Giáo trình Tâm lí học đại cương - Nguyễn Xuân Thức

Tóm tắt Giáo trình Tâm lí học đại cương - Nguyễn Xuân Thức: ...h hoạt động, giao tiếp trong xã hội, cá nhân hình thành ý thức về bản thân mình (ý thức bản ngã - tự ý thức) trên Cơ sở đối Chiếu mình với người khác, với chuẩn mực xã hội, cá nhân tự giáo dục, tự hoàn thiện mình. 4. Chú ý - điều kiện tâm lí của hoạt động có ý thức 4.1. Chú ý là gì? Chú ý là ...g và khác nhau, mối quan hệ của hai quá trình tư duy và tưởng tượng... 4. So sánh sự giống nhau, khác nhau, mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính. Bài tập 1. Hãy tìm trong số những đặc điểm của các quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, những đặc điểm nào đặc trưng cho tư...hĩa là con người phải ý thức được mục đích của hành động, ý chí sẽ giúp con người ta đạt được mục đích - ý thức được mục đích của hành động là đặc điểm cơ bản, điển hình của hành động ý chí. Nếu mất đi đặc điểm này thì không thể gọi là hành động ý chí. Ví dụ: Người ta so sánh hành động của con...

pdf426 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Tâm lí học đại cương - Nguyễn Xuân Thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cho mối quan hệ người - người, là
nhân tố cơ bản của việc hình thành và phát triển tâm lí,
ý thức, nhân cách. Giao tiếp và hoạt động của con
người chỉ có thể diễn ra trong cộng đồng, trong nhóm
và tập thể.
Con người là một thực thể xã hội. Nhân cách
của nó được hình thành và phát triển chỉ trong một môi
trường xã hội cụ thể nhất định mà con người đang
sống và hoạt động. Môi trường đó gồm gia đình, làng
xóm, phố phường, nhà trường, các nhóm xã hội, các
cộng đồng và các tập thể (đội nhi đồng, đội thiếu niên,
đoàn thanh niên...) mà nó là thành viên. Vậy thế nào là
nhóm và thế nào là tập thể?
Nhóm là một tập hợp người được thống nhất
lại theo những mục đích chung. Tuỳ theo tiêu chuẩn
phân loại mà người ta phân thành nhóm nhỏ và nhóm
lớn; nhóm chính thức và nhóm không chính thức;
nhóm thực và nhóm quy ước... Nhóm có thể phát triển
thành tập thể. Tập thể là một nhóm người, là một bộ
phận của xã hội, được thống nhất lại theo những mục
đích chung, tuân theo các mục đích của xã hội. Như
vậy, trong nhà trường phổ thông thì một học sinh có
thể là thành viên của nhiều nhóm hay nhiều tập thể
khác nhau.
Nhóm và tập thể có vai trò to lớn trong việc
hình thành và phát triển nhân cách. Trong nhóm và tập
thể, mỗi cá nhân có điều kiện thuận lợi nhất để hoạt
động cùng nhau (vui chơi, học tập lao động,...), để tiếp
xúc trực tiếp với nhau và trên cơ sở đó thiết lập các
quan hệ giữa cá nhân này với cá nhân khác, giữa
nhóm này với nhóm khác. "Sự phong phú thực sự về
mặt tinh thần của cá nhân hoàn toàn phụ thuộc vào sự
phong phú của những mối liên hệ hiện thực của họ".
Vì thế, các ảnh hưởng của xã hội, các mối quan hệ xã
hội thông qua các nhóm và tập thể tác động đến từng
cá nhân. Ngược lại, mỗi cá nhân tác động đến cộng
đồng, đến xã hội, đến cá nhân khác cũng thông qua
các nhóm và tập thể mà nó là thành viên.
Tác động của nhóm và tập thể đến nhân cách
các hoạt động cùng nhau, qua dư luận tập thể, truyền
thống tập thể, qua các phong trào thi đua, qua các hình
thức hội họp, sinh hoạt câu lạc bộ v.v...Vì vậy, vận dụng
nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể đặc
biệt có ý nghĩa trong việc hình thành và phát triển nhân
cách.
Tóm lại bốn yếu tố sinh thể, môi trường xã
hội. giáo dục và tự giáo dục, hoạt động và giao tiếp
đều tác động đến sự hình thành và phát triển nhân
cách, nhưng có vai trò không giống nhau. Theo quan
điểm tâm lí học mácxít thì, yêu tố sinh thể giữ vai trò
làm tiền đề, yếu tố môi trường xã hội có vai trò quyết
định yếu tố giáo dục và tự giáo dục giữ vai trò chủ đạo,
yếu tố hoạt động và giao tiếp của cá nhân có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển
nhân cách.
2. Sự hoàn thiện nhân cách
Cá nhân hoạt động và giao tiếp trong các mối
quan hệ xã hội, dưới tác động chủ đạo của giáo dục
sẽ đưa tới hình thành một cấu trúc nhân cách tương
đối ổn định và đạt tới một trình độ phát triển nhất định.
Trong quá trình sống, nhân cách tiếp tục biến đổi và
hoàn thiện dần thông qua việc cá nhân tự ý thức, tự
rèn luyện, tự giáo dục, tự hoàn thiện nhân cách của
mình ở trình độ Cao hơn, đáp ứng những yêu cầu
ngày càng cao của cuộc sống, của xã hội. Mặt khác,
trong cuộc sống, ở những thời điểm nhất định vào
những hoàn cảnh cụ thể, trong những bước ngoặt của
cuộc đời, hoặc có những mâu thuẫn gay gắt giữa cá
nhân và xã hội, cá nhân có thể có những chệch hướng
trong sự biến đổi những nét nhân cách so với chuẩn
mực chung, thang giá trị chung cửa xã hội. Điều đó có
thể dẫn đến sự phân li, suy thoái nhân cách, khi đó đòi
hỏi cá nhân phải có thái độ lựa chọn, tự điều khiển, tự
điều chỉnh, tự rèn luyện theo những chuẩn mực chân
chính, phù hợp với quy luật khách quan của xã hội.
Created by AM Word2CHM
GIÁO TRÌNH TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG à Chương 6: NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH
NHÂN CÁCH
1. Phân tích các biểu hiện của xu hướng nhân
cách.
2. Tính cách là gì? Nêu cấu trúc của tính cách.
3. Tình bày đặc điểm các loại khí chất con
người. Lấy ví dụ minh hoạ?
4. Cơ sở tự nhiên và điều kiện xã hội của
năng lực.
5. Hãy phân biệt khái niệm nhân cách với các
khái niệm con người, cá nhân, cá tính.
6. Phân tích các đặc điểm cơ bản của nhân
cách.
7. Trình bày các kiểu loại và cấu trúc nhân
Cách.
8. Phân tích các yếu tố chi phối sự hình thành
và phát triển nhân cách.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Bài tập
1. Hãy xác định xem những đặc điểm nào
được kể dưới đây là đặc trưng cho một cá thể, những
đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng cho một nhân
cách? Và lí giải tại sao?
Tận tâm, thô lỗ, tốc độ phản ứng vận động cao, tốc độ
lĩnh hội các kĩ xảo cao, khiêm tốn, ngay thật, mềm
mỏng, bướng bỉnh, hay phản ứng, ít nhạy cảm với sự
đánh giá của xã hội, linh hoạt, nhịp độ hoạt động
nhanh.
2. Cột bên trái liệt kê các thuộc tính của một
cá thể và của một nhân cách, còn cột bên phải liệt kê
các dấu hiệu cơ bản của chúng.
a) Hãy tìm những dấu hiệu ở cột bên phải đặc
trưng cho những thuộc tính tương ứng ở bên trái.
b) Những thuộc tính nào ở cột bên trái đặc
trưng cho một cá thể, và những thuộc tính nào đặc
trưng cho một nhân cách?
1 Lười biếng
2. Hưng tính cao
3. Tính cảm xúc cao
4. Tận tâm
5. Chín chắn
6. Cẩn thận.
7. Hay phản ứng
8. Tinh thần tránh nhiệm
9. Tính ỳ cao
10. Giả dối
1. Đặc trưng cho ý thức của con người nói chung.
2. Xác định xu hướng và nội dung của hoạt động lao động - xã hội.
3. Phản ánh quan hệ đối với các mặt khái quát của hiện thực khách quan.
4. Được thể hiện trong những tình huống rất đa dạng.
5. Không thể đánh giá như là tốt hoặc xấu về mặt đao đức.
6. Phản ánh quan hệ đối với một cái gì đó khách quan, nằm ngoài ý thức.
7. Không phụ thuộc vào động cơ và thái độ của nhân cách.
3. Các trường phái tâm lí học khác nhau quan
niệm một cách khác nhau về nguồn gốc tính tích cực
của nhân cách.
Hãy chỉ ra những luận điểm dưới đây là của
những trường phái nào?
a. Nguồn gốc cơ bản của tính tích cực của
nhân cách là ý hướng vô thức đã có sẵn đối với sự
khoái cảm, nó quyết định mọi loại hoạt động sáng tạo
có thể có của con người.
b. Nguồn gốc cơ bản của tính tích cực của
nhân cách là hệ thống các động cơ và thái độ có ý
thức, được hình thành tuỳ thuộc vào các quan hệ xã hội
và các điều kiện giáo dục.
c. Nguồn gốc cơ bản của tính tích cực của
nhân cách là những tác động văn hoá và xã hội, chúng
hình thành nên ở con người một cách tự phát những
kích thích vô ý thức nhất định; những kích thích này
giúp cho con người thích ứng được với những đòi hỏi
của xã hội.
4. Phân tích những luận điểm cơ bản của tâm
lí học mácxít về sự hình thành nhân cách trong hai câu
thơ của Hồ Chủ tịch: Hiền dữ phải đâu là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên
(Nửa đêm)
5. Trong những đặc điểm sau đây, đặc điểm nào thuộc
về khí chất, thuộc về xu hướng, thuộc về tính cách và
thuộc về năng lực: khiêm tốn, tài năng, cẩn thận, nhút
nhát, nóng nảy, ưu tư, có niềm tin, vẽ giỏi, hát hay, dễ
thích nghi với môi trường mới, say mê nghề nghiệp,
tính yêu cầu cao, hứng thú học tập.
6. Hãy xác định những nét tính cách nào dưới
đây thể hiện: a) thái độ đối với người khác; bị thái độ
đối với lao động; c) thái độ đối với bản thân: Tình cảm
trách nhiệm Lòng trung thực Lòng nhân đạo Tính
khiêm tốn Tính ích kỉ Tính sáng tạo Tính lười biếng
Tính cẩn thận Tính kín đáo Tính quảng giao Tính
hoang phí Tính tự cao 7. Hãy chỉ ra trong đoạn mô tả
đặc điểm nhân cách dưới đây những chi tiết nào thể
hiện các nét tính cách, những chi tiết nào thể hiện các
thuộc tính của khí chất? Tại sao?
Quyên lên 8 tuổi. Bé là một em gái hoạt bát,
yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhưng hay tị nạnh, cố làm
mình nổi bật trong tập thể để được mọi người khen.
Em là người quảng giao, nhưng rất hay hờn giận. Em
hứng thú với nhiều thứ, nhưng hứng thú của em không
ổn định. chóng nguội đi. Em chú ý nhiều đến vẻ ngoài
của mình: ngồi hàng giờ trước gương, thay đổi các
bím tóc thắt đi thắt lại chiếc nơ... Em hoạt động tích
cực trong tập thể nhưng nếu trong công tác chung phải
phụ thuộc vào một bạn nào đó thì mất ngay sự hào
hứng với công việc, trở nên bàng quan với mọi việc.
8. Hãy tìm hiểu tính cách của học sinh bằng
trắc nghiệm Ayxencơ (H. J. Eysenck, 1964).
Vật liệu: Một bản in sẵn các câu hỏi của
Eysenck (có thể làm cùng một lúc với nhiều học sinh,
khi đó cần có nhiều bản câu hỏi in sắc) Tất cả có 57
câu hỏi sau đây: 1) Em (bạn) có thường xuyên bị lôi
cuốn vào những cảm tưởng, những ấn tượng mới mẻ
hoặc đi tìm nguồn cam xúc mạnh mẽ để giải buồn và
làm cho mình phấn chấn lên không?
2) Em (bạn) có thường xuyên cảm thấy cần có
những người ý hợp tâm đồng để động viên và an ủi
mình không?
3) Em (bạn) là người vô tư, không bận tâm
đến điều gì phải không?
4) Em (bạn) cảm thấy rất khó khăn khi phải từ
bỏ những ý định của mình hoặc phải trả lời người
khác chữ "không" phải không?
5) Em (bạn) có cân nhắc, suy tính trước khi
hành động hay không?
6) Khi đã hứa làm một việc gì, em (bạn) có
luôn luôn giữ lời hứa không? (bất kể lời hứa đó có
thuận lợi với mình hay không?) 7) Em (bạn) thường
hay thay đổi tâm trạng: lúc vui, lúc buồn Phải không?
8) Em (bạn) có hay nói năng, hành động một
cách bột phát, vội vàng không suy nghĩ không?
9) Có khi nào em (bạn) cảm thấy mình là
người bất hạnh mà không có nguyên nhân rõ ràng
không?
10) Em (bạn) có thể xếp mình vào loại người
không bao giờ phải lúng túng, ấp úng, mà luôn luôn
sẵn sàng đối đáp với mọi nhận xét hoặc bất chấp tất
cả để tranh cãi đến cùng hay không?
11) Em (bạn) có cảm thấy rụt rè, ngượng
ngùng khi muốn bắt chuyện với một bạn khác giỏi dễ
mến chưa quen biết hay không?
12) Thỉnh thoảng em (bạn) có nổi nóng, tức
giận phải không?
13) Em (bạn) có hành động một cách bồng
bột, nông nổi hay không?
14) Em (bạn) có hay ân hận với những lời nói
hay việc làm mà đáng lẽ không nên nói hay làm như
vậy không?
15) Em (bạn) thích đọc sách hơn là trò chuyện với
người khác phải không?
16) Em (bạn) có dễ phật ý không?
17) Em (bạn) có thích thường xuyên có mặt
trong nhóm, hội của mình không?
18) Em (bạn) hay có những ý nghĩ mà em
(bạn) muốn giấu không cho người khác biết phải
không?
19) Có đúng đôi khi em (bạn) là người đầy
nhiệt tình với mọi công việc, nhưng cũng có lúc hoàn
toàn chán chường, uể oải phải không?
20) Em (bạn) có thích thà rằng có ít bạn
nhưng là bạn thân hay không?
21) Em (bạn) có hay mơ ước không?
22) Lúc người ta quát tháo em (bạn), thì em
(bạn) cũng quát lại phải không?
23) Em (bạn) có thấy mình day dứt mỗi khi có
sai lầm không?
24) Tất cả mọi thói quen của em (bạn) đều tốt
và hợp với mong muốn của em (bạn) phải không?
25) Em (bạn) có khả năng làm chủ được tình
cảm của mình và hoàn toàn vui vẻ trong các buổi họp
phải không?
26) Em (bạn) có cho mình là người nhạy cảm
và dễ hưng phấn không?
27) Người ta có cho em (bạn) là người hoạt
bát, vui vẻ không?
28) Sau khi làm xong một công việc quan
trọng nào đó, em (bạn) có thường hay cảm thấy mình
có thể làm được việc đó tốt hơn không?
29) Trong đám đông em (bạn) thường im
lặng phải không?
30) Đôi khi em (bạn) cũng hay thêu dệt
chuyện phải không?
31) Em (bạn) thường không ngủ được vì có
nhiều ý nghĩ lộn xộn trong đầu phải không?
32) Nếu em (bạn) muốn biết một điều gì thì
em (bạn) tự tìm lấy trong sách báo chứ không đi hỏi
người khác phải không?
33) Có bao giờ em (bạn) hồi hộp không?
34) Em (bạn) có thích những công việc đòi hỏi
sự chú ý thường xuyên không?
35) Em (bạn) có hay run sợ không?
36) Nếu không bị kiểm tra thì em (bạn) có
chịu mua vé tàu hay xe không?
37) Em (bạn) có thấy khó chịu khi sống trong
một tập thể mà mọi người hay giễu cợt nhau không?
38) Em (bạn) có hay bực tức không?
39) Em (bạn) có thích những công việc phải
làm gấp không?
40) Em (bạn) có hồi hộp trước một sự việc
không hoặc có thể xảy ra không?
41) Em (bạn) đi đứng ung dung, thong thả
phải không?
42) Có khi nào em (bạn) đến chỗ hẹn, hoặc đi
làm, đi học muộn hay không?
43) Em (bạn) có hay thấy những cơn ác mộng
không?
44) Có đúng em (bạn) là người thích nói
chuyện đến mức không bao giờ bỏ lỡ cơ hội nói
chuyện cả với những người không quen biết không?
45) Có nỗi đau nào đó làm em (bạn) lo lắng
không?
46) Em (bạn) có cảm thấy mình rất hạnh phúc
nếu như trong một thời gian đài không được tiếp xúc
rộng rãi với mọi người không?
47) Em (bạn) có thể gọi mình là người dễ xúc
động, dễ phản ứng không?
48) Trong số những người quen, có người
mà em (bạn) không ưa thích một cách công khai phải
không?
49) Em (bạn) có cho mình là người hoàn toàn
tự tin không?
50) Em (bạn) có dễ phật ý khi mọi người chỉ
ra những lỗi lầm của mình trong công tác hay các thiếu
sót riêng tư của mình hay không?
51) Em (bạn) cho rằng khó có được niềm vui
thật sự trong buổi liên hoan phải không?
52) Cảm giác thấp kém hơn người khác có
làm em (bạn) khó chịu không?
53) Em (bạn) có dễ dàng làm cho nhóm bè
bạn của mình đang buồn chán trở nên sôi nổi, vui vẻ
được không?
54) Em (bạn) có thường hay nói về những
điều mà em (bạn) chưa hiểu kĩ không?
55) Em (bạn) có lo lắng về sức khoẻ của
mình không?
56) Em (bạn) có thích trêu chọc người khác
không?
57) Em (bạn) có bị mất ngủ không?
Cách tiến hành: Bảo học sinh ghi tên, tuổi,
lớp học của mình vào đầu tờ phiếu, sau đó đọc kĩ 57
câu hỏi ghi trong tờ phiếu. Nếu thấy điều nào đúng với
bản thân mình thì ghi dấu "+" ở trước số thứ tự của câu
hỏi đó, còn nếu điều nào không đúng với bản thân thì
ghi dấu "-" ở trước số thứ tự của câu hỏi tương ứng.
Hãy trả lời một cách trung thực. không bỏ quãng. Gặp
các câu không quen thuộc hãy cứ trả lời theo cách
nghĩ của mình. Hãy trả lời theo những ý nghĩ nảy sinh
trong đầu trước tiên (chú ý tốc độ trả lời: 2 - 3 câu trong
1 phút).
Cách chấm điểm:
a) Cho mỗi câu 1 điểm, nếu những câu hỏi
sau đây trả lời là có ("+,): 1, 3, 8, 10, 13, 17, 22, 25, 27,
39, 44, 46, 49, 53, 56. Cho mỗi câu 1 điểm, nếu những
câu hỏi sau đây trả lời là không ("-"): 5, 15, 20, 29, 32,
34, 37, 41, 51.
b. Cho mỗi câu 1 điểm, nếu các câu hỏi sau
đây trả lời là có ("+,); không cho điểm nào nếu trả lời là
không ("-"): 2, 4, 7, 9, 11, 14, 16, 19, 21, 23, 26, 28, 31,
33, 35, 38, 40, 43, 47, 50. 52, 55, 57.
c Cho mỗi câu 1 điểm, nếu các câu hỏi sau
đây trả lời là có ("+"): 6. 24, 36. Cho mỗi câu 1 điểm,
nếu các câu hỏi sau đây trả lời là không ("-"): 12, 18,
30, 42. 48. 54.
Cách đánh giá: Để tìm hiểu tình cách, thì chỉ
cần sử dụng các điểm số thuộc mục a và c trên đây
thôi.
Các điểm số thuộc mục c có chức năng kiểm
tra "tính trung thực" của các câu trả lời. Nếu tổng số
điểm của các câu hỏi trong mục này lớn hơn 4 thì có
nghĩa là người trả lời không hoàn toàn trung thực với
bản thân mình, và tờ phiếu trả lời của họ không có giá
trị.
Các điểm số trong mục a nói lên mức độ
hướng ngoại và hướng nội trong tính cách của người
trả lời. Nếu tổng số điểm thuộc mục a lởn hơn 12 thì
có nghĩa là người trả lời có tính cách hướng ngoại, còn
nhỏ hơn 12 thì có nghĩa là họ có tính cách hướng nội.
9. Các ví dụ dưới đây nói về các năng lực, kĩ
xảo hoặc tri thức của con người. Hãy chỉ ra những dấu
hiệu đặc trưng cho năng lực và xác định xem những
trường hợp nào nói về năng lực? a. Chiều dài cánh tay
của võ sĩ
b. Nguyện vọng muốn có công ăn việc làm
thường xuyên.
c. Sự hiểu biết rộng về một lĩnh vực nào đó.
c. Óc quan sát thể hiện ở chỗ: con người có
thể nhìn thấy một cách có hệ thống nhiều điều quan
trọng đối với công tác, trong các sự vật hiện tượng hay
bộ mặt của con người.
d. Lực co của cơ tay.
e. Một học sinh trình bày rất tốt một bài thơ đã
được luyện tập với thầy giáo.
f. Một người ghi nhớ nhanh chóng được hình
dáng, màu sắc độ lớn của sự vật.
g. Một người nhanh chóng nắm được các cử
động, tư thế hành động mới.
h. Một học sinh kể lại rất hay một bài học đã
thuộc lòng.
i. Tính yêu cầu cao.
k. Một người phân biệt rất giỏi các mùi và ghi
nhớ chúng một cách chính xác.
Created by AM Word2CHM
GIÁO TRÌNH TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG à Chương 6: NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH
NHÂN CÁCH
A.N. Lêônchiép. Hoạt động - giao tiếp - nhân
cách. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1989.
Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thuỷ.
Tâm lí học Tập I. NXB Giáo dục Hà Nội, 1988.
M.Reuchlin. Tâm lí học đại cương - Tập I, II.
NXB Thế giới. Hà Nội, 1995.
Trần Trọng Thuỷ (chủ biên). Bài tập thực hành
Tâm lí học. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990.
Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần
Quốc Thành.
Tâm lí học đại cương. NXB Giáo dục, Hà Nội,
1995.
Created by AM Word2CHM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương một: TÂM LÍ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
I. Đối tượng. nhiệm vụ của tâm lí học
1. Vài nét về lịch sử hình thành và
phát triển tâm tílhọc.
2. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí
học 3. Các quan điểm cơ bản trong
tâm lí học hiện đại..
II. Bản chất. chứcc năng phân loại các hiện
tượng tâm lí.
1. Bản chất của tâm lí người
2. Chức năng của tâm lí
3. Phân loại hiện tượng tâm tí III.
Phương pháp nghiên cứu tâm lí
1. Nguyên tắc phương pháp luận của
việc nghiên cứu tâm lí 2. Phương
pháp nghiên cứu tâm lí IV. Vị trí vai
MỤC LỤC
trò của tâm lí học trongcuộc sống
và hoạt động
1. Vị trí của tâm tí học trong hệ thống
khoa học 2. Ý nghĩa của tâm tí học
tronglcuộc sống và hoạt động của
con người Câu hỏi ôn tập
Bài tập
Chương hai: HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP VÀ SỰ HÌNH
THÀNH, PHÁT TRIỂN TÂM LÍ
I. Hoạt động
1. Khái niệm hoạt động
2. Các đặc điểm của hoạt động
3. Cấu trúc của hoạt động
4. Các dạng hoạt động
II. Giao tiếp
1. Khái niệm giao tiếp
2. Phân loại giao tiếp
III.Tâm mlí là sản phẩm của hoạt động và
giao tiếp
1. Mối quan hệ giữa hoạt động và
giao tiếp 2. Vai trò của hoạt động và
giao tiếp trong sự hình thành và phát
triển tâm lí Câu hỏi ôn tập
Bài tập
Chương ba: SỰ HÌNH THÀH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ,
Ý THỨC
I. Sự hình thành và phát triển tâm lí
1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về
phương diện loài người 2. Sự phát
triển tâm lí về phương diện cá thể
II. Sự hình thành và phát triển ý thức
1. Khái niệm chung về ý thức
2. Các cấp độ ý thức.
3. sự hình thành và phát triển ý thức
4. Chú ý - điều kiện tâm lí của hoạt động có ý
thức Câu hỏi ôn tập Bài tập
Chương bốn: HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
I Nhận thức cảm tính
1. Cảm giác
2. Tri giác
Câu hỏi ôn tập
Bài tập.
II. Nhận thức lí tính
1. Tư duy
2. Tưởng tượng
Câu hỏi ôn tập
Bài tập
III. Ngôn ngữ và hoạt động nhận thức 146
1. Khái niệm chung về ngôn ngữ
2. Các dạng hoạt động ngôn ngữ
3. Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt
động nhận thức IV. Trí nhớ
1. Khái niệm chung về trí nhớ
2. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
3. Sự quên và cách chống quên
4. Phân loại trí nhớ
Câu hỏi ôn tập
Bài tập
Chương năm: TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
I. Tình cảm
1. Định nghĩa về tình cảm.
2. Đặc điểm tình cảm
3. Các mức độ của đời sống tình
cảm 4. Các quy luật của đời sống
tình cảm.
5. Vai trò của tình cảm trong nhân
cách con người Câu hỏi ôn tập
Bài tập
II. Ý chí
1. Ý chí
2. Hành động ý chí
3. Hành động tự động hoá
Câu hỏi ôn tập
Bài tập
Chương sáu: NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN NHÂN CÁCH
I. Khái niệm chung về nhân cách
1. Khái niệm 9
2. Các đặc điểm cơ bản của nhân
cách 3. Cấu trúc tâm lí của nhân
cách 4. Các kiểu nhân cách
II. Các thuộc tính cơ bản của nhân cách
1. Xu hướng
2. Tính cách
3. Năng lực
Khí chất
III. Sự hình thành và phát triển nhân cách
1. Các yếu tố chi phối sự hình thành
và phát triển nhân cách 2. Sự hoàn
thiện nhân cách
Câu hỏi ôn tập
Bài tập
Tài liệu tham khảo
---//---
GIÁO TRÌNH TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Tác giả: 
NGUYỄN XUÂN THỨC (Chủ biên) – NGUYỄN QUANG
UẨN - NGUYÊN VĂN THẠC - TRÂN QUỐC THÀNH -
HOÀNG ANH LÊ THỊ BỪNG "VŨ KIM THANH –
NGUYỄN KIM QUÝ NGUYỄN THỊ HUỆ - NGUYỄN
ĐỨC SƠN
Nhà Xuất bản Đại học Sư Phạm
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc: ĐINH NGỌC BẢO
Tổng biên tập: LÊ A Người nhận xét: 
PGS.TS TRẦN HỮU LUYẾN - PGS.TS ĐÀO THỊ OANH
Biên tập và sửa bài: NGUYỄN HỒNG NGA
Kĩ thuật vi tính: TRỊNH CAO HẢI
Trình bày bìa: PHẠM VIỆT QUANG
Mã số: 01.01.541/681 ĐH.2007
Số đăng kí KHXB: 30 – 2007/CXB/541-120/ĐHSP,
ngày 4/1/2007. 
In xong và nộp lưu chiểu tháng 9 năm 2007.
Created by AM Word2CHM

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tam_li_hoc_dai_cuong_nguyen_xuan_thuc.pdf