Giáo trình Quỹ gen và bảo tồn quỹ gen
Tóm tắt Giáo trình Quỹ gen và bảo tồn quỹ gen: ...g số liệu thô sử dụng cho nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau như : lịch sử và phân bố của các nhóm dân tộc khác nhau, các tiểu vùng khí hậu nông nghiệp trong vùng mục tiêu, đặc điểm địa phương và địa lý, xây dựng pháp luật, quy định cho bảo tồn và tạo điều kiện tiếp cận nguồn tài nguyên bao ...i chiếu sáng, lượng bức xạ, ngày nắng - Các sự kiện thời tiết khác Số liệu về đất đai - Độ thoát nước: Mức độ dễ thoát nước sau mưa, thoát nước tốt, kém và khó thoát nước - Tình trạng nước: nhờ nước trời, có tưới, ngập nước, khả năng trữ nước - Ngập nước: chu kỳ ngập, thời gian , độ ngập s...cho vào tồn trữ Những bao gói không đủ thông tin, mất hay nghi ngờ đều loại bỏ đi không đưa vào kho chứa. 4.2.7 Quản lý kho bảo tồn nguồn gen Hai hình thức bảo tồn nguồn gen hạt khô sử dụng bảo tồn nguồn tài nguyên di truyền là dài hạn và trung hạn. Bảo tồn dài hạn thấp hơn dưới OoC thường...
ghi cao với điều kiện địa phương, có chất lượng phù hợp với thị hiếu tiêu dùng địa phương. Hầu hết các giống địa phương đều có năng suất thấp, cao cây và chịu điều kiện nghèo dinh dưỡng và điều kiện thâm canh thấp. Tuy nhiên giống địa phương là nhưng quần thể rất phức tạp do canh tác, trao đổi hạt giống trong cộng đồng và giữa các cộng đồng, do kinh nghiệm chọn lọc, để giống và do giao phấn. Chính vì thế giống địa phương rất đa dạng di truyền là vật liệu quý cho bất kỳ chương trình cải tiến giống cây trồng nào b) Sử dụng nguồn gen địa phương + Sử dụng trực tiếp: Giống địa phương còn giữ vai trò rất quan trong đối với sản xuất nông nghiệp của các quốc gia và các vùng, đặc biệt những vùng có điều kiện khó khăn. Sử dụng trực tiếp giống cây trồng địa phương có chọn lọc phục tráng, cải tiến hoặc không chọn lọc. Sử dụng trực tiếp nguồn gen cây trồng địa phương điển hình ở Trung Quốc với 178 cây trồng và trồng trọt trên 12.722.000 ha, ước tính chiếm 0,9% tổng diện tích gieo trồng của các cây trồng mục tiêu. Ví dụ giống lúa mỳ Xiaohongmai có khả năng chịu hạn trồng ở vùng giáp Mông cổ hàng trăm năm, giống lúa địa phương Zhubao và Yabao đã được trồng ở Hải Nam 30 năm nay. Khảo sát ở Trung Quốc cho thấy gần 66 giống lúa địa phương chủ yếu của Trung Quốc sử dụng và đang trồng trọt khoảng 77,5% diện tích lúa địa phương ở Trung Quốc Ở Việt Nam còn sử dụng khá nhiều giống cây trồng địa phương cho các mục tiêu khác nhau. Nhóm giống cây trồng địa phương được sử dụng trực tiếp nhiều nhất là cây thuốc, cây rau gia vị, cây ăn quả. Nhóm cây lương thực ở các vùng có điều kiện khó khăn, giống cải tiến hay giống lai không thích nghi các giống địa phương vẫn còn chiếm ưu thế như ở các tỉnh miền núi của Việt Nam. Cây làm thuốc và thực phẩm: cây gấc ( Momordiaca cochnchinensis (Lour.) Speng., cây gừng ( Zingiber officinable Rose), Hoàng tinh (Maranta arundinacea L.).. Cây rau và gia vị : Thì là (Anethum graveolens L.), húng quế (Ocimum basilicum) , tía tô (Perilla L.), kinh giới (Origanum majorana L.) Các cây trồng đặc sản lúa tám thơm, nếp cái hoa vàng, nhãn lồng Hưng Yên, bưởi Đoan Hùng, bưởi phúc trạch + Sử dụng làm vật liệu cho các chương trình tạo giống khác Chọn lọc trực tiếp các giống địa phương để tạo ra các giống có năng suất cao hơn và chống chịu được thực hiện ở trên tất cả các cây trồng như lúa, ngôcác nhà nghiên cứu CIMMYT cho rằng nếu tái tổ hợp 2 – 3 thế hệ các quần thể ngô địa phương để tạo ra các kiều hình thích nghi chung và đưa ra một tiếp cận thỏa hiệp sẽ tạo ra quần thể tổng hợp từ quần thể địa phương và các giống cải tiến thích nghi. Các giống ngô địa phương cũng được 188 sử dụng chọn lọc tự phối tạo dòng thuần cho chương trình phát triển ngô ưu thế lai hiện nay. Ở Việt Nam cũng có những thành công trong chọn lọc trực tiếp các các giống địa phương như giống lúa tép lai chịu mặn chọn lọc từ giống lúa chiêm của Hải Phòng, giống lúa nếp TK90 chọ lọc từ giống lúa nếp địa phương Hòa Bình, giống đậu tương AK02 được chọn cá thể từ giống đậu tương vàng Mường Khương Giống địa phương được sử dụng rất rộng rãi vào chương trình lai tạo giống trên thế giới mà điển hình là cuộc cách mạng xanh những năm 1960. Viện nghiên cứu lúa Quốc tế lai tạo thành công giống lúa cải tiến thấp cây IR8 đầu tiên từ 2 giống lúa địa phương là giống bán lùn Trung Quốc Dee-geo-woo-gen (DGWG) với giống cao cây Peta của Indonesia. Việt Nam cũng đã thành công trong sử dụng các nguồn gen lúa địa phương trong lai tạo giống cải tiến. ví dụ: giống lúa CRÔ1 được lai giữa ( BG90-2 và chiêm ba lá) x tẻ tép, giống lúa M6 tạo ra bằng lai bầu Hải Phòng với giống 1548, giống lúa OM2718 tạo ra từ lai Thần Nông đỏ và IR48 Các mẫu nguồn gen lúa mỳ bản địa (Triticum aestivum L. subsp. aestivum) của USDA- ARS thu thập mẫu nguồn gen hạt quốc gia (NSGC), đánh giá khả năng chống bệnh của các giống lúa mỳ bản địa qua 25 năm. Phân tích khả năng chống bệnh của 10.759 mẫu nguồn gen với bệnh nấm cựa gà do nấm Tilletia tritici (Bjerk.) Wint. Và T. laevis Kühn, và 8.167 với bệnh cựa gà lùn (DB) do nấm T. controversa Kühn. Các giống lúa mỳ bản địa có nguồn gốc địa sinh thái, mối quan hệ với màu sắc râu và hạt của mẫu nguồn gen, vùng và biến động kiểu hình có tần xuất chống bệnh cao đối với bệnh cựa gà mở rộng từ Serbia và Montenegro qua Macedonia, Turkey, và Iran, các nguồn gen ở tỉnh Kosovo của Serbia và Montenegro có tần suất chống bệnh cao nhất (36%) và tỉnh Bakhtaran của Iran (40.8%),. Khả năng chống bệnh cựa gà lùn tập trung ở các nguồn gen thu thập từ Iran, Serbia và Montenegro có tần suất cao nhất (58%) . Các nhà chọn giống của ICARDA và các Viện nghiên cứu trên thế giới yêu cầu vật liệu di truyền từ ngân hàng gen lúa mỳ, vật liệu có các tính trạng chống chịu với bất thuận sinh học và phi sinh học. Hàng nghìn mẫu nguồn gen đã được đánh giá khả năng chịu hạn và chống chịu bệnh. Những gen có lợi được đưa vào các chương trình tạo giống, các gen từ loài họ hàng hoang dại chuyển vào trong genome của các giống cải tiến. Ví dụ bắt đầu năm 1994/1995 gen từ tổ tiên lúa mỳ lưỡng bội hoang dại (Triticum urartu, T. baeoticum, Aegilops speltoides and Ae. tauschii ) và tam bội (T. dicoccoides) đã tạo ra biến dị năng suất cao. Các dạng lục bội tạo ra do lai lai giữa giống lúa mỳ bản địa ‘Haurani’ với 2 mẫu nguồn gen hoang dại (Ae. Tauschii). lai lúa mỳ cứng với lúa mỳ dại (Triticum spp.), con cái lai trở lại với giống có tính trạng hình thái mong muốn đã nhận được con cái nhiều gié, thấp cây, chín sớm đẻ nhánh khỏe và chịu hạn. Giống lúa mỳ cứng chống được bệnh gỉ sắt khi lai lúa mỳ cứng với loài dại Triticum spp. và Ae. Speltoides, tạo giống chống bệnh rỉ sắt lá khi lai lúa mỳ cứng bản địa với loài dại T. baeoticum và Ae. speltoides. Ngoài ra giống địa phương còn được sử dụng trong chương trình chọn giống đột biến, nuôi cấy mô tạo biến dị xô ma, chuyển gen điển hình là chuyển gen kháng bệnh 5.7.8 Sử dụng nguồn gen mới tạo thành và nguồn gen cây trồng thế giới a) Đặc điểm của nguồn gen mới tạo thành và cây trồng thế giới: Nguồn gen cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới rất đa dạng bao gồm cả nguồn gen hoang dại và giống địa phương ở các quốc gia khác, nguồn gen là các giống mới tạo thành, các dòng thuần, dòng bất dục, dòng tự bất hợp, dòng ưu thế cái. Nguồn gen cây trồng thế giới có số lượng vô cùng lớn và đa dạng có thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu tạo giống của các quốc gia 189 b) Sử dụng Nguồn gen cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới Nguồn gen cây trồng cây trồng mới tạo thành và cây trồng thế giới được đang có và bảo tồn tại các Quốc gia, các Viện và Trung tâm nghiên cứu quốc tế, Nguồn gen này được đánh giá và sử dụng trong mạng lưới bảo tồn và đánh giá nguồn gen quốc tế, do vậy số lượng được sử dụng hàng năm rất lớn. Ví dụ sử dụng nguồn gen lúa từ Viện nghiên cứu lúa Quốc tế IRRI cho thấy năm 1999 đã có 287 dòng được thử nghiệm trong mạng lưới đánh giá nguồn gen, đã được chọn làm bố mẹ trong các chương trình lai tạo giống ở 27 nước, 13 giống thử nghiệm và 519 dòng được đưa vào đánh giá năng suất ở các nước như bảng sau: Bảng 5-7: Sử dụng nguồn gen lúa của các nước năm 1999 Nước Số lượng Sử dụng để lai Số giống đã được đưa vào thử nghiệm năng suất Bangladesh 4 18 Cambodia - 42 Trung Quốc 61 30 Ai Cập 37 37 Ấn Độ 42 72 Triều Tiên 25 3 Myanmar 66 123 Nepal 10 35 Pakítan - 61 Philippines 10 9 Thái Lan 15 57 Việt Nam 17 20 Thổ Nhĩ Kỳ - 12 Tổng số 287 519 Nguồn gen và vật liệu từ các Trung tâm nghiên cứu quốc tế như IRRI, CIMMYT, CIPđã được sử dụng trong chương trình chọn giống cây trồng của Việt Nam. Nguồn vật liệu được chọn lọc sử dụng trực tiếp hoặc làm vật liệu cho chương trình tạo giống khác. Ví dụ giống lúa từ những năm 1960 sử dụng nguồn gen từ IRRI đã tạo ra nhiều giống lúa mới có năng suất cao và chống chịu như giống lúa VN10 chọn từ tổ hợp lai A4 x Rumani 45 được công nhận quốc gia từ năm 1984, giống DT10 và DT11 được chọn tạo từ vật liệu là giống lúa C4-63 được công nhận giống từ năm 1990. Giống lúa chọn lọc trực tiếp từ vật liệu di truyền của IRRI là IR 17494, Xi23, C70, C71 Các giống cây trồng khác : giống ngô Việt Nam có sử dụng nguồn gen nước ngoài VM1 từ Mê hi cô, LVN24, LVN25, giống khoai lang VX-37, giống khoai tây KT-2,giống sắn KM60, KM94; Giống lạc MD7,MD9..; giống đậu tương AK03, AK05, HL92, giống đậu xanh 044, DX92-1, giống cà chua HP5, hồng lanNhư vậy nguồn gen thực vật Quốc tế có đóng góp quan trọng trong chương trình tạo giống cây trồng mới ở Việt Nam. 190 Câu hỏi ôn tập chương 5 1. Kỹ thuật nhân tăng số hạt và đổi hạt nguồn gen 2. Thí nghiệm đánh giá nguồn gen 3. Phương pháp bố trí thí nghiệm đánh giá nguồn gen 4. Phương pháp thí nghiệm nguồn gen khi không bố trí lặp lại 5. Thu thập số liệu khi đánh giá nguồn gen 6. Những phân tích thống kê quan trọng khi đánh giá nguồn gen 7. Ứng dụng công nghệ sinh học trong đánh giá nguồn gen 8. Sử dụng nguồn gen thực vật 9. Sử dụng nguồn gen hoang dại 10. Sử dụng nguồn gen giống địa phương 11. Sử dụng nguồn gen thế giới 191 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Abdul Ghani Yunus Mohd Shukor Nordin Mohd Said Saad T.C. Yap T.C. Yapan, 2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp 64 - 81 2. A.B. Damania, J. Valkoun, G. Willcox, C.O. Qualset ,1997, The Origins of Agriculture and Crop Domestication, Proceedings of the Harlan Symposium, pp 1- 322. International Center for Agricultural Research in the Dry Areas (ICARDA) , International Plant Genetic Resources Institute (IPGRI) , Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO) , Genetic Resources Conservation Program, Division of Agriculture and Natural Resources, University of California (UC/GRCP) , Published jointly by ICARDA, IPGRI, FAO and UC/GRCP 3. Ari Kornfeld, 1996-2000, Natural Perspective Appendix -- Plant Classification 4. Ayad, W.G., T. Hodgkin, A. Jaradat and V.R. Rao, editors. 1997. Molecular genetic techniques for plant genetic resources. Report of an IPGRI workshop, 9-11 October 1995, Rome, Italy. International Plant Genetic Resources Institute, Rome, Italy. ISBN 92-9043-315-9 ,IPGRI, Via delle Sette Chiese 142,00145 Rome,Italy 5. Brad Fraleigb,2006 Global overview of crop genetic resources, The Role of Biotechnology in exploring and protecting agricultural genetic resources, FAO 6. Bradley, V.L., Johnson, R.C., 2001, Managing the U.S. safflower collection. In Proceedings of the Vth International Safflower Conference, Williston, North Dakota, Sidney, Montana, USA. 2001. p. 143-147 7. Bart Panis và Maurizio Lambardi, 2006, Status of Cryopreservation technologies in plant ( Forest tree and crops) The Role of Biotechnology in exploring and protecting agricultural genetic resources, FAO 8. Carl Linnaeus,1996-2006, plantexplosers, National Science Teachers Association 9. C.Epinat-Le Signora, S. Doussea, J. Lorgeoub, J.-B. Denisc, R. Bonhommed, P. Caroloe and A. Charcosset, 2001, Interpretation of Genotype x Environment Interactions for Early Maize Hybrids over 12 Years ,Crop Science 41:663-669 (2001) 10. CIAT ( International Center for Tropical Agriculture ,2005 – 2006,CIAT Annual Report, Conservation and Use of Tropical Genetic Resources 11. CIP,2006, DivA-GIS Annapurna 12. Consultative Group on International Agricultural Research (CGIAR), 1996, Plant Genetic resources, Report in 25 Years of Food and Agriculture Improvement in Developing Countries 13. Del Rio, A., Bamberg, J.B. 2004. Geographical parameters and proximity to related species predict genetic variation in the inbred potato species solanum verrucosum schlechtd. Crop Science. 44:1170-1177. 14. D.I.Javis , L. Myer, H.Klemlck, L. Guarino, M. Smale, A.H.D.Brown, M.Sadiki, B,Sthalt and T.Hodgkin,2000, A training guide for In Situ conservation on Farm, IPGRI, Rome Italy 15. Đặng Huy Huỳnh và cộng sự, 2005, Báo cáo hiện trạng môi trường Việt Nam 2005, chuyên đề đa dạng sinh học 16. Florent Engelmann ,1998, in vitro conservation of horticulture genetic resource, International Plant Genetic Resorce, IPGRI, Via delle Sette Chiese 142, 0145 Rome, Italy 192 17. F. Engelmann và J.M.M.Engels,2002, Technologies and Strategies for ex situ conservation, IPGRI, Rome, Italy 18. Gao Weidong, Jiahe Fang Diansheng Zheng Yu Li Xin-xiong Lu Ramanatha V. Rao T. Hodgkin Zhang Zongwen, 2006, Utilization of germplasm conserved in Chinese national genebanks - a survey, PGR newsletter, No 123, p1-8 19. IPGRI, 2006, Diversity for well-being, Fact sheet, Background information, 1214 20. IPGRI, 2001, Design and analysis of evaluation trails of genetic resources collections, IPGRRI Via dei Tre Denari 472/a 00057 Maccarese , Rome Italy, ISN 92-9043-505-4 21. IPGRI và INIBAP, 2005, Annual report 2005, pp28-32 22. Jack R. Harlan. 1992 Crops & Man ASA, CSA, Madison, WI. 23. Jules Janick, 2005 ,History of Horticulture, Department of Horticulture and Landscape Architecture Purdue University, USA 24. Judd, W. S., C. S. Campbell, E. A. Kellogg, and P. F. Stevens. 2002. Plant Systematics: A Phylogenetic Approach. Second Edition. Sinauer Associates, Inc., Sunderland, MA 25. J. Michael Bonmana,*, Harold E. Bockelmana, Blair J. Goatesa, Don E. Oberta, Patrick E. McGuireb, Calvin O. Qualsetb and Robert J. Hijmansc, 2006, Geographic Distribution of Common and Dwarf Bunt Resistance in Landraces of Triticum aestivum subsp. Aestivum, 2006 Crop Science Society of America,, 677 S. Segoe Rd., Madison, WI 53711 USA 26. John Porter và Henning Hogh-Jensen,2002, Biodiversity ecological pasture production, Ecological Agriculture, KVL University 27. Kevin Conrad , 2006, Woody Landscape Plant Germplasm Repository , Collecion, Maintence and evaluation, U.S. National Arboretum ,11601 Old Pond , Glenn Dale, Maryland 20769 28. Kevin Parris, 2002, Sustainable agriculture depends on biodiversity, OECD 29. Kevin Parris, 2001, Agriculture and Biodiversity, developing indicators for policy analysis, Proceeding from an OECD expert meeting, Zurich, Switzerland 30. Ken Muldrew, 1999, Cryobiology - A Short Course, Dept. of Physiology & Biophysics, and Dept. of Surgery, University of Calgary, Alberta, Canada 31. Khusha and Brar, 2002, Biotechnology for rice breeding: progress and impact, Sustainable rice production for food security ,Proceedings of the 20th Session of the International Rice Commission,Bangkok, Thailand, 23-26 July 2002 32. L. Guarino, N. Maxted E.A.Chiwona, 2005, a methodological model for ecogeographic surveys of crops, IPGRI, technical Bulletin No9 33. Mohd Said Saad and V. Ramanatha Rao, 2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3 34. Mohd Khalid Mohd Zin, 2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp97 35. Missouri Botanical Garden's VAST (VAScular Tropicos),1995-2006 The Origin of Garden Plant and the FSU Contribution, All Rights Reserved, P.O. Box 299, St. Louis, MO 63166-0299,(314) 577-5100 36. M.C.de Vicente and M.S. Andersson, 2006, DNA bank- providing novel options for genebanks, IPGRI 193 37. M.T. Jackson, B.R.Lu, G.C.Loresto S. Appa Rao, 2000, Rice genetic resources: onservation, safe delivery and use, IRRI program report 38. N. Kameswara Rao, 2004, Plant Genetic Resources : Advancing conservation and use through biotechnology, African Journal of biotechnology Vol. 3(2) pp136-145 39. NorAiniAb Shukor, 2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp 110 40. N. Kameswara Rao, Jean Hanson, M. Ehsan Dulloo, Kakoli Ghosh, David Nowell and Michael Larinde, 2006, Manual of seed handling in Genbanks, Bioversity International IPGRI, Rome, Italy 41. Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Hà Đình Tuấn, Bhuwon Sthapit, 2002, Bảo tồn đa dạng sinh học Nông nghiệp trên đồng ruộng tại Việt Nam, nxb Nông nghiệp 42. N.Kameswara Rao,2004, Plant genetic resource: Advancing conservation and use through biotechnology, African Journal of biotechnology Vol.3 43. Paul Barden, 1996-2004, Old garden rose and beyond magazine, US 44. Paul Gepts,2006, Plant Genetic Resources Conservation and Utilization, Crop Sci 46:2278-2292 45. R.K. Arora, 1991, Plant Genetic Resources Conservation and Management Concepts and Approaches, Published by the International Board for Plant Genetic Resources, egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, Pusa Campus, New Delhi 110 012, India 46. R.S. Paroda, R.K. Arora, 1991, Plant Genetic Resources Conservation and Management Concepts and Approaches, Published by the International Board for Plant Genetic Resources, egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, Pusa Campus, New Delhi 110 012, India 47. R.H. Ellis, T.D. Hong and E.H. Roberts, 1985, Handbooks for Genebanks: No. 3 , IBPGR 48. Serge Gudin,2000, Rose : Gemetic and Breeding, John Willy &Son,Inc, pp2 161- 169 49. Salma Idris and Mohd Said Saad,2001, Establishment and management of field genebank, IPGRI Regional Office for Asia, The Pacific and Oceania, UPM Campus, Sedang, 43400 Selangor Darul Ehsan, Malaysia, ISBN 92-90043-464-3, pp82 50. S. Eberhart, Chair, R. Johnson, S. Kresovich, W. Lamboy, R. Schnell, C. Sperling, 1994, National Plant Germplasm System General Guideline and procedures. IPGRRI 51. S. A. Mohammadi and B. M. Prasanna,2003, Analysis of Genetic Diversity in Crop Plants—Salient Statistical Tools and Considerations, Crop Science 43:1235-1248 (2003) 52. T.A. Thomas and P.N. Mathur,1991 , Plant Genetic Resources Conservation and Management Concepts and Approaches, Published by the International Board for Plant Genetic Resources, egional Office for South and Southeast Asia, c/o NBPGR, Pusa Campus, New Delhi 110 012, India 53. Th.J.L.van Hintum, A.H.D. Brown, and C. Spillane T.Hodgkin, 2000, Core collections of plant genetic resources, IPGRI Technical Bulletins,IPGRI Via delle Sette Chiese, 00145 Rome, Italy 54. Trung tâm tài nguyên thực vật, 2007, các giống lúa địa phương đang phổ bên tại một số vùng sinh thái, nxb Nông nghiệp 194 55. USDA,2006, Đa dạng di truyền luôn thay đổi, Nation forest genetic laboratory, USDA, Genetic resource conservation programme, University of California 56. Vũ Đình Hòa, Nguyễn Văn Hoan, Vũ Văn Liết, 2005, Giáo trình chọn giống cây trồng, nxb Nông nghiệp tr 15-30 57. Valerie C. Pence, Jorge A. Sandoval, Victor M.Villaobos A. and Florent Engelmann, 2002, In vitro collecting techniques for germplasm conservation, IPGRI, Rome , Italy 58. V. Holubec,1997, The Origins of Agriculture and Crop Domestication, Proceedings of the Harlan Symposium, pp 255 59. Vega, S.E., Del Rio, A.H., Bamberg, J.B., Palta, J.P. 2004. Evidence for the up- regulation of stearoyl-acp delta 9 desaturase gene expression during cold acclimation. American Journal of Potato Research. 81:125-135. 60. Wanda W. Collins; Calvin O. Qualset, 1999, Biodiversity in Agroecosystems, CRC press LLC,Lewis Publishers, USA 61. Yong-Bi Fu,* Gordon G. Rowland, Scott D. Duguid, and Ken W. Richards, 2003, Plant genetic resource, RAPD Analysis of 54 North American Flax Cultivars, Crop Sci 43:1510-1515 62. M.T. Jackson, B.R.Lu, G.C.Loresto S. Appa Rao, 2000, Rice genetic resources: onservation, safe delivery and use, IRRI program report
File đính kèm:
- giao_trinh_quy_gen_va_bao_ton_quy_gen.pdf