Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại hạt điều - Mã số MĐ 04: Nghề trồng điều
Tóm tắt Giáo trình Phòng trừ sâu bệnh hại hạt điều - Mã số MĐ 04: Nghề trồng điều: ... + Trƣởng thành hoạt động vào ban đêm để giao phối và đẻ trứng. Hình 1.17: Trưởng thành xén tóc nâu lớn(A) Xén tóc nâu nhỏ A B A B (B) Trứng: + Thƣờng đƣợc đẻ trên những cây điều lâu năm (> 4- 5 năm tuổi) những kẽ nứt hoặc vết thƣơng ở vỏ cây. + Trứng thƣờng .... Bệnh tấn công vào thân cây, các cành chính rồi sau đó làm cây yếu dần đi. 4.2 Triệu chứng gây hại và tác hại - Trên chồi, vết bệnh màu nâu đen kèm theo có dịch cây ứa ra. Ban đầu dịch có màu trong suốt. Sau đó dịch chuyển sang màu nâu đậm. - Trên thân chính và cành: Bệnh cũng gây những v...tổ kiến vàng thì chăng dây từ cây có kiến vào vƣờn mới. - Treo thức ăn (ruột gà, vịt, đầu cá) lên cây cho kiến ăn ngay để kiến phục hồi nhanh hơn và cho ăn thêm trong mùa khô khi sâu hại trên cây ít. - Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật. - Khi bắt buộc phải trừ sâu t...
ều lƣợng, nồng độ: Mỗi loại thuốc đều có quy định sử dụng nồng độ và liều lƣợng trừ dịch hại đạt hiệu quả và an toàn đối với ngƣời và cây trồng. Yêu cầu ngƣời sử dụng phải cân đong chính xác, tránh tùy tiện ƣớc lƣợng gây lãng phí tiền bạc và những hậu quả đáng tiếc cho vật nuôi, cây trồng và môi trƣờng; gây hậu quả kháng thuốc, lờn thuốc của dịch hại. - Đúng cách: + Mỗi loại thuốc thƣơng phẩm đều có kỹ thuật sử dụng riêng, nhất thiết phải tuân thủ. Với loại thuốc bột cần phải phun hoặc rắc đều trên diện tích quy định. Trƣờng hợp thuốc bột hoặc thuốc hạt ít cân trộn thêm đất bột hoặc cát khô để rắc cho đều. Đối với thuốc phun ở dạng lỏng cần phải đong thuốc cẩn thận, đổ ít nƣớc vào bình rồi đổ thuốc khuấy đều cho tan, sau đó đổ đủ lƣợng nƣớc quy định. + Đối với mỗi loài dịch hại phải có cách phun đúng. Khi phun cần phun kỹ, đều, tập trung vào nơi dịch hại. + Đối với từng loại máy phun thuốc khác nhau càn có tốc độ phun phù hợp. b. Ký hiệu một số dạng thuốc bảo vệ thực vật Dạng thuốc Chữ viết tắt Tính chất khi sử dụng Nhũ dầu ND,EC Thuốc ở thể lỏng, trong suốt. Dễ bắt lửa và cháy nổ, hòa tan trong nƣớc. Dung dịch DD,SL,L,AS Hòa tan trong nƣớc, không chứa chất hóa sữa. Bột thấm nƣớc BTN, WP, SP, DF, WDG Dạng bột mịn, phân tán trong nƣớc thành dung dịch huyền phù. Huyền phù FL, FC, SC Lắc đều khi sử dụng. Hạt H, G, GR Chủ yếu rải vào đất. Dạng sữa EW Lắc đều trƣớc khi sử dụng. Thuốc bột D, BR Không tan trong nƣớc c. Các ký hiệu thƣờng thấy trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật Hướng dẫn sử dụng: Đi găng tay, đeo kính đặc biệt tránh phun thuốc đi ngược hướng gió Tác dụng với loại cây trồng: , lúa, đậu Đối tượng phòng trừ: Bệnh rỉ sắt, đốm lá Lượng thuốc/ ha: Ví dụ: Đối với cà phê: 0.5 - 0.8 l / ha; cụ thể từ 5 đến 8 chai Liều lượng nên dùng: 7 - 10 ml sản phẩm / 8 l nýớc Lượng dung dịch thuốc / ha: 400 - 600 l / ha Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất Tên thương mại: A RIN 50 SC 50: hoạt chất là 50ml/ 100 ml sản phẩm SC: sản phẩm dưới dạng huyền phù Hoạt chất: Carbendazim Ngày sản xuất: 24 -03 - 04 VÍ DỤ: Thuốc trừ nấm Anvil Hình 3.33: Biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc Biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc: 1. Đeo mắt kính 2. Đeo khẩu trang 3. Đeo mặt nạ 4. Đeo bao tay 5. Mang giầy bảo hộ 6. Tắm rữa sau khi phun thuốc 7. Không để trẻ em tới gần nơi cất thuốc 8. Không đổ nƣớc thuốc thừa nơi chăn nuôi gia cầm, gia súc và thuỷ sản. d. Một số thuốc bảo vệ thực vật có thể sử dụng để phòng trừ bệnh cho điều Thuốc trừ sâu: Ngoài một số thuốc đã nếu trong bài 1 có thể sử dụng thêm một số loại thuốc: - Bọ xít muỗi, bọ trĩ : Motox 5EC (Alpha – Cypermethrin), Dipel 6.4 DF (Bacillus thuringiensis (var.Kurstaki), Trebon 20 WP (Etofenprox), Bulldock 025 EC (Beta – Cyfluthrin), Cyperan 5 EC, 10 EC (Cypermethrin ).... - Sâu đục thân, đục cành, trái và hạt: Anphatox 2.5EC; 5EC, Pertox 5 EC (Alpha – Cypermethrin), Apphe 17EC (Alpha- Cypermethrin 1%+ Chlorpyrifos Ethyl 16%), Muskardin (Beauveria bassiana ),.... - Sâu róm đỏ, sâu hại lá: Karate 2,5EC (Lambda –cyhalothri), Regent 5SC (Fipronil), Bulldock 025 EC (Beta – Cyfluthrin), Nugor 40EC (Dimethoate)... Thuốc trừ bệnh: Ngoài một số thuốc đã nếu trong bài 1 có thể sử dụng thêm một số loại thuốc: - Thán thƣ: Carban 50SC (Carbendazim), Tilt Super (Triazol), Zinacol (Zineb), Topsin M 70WP (Thiophanate – Methyl). - Bệnh nấm hồng: Ridomil Gold (Metalaxyl), Antracol (Propineb), Norshield (oxit đồng), Mancozeb., Bordaeux... - Nứt thân xì mủ: Acodyl (Metalaxyl), Acrobat MZ (Dimethomorph + Mancozeb), Mexyl (Metalaxyl + Mancozeb).- 5. Các giai đoạn cần chú ý trong phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại điều 5.1 Giai đoạn kiến thiết cơ bản Từ khi mới trồng đến năm thứ 3, cây sinh trƣởng liên tục và ra nhiều đợt chồi liên tiếp. Do đó cần phải tiến hành phòng trừ các loại sâu ăn lá, sâu đục đọt. Sau khi phát triển hoàn thành một đợt lá, cây ngừng sinh trƣởng một thời gian sau đó đỉnh sinh trƣởng tiếp tục nhú lên chuẩn bị ra đọt mới, đây là thời điểm tiền hành phun thuốc. Các loại thuốc có thể sử dụng nhƣ Sherpa, Supracide. Phun liên tục 2 lần, 7 – 10 ngày/lần. 5.2 Giai đoạn cây cho trái * Sau thu hoạch (tháng 5 – 7) Dọn vƣờn, cắt tỉa đốt các cành sâu bệnh. Dùng vôi + phân bò + đất sét hay dung dịch bordeaux 1:4:15 quét gốc từ mặt đất len 1m hay Validacin phòng trừ bệnh nấm hồng. * Thời kỳ điều ra chồi non (tháng 8 – 12) Giai đoạn cây ra tử 1 – 3 đợt lộc non, nên xuất hiện nhiều sâu phá hại nhƣ sâu đục ngọn, sâu ăn lá, bọ xít muỗi, rệp sápvà các bệnh nhƣ nấm hồng, thán thƣ Dùng thuốc trừ sâu: Pherpa, Decis, Bitox, Confidor Dùng thuốc trừ bệnh: Bordeaux 1%, COC 85, Champion, Ridomil, Bavistin 5.3 Thời kỳ điều ra hoa đậu trái (tháng 1 – 4) Đây là giai đoạn phòng bệnh quan trọng nhất và có hiệu quả cao nhất. Giai đoạn này cây thƣờng bị phá hại nặng bởi các sâu hại lá nhƣ sâu phỏng lá, sâu róm đỏ, châu chấu xanh và bệnh thán thƣ làm khô hoa rụng trái non, bệnh khô cành. Có thể phun kết hợp thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích sinh trƣởng, phân bón lá: Phòng trừ sâu dùng Sherpa, Decis, Bitox, Confidor Phòng bệnh dùng Bavistin, Champion, Ridomil, AntracolĐặc biệt Alietle có tác dụng cao đối với các loại bệnh này, nhất là bệnh gây khô, rụng trái non. Kích thích sinh trƣởng: Atonix, Dekamon, HQ 101. Phân bón lá Flower, Multipholiate, KNO3 B. Câu hỏi và bài thực hành 1. Câu hỏi - Thế nào là quản lý dịch hại tổng hợp? - Nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hơp? - Các biện pháp áp dụng trong quán lý dịch hại tổng hợp? - Nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật? - Làm thế nào để thiên địch phát huy đƣợc vai trò của chúng trong việc hạn chế sâu bệnh hại? 2. Bài tập thực hành - Điều tra thành phần sâu bệnh hại và thiên địch của các loài sâu hại đó trên cây điều tại địa phƣơng và đề xuất biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên cây điều tại địa phƣơng? HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Mô đun đƣợc bố trí sau khi hoc̣ sinh đã học xong nội dung các mô đun MĐ 01-Nhân giống điều, MĐ02-Trồng điều, MĐ03 Chăm sóc điều; - Đây là một trong những mô đun kỹ năng nghề quan trọng của nghề Kỹ thuật trồng điều, có liên quan chặt chẽ với mô đun Kỹ thuật chăm sóc cây điều. - Yêu cầu học sinh cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết và thực hành. II. Mục tiêu: Học xong mô đun này học sinh sẽ có khả năng: - Trình bày đƣợc đăc̣ điểm một số sâu , bệnh hại chính trên cây điều và biêṇ pháp phòng trừ; - Nhâṇ biết các triêụ chƣ́ng gây haị trên cây điều và quyết điṇh biêṇ pháp phòng trừ; - Lƣạ choṇ biêṇ pháp phòng trƣ̀ tổng hơp̣ hiêụ quả , an toàn cho ngƣời và cây điều. III. Nội dung chính của mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra M04-01 Sâu haị điều Tích hợp Lớp học- vƣờn 32 5 25 2 M04-02 Bệnh hại điều Tích hợp Lớp học- vƣờn 36 5 29 2 M04-03 Quản lý dịch hại tổng hợp Tích hợp Lớp học- vƣờn 30 2 24 2 Kiểm tra hết mođun 4 4 Cộng 102 12 80 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. 2. Phƣơng pháp đánh giá * Kiểm tra định kỳ Dựa vào sự tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết và thực hành thí nghiệm, thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận tùy theo từng bài cụ thể đối với từng học sinh trong quá trình giảng dạy và bài tập kỹ năng khi kết thúc một bài. * Kiểm tra kết thúc mô đun Mỗi học sinh thực hiện một bài tập kỹ năng trong thời gian giáo viên quan sát và theo dõi thực hiện đánh giá theo yêu cầu và đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá thực hành kỹ năng. 2 .Nội dung đánh giá * Phần lý thuyết: - Sâu bệnh hại chính trên cây điều - Thuốc sử dụng đối với từng loại sâu bệnh hại * Phần thực hành: - Nhận diện các loại sâu bệnh hại - Cách pha và phun thuốc trƣ̀ sâu bêṇh. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHÂN BIỆT SÂU HẠI ĐIỀU VÀ TRIỆU CHỨNG GÂY HẠI * Mục tiêu: - Nhận biết và phân biệt đƣợc các loại sâu hại và triệu chứng gây hại của chúng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện sâu hại. - Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị. I TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chia nhóm Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên Hƣớng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Nhận biết các sâu hại trên đồng ruộng - Quan sát bằng mắt tiêu bản tất cả các giai đoạn phát dục của các loại sâu hại chính trên điều. - Ghi nhận màu sắc, kích thƣớc, hình dáng của sâu hại. - Gọi tên chính xác sâu hại. - Nhận diện chính xác các giai đoạn phát dục của sâu. - Tiêu bản của tất cả các pha phát dục của các loại sâu hại chính trên điều. - Thƣớc. giấy, bút, kính lúp. 2 Nhận biết các triệu chứng gây hại tƣơng ứng với mỗi loại sâi hại - Quan sát bằng mắt những hình chụp và các tiêu bản của tất cả các triệu chứng gây hại của sâu hại chính trên điều. - Ghi nhận những sự thay đổi khi cây bị gây hại (hình dạng, kích thƣớc, màu sắc) - Nhận diện chính xác triệu chứng gây hại tƣơng ứng với từng giai đoạn phát dục và của từng loại sâu khác nhau. - Tiêu bản, hình ảnh triệu chứng gây hại của các côn trùng chính. - Thƣớc. giấy, bút, kính lúp. 3 Viết báo cáo Tổng hợp những ghi nhận từ việc nhận diện sâu hại và triệu chứng, Mô tả chính xác hình dáng, màu sắc, kích thƣớc sâu hại và triệu chứng tƣơng ứng với mỗi sâu hại. Giấy, viết III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Phòng thí nghiệm (Phòng lƣu giữ tiêu bản) Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thƣớc. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. V. NHỮNG LỔI THƢỜNG GẶP Nhận diện sai sâu hại. Nhầm lẫn triệu chứng giữa các loại sâu hại. VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình bày và phân biệt đƣợc đƣợc đặc điểm hình thái của 6 loài sâu hại chính. Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập đƣợc sau điều tra - Trình bày và phân biệt đƣợc triệu chứng gây hại của sâu hại Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập đƣợc sau điều tra - Trình bày và thực hiện biện pháp phòng trừ Quyết định chọn lựa biện pháp phù hợp và quan sát thao tác sử dụng dụng cụ, hóa chất BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 PHÂN BIỆT MỘT SỐ BỆNH CHÍNH TRÊN ĐIỀU * Mục tiêu: - Nhận biết và phân biệt đƣợc các loại bệnh hại. - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện bệnh hại. - Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị. I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên Hƣớng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Nhận biết các triệu chứng gây hại tƣơng ứng với mỗi loại bệnh hại - Quan sát bằng mắt những hình chụp và các tiêu bản của tất cả các triệu chứng gây hại của bệnh hại chính trên điều. - Ghi nhận những sự thay đổi khi cây bị gây hại (hình dạng, kích thƣớc, màu sắc) - Nhận diện chính xác triệu chứng gây hại tƣơng ứng của từng loại bệnh khác nhau. - Tiêu bản, hình ảnh triệu chứng gây hại của các bệnh chính. - Thƣớc. giấy, bút, kính lúp. 2 Viết báo cáo Tổng hợp những ghi nhận từ việc nhận diện bệnh hại và triệu chứng, Mô tả chính xác hình dáng, màu sắc, kích thƣớc triệu chứng tƣơng ứng với mỗi bệnh hại. Giấy, viết III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Phòng thí nghiệm (Phòng lƣu giữ tiêu bản) Qui trình thực hiện Phiếu thực hành Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thƣớc. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. V. NHỮNG LỔI THƢỜNG GẶP Nhận diện sai bệnh hại. Nhầm lẫn triệu chứng giữa các loại bệnh hại. VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình bày và phân biệt đƣợc đƣợc đặc điểm phát sinh của các loại bệnh chính. Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập đƣợc sau điều tra - Trình bày và phân biệt đƣợc triệu chứng gây hạị của các loại bệnh chính trên điều. Theo bản câu hỏi và mẫu vật thu thập đƣợc sau điều tra - Quyết định và thực hiện đƣợc phƣơng pháp phòng trừ Quyết định chọn lựa biện pháp phù hợp và quan sát thao tác sử dụng dụng cụ, hóa chất BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN SÂU BỆNH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH TRÊN ĐỒNG RUỘNG Mục tiêu: - Trình bày đƣợc các bƣớc tiến hành trong điều tra thành phần sâu bệnh trên cây điều. - Thành thạo cách điều tra, thu thập và tính toán số liệu làm cơ sở theo dõi diễn biến dịch hại chính trên đồng ruộng. Rèn luyện kỹ năng quan sát và phát hiện sâu hại. - Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận khi phân biệt, phân loại và sử dụng an toàn và có hiệu quả các trang thiết bị. I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm Mỗi nhóm từ 5-10 học sinh 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên Hƣớng dẫn Làm mẫu Kiểm tra nhắc nhở 2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép thực hiện các thao tác mà giáo viên hƣớng dẫn. II.QUY TRÌNH THỰC HIỆN Thứ tự Nội dung các bƣớc Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang bị 1 Điều tra thành phần sâu hại - Quan sát chung toàn bộ cây để phát hiện triệu chứng hại nhƣ nhƣ héo ngọn, héo cành, lá có vết hại hoặc biến dạng, thân cây có lỗ đục, quả bị biến màu hoặc biến dạng (chú ý quả ở trên cây và cả rụng dƣới đất). - Thu thập côn trùng phát hiện thấy trên cây hoặc vết đục trong thân, trong quả, cuống láChú ý thu thập đầy đủ các giai đoạn phát dục của sâu (trứng, ấu trùng, nhộng và thành trùng). - Quan sát những cây có hiện tƣợng không bình thƣờng, nhƣ sinh trƣởng còi cọc, vàng, héoKhông tìm thấy nguyên nhân trong mặt đất nguyên nhân trên mặt đất cần đào xuống dƣới đất để quan sát phần rế. Có thể tìm thấy côn trùng phá hại trong đất nhƣ rệp sap, rệp muội, sâu non bộ cánh cứng. - Chọn ruộng điều tra đại diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lƣợng cây điều tra - Vƣờn cây điều, khay, bình tam giác, dao con, kính lúp, ống nghiệm, tiêu bản, tranh ảnh màu các loài bệnh hại, sổ sách, phiếu điều tra. 2 Điều tra thành - Quan sát hiện tƣợng cây (màu sắc, hình dạng - Chọn ruộng điều tra đại - Vƣờn cây điều, khay, phần bệnh hại của lá, thân, quả). - Đối với các loại hình triệu chứng bệnh hại qua các tiêu bản, hoặc tranh ảnh. - Ghi chép phân loại bệnh (số lƣợng lá, cành, quảbị bệnh) và cấp bệnh tƣơng ứng diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lƣợng cây điều tra bình tam giác, dao con, kính lúp, ống nghiệm, tiêu bản, tranh ảnh màu các loài bệnh hại, sổ sách, phiếu điều tra. 3 Điều tra thu thập thiên địch của sâu hại cây * Đối với thiên địch bắt mồi * Quan sát bằng mắt để phát hiện các loài thiên địch, theo dõi các hoạt động của chúng (đẻ trứng, giao phối, săn mồi, đang tìm vật chủ) - Thu thập những mẫu sâu hại đã chết do các bệnh khác nhau. - Vợt những thiên địch bay hoặc thu bắt bằng tay đối với những thiên địch hoạt động chậm chạp. - Đối với những cây cao dùng dụng cụ chuyên dùng hứng phía dƣới khua đập, rung tán lá để thu bắt các loài thiên địch rơi xuống. - Quan sát trực tiếp hoạt động săn mồi ở thực địa. - Thử tính bắt mồi ăn thịt - Chọn ruộng điều tra đại diện cho tuổi cây, giống, địa hình. - Chọn điểm điều tra đảm bảo tính khách quan, đủ số lƣợng cây điều tra Bình tam giác 500ml, ống thủy tinh thủng 2 đầu, lọ nút mài, cồn 96 o , bông thấm nƣớc, họp nhựa nuôi sâu * Đối với ký sinh của loài mới thu đƣợc trong điều kiện phòng thí nghiệm. - Thu thập mẫu sâu hại ở các pha trứng, sâu non, nhộng và để riêng rẽ, nuôi tiếp để theo dõi. Mỗi kỳ điều tra thu ít nhất 20 – 30 cá thể mỗi pha của mỗi loài sâu hại chính. Riêng pha trứng thu 10 – 20 ổ nếu trứng thành ổ, 30 – 50 quả nếu trứng đẻ rãi rác. III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN Địa điểm: Vƣờn điều thực nghiệm Phiếu thực hành Phiếu đánh giá sản phẩm Giấy bút ghi chép, kính lúp, thƣớc. Vợt, dao, ống nghiệm, bảng phân cấp bệnh, tiêu bản các pha phát dục của sâu hại và bệnh hại. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kiểm tra, nhắc nhở thƣờng xuyên, uốn nắn kịp thời. V. NHỮNG LỔI THƢỜNG GẶP Bỏ sót côn trùng bay nhanh do khua động mạnh khi tiến gần điểm điều tra. Bỏ sót côn trùng nhỏ vì những loài côn trùng đó rất khó phát hiện. VI. CÁCH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thành phần sâu hại hiện diện trên cây điều tại thời điểm điều tra. Xác định đúng các loài gây hại chính -Thành phần bệnh hại hiện diện trên điều Xác định đúng các bệnh hại chính - Số lƣợng thiên địch trong vƣờn điều Điều tra và tính toán đúng phƣơng pháp theo quy định BÀI TẬP I TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 1. Chia nhóm Mỗi học viên tự lựa chọn các biện pháp có thể áp dụng để quản lý dịch hại tổng hợp thích hợp với điều kiện tại địa phƣơng hoặc tại vƣờn gia đình. 2. Tổ chức thực hiện 2.1. Công việc của giáo viên Hƣớng dẫn Trình bày 1 quy trình phòng trừ tổng hợp mẫu. Đánh giá 2.2. Công việc học sinh Chú ý lắng nghe, ghi chép hƣớng dẫn của giáo viên. II. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình phòng trừ tổng hợp - Phù hợp với địa phương - Phù hợp với điều kiện nông hộ - Khoa học - Dễ áp dụng Theo đặc điểm khí hậu, đất đai và nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương Theo quy mô sản xuất của nông hộ Chọn đúng biện pháp với khả năng gây hại đã xác nhận của cơ sở khoa học tại địa bàn Có thể làm được với trình độ, tập quán tại địa phương VI. Tài liệu tham khảo 1. Lã Phạm Lân, Nguyễn Thanh Bình, Renkang Peng, Keith Christian, 2008. Sách hướng dẫn cho người trồng điều ở Việt Nam. Chƣơng trình cải thiện tổng hơp cây điều sử dụng kiến vàng là thành phần chính. 2. Trung tâm khuyến nông - khuyến ngƣ quốc gia, 2008. Kỹ thuật trồng cây điều. 3. Sở khoa học Công nghệ & Môi trƣờng Phú Yên, 2001. Kỹ thuật trồng cây điều năng suất cao. NXB Nông nghiệp. 4. Trung tâm Khuyến Nông Đak Lăk, 2007. Tài liệu tập huấn trồng điều. DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: KỸ THUẬT TRỒNG ĐIỀU (Theo Quyết định số 2744/QĐ-BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) 1. Nguyễn Đức Thiết Chủ nhiệm 2. Phùng Hữu Cần Phó chủ nhiệm 3. Nguyễn Văn Tân Thƣ ký 4. Phan Quốc Hoàn Ủy viên 5. Đặng Thị Hồng Ủy viên 6. Phan Hải Triều Ủy viên 7. Nguyễn Thị Thoa Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010) 1. Bùi Đình Ninh Chủ tịch 2. Hoàng Ngọc Thịnh Thƣ ký 3. Lƣu Thị Thanh Thất Ủy viên 4. Nguyễn Thành Công Ủy viên 5. Trần Minh Đức Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_phong_tru_sau_benh_hai_hat_dieu_ma_so_md_04_nghe.pdf