Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Nguyễn Thị Thanh Hòa (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Nguyễn Thị Thanh Hòa (Phần 2): ...c khoản chiết khấu được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp do thanh toán trước hạn, Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Lỗ gánh từ tham gia liên doanh. + Chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh. + Lỗ do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ. + Chi phí l...Trình bày nội dung, phương pháp phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận về hoạt động sản xuất kinh doanh , nêu rõ các biện pháp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp? 4.5.2. Bài tập vận dụng Bài số 1: Một doanh nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C theo đơn đặt hàng có các tài ... bắt được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được các nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Trên cơ sở đó điều chỉnh các chính sách huy động và sử dụng vốn của mình, đảm bảo cho doanh nghiệp có cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tr...

pdf55 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - Nguyễn Thị Thanh Hòa (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n: cuối năm giảm 200 (trđ) tương ứng với tỷ trọng giảm 8,86% 
nhưng theo phân tích trên lượng vốn bằng tiền dự trữ cuối năm phù hợp hơn so với 
đầu năm. 
+ Khoản phải thu: Cuối năm so với đầu năm giảm 50 (trđ) tương ứng với tỷ 
trọng giảm 2,22% 
140 
 Doanh thu thuần 
Hệ số vòng quay các khoản phải thu = 
 Khoản phải thu 
Hệ số này càng lớn thì khả năng thu hồi công nợ lớn. 
Đầu năm = 2020/200 = 10,1 lần, cuối năm = 2.280/150 = 15,2 lần 
Khả năng thu hồi công nợ phải thu cuối năm rất tốt 
+ Hàng tồn kho: 
Cuối năm so với đầu năm tăng 300 trđ tương ứng với tỷ trọng tăng 8,61% làm 
cho doanh nghiệp ứ đọng vốncần phải tìm nguyên nhân cụ thể của việc dự trữ 
hàng tồn kho là bất hợp lý ở phần nào để có biện pháp khắc phục. 
Kết luận: việc sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vẫn chưa thực sự 
hợp lý vì vốn bằng tiền tốt nhưng hàng tồn kho cuối năm tăng quá nhiều. 
Biện pháp: tìm nguyên nhân hàng tồn kho tăng từ đó đưa ra những biện pháp 
nhằm giảm hàng tồn kho cho phù hợp với quy mô. 
- Đối với tài sản dài hạn: cuối ăm so với đầu nắmTSCĐ đã được đầu tư tăng 
160 trđ tương ứng với tỷ trọng tăng 2,46% trong đó cả TSCĐ hữu hình và vô hình 
đều tăng 100 (trđ), thể hiện doanh nghiệp đã rất cố gắng đầu tư trang bị cơ sở vật 
chất kỹ thuật. 
5.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ KHẢ NĂNG 
THANH TOÁN. 
5.4.1. Chỉ tiêu phân tích: 
 (1) 
Tỷ lệ giữa các khoản 
phải trả với các khoản 
phải thu 
= 
Tổng số nợ phải 
trả 
x 100% 
Tổng số nợ phải 
thu 
 => Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp đi chiếm dụng so 
với các khoản bị chiếm dụng. Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ 
phải thu lớn hơn 100%, chứng tỏ nguồn vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng lớn 
hơn số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 
100%, chứng tỏ số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhỏ hơn số vốn bị chiếm dụng. 
141 
Thực tế cho thấy chỉ tiêu này phản ánh tình hình tài chính không lành mạnh và đều 
ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 
 (2) 
Tỷ lệ giữa các khoản 
phải thu với các khoản 
phải trả 
= 
Tổng số nợ phải 
thu 
x 100% 
Tổng số nợ phải 
trả 
 => Ý nghĩa: Chỉ tiêu này có ý nghĩa ngược với chỉ tiêu “Tỷ lệ giữa các khoản 
phải trả với các khoản phải thu” đã trình bày ở trên. Chỉ tiêu này phản ánh các 
khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản đi chiếm dụng. Nếu tỷ lệ các 
khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 100%, chứng tỏ nguồn vốn 
của doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. 
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100%, chứng tỏ số vốn doanh nghiệp bị chiếm 
dụng nhỏ hơn số vốn đi chiếm dụng. 
 (3) 
Tỷ lệ giữa các khoản 
phải trả với tổng nguồn 
vốn 
= 
Tổng số nợ phải 
trả x 100% 
Tổng nguồn vốn 
(4) 
Tỷ lệ giữa các khoản 
phải thu với tổng tài sản 
= 
Tổng số nợ phải 
thu x 100% 
Tổng tài sản 
 (5) Khoảng thời gian thanh toán, phương thức thanh toán, quan hệ kinh tế và 
các chính sách của Nhà nước. 
 (6) Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện 
hành, và khả năng thanh toán ngắn hạn 
Hệ số khả năng 
thanh toán ngắn hạn 
= 
Tài sản ngắn hạn 
Tổng số nợ ngắn hạn 
5.4.2. Phương pháp phân tích: 
 Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu trên số cuối kỳ so với số 
đầu năm. 
Ví dụ 5.2.: Phân tích tình hình thanh tóan của doanh nghiệp 
142 
Các khoản phải thu ĐN CK CL Các khoản phải trả ĐN CK CL 
Phải thu khách hàng 170 100 -70 Phải trả người bán 175 170 -5 
Trả trước người bán 10 12 +2 Nợ dài hạn đến hạn 10 15 +5 
Phải thu nội bộ 15 10 -5 Người mua trả trước 10 5 -5 
Phải thu khác 
20 40 +20 
Thuế, các khoản phải 
nô 
15 10 -5 
Tạm ứng 6 4 +2 Phải trả CNV 5 4 -1 
Tài sản thiếu 5 3 +2 Phải trả nội bộ 15 12 -3 
Thế chấp, ký cược 
10 10 0 
Các khoản phải trả 
khá 
22 155 -7 
Dự phòng p.thu khó 
đòi 
(7) (10) -3 
Vay ngắn hạn 
190 157 -33 
Tổng 229 169 -60 Tổng 442 338 -54 
Nhận xét: 
a) Nợ phải thu:giảm so với đầu kỳ 60 trđ là biểu hiện trong việc thu hồi nợ. 
Đây là biểu hiện sử dụng vốn có hiệu quả và doanh nghiệp tìm được khách hàng tin 
cậy. Trong các khoản phải thu thì chủ yếu do các khoản phải thu của khách hàng 
giảm, phải thu nội bộ giảm, tạm ứng giảm, dự phòng giảm trong khi đó khoản trả 
trước người bán và thu khác tăng lên cụ thể: 
phải thu khác tăng lên 20 trđ vì vậy phải xem xét khoản phải thu khác tăng do 
đâu từ đó tìm nguyên nhân, biện pháp khắc phục nghĩa là phải đi đòi nợ về, thu hồi 
về để đảm bảo an toàn vốn. 
- So sánh nợ phải thu và nợ phải trả 
ĐN = (229/442)100% = 51,8% 
CK = (169/388)100% = 43,5% 
Có nghĩa là nợ phải thu cuối kỳ giảm so với đầu năm 8,3% cho thấy doanh 
nghiệp tích cực trong việc thu nợ để thu vốn của mình về. 
So với vốn kinh doanh 
ĐN = (229/1519)100% = 15,07% 
CK = (169/1660)100% = 10,18% 
143 
So với vốn kinh doanh cho thấy mức độ chiếm dụng vốn giảm so với vốn kinh 
doanh cho thấy tình trạng bình thường, nếu tỷ lệ này lớn hơn hoặc bằng 100% thì 
tình hình tài chính của doanh nghiệp trở nên rất khó khăn. 
b) Nợ phải trả 
Cuối kỳ so với đầu năm giảm 54 (trđ) do vay ngắn hạn giảm 7 (trđ), phải trả 
nội bộ giảm 3 (trđ), người mua ứng trước 5 trđ, phải trả CNV giảm 1 (trđ) mỗi nợ 
dài hạn đến hạn tăng 5 (trđ) cho thấy doanh nghiệp thực hiện kỷ luật thanh toán tốt 
- So sánh nợ phải trả nợ phải thu 
ĐN = (442/229)100% = 193,01% 
CK = (388/169)100% = 229,5% 
Mức độ chiếm dụng của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu năm tăng song số 
tuyệt đối giảm đây là biểu hiện tốt trong thanh tóan hơn nữa nó giảm là do nợ phải 
thu giảm nhanh. Đây là thành tích của doanh nghiệp. 
- So sánh với vốn kinh doanh 
ĐN = (442/1519)100% = 29,09% 
CK = (388/1660)100% = 23,37% 
Mức độ chiếm dụng giảm cho thấy tình hình thanh toán tốt. 
5.5. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU. 
 5.5.1. Ý nghĩa: 
 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu quan trọng tổng quát phản 
ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu nói riêng và khả năng sinh lợi của toàn bộ 
vốn của doanh nghiệp nói chung. Phản ánh bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào 
doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.Thông qua chỉ tiêu này doanh 
nghiệp có thể đánh giá được khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả 
kinh doanh của doanh nghiệp. 
5.5.2. Chỉ tiêu phân tích 
Hệ số sinh lời của 
VCSH (H) 
= 
Lợi nhuận 
Vốn chủ sở hữu bình quân 
5.5.3. Phương pháp phân tích 
 Bước 1: Sử dụng phương pháp so sánh hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu giữa 
kỳ thực tế so với kế hoạch. 
 Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. 
144 
Hệ số sinh lời 
của VCSH 
= 
Doanh thu thuần 
x 
Lợi nhuận 
Vốn chủ sở hữu bình quân Doanh thu thuần 
 Trong đó: 
Hệ số vòng quay 
VCSH(HV) 
= 
Doanh thu thuần 
Vốn chủ sở hữu bình quân 
Hệ số doanh lợi 
doanh thu thuần 
(HM) 
= 
Lợi nhuận 
Doanh thu thuần 
 + Ảnh hưởng nhân tố hệ số vòng quay VCSH: 
001 ).( MVVV HHHH  
 + Ảnh hưởng nhân tố hệ số doanh lợi doanh thu thuần: 
).( 011 MMVM HHHH  
 Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, rút ra nhận xét và kiến 
nghị. 
5.6. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG. 
 5.6. 1. Chỉ tiêu phân tích: 
Số vòng quay của 
VLĐ trong kỳ 
= 
Doanh thu thuần (M) 
VLĐ bình quân(V ) 
Số ngày luân 
chuyển VLĐ (D) 
= 
Thời gian trong kỳ phân tích 
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ 
VLĐ bình quân = 
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ 
2 
 5.6. 2. Phương pháp phân tích: 
 B1: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh số vòng quay VLĐ của kỳ này 
với kỳ trước .Mức độ chênh lệch tuyệt đối số vòng quay VLĐ là: 
 V = Số vòng quay VLĐ kỳ này – Số vòng quay VLĐ kỳ trước 
145 
 D = Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ này – Số ngày luân chuyển VLĐ kỳ trước 
 Nếu V >0; D <0 : hiệu suất sử dụng VLĐ tăng, số vòng quay VLĐ 
nhanh hơn nên doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn có hiệu quả. 
 Nếu V 0 : hiệu suất sử dụng VLĐ giảm, số vòng quay VLĐ 
chậm hơn nên doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí. 
 Nếu V =0; D =0 : hiệu suất sử dụng VLĐ không thay đổi, số vòng quay 
VLĐ không thay đổi. 
 B2: Xác định số vốn tiết kiệm hay lãng phí do hiệu suất sử dụng vốn tăng 
hoặc giảm. 
Số vốn tiết 
kiệm hay 
lãng phí 
= 
(Số ngày 
luân 
chuyển 
VLĐ kỳ 
này 
- 
Số ngày 
luân 
chuyển 
VLĐ kỳ 
trước) 
x 
Doanh thu 
thuần kỳ 
này/thời 
gian trong 
kỳ phân 
tích 
 B3: Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến số số ngày luân chuyển vốn lưu 
động. 
 - Ảnh hưởng nhân tố vốn lưu động bình quân: 
0
0
01 )( DD
M
VVN
D vv 

 
 - Ảnh hưởng nhân tố doanh thu thuần: 
VM
DDD  1 
Ví dụ 5.3: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 
Chỉ tiêu Năm 
trước 
Năm nay Chênh lệch 
KH TT TTNT/TT
NN 
TT/K
H 
 Doanh thu thuần (trđ) 1.800 2.00
0 
2.400 + 600 +400 
 Vốn lưu động (trđ) 450 400 500 + 50 -100 
Hệ số luân chuyển 
VLĐ 
4 5 4,8 + 0,8 - 0,2 
Hệ số đảm nhiệm 0,25 0,2 0,208 - 0,042 + 
146 
0,008 
Độ dài 1 lần luân 
chuyển 
90 72 75 -15 +3 
Nhận xét: Doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch luân chuyển vốn lưu 
động: tốc độ luân chuyển VLĐ thực tế giảm so với kế hoạch 0,2 vòng/năm và tương 
ứng với độ dài một lần chu chuyển tăng 3 ngày và mức đảm nhiệm của vốn lưu 
động giảm. Nhưng so với năm trước tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,8 
vòng/ năm, độ dài của một lần luân chuyển giảm 15 ngày.Hệ số đảm nhận của vốn 
lưu động tăng 0,042. 
Mặc dù không hoàn thành kế hoạch nhưng doanh nghiệp rất cố gắng. 
* Xác định mức tiết kiệm hoặc lãng phí tuyệt đối 
Giả định tốc độ luân chuyển VLĐ như năm trước, để tạo ra doanh thu thuần 
thực tế là 2.400 thì phải dự trữ VLĐ = 2.400/4 = 600 (trđ) nhưng thực tế với tốc độ 
luân chuyển 4,8 vòng doanh nghiệp chỉ cần dự trữ 500 (trđ) vậy chênh lệch là 600 -
500 = 100 (trđ)phản ánh VLĐ đã tiết kiệm tuyệt đối 100 (trđ) so với năm trước 
do tốc độ luân chuyển VLĐ năm nay nhanh hơn năm trước 0,8 vòng/ năm. 
Tương tự so sánh thực tế năm nay với kế hoạch. 
* Mức tiết kiệm (lãng phí) tương đối 
Phản ánh doanh thu thuần tăng hoặc giảm đi khi tốc độ luân chuyển VLĐ thay 
đổi, VLĐ dự trữ không thay đổi 
So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước giả định tốc độ luân chuyển 
VLĐ như năm trước thì VLĐ dự trữ bình quân thực tế 500 (trđ) sẽ tạo ra được 
doanh thu thuần = 500 * 4 = 2.000 (trđ), nhưng trên thực tế với tốc độ luân chuyển 
4,8 vòng/năm đã tạo được doanh thu thuần 2.400 (trđ)chênh lệch 2.400 - 2.000 = 
+ 400 (trđ) phản ánh doanh thu thuần thực tế năm nay tăng lên 400 (trđ) do tốc độ 
luân chuyển VLĐ tăng 0,8 vòng 
So sánh thực tế năm nay với kế hoạch: tương tự 
* Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ dài của một lần luân chuyển 
D = D1 - D0 
147 
- ảnh hưởng của VLĐ bình quân 
D(V ) = 
Mo
VN
 D(V ) = D(V ) - D(0) 
- Ảnh hưởng của doanh thu thuần 
 D(M) = D(1) - D(V ) 
So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước 
- Đối tượng phân tích 
  D = 75 - 90 = - 15 ngày 
Do ảnh hưởng của VLĐ bình quân 
 360 x 500 
D(V ) = = 100 (ngày) 
 1.800 
 D(V ) = 100 - 90 =10 (ngày) 
Do ảnh hưởng của doanh thu thuần 
 D(M) = 75 - 100 = -25 (ngày) 
Kết luận: 
Tốc độ luân chuyển VLĐ thực tế năm nay tăng so với thực tế năm trước, cụ 
thể độ dài của một lần luân chuyển giảm 15 ngày do ảnh hưởng của hai nhân tố: 
Do VLĐ dự trữ năm nay tăng so với năm trước làm cho độ dài của một lần 
luân chuyển tăng 10 (ngày) 
Do doanh thu thuần năm nay tăng so với năm trước làm cho độ dài của một lần 
luân chuyển giảm 25 (ngày). 
So sánh thực tế năm nay với kế hoạch: tương tự 
* Mức tiết kiệm (lãng phí) VLĐ tuyệt đối 
 V = 
 
1
1
M
N
DoD 
So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước 
 (75 - 90) 2.400 
 V = = - 100 (trđ) 
148 
 360 
Nguyên nhân và biện pháp 
- Phụ thuộc vào thời gian VLĐ lưu tại từng khâu trong quá trình sản xuất từ đó 
đưa ra biện pháp. (cung cấp, sản xuất, tiêu thụ) 
- Phụ thuộc vào VLĐ dự trữ ở từng khâu 
Biện pháp: giảm lượng VLĐ dự trữ 
- Phụ thuộc VLĐ ở trong khâu thanh tóan 
Biện pháp: sử dụng tổng hợp các biện pháp đôn đốc khả năng thu hồi công nợ, 
tránh nợ nần dây dưa kéo dài. Tận dụng khả năng chiếm dụng vốn hợp pháp. 
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 
5.7. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 
5.7.1. Câu hỏi ôn tập 
 1. Nội dung, ý nghĩa và phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài chính 
của doanh nghiệp? 
 2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp? 
 3. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn? Ý nghĩa và phương 
pháp phân tích? 
 4. Các chỉ tiêu dùng để phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, hàng 
tồn kho (áp dụng với doanh nghiệp thương mại)? Ý nghĩa và cách xác định từng chỉ 
tiêu? 
 5. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu? Ỹ nghĩa của phương pháp phân 
tích? 
5.7.2. Bài tập vậndụng 
Bài số 1: 
. Trích bảng cân đối kế toán tại công ty năm N (1.000.000 đồng): 
149 
Tài sản Số 
đầu 
năm 
Số 
cuối 
năm 
Nguồn 
vốn 
Số 
đầu 
năm 
Số 
cuối 
năm 
I. Tài sản ngắn 
hạn 
1. Vốn bằng tiền 
2. Khoản phải 
thu 
3. Hàng tồn kho 
II. Tài sản dài 
hạn 
1. Tài sản cố 
định 
2. Hao mòn 
TSCĐ 
3. Đầu tư chứng 
khoán DH 
55.0
00 
2.74
0 
1.94
0 
50.3
20 
41.0
00 
39.8
00 
(200
) 
1.40
0 
17.00
0 
3.060 
2.569 
11.38
0 
41.40
0 
40.10
0 
(300) 
1.600 
I. Nợ phải 
trả 
1.Nợ dài 
hạn 
2.Nợ ngắn 
hạn 
II. Vốn 
chủ sở 
hữu 
1.Nguồn 
vốn kinh 
doanh 
2.LNST 
chưa phân 
phối 
58.0
00 
38.8
40 
19.1
60 
38.0
00 
37.0
40 
960 
19.20
0 
15.44
0 
3.760 
39.20
0 
37.50
0 
1.700 
Cộng 
tài sản 
96.0
00 
58.40
0 
Cộng 
nguồn vốn 
96.0
00 
58.40
0 
Yêu cầu: 
1. Phân tích khái quát tình hình chính của công ty. 
 2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 
Bài số 2: 
 Trích bảng cân đối kế toán năm N của công ty X (triệu đồng): 
Tài sản Số đầu năm Số cuối năm 
A. Tài sản ngắn hạn 
1. Vốn bằng tiền 
2. Khoản phải thu ngắn hạn 
3. Hàng tồn kho 
B. Tài sản dài hạn 
1. Tài sản cố định hữu hình 
2. Tài sản cố định vô hình 
3. Hao mòn tài sản cố định 
4. Đầu tư chứng khoán dài hạn 
2.340 
820 
770 
750 
5.900 
4.200 
900 
(400) 
1.200 
2.200 
940 
880 
380 
6.300 
4.500 
100 
(500) 
2.200 
Cộng tài sản 8.240 8.500 
150 
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm 
A. Nợ phải trả 
1. Nợ dài hạn 
2. Nợ ngắn hạn 
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 
1. Nguồn vốn kinh doanh 
2. Lợi nhuận chưa phân phối 
4.040 
2.960 
1.080 
4.200 
4.000 
200 
3.920 
2.540 
1.380 
4.580 
4.000 
580 
Cộng nguồn vốn 8.240 8.500 
Yêu cầu: 
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty? 
2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 
Tài liệu bổ sung (1000 đồng): 
Chỉ tiêu Năm (N-1) Năm N 
1. Doanh thu thuần 82.120 89.220 
2. Tổng tiền hàng bán chịu 73.400 70.720 
3. Tổng tiền hàng mua chịu 62.100 52.120 
4. Tổng lợi nhuận sau thuế 12 8 
5. Số dư bình quân của các khoản phải thu 7.560 7.820 
6. Số dư bình quân của các khoản phải trả 6.960 6.120 
Bài số 3: 
Tài liệu tại Công ty kinh doanh thương mại X (1000 đồng): 
Chỉ tiêu 
Số năm 
trước 
Số năm nay 
1. Doanh thu thuần 12.500 14.200 
2. Tài sản ngắn hạn bình quân 2.500 2.700 
3. Lợi nhuận từ hoạt động KD 892 1.150 
4. Giá vốn hàng bán 7.500 8.378 
5. Số dư bình quân hàng hoá tồn 
kho 
996 110 
151 
Yêu cầu: 
1. Phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn? 
2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn 
3. Phân tích số vòng quay của hàng tồn kho? 
Bài số 4 
Trích bảng cân đối kế toán năm N của công ty X (triệu đồng): 
Tài sản Số đầu năm Số cuối năm 
A. Tài sản ngắn hạn 
1. Vốn bằng tiền 
2. Khoản phải thu ngắn hạn 
3. Hàng tồn kho 
B. Tài sản dài hạn 
1. Tài sản cố định hữu hình 
2. Hao mòn tài sản cố định 
.. 
3.200 
1.500 
2.800 
9.350 
(900) 
. 
3.300 
1.700 
2.750 
11.000 
(1.000) 
Cộng tài sản  . 
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm 
C. Nợ phải trả 
1.Nợ dài hạn 
2.Nợ ngắn hạn 
D. Nguồn vốn chủ sở hữu 
1.Nguồn vốn kinh doanh 
2.Lợi nhuận chưa phân phối 
2.960 
1.080 
.. 
9.550 
400 
. 
2.540 
1.380 
11.900 
350 
Cộng nguồn vốn ..  
Tài liệu bổ sung 
Chỉ tiêu Năm N-1 
 Năm 
N 
1. Doanh thu thuần 17.500 18.600 
2. Giá vốn hàng bán 15.200 16.000 
3. Chi phí bán hàng 450 465 
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 650 660 
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 
doanh 
 . 
152 
 Yêu cầu: 
1. Xác định các chỉ tiêu trên () trên bảng cân đối kế toán 
2.Phân tích khái quát tình hình chính của công ty. 
3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty. 
Bài số 5 
Tài liệu tại Công ty kinh doanh thương mại X (1.000.000 đồng) 
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay 
1. Tổng doanh thu bán hàng 1.818 2.280 
2. Giảm trừ doanh thu 0 0 
3. Giá vốn hàng bán 1.530 1.800 
4. Chi phí bán hàng 32 48 
5. Chi phí quản lý doanh 
nghiệp 
21 24 
6. Vốn chủ sở hữu bình quân 1.080 1.116 
Yêu cầu: 
1. Tính toán các chỉ tiêu sau đây của doanh nghiệp năm trước và năm nay: 
doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 
2. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty năm nay so với năm 
trước. 
(Biết rằng;Năm trước và năm nay công ty không phát sinh các khoản thu, chi 
hoạt động tài chính và hoạt động khác) 
Bài số 6: 
1. Có tình hình sản xuất và tồn kho của công ty X 
Đơn vị tính: chiếc 
Sản 
phẩm 
Đầu kỳ 
Sản xuất 
trong kỳ 
Cuối kỳ 
KH TH KH TH KH TH 
A 1.000 1.000 6.000 6.500 3.000 2.500 
B 1.500 2.000 6.500 6.000 2.000 2.500 
2. Chiết khấu, giảm giá hàng bán 
153 
ĐVT:1.000 đồng 
Sản 
phẩm 
Chiết khấu giảm giá Giá bán 
KH TH KH TH KH TH 
A - 2 - 2 20 22 
B - - - 4 30 30 
 3. Vốn lưu động bình quân tham gia luân chuyển (1.000 đồng) 
 - KH: 50.000 
 - TH: 46.000 
Yêu cầu: 
1. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 
2. Xác định số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí do thay đổi tốc độ luân 
chuyển vốn. 
TÓM TẮT CHƯƠNG 5: 
 - Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm 
tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua phân 
tích người sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh 
nghiệp, nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như 
những rủi ro trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp. Không những vậy 
thông tin tài chính của doanh nghiệp rất hữu ích với việc quản trị doanh nghiệp và 
cũng là những thông tin quan trọng đối với các đối tượng sử dụng thông tin bên 
ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính là mối quan tâm của 
nhiều đối tượng khác nhau như là Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các cổ đông, các 
chủ nợ, các nhà quản lý, vv 
 - Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp gồm: Phân tích 
khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp; Phân tích nguồn vốn kinh doanh và 
tình hình sử dụng nguồn vốn; Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 
của doanh nghiệp; Phân tích hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. 
 - Nguồn tài liệu dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp gồm: 
Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp phục vụ cho việc phân tích gồm: Bảng cân 
đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh 
báo cáo tài chính. Đây là tài liệu chủ yếu được sử dụng để phân tích tình hình tài 
chính, có thể nói phân tích tình hình tài chính là phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo 
tài chính.Ngoài ra, còn có một số tài liệu khác như: 
154 
 + Các kế hoạch về tình hình tài chính của doanh nghiệp như là kế hoạch huy 
động các nguồn vốn, kế hoạch phân phối và sử dụng vốn.vv 
+ Các kế hoạch về huy động vốn và phân phối vốn do doanh nghiệp xây dựng. 
+ Các báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm tài sản về công nợ phải thu, công 
nợ phải trả, về tài sản thiếu chờ xử lý. 
+ Các văn bản quy định của nhà nước và các ngành về chế độ cấp vốn, cho vay 
vốn và yêu cầu quản lý sử dụng các bộ phận tài sản của doanh nghiệp. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_nguyen_thi_thanh_h.pdf
Ebook liên quan