tra sửa chữa Stato: + Quan sát mặt trong Stato nếu thấy có vết sát xước hoặc lá thép bị xô, biến dạng phải sửa. cỏ thể dùng nêm gỗ và búa gõ nắn, nơi cần dũa thì dùng dũa sửa nhưng phải có tấm bìa cách điện kê đệm để tránh gây xước sát men dây và cũng là không cho mạt thép lọt vào dây quấn. + Nếu lõi thép bị rỉ có thể dùng giấy ráp đánh sạch sau quét lên bề mặt lớp sơn cách điện loãng và sấy khô. + Kiểm tra đầu bộ dây có bị xước sát hoặc vật lạ thâm nhập vào không, khi đầu bộ dây có biểu hiện lão hoá, cách điện giòn mủn thì nên sấy khô và quét lên một lớp sơn cách điện ( sơn phủ ) rồi tiếp tục sâý khô sơn. + Lõi thép Stato phải được ghép chặt chẽ với vỏ máy. + Vỏ máy, các vị trí lắp ráp phải nhẵn, không có bavia hoặc sơn bẩn phủ bám, dùng dũa, dao cạo chuyên dùng để tẩy sạch. - Kiểm tra sửa chữa Rôto: + Quan sát bề mặtlõi thép roto, nếu thấy bị gam sát, không nhẵn thì phải sửa. + Trục và thân roto không được lắp lỏng, trục phải thẳng, ở các vị trí lắp ráp phải nhẵn. + Đối với Rôto kiểu lồng sóc, kiểm tra các thanh dẫn trong rãnh có bị lỏng, đứt, nứt không. Bề mặt lõi thép phải sạch ,nhẵn. + Cánh quạt trên thân trục phải chắc chắn. không bị biến dạng hoặc gẫy vỡ, toàn bộ phải được rửa sạch bụi bẩn, dầu mỡ. + Kiểm tra vòng bi, bạc: vòng bi sau khi rửa sạch phải quay trơn, không bị rơ, không có viên bi vỡ, nếu phải thay bi thì dùng vam tháo ra khỏi trục và chọn vòng bi mới đúng chủng loại và ép vào trên trục. Việc tra mỡ vào ổ bi 51 phải chú ý điều kiện làm việc và tốc độ quay của động cơ để chọn loại mỡ phù hợp Bước 8: Lắp động cơ - Trình tự lắp ngược lại với khi tháo ( chi tiết tháo sau thì lắp trước ). Một số chú ý sau khi lắp: + Kiểm tra sự quay trơn. + Xác định chiều quay đúng. + Kiểm tra lại đầy đủ và an toàn các chi tiết. 3.4. Bảng hướng dẫn thực hiện công việc Bảng ghi kết quả Pha dây quấ n Điện trở cách điện pha với vỏ Điện trở cách điện pha với pha Điệntrở thuần AX-Vỏ BY-Vỏ CZ-Vỏ AX- BY AX- CZ BY- CZ AX BY CZ Các bước công việc Đúng Sai 1. Tìm hiểu thực trạng của động cơ Đo điện trở thuần của bộ dây. Đo điện trở cách điện giữa các pha. Đo điện trở cách điện giữa các pha với vỏ Tháo động cơ Bảo dưỡng, sửa chũa phần cơ khí Lắp động cơ Ghi kết quả vào bảng 52 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: - Vị trí mô đun: Mô đun được học trước các môn học, mô đun kỹ thuật chuyên môn. - Tính chất mô đun: Là mô đun kỹ thuật chuyên môn bắt buộc. II. Mục tiêu: - Kiến thức + Nhận biết đúng các trang thiết bị điện trên tủ điện; + Thuyết minh đúng nguyên lý mạch điện; + Trình bày được đặc điểm về dòng điện và thời gian của quá trình khởi động; + Trình bày được quy trình vận hành mạch điện; - Kĩ năng + - Thực hiện vận hành tủ điện đúng quy trình; - Thái độ + Đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 06 - 01 Vận hành tủ điều khiển cống qua nút bấm và khởi động từ Tích hợp Phòng LT - TH 28 6 21 1 MĐ 06 - 02 Bảo dưỡng tủ điều khiển cống qua nút bấm và khởi động từ Tích hợp Phòng LT - TH 28 6 21 1 53 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 60 12 42 6 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị học tập. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận biết đúng các trang thiết bị điện trên tủ điện; - Thuyết minh đúng nguyên lý mạch điện - Bài kiểm tra phải đạt 50% trở lên - Kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm. 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sửa chữa được các ban hỏng do duy trì. - Sửa chữa được các ban hỏng do mất pha - Bài kiểm tra phải đạt từ 50 % trở lên. - Kiểm tra vấn đáp hoặc thực hành. VI. Tài liệu tham khảo - Kỹ thuật sửa chữa điện máy công cụ, Bùi Văn Yên, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1999; 54 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Đông - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội 2. Thư ký: Ông Đồng Văn Ngọc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội 3. Các ủy viên: - Bà Nguyễn Liên Hương, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội - Ông Hoàng Văn Ngân, Trưởng phòng Cơ điện Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Đáy - Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hưng - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi 2. Thư ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Vương Văn Hưng - Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi - Ông Nguyễn Văn Cổn - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Đỗ Văn Thích - Giám đốc Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Văn Lâm, Hưng Yên./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_van_hanh_bao_duong_tu_dien_dieu_khien_cong.pdf