Giáo trình môn Kỹ thuật chế tạo máy
Tóm tắt Giáo trình môn Kỹ thuật chế tạo máy: ...ng rót này, ngoài kết cấu thông th−ờng có thể dùng các kết cấu hệ thống rót rót qua một vài ống rót, rót qua mạng lọc để giảm nguy cơ xói lở khuôn và gạn giữ đ−ợc xỉ, hệ thống rót kiểu m−a rơi, hệ thống rót có rãnh dẫn hình nêm, o vật đúc vì khuôn sẽ phức tạp, tăng khối l−ợng hệ thống rót và...ót và l−ợng d− dùng màu đỏ). - L−ợng trừ co, độ xiên, dung sai của mẫu có trong quy định chung có thể không cần ghi, nh−ng những giá trị đặc biệt nằm ngoài tiêu chuẩn thì phải bắt buộc phải ghi rõ, ví dụ: ± dung sai cho một kích th−ớc nào đó: 31120+− ± l−ợng d− hoặc l−ợng hụt bù co 05−54 ...(2,0) 2,0 (2,0) 2,5 (2,5) 1,5 (2,0) 2,0 (2,5) 2,5 (3,0) 3,0 (3,5) 3,5 (4,0) 2,0 (2,5) 2,5 (3,0) 3,0 (3,5) 3,5 (4,0) 4,0 (4,5) >4000 Đến 18 >18ữ30 >30ữ50 >50ữ80 >80ữ120 2,0 (2,0) 2,5 (2,5) 3,0 (3,5) 3,5 (4,0) 4,0 (4,5) 3,0 (2,5) 3,5 (3,...
5ữ1,2 44,0 35 24,5 24,0 250 1,3ữ1,5 1,4ữ1,1 50,0 39 25,0 25,0 300 1,25ữ1,5 1,25ữ1,0 57,0 45 27,0 500 1,2ữ1,5 1,1ữ0,95 62,0 48 38,0 750 1,2ữ1,3 0,9ữ0,8 73,5 58 54,0 1000 1,1ữ1,25 0,85ữ0,7 81,5 64 65,0 1250 1,1ữ1,2 0,8ữ0,7 85,0 67 66,0 Chú thích: 1. Chỉ dẫn sử dụng cho những vật đúc chế tạo bằng thép các bon và thép hợp kim thấp 2. Khi rót trực tiếp vàp đậu ngót tỷ số T d và d Hn lấy theo giới hạn d−ới 3. Những quy định kích th−ớc đậu ngót cần phải thoả mãn điều kiện có đ−ợc hệ số tiêu hao kim loại hợp lý (bảng B.24). Khi khối l−ợng đậu ngót không t−ơng ứng với yêu cầu bảng B.24, kích th−ớc của đậu ngót đ−ợc hiệu chỉnh bằng cách thay đổi mức kéo dài. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.24- Hệ số phỏng chừng tiêu hao kim loại cho đậu ngót th−ờng bổ sung trực tiếp, áp dụng cho vật đúc bằng thép cácbon và thép hợp kim thấp. Hệ số tiêu hao kim loại cho đậu ngót Hiệu suất thực thu thành phẩm, % Tên gọi nhóm vật đúc Khối l−ợng vật đúc thô, kg Thành dày −u thế của vật đúc T, mm Đậu ngót hở Đậu ngót kín Đậu ngót hở Đậu ngót kín 1 2 3 4 5 6 7 Đến 20 0,47 0,43 65 67 21ữ50 0,56 0,52 61 63 Đến 90 Trên 50 0,65 0,60 58 60 Đến 20 0,47 0,37 65 70 21ữ50 0,52 0,37 65 70 Vật đúc bé: - Với khối l−ợng gia công cơ khí lớn - Với khối l−ợng gia công cơ khí ít Đến 100 Trên 50 0,45 0,41 66 64 Đến 30 0,45 0,41 66 68 31ữ60 0,52 0,45 63 61 101ữ500 Trên 60 0,60 0,50 60 61 Đến 30 0,43 0,37 67 70 31ữ60 0,47 0,41 65 58 Vật đúc trung bình: - Với khối l−ợng gia công cơ khí lớn - Với khối l−ợng gia công cơ khí ít 101ữ500 Trên 60 0,52 0,45 63 66 Đến 50 0,43 0,39 67 69 50ữ100 0,50 0,43 64 67 501ữ5000 Trên 100 0,55 0,47 62 65 Trên 50 0,41 0,37 68 70 50ữ100 0,45 0,39 66 69 Vật đúc lớn: - Với khối l−ợng gia công cơ khí lớn - Với khối l−ợng gia công cơ khí ít 501ữ5000 Trên 100 0,50 0,41 64 68 Đến 50 0,41 0,37 68 70 50ữ100 0,47 0,41 65 68 Trên 5000 Trên 100 0,52 0,45 63 66 Đến 50 0,39 0,35 69 71 50ữ100 0,43 0,37 67 70 Vật đúc lớn: - Với khối l−ợng gia công cơ khí lớn - Với khối l−ợng gia công cơ khí ít Trên 5000 Trên 100 0,45 0,39 66 69 * Khi vật đúc không làm nguội bên ngoài vành Chú thích: 1. Hệ số tiêu hao kim loại cho đậu ngót, là tỷ số toàn bộ khối l−ợng đậu ngót, xác định theo kích th−ớc bên ngoài của chúng với khối l−ợng của vật đúc đã cắt bỏ đậu ngót. 2. Hiệu suất thực thu thành phẩm, là tỷ số khối l−ợng thành phẩm với tổng số tiêu hao kim loại cho vật đúc, khối l−ợng hệ thống rót lấy bằng 4%. 3. Khối l−ợng gia công cơ khí ít, khi chỉ cần gia công d−ới 20% bề mặt. 75 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.25- Chiều dài vật làm nguội và khe hở khi bố trí. Vật làm nguội Cỡ, mm Chiều dài, mm Khe hở, mm Đ−ờng kính < 25 100ữ150 12ữ20 Trụ tròn Đ−ờng kính 25ữ45 100ữ200 20ữ30 Chiều dày < 40 100ữ150 6ữ10 Chiều dày 10ữ25 150ữ200 10ữ20 Tấm Chiều dày > 25 200ữ300 20ữ30 Bảng B.26- Các loại mẫu và cách chọn Sản l−ợng đúc L−ợng đúc mỗi đợt Loại mẫu Cấp chính xác Đặc điểm của bộ mẫu 5 Mẫu x−ơng, d−ỡng gạt 3 - Gỗ mềm, không sơn 5ữ20 Mẫu gỗ th−ờng 3 - Gỗ mềm, có sơn hoặc đánh vecni. - Mẫu và hộp lõi ghép đơn giản, tiết kiệm gỗ 100 10ữ30 Mẫu gỗ bền (có thể dùng ở tấm mẫu toạ độ) 3ữ2 - Gỗ mềm vừa, sơn cả 100 50 Tấm mẫu thay nhanh (trên đó có gắn mẫu gỗ hoặc mẫu thạch cao) 2 - Gỗ mềm vừa, đôi chỗ dùng gỗ rắn (mẫu hệ thống rót) - Hộp lõi chắc, nẹp gỗ rắn, mặt bọc tôn, có dùng kẹp kim loại. 1500 100 Tấm mẫu (mẫu gỗ hoặc nhựa). 2ữ1 - Mẫu bằng gỗ rắn ghép nhiều lớp lắp chính xác trên tấm đỡ mẫu bằng gỗ, nhựa hoặc kim loại (nhôm, gang) - Hộp lõi có vỏ tiêu chuẩn hóa bằng kim loại, miếng rời bằng gỗ rắn hoặc nhựa. - Có d−ỡng kiểm, tấm sấy. 1000 >100 Tấm mẫu kim loại 1 - Mẫu kim loại, gia công chính xác lắp trên tấm đỡ mẫu bằng nhôm hoặc gang. - Hộp lõi kim loại, những chỗ mau mòn có bọc thép tôi, có cơ cấu cơ khí hoặc khí nén để tháo mở hộp và rút miếng rời. 76 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 77 đ Bảng B.27- Sai lệch cho phép về kích th−ớc ở mẫu, mm Cấp chính xác của mẫu I II III Kích th−ớc mẫu, mm Sản xuất lớn Sản xuất hàng loạt Sản xuất đơn chiếc Đến 50 ±0,2 ±0,3 ±0,5 51ữ100 ±0,3 ±0,4 ±0,5 101ữ200 ±0,4 ±0,5 ±0,8 201ữ300 ±0,5 ±0,8 ±1,0 301ữ500 ±0,6 ±0,8 ±1,0 501ữ800 ±0,8 ±1,0 ±1,5 801ữ1200 ±1,0 ±1,0 ±1,5 1201ữ1800 ±1,0 ±1,5 ±2,0 1801ữ2600 ±1,0 ±2,0 ±3,0 Trên 2600 ±1,5 ±2,0 ±3,0 Đối với mẫu kim loại, độ chính xác không đ−ợc nhỏ hơn cấp I Bảng B.28- Khoảng cách giữa mẫu và hòm khuôn, mm a) Giữa mặt trên của vật đúc và mặt trên của mẫu; b) Giữa mặt d−ới của vật đúc và mặt d−ới của hòm khuôn c) Giữa mặt bên của vật đúc và thành hòm khuôn; d) Giữa ống rót và thành hòm; đ) Giữa các vật đúc; e) Giữa vật đúc và rãnh lọc xỉ; Khối l−ợng vật đúc, kg a b c d đ e <5 40 40 30 30 30 30 6ữ10 50 50 40 40 40 30 11ữ20 60 60 40 50 50 30 21ữ50 70 70 50 50 60 40 51ữ100 90 90 50 60 70 50 101ữ250 100 100 60 70 100 60 251ữ500 120 120 70 80 - 70 501ữ1000 150 150 90 90 - 120 1001ữ2000 200 200 100 100 - 150 2001ữ3000 250 250 125 125 - 200 3001ữ4000 275 275 150 150 - 225 4001ữ5000 300 300 175 175 - 250 5001ữ10000 350 350 200 200 - 250 >10000 400 400 250 250 - 250 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 78 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.30- Hỗn hợp cát lõi cho đúc gang và thép Tính chất hỗn hợp Thành phần, % khối l−ợng Độ bền, N/cm2 Chất dính Loại lõi L−ợn g đất sét Độ thông khí Độ ẩm, % Nén t−ơi Kéo khô Cát thạch anh Đất sét Cát cũ Mùn c−a Nhóm dầu khô Nhựa N−ớc giấy I <2 130 1ữ3 0,3ữ0,6 100 1,0ữ1,5 II 3ữ5 100 2ữ4 0,5ữ1,0 50ữ70 100ữ97 0ữ3 2,0ữ3,0 2ữ3 III 3ữ6 100 3ữ4 1,0ữ1,6 35ữ60 100ữ96 0ữ4 3ữ6 1ữ3 IV 5ữ7 70 4ữ5 1,5ữ2,5 20ữ30 93ữ59 7ữ1 0ữ40 0ữ2 2ữ3 V 7ữ10 70 5ữ6 2,0ữ3,5 8ữ15 72ữ38 8ữ2 20ữ60 0ữ3 2ữ3 Mức độ phức tạp của lõi đ−ợc giảm dần từ loại I xuống loại V. Bảng B.31- L−ợng than và đá vôi một mẻ (kg) Đ−ờng kính lò, D, mm Năng suất lò, kg/h L−ợng than cốc một mẻ liệu, kg L−ợng đá vôi, kg 400 600 12 4 450 1000 16 5 500 1500 25 7 550 1800 30 8 600 2200 35 10 650 2500 40 12 700 2900 50 14 750 3400 60 17 800 3800 65 20 850 4400 70 22 900 4900 80 25 950 5400 90 27 1000 6000 110 30 1100 7500 130 35 1200 8600 150 45 1300 10000 170 50 Bảng B.32- Tỷ lệ giữa than và kim loại mẻ Tỷ lệ thép vụn trong mẻ liệu, % 50 Tỷ lệ giữa than cốc và kim loại mẻ, % 10ữ12 12ữ13 14ữ15 16ữ17 18ữ20 79 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Bảng B.33- Thành phần hoá học của gang xám Mác gang C, % Si, % Mn, % P, % S, % 1 2 3 4 5 6 GX 12-28 0,4ữ0,7 < 0,3 < 0,15 GX 15-32 3,5ữ3,7 2,0ữ2,4 0,5ữ0,8 < 0,3 < 0,15 GX 18-36 3,4ữ3,6 1,7ữ2,1 0,5ữ0,8 < 0,3 < 0,15 GX 21-40 3,3ữ3,5 1,4ữ1,7 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 22-44 3,2ữ3,4 1,4ữ1,7 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 28-48 3,1ữ3,4 1,2ữ1,5 0,6ữ0,9 < 0,3 < 0,15 GX 32-52 3,0ữ3,2 1,0ữ1,3 0,7ữ0,9 < 0,3 < 0,12 GX 36-56 2,9ữ3,0 1,0ữ1,1 0,9ữ1,0 < 0,3 < 0,12 Bảng B.34- Thành phần hoá học của gang đúc Mn, % P, % S, % Mác gang C, % Si, % Nhóm I Nhóm II Nhóm III Cấp A Cấp B Cấp C Loại I Loại II Loại III GD 0 3,5ữ4,0 3,2ữ3,7 0,02 0,03 0,04 GD 1 3,6ữ4,1 2,7ữ3,2 0,02 0,03 0,04 GD 2 3,1ữ4,2 2,2ữ2,7 0,03 0,04 0,05 GD 3 3,8ữ4,3 1,7ữ2,2 0,03 0,04 0,05 GD 4 3,0ữ4,4 1,2ữ1,7 Đến 0,5 0,51 đến 0,9 0,91 đến 1,3 Đến 0,1 0,11 đến 0,3 0,31 đến 0,7 0,04 0,05 0,06 Bảng B.35- Thành phần hoá học của gang máy cũ Loại gang C, % Si, % Mn, % P, % S, % Gang máy cũ loại III (vật đúc thành mỏng) 3,0ữ4,0 2,3ữ2,8 0,3ữ0,5 0,12ữ0,15 >0,6 Gang máy cũ loại II (trong máy công cụ, máy dệt... ) 3,0ữ3,4 1,8ữ2,2 0,4ữ0,6 0,10ữ0,12 0,6 Gang máy cũ loại I (trong ôtô, máy nổ, máy nén khí...) 3,0ữ3,3 1,5ữ2,2 0,6ữ0,8 0,09ữ0,12 0,45 Bảng B.36- Thành phần hoá học của sắt thép vụn Loại sắt, thép vụn C, % Si, % Mn, % P, % Thép hình, tôn 0,1ữ0,15 0,15 0,3ữ0,4 0,05 Thép đ−ờng ray 0,45ữ0,60 0,25 0,5ữ1,0 0,03 80 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 81 c. Thí dụ về thiết kế công nghệ đúc vật đúc trong khuôn cát Đề bài: Thiết kế công nghệ đúc chi tiết có kết cấu nh− bản vẽ (xem hình vẽ H.59) với điều kiện sản xuất đơn chiếc, mẫu gỗ, làm khuôn cát t−ơi, vật liệu chi tiết đúc là GX15-32. Phối liệu từ các vật liệu GM2, GĐ2, sắt thép vụn không quá 10% và ferô các loại (nếu cần). Tỷ lệ cháy hao khi nấu trong lò φ600 là Sich = 15%; Mnch = 20%. Hình 59- Bản vẽ chi tiết Bài làm: I. Nghiên cứu bản vẽ chi tiết, phân tích tính công nghệ, sửa đổi kết cấu cho phù hợp công nghệ đúc. - Theo bản vẽ chi tiết đúc trên hình H.59 ta thấy chi tiết có thành mỏng nhất là 10mm. Đối chiếu với bảng B1 ta thấy với chiều dày chi tiết này có thể điền đầy khuôn đúc tốt khi rót. - Trên bản vẽ chi tiết đúc có thành dày tới 60mm nh−ng cũng có chỗ thành chỉ dày có 10mm. Sự chênh lệch chiều dày thành vật đúc nh− vậy là lớn, có khả năng gây ra ứng suất nhiệt do co ngót không đồng đều. Vì 2 lỗ φ60mm, cao 76mm chỉ có tác dụng giảm khối l−ợng chi tiết nên để giảm sự chênh lệch chiều dày thành vật đúc cần giảm kích th−ớc của thành dày. hình dáng của 2 lỗ sau khi sửa có hình dáng nh− trên hình vẽ H.59 - đ−ờng chấm gạch. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc - Sau khi sửa đổi kết cấu nh− trên và kiểm tra góc l−ợn đã khá đều đặn nên không cần chuyển tiếp chiều dày thành. II. thiết kế công nghệ đúc: 1. Chọn mặt phân khuôn (ráp khuôn) và t− thế vật đúc khi rót: 1.1. Có thể bố trí mặt phân khuôn theo các ph−ơng án: Ph−ơng án 1 (xem H.60 – bản vẽ vật đúc). Với ph−ơng án này có một phần vật đúc nằm ở hòm trên nên dễ bị lệch khi lắp ráp 2 nửa khuôn. Ưu điểm của ph−ơng án này là lõi có kết cấu đảm bảo đứng vững vàng trong khuôn, vì phần to của lõi đ−ợc bố trí ở phía d−ới, còn phần nhỏ ở phía trên. Ph−ơng án 2 (xem H.60 ). So với ph−ơng án 1, ph−ơng án này toàn bộ vật đúc đều nằm trong hòm khuôn d−ới nên đảm bảo độ chính xác đúc cao hơn, có thể dùng mẫu liền khối để chế tạo khuôn nên độ bền của mẫu cao hơn. Để khắc phục sự kém ổn định của lõi trong ph−ơng án này cần mở rộng đầu gác lõi ở phía d−ới. Ph−ơng án 2 có nhiều −u điểm hơn ph−ơng án 1, mặt nh−ợc điểm dễ khắc phục. Vì thế chọn ph−ơng án 2 để chế tạo vật đúc đã cho. 1.2. T− thế vật đúc khi rót khuôn: T− thế vật đúc ứng với vị trí mặt phân khuôn khi làm khuôn cũng là t− thế của vật đúc khi rót khuôn. 2. L−ợng d− gia công: Với điều kiện dạng sản xuất đơn chiếc, mẫu gỗ nên cấp chính xác của vật đúc đạt đ−ợc là cấp III. Theo các bảng B.7 và B.8 ta xác định đ−ợc l−ợng d− gia công đối với các bề mặt cần gia công cơ khí để đạt đ−ợc độ chính xác và độ bóng bề mặt sau khi đúc. L−ợng d− gia công đ−ợc biểu thị trên hình vẽ H.60. 3. sai lệch các kích th−ớc: Theo bảng B.3 ta xác định đ−ợc các giá trị sai lệch kích th−ớc và biểu diễn sai lệch kích th−ớc trên H.60. 4. Độ xiên thành vật đúc: Trong các thành bên của vật đúc thấy chỉ có thành ngoài cùng có kích th−ớc chiều cao 135mm (29 + 76 + 30) là cần tìm độ xiên. Vì thàn này k0 cần phải gia công cơ khí sau khi đúc, có chiều dày thành bằng 20mm nên theo bảng B.10 xác định đ−ợc góc xiên thành vật đúc là 0045’ và chọn ph−ơng án độ xiên “trừ”. 5. thiết kế lõi: Vật đúc có 3 lỗ rỗng, nên cần có 3 lõi riêng biệt. Hai lõi nằm hai bên có hình dạng không đối xứng nên đầu gác d−ới của chúng phải thiết kế cơ cấu chống xoay, Lõi giữa có đầu gác d−ới đ−ợc mở rộng để giữ vững lõi trong khuôn. Kích th−ớc, góc nghiêng đầu gác lõi, khe hở giữa đầu gác lõi và ổ gác xác định đ−ợc theo các bảng B.15, B.17, B.18 và đ−ợc biểu diễn trên hình vẽ H.60. 82 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 6. thiết kế hệ thống rót: 6.1. tính khối l−ợng vật đúc: Thể tích của vật đúc (tính theo các kích th−ớc ghi trên bản vẽ vật đúc) ≈ 4,1dm3. Gang xám có khối l−ợng riêng 7kg/dm3 nên khối l−ợng của vật đúc là: 4 x 1 x 7,0 = 29,0 kg 6.2. chọn kiểu hệ thống rót: Vì chiều sâu hốc khuôn nhỏ nên có thể sử dụng hệ thống rót bên hông. Theo bảng B.19 ta có: - Tiết diện của một rãnh dẫn là 0,85ữ1cm2 - Chiều dài rãnh dẫn là 30ữ35mm. - Số l−ợng rãnh dẫn là 4 (vì chiều dày trung bình của thành là 10mm) Vậy tổng diện tích tiết diện rãnh dẫn ∑Frd bằng: Với tỷ lệ: ∑ =ì= 24,385,04 cmFrd 4,1:2,1:1:: =∑∑∑ ForFlxFrd ∑∑ ForFlx, ( là tổng diện tích rãnh lọc xỉ và ống rót. Ta có: Chọn kiểu ống rót ở giữa chảy ra 2 nhánh lọc xỉ, ta có: Diện tích một rãnh lọc xỉ: 208,44,32,12,1 cmForFlx =ì== ∑∑ 2768,44,34,14,1 cmForFor =ì== ∑∑ 204,22:08,42: cmFlxFlx === ∑ Theo bảng B.21 ta đ−ợc: - Kích th−ớc rãnh dẫn (hình thang): Đáy lớn a = 28, đáy nhỏ b = 25, chiều cao h = 3. - Đ−ờng kính ống rót : 25 14,3 47,44.4 ≈ì== π Fordor - Kích th−ớc phễu rót (hình nón cụt): Đ−ờng kính đáy lớn D = 80, đ−ờng kính đáy nhỏ D1 = 60, chiều cao phễu H=80. 7. hệ thống ngót, hơi: Vì vật đúc thành dày đều đặn, khối l−ợng trung bình nên không cần đặt đậu ngót, đậu hơi. 8. bản vẽ công nghệ đúc: Bản vẽ công nghệ đúc (bản vẽ vật đúc) (xem hình vẽ H.60) đ−ợc vẽ theo các quy −ớc về ký hiệu nh− trình bày trên H.35. III. thiết kế mẫu và hộp lõi: 1. chọn vật liệu làm bộ mẫu: Căn cứ vào số l−ợng vật cần đúc và đặc điểm kết cấu của vật đúc ta chọn vật liệu làm bộ mẫu là gỗ loại th−ờng (xem bảng B.26). 83 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc Hình 60- Bản vẽ công nghệ đúc 84 Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 85 2. thiết kế mẫu: Mẫu đ−ợc thiết kế theo chỉ dẫn ở mục III.2 (phần A - H−ớng dẫn thực hiện bài tập thiết kế công nghệ đúc). Bản vẽ mẫu đ−ợc trình bày trên hình vẽ H.61. Hình 61- Bản vẽ mẫu Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 86 3. thiết kế hộp lõi: Chọn hộp để chế tạo lõi giữa là hộp bổ đôi hai nửa phân theo chiều cao của lõi (H.62), còn chọn hộp lõi hai nửa nh−ng có thêm bốn miếng rời (H.63) để chế tạo hai lõi bên. Khi lấy lõi ra khỏi hộp ta rút hai miếng rời lớn ra tr−ớc theo chiều mũi tên nh− trên bản vẽ. Hai miếng rời nhỏ ta lấy ra sau khi đã lấy đ−ợc lõi ra khỏi hộp lõi. Hình 61- Bản vẽ hộp lõi II Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 87 Hình 61- Bản vẽ hộp lõi I Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 88 iv. chọn hòm khuôn: Chọn loại hòm khuôn bằng gang đúc. Căn cứ vào bảng B.28 ta xác định đ−ợc các khoảng cách từ vật đúc và hệ thống rót ra thành hòm. Theo các ký hiệu của hình vẽ kèm theo bảng B.28 xác định đ−ợc: a = 70; b = 70; c = 50; d = 60; e = 40. Hòm khuôn có hình khối chữ nhật với các kích th−ớc đ−ợc xác định theo chiều dài Lvđ, chiều rộng Bvđ của vật đúc và chiều cao lõi h1: - Chiều dài: L = 2c + Lvđ = 2.50 + 400 = 500 - Chiều rộng: B = e + d + c + Bvđ = 50 + 6 + 40 + 150 = 300 - Chiều cao: Hòm khuôn trên: Htr = a + h1 = 70 + 30 = 100 Hòm khuôn d−ới: Hd = b + h1 + hvđ = 70 + 50 + 152 = 272 Theo hình H.54 xác định đ−ợc các kích th−ớc hòm khuôn tiêu chuẩn để làm khuôn đúc: L = 500; B = 400; Htr = 100; Hd = 250; v. chọn hỗn hợp làm khuôn và lõi: 1. chọn hỗn hợp làm khuôn: Theo bảng B.29 ta dùng hỗn hợp làm khuôn là loại cát áo khuôn t−ơi (để đúc các vật đúc gang có khối l−ợng < 200 kg) với các thành phần khối l−ợng (%): Cát cũ: 45 ữ 75%; hỗn hợp cát mới: 21 ữ 51% ; bột than : 3 ữ 5% ; với l−ợng đất sét làm chất dính kết : 8 ữ 10%. Hỗn hợp đ−ợc chọn có các tính chất: Cỡ hạt 016; độ thông khí: 40 ữ 70; độ bền nén t−ơi đạt 4 ữ 5N/cm2 2. chọn hỗn hợp làm lõi: Theo bảng B.30 ta chọn đối với tr−ờng hợp lõi có kết cấu t−ơng đối đơn giản và kích th−ớc đủ lớn, hỗn hợp làm lõi loại IV. Các thành phần khối l−ợng (%) của hỗn hợp đ−ợc chọn trong các giới hạn: Cát thạch anh:93 ữ 59%; đất sét 7 ữ 1%; mùn c−a: 0 ữ 2%; n−ớc bã giấy: 2 ữ 3%; với l−ợng đất sét: 5 ữ 7%; Các tính chất có thể đạt đ−ợc của loại hỗn hợp làm lõi đã chọn: Độ thông khí t−ơi: 70; độ ẩm: 4 ữ 5%; độ bền nén t−ơi: 1,5 ữ2,5N/cm2; độ bền kéo khô: 20ữ30N/cm2. 3. thuyết minh quá trình làm khuôn: Quá trình làm khuôn đ−ợc thực hiện theo quy trình sau đây: Nguyên công Hình vẽ Thuyết minh 1 - Đặt nửa mẫu d−ới và hòm khuôn d−ới lên tấm đỡ. - Phủ lớp cát áo bao kín bề mặt mẫu, sau đó phủ cát đệm lên trên lớp cát áo và đầm chặt theo từng lớp 20ữ40mm. - Gạt phẳng, xiên lỗ thoát hơi. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 89 2 - Lật nửa hòm khuôn d−ới lên, lắp các phần trên của mẫu vào các phần d−ới. - Đặt hòm khuôn trên lên trên hòm khuôn d−ới và định vị hai hòm. - Lắp hệ thống rót, hơi, rắc cát vàng phân cách hai nửa khuôn. - Phủ cát áo, cát đệm, đầm chặt, gạt phẳng, xiên lỗ thoát hơi, rút mẫu ống rót, phễu rót ra. 3 - Lật hòm khuôn trên, lấy mẫu và các bộ phận mẫu của hệ thống rót ra khỏi khuôn, sửa lại lòng khuôn và mặt phân khuôn. - Lấy mẫu ra khỏi hòm khuôn d−ới, sửa lại lòng khuôn và mặt phân khuôn. 4. thuyết minh quy trình làm lõi : Nguyên công Hình vẽ Thuyết minh 1 Lắp miếng rời vào hộp lõi, đổ hỗn hợp làm lõi vào hốc lõi đầm chặt, gạt phẳng làm đ−ờng thoát hơi cho lõi. 2 Quét n−ớc đất sét lên hai nửa lõi, dán hai nửa hộp lõi lại với nhau, gõ nhẹ vào hộp lõi cho hai nửa lõi dính chặt vào nhau. Để lõi khô. Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc 90 - Tháo nửa hộp lõi trên ra. Tháo các miếng rời No1, No1. Lật úp lõi xuống khay đỡ lõi. - Gõ nhẹ rồi tháo nốt nửa hộp lõi d−ới ra. Tháo các miếng rời No1, No1. - Đ−a lõi đi và khay đỡ lõi đi sấy khô. 3 vi. tính phối liệu: 1. Với lò có đ−ờng kính φ600mm, căn cứ vào bảng B.31 ta xác định đ−ợc l−ợng than cốc cho một mẻ liệu là 35kg và l−ợng đá vôi cho một mẻ liệu là 10kg. Trong tr−ờng hợp đã cho thì phối liệu không dùng quá 10% sắt thép vụn nên theo bảng B.32 chọn tỷ lệ than cốc/kim loại mẻ là 10%, nghĩa là khối l−ợng kim loại mẻ là 350kg. 2. Mác gang cần đúc là GX15-32. Theo bảng B.34 thì GX15-32 có thành phần hóa học: 3,5ữ3,7% C; 2,0ữ2,4% Si; 0,5ữ0,8% Mn; <0,3% P và <0,15% S. Ta lấy trị số trung bình của các thành phần này để tính toán: 2,2% Si và 0,7% Mn. Với tỷ lệ cháy hao đã cho ta cần nấu ra loại gang từ phối liệu có thành phần nh− sau: %Si = 1,15 x 2,2 = 2,53 %Mn = 1,20 x 0,7 = 0,84 3. Tính tỷ lệ giữa GD2, GM2, sắt thép vụn trong một mẻ liệu kim loại. Căn cứ vào các bảng B.34, B.35 và B.36 ta biết đ−ợc thành phần hóa học của GD2: 2,4 %Si; 1,1%Mn GM2: 2,0 %Si; 0,5%Mn Sắt thép vụn: 0,3 %Si; 0,3%Mn Ký hiệu A là điểm ứng với thành phần Mn và Si của GD2: A(1,1; 2,4) B là điểm ứng với thành phần Mn và Si của GM2: A(0,5; 2,0) C là điểm ứng với thành phần Mn và Si của sắt thép vụn: A(0,3; 0,3) Nối các điểm A, B, C đ−ợc tam giác ABC trên hệ tọa độ thành phần Si và Mn. Nừu gọi điểm M là điểm biểu diễn hàm l−ợng của phối liệu cần tính. Trên đồ thị ta thấy diểm M(0,84; 2,1) thuộc vùng 1, vì vậy để X, Y, X đều d−ơng ta phải dùng FeSi 45 để điều chỉnh cho M dịch chuyển về M(0,84; 2,53). Lập ph−ơng trình bậc nhất đối với X, Y, Z: X+ Y + Z = 0 2,4X + 2,0Y + 0,3Z = 2,1 . 100 1,1X + 0,5Y + 0,3Z = 0,84 . 100 Giải hệ 3 ph−ơng trình trên sẽ thu đ−ợc kết quả: Bộ môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy H−ớng dẫn thiết kế công nghệ đúc X≈ 59; Y≈ 34; Z≈ 7; Vậy mẻ liệu kim loại sẽ bao gồm: Than cốc: 35kg Đá vôi: 10kg GD2 206 100 350.59 == kg GM 119 100 350.34 == kg Sắt thép vụn 25 100 350.7 == kg Ferô silic 45 7,2 100 350.15,1. 45 100).1,253,2( =−= kg 91
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ky_thuat_che_tao_may.pdf