Giáo trình Quỹ gen và bảo tồn quỹ gen

Tóm tắt Giáo trình Quỹ gen và bảo tồn quỹ gen: ...g số liệu thô sử dụng cho nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau như : lịch sử và phân bố của các nhóm dân tộc khác nhau, các tiểu vùng khí hậu nông nghiệp trong vùng mục tiêu, đặc điểm địa phương và địa lý, xây dựng pháp luật, quy định cho bảo tồn và tạo điều kiện tiếp cận nguồn tài nguyên bao ...i chiếu sáng, lượng bức xạ, ngày nắng - Các sự kiện thời tiết khác Số liệu về đất đai - Độ thoát nước: Mức độ dễ thoát nước sau mưa, thoát nước tốt, kém và khó thoát nước - Tình trạng nước: nhờ nước trời, có tưới, ngập nước, khả năng trữ nước - Ngập nước: chu kỳ ngập, thời gian , độ ngập s...cho vào tồn trữ Những bao gói không đủ thông tin, mất hay nghi ngờ đều loại bỏ đi không đưa vào kho chứa. 4.2.7 Quản lý kho bảo tồn nguồn gen Hai hình thức bảo tồn nguồn gen hạt khô sử dụng bảo tồn nguồn tài nguyên di truyền là dài hạn và trung hạn. Bảo tồn dài hạn thấp hơn dưới OoC thường...

pdf194 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Quỹ gen và bảo tồn quỹ gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi cao với điều 
kiện địa phương, có chất lượng phù hợp với thị hiếu tiêu dùng địa phương. Hầu hết các 
giống địa phương đều có năng suất thấp, cao cây và chịu điều kiện nghèo dinh dưỡng và 
điều kiện thâm canh thấp. 
Tuy nhiên giống địa phương là nhưng quần thể rất phức tạp do canh tác, trao đổi hạt 
giống trong cộng đồng và giữa các cộng đồng, do kinh nghiệm chọn lọc, để giống và do 
giao phấn. Chính vì thế giống địa phương rất đa dạng di truyền là vật liệu quý cho bất kỳ 
chương trình cải tiến giống cây trồng nào 
b) Sử dụng nguồn gen địa phương 
+ Sử dụng trực tiếp: 
Giống địa phương còn giữ vai trò rất quan trong đối với sản xuất nông nghiệp của các 
quốc gia và các vùng, đặc biệt những vùng có điều kiện khó khăn. Sử dụng trực tiếp giống 
cây trồng địa phương có chọn lọc phục tráng, cải tiến hoặc không chọn lọc. Sử dụng trực 
tiếp nguồn gen cây trồng địa phương điển hình ở Trung Quốc với 178 cây trồng và trồng 
trọt trên 12.722.000 ha, ước tính chiếm 0,9% tổng diện tích gieo trồng của các cây trồng 
mục tiêu. Ví dụ giống lúa mỳ Xiaohongmai có khả năng chịu hạn trồng ở vùng giáp Mông 
cổ hàng trăm năm, giống lúa địa phương Zhubao và Yabao đã được trồng ở Hải Nam 30 
năm nay. Khảo sát ở Trung Quốc cho thấy gần 66 giống lúa địa phương chủ yếu của Trung 
Quốc sử dụng và đang trồng trọt khoảng 77,5% diện tích lúa địa phương ở Trung Quốc 
Ở Việt Nam còn sử dụng khá nhiều giống cây trồng địa phương cho các mục tiêu khác 
nhau. Nhóm giống cây trồng địa phương được sử dụng trực tiếp nhiều nhất là cây thuốc, cây 
rau gia vị, cây ăn quả. Nhóm cây lương thực ở các vùng có điều kiện khó khăn, giống cải 
tiến hay giống lai không thích nghi các giống địa phương vẫn còn chiếm ưu thế như ở các 
tỉnh miền núi của Việt Nam. 
Cây làm thuốc và thực phẩm: cây gấc ( Momordiaca cochnchinensis (Lour.) Speng., 
cây gừng ( Zingiber officinable Rose), Hoàng tinh (Maranta arundinacea L.).. 
Cây rau và gia vị : Thì là (Anethum graveolens L.), húng quế (Ocimum basilicum) , tía tô 
(Perilla L.), kinh giới (Origanum majorana L.) 
Các cây trồng đặc sản lúa tám thơm, nếp cái hoa vàng, nhãn lồng Hưng Yên, bưởi Đoan 
Hùng, bưởi phúc trạch 
+ Sử dụng làm vật liệu cho các chương trình tạo giống khác 
Chọn lọc trực tiếp các giống địa phương để tạo ra các giống có năng suất cao hơn và 
chống chịu được thực hiện ở trên tất cả các cây trồng như lúa, ngôcác nhà nghiên cứu 
CIMMYT cho rằng nếu tái tổ hợp 2 – 3 thế hệ các quần thể ngô địa phương để tạo ra các 
kiều hình thích nghi chung và đưa ra một tiếp cận thỏa hiệp sẽ tạo ra quần thể tổng hợp từ 
quần thể địa phương và các giống cải tiến thích nghi. Các giống ngô địa phương cũng được 
 188
sử dụng chọn lọc tự phối tạo dòng thuần cho chương trình phát triển ngô ưu thế lai hiện nay. 
Ở Việt Nam cũng có những thành công trong chọn lọc trực tiếp các các giống địa phương 
như giống lúa tép lai chịu mặn chọn lọc từ giống lúa chiêm của Hải Phòng, giống lúa nếp 
TK90 chọ lọc từ giống lúa nếp địa phương Hòa Bình, giống đậu tương AK02 được chọn cá 
thể từ giống đậu tương vàng Mường Khương 
Giống địa phương được sử dụng rất rộng rãi vào chương trình lai tạo giống trên thế giới 
mà điển hình là cuộc cách mạng xanh những năm 1960. Viện nghiên cứu lúa Quốc tế lai 
tạo thành công giống lúa cải tiến thấp cây IR8 đầu tiên từ 2 giống lúa địa phương là giống 
bán lùn Trung Quốc Dee-geo-woo-gen (DGWG) với giống cao cây Peta của Indonesia. 
Việt Nam cũng đã thành công trong sử dụng các nguồn gen lúa địa phương trong lai tạo 
giống cải tiến. ví dụ: giống lúa CRÔ1 được lai giữa ( BG90-2 và chiêm ba lá) x tẻ tép, 
giống lúa M6 tạo ra bằng lai bầu Hải Phòng với giống 1548, giống lúa OM2718 tạo ra từ lai 
Thần Nông đỏ và IR48 
Các mẫu nguồn gen lúa mỳ bản địa (Triticum aestivum L. subsp. aestivum) của USDA-
ARS thu thập mẫu nguồn gen hạt quốc gia (NSGC), đánh giá khả năng chống bệnh của các 
giống lúa mỳ bản địa qua 25 năm. Phân tích khả năng chống bệnh của 10.759 mẫu nguồn 
gen với bệnh nấm cựa gà do nấm Tilletia tritici (Bjerk.) Wint. Và T. laevis Kühn, và 8.167 
với bệnh cựa gà lùn (DB) do nấm T. controversa Kühn. Các giống lúa mỳ bản địa có nguồn 
gốc địa sinh thái, mối quan hệ với màu sắc râu và hạt của mẫu nguồn gen, vùng và biến 
động kiểu hình có tần xuất chống bệnh cao đối với bệnh cựa gà mở rộng từ Serbia và 
Montenegro qua Macedonia, Turkey, và Iran, các nguồn gen ở tỉnh Kosovo của Serbia và 
Montenegro có tần suất chống bệnh cao nhất (36%) và tỉnh Bakhtaran của Iran (40.8%),. 
Khả năng chống bệnh cựa gà lùn tập trung ở các nguồn gen thu thập từ Iran, Serbia và 
Montenegro có tần suất cao nhất (58%) . Các nhà chọn giống của ICARDA và các Viện 
nghiên cứu trên thế giới yêu cầu vật liệu di truyền từ ngân hàng gen lúa mỳ, vật liệu có các 
tính trạng chống chịu với bất thuận sinh học và phi sinh học. Hàng nghìn mẫu nguồn gen đã 
được đánh giá khả năng chịu hạn và chống chịu bệnh. Những gen có lợi được đưa vào các 
chương trình tạo giống, các gen từ loài họ hàng hoang dại chuyển vào trong genome của các 
giống cải tiến. Ví dụ bắt đầu năm 1994/1995 gen từ tổ tiên lúa mỳ lưỡng bội hoang dại 
(Triticum urartu, T. baeoticum, Aegilops speltoides and Ae. tauschii ) và tam bội (T. 
dicoccoides) đã tạo ra biến dị năng suất cao. Các dạng lục bội tạo ra do lai lai giữa giống 
lúa mỳ bản địa ‘Haurani’ với 2 mẫu nguồn gen hoang dại (Ae. Tauschii). lai lúa mỳ cứng 
với lúa mỳ dại (Triticum spp.), con cái lai trở lại với giống có tính trạng hình thái mong 
muốn đã nhận được con cái nhiều gié, thấp cây, chín sớm đẻ nhánh khỏe và chịu hạn. Giống 
lúa mỳ cứng chống được bệnh gỉ sắt khi lai lúa mỳ cứng với loài dại Triticum spp. và Ae. 
Speltoides, tạo giống chống bệnh rỉ sắt lá khi lai lúa mỳ cứng bản địa với loài dại T. 
baeoticum và Ae. speltoides. 
Ngoài ra giống địa phương còn được sử dụng trong chương trình chọn giống đột biến, 
nuôi cấy mô tạo biến dị xô ma, chuyển gen điển hình là chuyển gen kháng bệnh 
5.7.8 Sử dụng nguồn gen mới tạo thành và nguồn gen cây trồng thế giới 
a) Đặc điểm của nguồn gen mới tạo thành và cây trồng thế giới: 
Nguồn gen cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới rất đa dạng bao gồm cả 
nguồn gen hoang dại và giống địa phương ở các quốc gia khác, nguồn gen là các giống mới 
tạo thành, các dòng thuần, dòng bất dục, dòng tự bất hợp, dòng ưu thế cái. Nguồn gen cây 
trồng thế giới có số lượng vô cùng lớn và đa dạng có thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu tạo 
giống của các quốc gia 
 189
b) Sử dụng Nguồn gen cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới 
Nguồn gen cây trồng cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới được đang có và 
bảo tồn tại các Quốc gia, các Viện và Trung tâm nghiên cứu quốc tế, Nguồn gen này được 
đánh giá và sử dụng trong mạng lưới bảo tồn và đánh giá nguồn gen quốc tế, do vậy số 
lượng được sử dụng hàng năm rất lớn. Ví dụ sử dụng nguồn gen lúa từ Viện nghiên cứu lúa 
Quốc tế IRRI cho thấy năm 1999 đã có 287 dòng được thử nghiệm trong mạng lưới đánh 
giá nguồn gen, đã được chọn làm bố mẹ trong các chương trình lai tạo giống ở 27 nước, 13 
giống thử nghiệm và 519 dòng được đưa vào đánh giá năng suất ở các nước như bảng sau: 
Bảng 5-7: Sử dụng nguồn gen lúa của các nước năm 1999 
Nước Số lượng 
 Sử dụng để lai Số giống đã được đưa vào thử 
nghiệm năng suất 
Bangladesh 4 18 
Cambodia - 42 
Trung Quốc 61 30 
Ai Cập 37 37 
Ấn Độ 42 72 
Triều Tiên 25 3 
Myanmar 66 123 
Nepal 10 35 
Pakítan - 61 
Philippines 10 9 
Thái Lan 15 57 
Việt Nam 17 20 
Thổ Nhĩ Kỳ - 12 
Tổng số 287 519 
Nguồn gen và vật liệu từ các Trung tâm nghiên cứu quốc tế như IRRI, CIMMYT, 
CIPđã được sử dụng trong chương trình chọn giống cây trồng của Việt Nam. Nguồn vật 
liệu được chọn lọc sử dụng trực tiếp hoặc làm vật liệu cho chương trình tạo giống khác. Ví 
dụ giống lúa từ những năm 1960 sử dụng nguồn gen từ IRRI đã tạo ra nhiều giống lúa mới 
có năng suất cao và chống chịu như giống lúa VN10 chọn từ tổ hợp lai A4 x Rumani 45 
được công nhận quốc gia từ năm 1984, giống DT10 và DT11 được chọn tạo từ vật liệu là 
giống lúa C4-63 được công nhận giống từ năm 1990. Giống lúa chọn lọc trực tiếp từ vật liệu 
di truyền của IRRI là IR 17494, Xi23, C70, C71 
Các giống cây trồng khác : giống ngô Việt Nam có sử dụng nguồn gen nước ngoài 
VM1 từ Mê hi cô, LVN24, LVN25, giống khoai lang VX-37, giống khoai tây KT-2,giống 
sắn KM60, KM94; Giống lạc MD7,MD9..; giống đậu tương AK03, AK05, HL92, giống đậu 
xanh 044, DX92-1, giống cà chua HP5, hồng lanNhư vậy nguồn gen thực vật Quốc tế có 
đóng góp quan trọng trong chương trình tạo giống cây trồng mới ở Việt Nam. 
 190
Câu hỏi ôn tập chương 5 
1. Kỹ thuật nhân tăng số hạt và đổi hạt nguồn gen 
2. Thí nghiệm đánh giá nguồn gen 
3. Phương pháp bố trí thí nghiệm đánh giá nguồn gen 
4. Phương pháp thí nghiệm nguồn gen khi không bố trí lặp lại 
5. Thu thập số liệu khi đánh giá nguồn gen 
6. Những phân tích thống kê quan trọng khi đánh giá nguồn gen 
7. Ứng dụng công nghệ sinh học trong đánh giá nguồn gen 
8. Sử dụng nguồn gen thực vật 
9. Sử dụng nguồn gen hoang dại 
10. Sử dụng nguồn gen giống địa phương 
11. Sử dụng nguồn gen thế giới 
 191
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Abdul Ghani Yunus Mohd Shukor Nordin Mohd Said Saad T.C. Yap T.C. Yapan, 
2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for 
Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul 
Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp 64 - 81 
2. A.B. Damania, J. Valkoun, G. Willcox, C.O. Qualset ,1997, The Origins of 
Agriculture and Crop Domestication, Proceedings of the Harlan Symposium, pp 1-
322. International Center for Agricultural Research in the Dry Areas (ICARDA) , 
International Plant Genetic Resources Institute (IPGRI) , Food and Agriculture 
Organization of the United Nations (FAO) , Genetic Resources Conservation 
Program, Division of Agriculture and Natural Resources, University of California 
(UC/GRCP) , Published jointly by ICARDA, IPGRI, FAO and UC/GRCP 
3. Ari Kornfeld, 1996-2000, Natural Perspective Appendix -- Plant Classification 
4. Ayad, W.G., T. Hodgkin, A. Jaradat and V.R. Rao, editors. 1997. Molecular genetic 
techniques for plant genetic resources. Report of an IPGRI workshop, 9-11 October 
1995, Rome, Italy. International Plant Genetic Resources Institute, Rome, Italy. 
ISBN 92-9043-315-9 ,IPGRI, Via delle Sette Chiese 142,00145 Rome,Italy 
5. Brad Fraleigb,2006 Global overview of crop genetic resources, The Role of 
Biotechnology in exploring and protecting agricultural genetic resources, FAO 
6. Bradley, V.L., Johnson, R.C., 2001, Managing the U.S. safflower collection. In 
Proceedings of the Vth International Safflower Conference, Williston, North 
Dakota, Sidney, Montana, USA. 2001. p. 143-147 
7. Bart Panis và Maurizio Lambardi, 2006, Status of Cryopreservation technologies in 
plant ( Forest tree and crops) The Role of Biotechnology in exploring and protecting 
agricultural genetic resources, FAO 
8. Carl Linnaeus,1996-2006, plantexplosers, National Science Teachers Association 
9. C.Epinat-Le Signora, S. Doussea, J. Lorgeoub, J.-B. Denisc, R. Bonhommed, P. 
Caroloe and A. Charcosset, 2001, Interpretation of Genotype x Environment 
Interactions for Early Maize Hybrids over 12 Years ,Crop Science 41:663-669 
(2001) 
10. CIAT ( International Center for Tropical Agriculture ,2005 – 2006,CIAT Annual 
Report, Conservation and Use of Tropical Genetic Resources 
11. CIP,2006, DivA-GIS Annapurna 
12. Consultative Group on International Agricultural Research (CGIAR), 1996, Plant 
Genetic resources, Report in 25 Years of Food and Agriculture Improvement in 
Developing Countries 
13. Del Rio, A., Bamberg, J.B. 2004. Geographical parameters and proximity to related 
species predict genetic variation in the inbred potato species solanum verrucosum 
schlechtd. Crop Science. 44:1170-1177. 
14. D.I.Javis , L. Myer, H.Klemlck, L. Guarino, M. Smale, A.H.D.Brown, M.Sadiki, 
B,Sthalt and T.Hodgkin,2000, A training guide for In Situ conservation on Farm, 
IPGRI, Rome Italy 
15. Đặng Huy Huỳnh và cộng sự, 2005, Báo cáo hiện trạng môi trường Việt Nam 2005, 
chuyên đề đa dạng sinh học 
16. Florent Engelmann ,1998, in vitro conservation of horticulture genetic resource, 
International Plant Genetic Resorce, IPGRI, Via delle Sette Chiese 142, 0145 Rome, 
Italy 
 192
17. F. Engelmann và J.M.M.Engels,2002, Technologies and Strategies for ex situ 
conservation, IPGRI, Rome, Italy 
18. Gao Weidong, Jiahe Fang Diansheng Zheng Yu Li Xin-xiong Lu Ramanatha 
V. Rao T. Hodgkin Zhang Zongwen, 2006, Utilization of germplasm conserved 
in Chinese national genebanks - a survey, PGR newsletter, No 123, p1-8 
19. IPGRI, 2006, Diversity for well-being, Fact sheet, Background information, 
 1214 
20. IPGRI, 2001, Design and analysis of evaluation trails of genetic resources 
collections, IPGRRI Via dei Tre Denari 472/a 00057 Maccarese , Rome Italy, ISN 
92-9043-505-4 
21. IPGRI và INIBAP, 2005, Annual report 2005, pp28-32 
22. Jack R. Harlan. 1992 Crops & Man ASA, CSA, Madison, WI. 
23. Jules Janick, 2005 ,History of Horticulture, Department of Horticulture and 
Landscape Architecture Purdue University, USA 
24. Judd, W. S., C. S. Campbell, E. A. Kellogg, and P. F. Stevens. 2002. Plant 
Systematics: A Phylogenetic Approach. Second Edition. Sinauer Associates, Inc., 
Sunderland, MA 
25. J. Michael Bonmana,*, Harold E. Bockelmana, Blair J. Goatesa, Don E. Oberta, 
Patrick E. McGuireb, Calvin O. Qualsetb and Robert J. Hijmansc, 2006, Geographic 
Distribution of Common and Dwarf Bunt Resistance in Landraces of Triticum 
aestivum subsp. Aestivum, 2006 Crop Science Society of America,, 677 S. Segoe 
Rd., Madison, WI 53711 USA 
26. John Porter và Henning Hogh-Jensen,2002, Biodiversity ecological pasture 
production, Ecological Agriculture, KVL University 
27. Kevin Conrad , 2006, Woody Landscape Plant Germplasm Repository , Collecion, 
Maintence and evaluation, U.S. National Arboretum ,11601 Old Pond , Glenn Dale, 
Maryland 20769 
28. Kevin Parris, 2002, Sustainable agriculture depends on biodiversity, OECD 
29. Kevin Parris, 2001, Agriculture and Biodiversity, developing indicators for policy 
analysis, Proceeding from an OECD expert meeting, Zurich, Switzerland 
30. Ken Muldrew, 1999, Cryobiology - A Short Course, Dept. of Physiology & 
Biophysics, and Dept. of Surgery, University of Calgary, Alberta, Canada 
31. Khusha and Brar, 2002, Biotechnology for rice breeding: progress and impact, 
Sustainable rice production for food security ,Proceedings of the 20th Session of the 
International Rice Commission,Bangkok, Thailand, 23-26 July 2002 
32. L. Guarino, N. Maxted E.A.Chiwona, 2005, a methodological model for 
ecogeographic surveys of crops, IPGRI, technical Bulletin No9 
33. Mohd Said Saad and V. Ramanatha Rao, 2001, Establishment and management of 
field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM 
Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3 
34. Mohd Khalid Mohd Zin, 2001, Establishment and management of field genebank, 
IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 
43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp97 
35. Missouri Botanical Garden's VAST (VAScular Tropicos),1995-2006 The Origin of 
Garden Plant and the FSU Contribution, All Rights Reserved, P.O. Box 299, St. 
Louis, MO 63166-0299,(314) 577-5100 
36. M.C.de Vicente and M.S. Andersson, 2006, DNA bank- providing novel options for 
genebanks, IPGRI 
 193
37. M.T. Jackson, B.R.Lu, G.C.Loresto S. Appa Rao, 2000, Rice genetic resources: 
onservation, safe delivery and use, IRRI program report 
38. N. Kameswara Rao, 2004, Plant Genetic Resources : Advancing conservation and 
use through biotechnology, African Journal of biotechnology Vol. 3(2) pp136-145 
39. NorAiniAb Shukor, 2001, Establishment and management of field genebank, 
IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 
43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp 110 
40. N. Kameswara Rao, Jean Hanson, M. Ehsan Dulloo, Kakoli Ghosh, David Nowell 
and Michael Larinde, 2006, Manual of seed handling in Genbanks, Bioversity 
International IPGRI, Rome, Italy 
41. Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Hà Đình Tuấn, Bhuwon Sthapit, 2002, Bảo tồn đa dạng sinh 
học Nông nghiệp trên đồng ruộng tại Việt Nam, nxb Nông nghiệp 
42. N.Kameswara Rao,2004, Plant genetic resource: Advancing conservation and use 
through biotechnology, African Journal of biotechnology Vol.3 
43. Paul Barden, 1996-2004, Old garden rose and beyond magazine, US 
44. Paul Gepts,2006, Plant Genetic Resources Conservation and Utilization, Crop Sci 
46:2278-2292 
45. R.K. Arora, 1991, Plant Genetic Resources Conservation and Management Concepts 
and Approaches, Published by the International Board for Plant Genetic Resources, 
egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, Pusa Campus, New Delhi 
110 012, India 
46. R.S. Paroda, R.K. Arora, 1991, Plant Genetic Resources Conservation and 
Management Concepts and Approaches, Published by the International Board for 
Plant Genetic Resources, egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, 
Pusa Campus, New Delhi 110 012, India 
47. R.H. Ellis, T.D. Hong and E.H. Roberts, 1985, Handbooks for Genebanks: No. 3 , 
IBPGR 
48. Serge Gudin,2000, Rose : Gemetic and Breeding, John Willy &Son,Inc, pp2 161-
169 
49. Salma Idris and Mohd Said Saad,2001, Establishment and management of field 
genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, 
Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp82 
50. S. Eberhart, Chair, R. Johnson, S. Kresovich, W. Lamboy, R. Schnell, C. Sperling, 
1994, National Plant Germplasm System General Guideline and procedures. 
IPGRRI 
51. S. A. Mohammadi and B. M. Prasanna,2003, Analysis of Genetic Diversity in Crop 
Plants—Salient Statistical Tools and Considerations, Crop Science 43:1235-1248 
(2003) 
52. T.A. Thomas and P.N. Mathur,1991 , Plant Genetic Resources Conservation and 
Management Concepts and Approaches, Published by the International Board for 
Plant Genetic Resources, egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, 
Pusa Campus, New Delhi 110 012, India 
53. Th.J.L.van Hintum, A.H.D. Brown, and C. Spillane T.Hodgkin, 2000, Core 
collections of plant genetic resources, IPGRI Technical Bulletins,IPGRI Via delle 
Sette Chiese, 00145 Rome, Italy 
54. Trung tâm tài nguyên thực vật, 2007, các giống lúa địa phương đang phổ bên tại một 
số vùng sinh thái, nxb Nông nghiệp 
 194
55. USDA,2006, Đa dạng di truyền luôn thay đổi, Nation forest genetic laboratory, 
USDA, Genetic resource conservation programme, University of California 
56. Vũ Đình Hòa, Nguyễn Văn Hoan, Vũ Văn Liết, 2005, Giáo trình chọn giống cây 
trồng, nxb Nông nghiệp tr 15-30 
57. Valerie C. Pence, Jorge A. Sandoval, Victor M.Villaobos A. and Florent 
Engelmann, 2002, In vitro collecting techniques for germplasm conservation, 
IPGRI, Rome , Italy 
58. V. Holubec,1997, The Origins of Agriculture and Crop Domestication, Proceedings 
of the Harlan Symposium, pp 255 
59. Vega, S.E., Del Rio, A.H., Bamberg, J.B., Palta, J.P. 2004. Evidence for the up-
regulation of stearoyl-acp delta 9 desaturase gene expression during cold 
acclimation. American Journal of Potato Research. 81:125-135. 
60. Wanda W. Collins; Calvin O. Qualset, 1999, Biodiversity in Agroecosystems, CRC 
press LLC,Lewis Publishers, USA 
61. Yong-Bi Fu,* Gordon G. Rowland, Scott D. Duguid, and Ken W. Richards, 2003, 
Plant genetic resource, RAPD Analysis of 54 North American Flax Cultivars, Crop 
Sci 43:1510-1515 
62. M.T. Jackson, B.R.Lu, G.C.Loresto S. Appa Rao, 2000, Rice genetic resources: 
onservation, safe delivery and use, IRRI program report 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quy_gen_va_bao_ton_quy_gen.pdf