Giáo trình Tin học đại cương - Đỗ Thị Mơ

Tóm tắt Giáo trình Tin học đại cương - Đỗ Thị Mơ: ...u thỡ xõu chứa kớ tự cú mó nhỏ hơn là xõu nhỏ hơn. - Nếu hai xõu cú tất cả cỏc cặp kớ tự cú mó bằng nhau thỡ 2 xõu bằng nhau. - Nếu trong qỳa trỡnh so sỏnh một xõu ủó hết cỏc kớ tự, một xõu vẫn cũn kớ tự thỡ xõu ớt kớ tự hơn là xõu nhỏ hơn. Vớ dụ: “ABCD” < “AX” “ABCD” = ”ABCD” “A...n hỡnh Windows ủể khi chọn mục chọn hoặc biểu tượng tương ứng thỡ chương trỡnh thực hiện mà khụng phải thực hiện cỏc thao tỏc tỡm kiếm phức tạp. Trỡnh tự thực hiện như sau: - Nhấn nỳt Start. - Chọn mục Settings. Khi này, một bảng chọn xuất hiện. - Chọn Taskbar. Khi này bảng chọn Taskbar Pr...rt table (chốn thờm một bảng vào vị trớ con trỏ) Delete cells (xoỏ cỏc ụ ủó bụi ủen) Merge cells (liờn thụng cỏc ụ ủứng gần nhau theo hàng ngang thành một ụ) Split cells (phõn chia một nhúm ụ thành nhiều ụ) Select row (chọn hàng) Select column (chọn cột) Select table (chọn bảng) Table ...

pdf83 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Đỗ Thị Mơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số ký tự đã cĩ và điền vào đĩ tên mà ta 
lựa chọn. Cần lưu ý rằng khơng thể xố bỏ tất cả mọi ký tự mà phải điền vào ít nhất một ký 
tự. 
Mục Change Button Image cho phép lựa chọn một hình vẽ cho biểu tượng macro , chỉ 
cần bám đơn vào biểu tượng là nĩ sẽ tự động được đưa và vị trí nút mà ta đã chọn. 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 69 
 69 
Hình 24.4 
 Hình 25.4 
Chọn Close để quay về cửa sổ soạn thảo, lúc này trên màn hình xuất hiện một thanh 
cơng cụ gồm hai nút: 
Stop: dùng để dừng Macro 
Pause: dùng để tạm ngừng ghi Macro 
Con trỏ chuột trên màn hình xuất hiện thêm một biểu tượng giống như băng cát xet. 
Kể từ thời điểm này mọi thao tác trên bàn phím sẽ được ghi lại và được gửi vào biểu tượng 
vừa tạo ra trên thanh cơng cụ. 
Kết thúc cơng việc tạo Macro bấm vào nút Stop. 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 70 
 70 
Chú ý : 
* Khi thực hiện các thao tác tạo Macro, ta khơng thể bơi đen văn bản bằng thiết bị chuột 
mà phải dùng phím Shift và các mũi tên dịch chuyển. 
* ðể gọi Macro ta chỉ việc bấm vào biểu tượng đã tạo ra trên thanh cơng cụ. 
* ðể xố một Macro đã cĩ trên thanh cơng cụ ta đè phím Alt đồng thời bấm rê kéo biểu 
tượng Macro vào vùng soạn thảo, biểu tượng sẽ biến mất. 
* ðể xố tên Macro chọn: Tools - Macro - chọn tên Macro rồi chọn Delete 
b) Tạo Macro trên bàn phím (KeyBoard) 
Các bước tiến hành: 
- Lặp lại các bước 1a - 1c 
- Chọn KeyBoard sẽ xuất hiện cửa sổ mới (Hình 27.4) 
Trong mục chọn Press New Shortcut Key ta bấm một tổ hợp phím ví dụ Ctrl - Alt - A, 
- Chọn Assign, tổ hợp phím trên được ghi vào vùng Current Key 
- Chọn Close để trở về màn hình soạn thảo 
Các thao tác tiếp theo sẽ lặp lại như mục 1 
Hình 26.4 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 71 
 71 
 Hình 27.4 
c) Gọi Macro 
ðể gọi một Macro tiến hành các thao tác sau: 
* ðặt con trỏ ở đầu một dịng trống 
* Chọn Tools - Macro - Macro xuất hiện cửa sổ mới 
* Chọn tên Macro trong danh mục sau đĩ chọn Run 
7 - ðồ hoạ 
7.1 - Các thao tác vẽ cơ bản 
ðồ hoạ là phần cơng cụ phụ trợ trong Winword, ở đây chỉ bao gồm những chức năng cơ 
bản, nếu muốn sử dụng cơng cụ đa năng hơn ta cĩ thể dùng PowerPoint là một ứng dụng độc 
lập với Winword và cũng được cài đặt trong Windows. 
Chọn nút Drawing trên thanh cơng cụ ta sẽ cĩ thêm một thanh cơng cụ mới, thanh này 
thường được bố trí dưới đáy màn hình (Hình 28.4). Nếu máy cài đặt bộ Office 97 hoặc office 
4.3 thì thanh cơng cụ vẽ cĩ thể khác đi đơi chút vì đĩ là các phiên bản cũ. 
Hình 28.4 
Thanh cơng cụ đồ hoạ bao gồm các nút cĩ tên như sau ( theo thứ tự từ trái sang phải ): 
Draw : Kẻ lưới, quay hình, chọn thứ tự hình . 
Select Object : Chọn đối tượng vẽ 
Free Rotace : Quay hình tự do 
AutoShapes : Chọn các hình mẫu cĩ sẵn 
Line : Vẽ đường thẳng 
Arrow : Vẽ mũi tên 
Rectangle : Vẽ hình vuơng hoặc chữ nhật 
Oval : Vẽ hình trịn hoặc Ellipse 
Text Box : Tạo một hộp chứa văn bản 
Insert WordArt : Chèn chữ nghệ thuật 
Insert Clip Art : Chèn ảnh 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 72 
 72 
Fill Color : Chọn màu nền cho những hình khép kín 
Line Color : Chọn màu nét vẽ 
Line Style : Chọn dạng nét vẽ 
Font Color : Chọn màu cho chữ 
Dash Style : chọn kiểu nét vẽ 
Arow Style : Chọn kiểu mũi tên 
Shadow : Chọn hình cĩ bĩng 
3-D : Chọn hình khơng gian 3 chiều 
Trong mục chọn Draw chúng ta cĩ thể tìm được các chức năng sau (cĩ thể một vài chức 
năng đã bị xố): 
Bring to Front : Chuyển một hình vẽ ở dưới lên phía trên 
Send to Back : Chuyển hình vẽ ở trên xuống dưới 
Bring in Front of Text : ðưa hình che lên trên văn bản 
Send Behind Text : Cho văn bản hiện lên trên hình 
Group : Gộp một số hình thành một nhĩm 
Ungroup : Tách một nhĩm hình thành các phần riêng rẽ 
Flip Horiontal : Chuyển hình bên trái sang bên phải 
Flip Vertical : Chuyển hình phía trên xuống phía dưới 
Rotate Right : Quay hình 90o theo chiều kim đồng hồ 
Reshape : Sửa hoặc bẻ gãy nét vẽ tự do (Freedom) 
Snap to Grid : Kẻ lưới trên đối tượng vẽ 
Align Drawing Objects : Canh lề các hình vẽ ( dĩng thẳng lề theo một hình nào đĩ ) 
Create Picture : Tạo ( sửa chữa một bức vẽ đã cĩ) 
Insert Frame : Chèn thêm một khung (chứa văn bản vào trong bức vẽ) 
- Chọn một trong năm dạng nét vẽ ( Line, Rectangle, Ellipse....) bằng cách bấm đơn vào 
biểu tượng nét vẽ đĩ, chuyển chuột vào vùng soạn thảo, chuột sẽ biến thành hình dấu "+". 
- Bấm di chuột để tạo hình cĩ kích thước mong muốn. 
- ðánh dấu hình: ðưa chuột đến gần hình chuột sẽ xuất hiên thêm biểu tượng hai mũi tên 
vuơng gĩc. Bấm đơn để đánh dấu hình (xuất hiện các khối vuơng đen bao quanh hình) 
- Tơ màu: 
* Nếu là nét vẽ khơng khép kín thì chỉ cĩ thể tơ màu nét vẽ, chọn Line Color - chọn một 
màu nào đĩ 
* Nếu là nét vẽ khép kín ( hình vuơng , trịn, tam giác....) việc chọn màu nét vẽ như mục 
3, để chọn màu nền chọn Fill Color - rồi chọn màu 
- Chọn dạng nét vẽ: ðánh dấu hình rồi chọn nút Line Style - sau đĩ chọn một nét thích 
hợp. 
- Muốn đưa một dịng chú thích và mũi tên chỉ vào một vị trí nào đĩ: 
+ Chọn AutoShapes 
+ Chọn Callout 
+ ðặt chuột ( dấu "+") vào vị trí cần chỉ mũi tên 
+ Bấm di chuột sẽ tạo ra một hình để ghi chú thích bên trong 
Một số điều cần lưu ý: 
* Chọn nhiều hình cùng một lúc 
ðè phím Shift rồi đánh dấu lần lượt từng hình 
* Chuyển vị trí hình 
Khi vẽ hình, hình vẽ sau sẽ che lên trên hình vẽ trước. Muốn thấy hình vẽ trước ta 
thực hiện: 
- ðánh dấu hình vẽ sau 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 73 
 73 
- Chọn Draw - Order 
- Chọn nút Send to Back 
Ngược lại hình vẽ sau cĩ thể đưa lên trước bằng cách đánh dấu hình rồi chọn nút 
Bring to Front 
* Nếu cĩ hai hình nằm theo hàng ngang và cả hai hình đang được đánh dấu ta cĩ thể: 
quay hình đi 90o ( nút Rotate Right), chuyển hình trái sang phải (Flip Horizontal) 
* Nếu cĩ hai hình nằm theo hàng dọc và cả hai hình đang được đánh dấu ta cĩ thể: 
quay hình đi 90o ( nút Rotate Right), chuyển hình trên xuống dưới (Flip Vertical) 
* Viết chữ trong hình: 
- Chọn nút Text Box rồi vẽ trong hình một khung, trong khung sẽ cĩ con trỏ để viết 
văn bản 
- Nếu khơng cĩ Text Box ta cĩ thể viết trực tiếp trong hình, chữ viết ra khơng nhình 
thấy vì nằm bên dưới hình, muốn chữ hiện lên: 
- ðánh dấu hình 
- Chọn nút: Send Behind text 
Chú ý: ðể cĩ thể đưa con trỏ vào trong hình vẽ, trước khi vẽ cần đưa con trỏ xuống 
đáy màn hình. Việc dịch chuyển con trỏ sang ngang phải dùng phím Space (phím khoảng 
cách) 
* Dĩng vị trí ( canh lề) các hình: 
-Vẽ hai hình ở vị trí bất kỳ trên màn hình, 
- đánh dấu cả hai hình 
- chọn Align Drawing Objects, xuất hiện cửa sổ (Hình 29.4) 
 Hình 29.4 
Horizontal: (theo chiều ngang) 
None : Khơng canh lề 
Left : Dĩng thẳng theo cạnh trái của hình 
Center : ðặt hình vào giữa theo chiều ngang 
Right : Dĩng thằng theo cạnh phải của hình 
Vertical: (theo chiều dọc) 
None : Khơng canh lề theo chiều dọc 
Top : Dĩng thẳng theo mép trên của hình 
Center : Dĩng thẳng theo đường xuyên tâm ngang 
Bottom : Dĩng thẳng theo mép dưới của hình 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 74 
 74 
Bẻ gẫy nét vẽ: 
Chọn AutoShapes - Lines - freedom vẽ 1 nét bất kỳ bao gồm một số đoạn thẳng và 
đoạn cong (Hình 30.4), đánh dấu nét vẽ 
*Chọn Draw - Edit Poitns nét vẽ sẽ được đánh dấu tại các điểm giao nhau (Hình 31.4) 
 Hình 30.4 
Hình 31.4 
Trên nét vẽ các đoạn thẳng sẽ được đánh dấu ở hai đầu, cịn các đoạn cong sẽ được đánh 
dấu liên tục bởi các ký hiệu đánh dấu. ðưa chuột vào một trong các ký hiệu đánh dấu bấm rê 
chuột ta sẽ uốn được nét vẽ theo ý muốn. Nếu muốn bẻ gãy nét vẽ tại một vị trí của đoạn 
thẳng ( trên đĩ khơng cĩ ký hiệu đánh dấu) ta cĩ thể làm như sau: 
- ðưa chuột đến vị trí cần bẻ gãy 
- Bấm rê chuột, nét vẽ sẽ bị bẻ và tạo cho ta vị trí gãy như một cánh sao. 
7.2 - Chữ nghệ thuật 
Chữ nghệ thuật được hiểu là các kiểu chữ phi tiêu chuẩn đã được thiết kế sẵn trong 
Word. Chữ nghệ thuật được sử dụng để viết các khẩu hiệu, trang trí trên các hình vẽ v.v... 
Thao tác viết chữ nghệ thuật được thực hiện qua các bước sau: 
Bấm đơn vào nút đồ hoạ Drawing trên thanh cơng cụ để xuất hiện thanh cơng cụ đồ hoạ 
Bấm đơn vào nút Insert WordArt sẽ xuất hiện cửa sổ WordArt Gallery (Hình 32.4) 
Chọn một kiểu chữ nghệ thuật mà bạn muốn rồi bấm OK sẽ xuất hiện cửa sổ Edit 
WordArt Text (Hình 33.4) 
Font chữ hiện thời là font tiếng anh. ðể chọn Font tiếng Việt trong mục Font kích chuột 
vào mũi tên bên phải sau đĩ chọn một Font tiếng Việt, ví dụ chọn VnAristote 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 75 
 75 
Hình 32.4 
Hình 33.4 
Trong mục Size cĩ thể chọn kích thước chữ, ngồi ra bạn cĩ thể chọn kiểu chữ đậm (B), 
nghiêng (I). 
Xố dịng chữ Your Text Here và gõ dịng chữ cần trình bày ví dụ : 
Chúc mừng sinh nhật 
Chọn OK 
Dịng chữ sẽ hiên trên màn hình như hình 34.4 đồng thời cĩ một thanh cơng cụ hiện kèm 
theo. Sử dụng thanh cơng cụ này bạn cĩ thể thay đồi dịng chữ theo ý muốn. 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 76 
 76 
 Hình 34.4 
Các nút trên thanh cơng cụ này là: 
* Insert WordArt: chọn một kiểu chữ mới 
* Edit Text: sửa lại chữ cũ 
* WordArt Gallery: thư viện các kiểu chữ nghệ thuật 
* Format WordArt: ðịnh dạng nét và màu chữ 
* WordArt Shape: thay đổi kiểu trình bày 
* Free Rotate: quay tự do 
* Text Wrapping: cách thức hiện chữ và hình 
* WordArt Same letter Hights: biến chữ hoa thành chữ thường và ngược lại 
* WordArt Vertical text: chuyển chữ nằm ngang thành thẳng đứng và ngược lại 
* WordArt Agliment: canh lề chữ 
* WordArt Character Spacing: chọn chữ gầy hay béo 
Hình 35.4 cho ta một dạng của chữ nghệ thuật, muốn cĩ chữ kiểu con dấu, ta phải gõ vào 
vùng your text here ba dịng khác nhau. Ví dụ: 
Trên cùng là dịng Trường ðại học Quốc gia 
Tiếp đĩ là dịng Bộ mơn Tin học 
Dưới cùng là dịng Khoa Sư phạm kỹ thuật 
 Hình 35.4 
Chú ý: 
* Việc chọn Font chữ hoặc chọn màu chỉ cĩ thể thực hiện trong cửa sổ của Word Art 
mà khơng thể chọn theo cách thơng thường. 
* Muốn sửa lại một WordArt đã cĩ, bấm kép vào vùng chữ đã được tạo ra ta sẽ trở lại 
cửa sổ WordArt. 
* Với một WordArt đã cĩ ta cĩ thể mở rộng hoặc thu hẹp kích thước bằng cách bấm 
đơn vào vị trí bất kỳ thuộc Word Art đĩ, lúc này tồn bộ Word Art sẽ nằm trong một hình chữ 
nhật. Các cạnh của hình chữ nhật được đánh dấu bởi các hình vuơng đen. ðặt chuột vào một 
trong các hình vuơng đen đĩ, bấm rê chuột sẽ thay đổi được kích thước của WordArt. 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 77 
 77 
8 - Trộn tài liệu tạo thành văn bản mới 
Nội dung: 
Trộn dữ liệu trong một bảng biểu đã cĩ sẵn ( đã lưu trong đĩa cứng với một tên nào đĩ ) 
với một văn bản mẫu để tạo thành một văn bản mới. Ví dụ đã cĩ sẵn một mẫu giấy mời và 
một danh sách khách mời ta sẽ trộn chúng với nhau để cĩ một tập giấy mời hồn chỉnh. 
Các bước tiến hành: 
* Tạo sẵn mẫu giấy mời và ghi vào đĩa với tên là GM. 
* Tạo một bảng biểu chứa danh sách những người sẽ mời 
* Trộn lẫn hai văn bản này thành một giấy mời hồn chỉnh 
8.1 - Tạo mẫu giấy mời 
cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam 
độc lập tự do hạnh phúc 
------------------------------ 
Giấy mời 
Trân trọng kính mời Ơng/Bà: 
ðến dự : 
Thời gian : 
ðịa điểm : 
 Rất hân hạnh được đĩn tiếp 
 Ngày tháng năm 1996 
* Ghi giấy mời vào đĩa với tên GM 
8.2 - Tạo danh sách khách mời 
* Chọn nút NEW để mở một của sổ mới che lên trên cửa sổ chứa giấy mời 
* tạo một bảng chứa danh sách khách mời, ví dụ bảng cĩ bảng 4 cột và 6 dịng theo mẫu 
dưới đây 
Hoten noidung thoigian diadiem 
Nguyễn Văn Tâm Dự họp tổng kết 8h30 Hội trường 204 
Trần Thanh Bình Dự liên hoan chia tay 11h30 Nhà hàng Hương sen 
Cao Thị Vân Học nghị quyết 7h30 Phịng 12 - A1 
ðào Hồng Lâm Họp thi đua 7h30 Phịng hội thảo 
Phạm Minh Hồng Dự cưới 10h30 Nhà riêng 
Lưu ý: 
Dịng đầu tiên của bảng biểu là Tiêu đề do đĩ khơng viết tiếng việt cĩ dấu, khơng được 
viết các chữ cách nhau - Khơng trang trí đường viền của bảng biểu 
* Ghi bảng biểu này vào với tên DS (danh sách) 
* Chọn FILE - CLOSE đĩng cửa sổ bảng biểu lại, lúc này cửa sổ chứa giấy mời lại hiện 
ra. 
* Chọn TOOLS - MAIL MERGE - CREAT - FORM LETTERS...- ACTIVE WINDOS 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 78 
 78 
* Chọn tiếp GET DATA - OPEN DATA SOURSE Khi đĩ hiện lên tên các tệp lưu 
trong đĩa cứng của máy, chọn tên tệp DS rồi OK 
* Trên màn hình xuất hiện thêm một thanh cơng cụ mới ( Hình 36.4) 
Hình 36.4 
ta chỉ quan tâm đến hai nút là nút đầu tiên bên trái (Insert Merge field) và nút thứ 5 tính từ 
phải qua trái (Merge to New document) 
* ðưa chuột đến sau dấu hai chấm trên dịng Trân trọng ....... sau đĩ chọn Insert Merge 
field, xuất hiện một khung nhỏ chứa tiêu đề các cột bảng biểu - nháy chuột vào Hoten. Lúc 
này bên cạnh dấu hai chấm sẽ xuất hiện một nhĩm ký tự lạ 
* Tiếp tục thao tác với các dịng Thời gian, ðịa điểm ... 
* Cuối cùng nháy chuột vào nút Merge to New document ta sẽ cĩ được số giấy mời cần 
thiết 
* Ghi văn bản này vào đĩa hoặc đĩng cửa sổ lại khơng ghi. 
Chú ý: 
Nếu muốn trình bày kiểu chữ cho văn bản sẽ trộn ta chỉ việc bơi đen cụm ký tự vừa điền 
vào giấy mời sau đĩ chọ Format - Font và làm các thao tác như đã trình bày ở phần đầu. 
Sau khi trộn cĩ thể mỗi giấy mời sẽ nằm trên một trang giấy. Muốn ghép một số giấy 
mời vào một trang ta cần để con trỏ ở dưới giấy mời ( cách một , hai dịng ) sau đĩ bấm hai 
lần phím Delete , giấy mời phía dưới sẽ được kéo lên trang hiện thời. 
9 - Các thao tác hỗ trợ 
9.1 - Khơi phục các thanh cơng cụ 
Với những người mới làm quen với Word rất dễ xảy ra tình trạng làm dịch chuyển hoặc 
mất thanh cơng cụ, thanh định dạng. Phổ biến nhất là thanh định dạng nằm phía trên, thanh 
cơng cụ nằm dưới (Hình 37.4). 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 79 
 79 
 Vị trí bấm và di chuột 
 Hình 37.4 
ðể đưa thanh định dạng xuống dưới ta chỉ việc đưa chuột vào vị trí trống giữa các nút 
hoặc nhĩm nút sau đĩ đè phím trái chuột, lúc này đường viền thanh sẽ biến thành nét đứt. 
Bấm và di thanh xuống phía dưới. Khi thanh định dạng nằm trùng lên thanh cơng cụ thì 
buơng nút trái chuột. 
9.2 - Hiện hoặc giấu các thanh cơng cụ 
Ngầm định trên màn hình chỉ cĩ 2 thanh cơng cụ là thanh Standard và thanh Formating 
tức là thanh cơng cụ chuẩn và thanh định dạng. Một số nút trên thanh Standard như nút 
Drawing (đồ hoạ), nút Table and Border (vẽ bảng) khi chọn lại cho hiện lên thanh cơng cụ 
tương ứng. Việc cho hiện hoặc giấu các thanh cơng cụ cĩ thể thực hiện theo các bước sau đây: 
- Khi một nút ứng với một thanh nào đĩ đang cĩ màu trắng (nghĩa là nĩ đang được 
chọn) thì thanh cơng cụ tương ứng sẽ xuất hiện trên màn hình. Bấm đơn vào nút này thanh 
cơng cụ tương ứng sẽ biến mất và nút trở thành màu xám. Bấm tiếp vào nút thanh cơng cụ sẽ 
lại hiện ra. 
- Nếu trên màn hình khơng cĩ một thanh cơng cụ nào, hoặc thiếu thanh cơng cụ cần 
thiết, đưa chuột vào một vị trí bất kỳ trên thanh thực đơn, bấm phím phải chuột sẽ xuất hiện 
một hộp thoại (Hình 38.4) 
 Hình 38.4 Hình 39.4 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 80 
 80 
Bấm đơn vào tên thanh cơng cụ muốn chọn thanh này sẽ xuất hiện trên màn hình, thao 
tác tương tự với các thanh khác. 
Chú ý: 
- Nếu phía bên trái tên thanh cơng cụ đã cĩ ký hiệu đánh dấu (Hình 39.4 ) mà trên màn 
hình vẫn khơng thấy thanh cơng cụ đĩ thì cần tìm xem nĩ nằm đâu đĩ trên màn hình, cĩ khi 
chỉ nhìn thấy một phần rất nhỏ của thanh cơng cụ, phần cịn lại nằm khuất ngồi phạm vi màn 
hình. Chỉ cần đưa chuột vào phần nhỏ đĩ bấm rê nĩ vào trong màn hình là được. 
- Khơng nên cho hiện lên quá nhiều thanh cơng cụ trên màn hình vì như vậy sẽ khơng 
cịn khơng gian để làm việc. Khi dùng xong một thanh cơng cụ nào nếu khơng cần thiết thì 
nên cất nĩ đi. 
9.3 - Thêm bớt chức năng trên thanh cơng cụ 
Mỗi thanh cơng cụ của Word cĩ một số biểu tượng (nút) thể hiện một số chức năng, 
chúng ta cĩ thể tuỳ ý thêm bớt các chức năng vào các thanh này hoặc chuyển các nút từ thanh 
này sang thanh khác. 
a) Xố hoặc chuyển vị trí một nút 
ðè phím Alt trên bàn phím sau đĩ bấm rê nút muốn xố vào vùng soạn thảo, buơng hai 
tay ra nút sẽ bị xố. 
Nếu chúng ta lơi nút đến một thanh cơng cụ khác rồi buơng tay ra thì nút sẽ nằm trên 
thanh cơng cụ đĩ. 
b) Thêm một nút mới vào thanh cơng cụ 
Giả sử bạn luơn phải định dạng chữ, hãy thêm vào thanh Standard các nút thể hiện Font 
chữ hay dùng. Cách thức tiến hành như sau: 
Chọn Tools - Customize (hoặc đưa chuột lên thanh cơng cụ rồi bấm phím phải sau đĩ 
chọn Customize) xuất hiện cửa sổ. 
Trong cửa sổ Customize chọn chức năng Command, kéo thanh cuốn phía dưới để tìm 
chức năng Fonts và bấm đơn vào đĩ phía bên phải sẽ xuất hiện tồn bộ các font chữ cĩ trong 
Word. Bấm rê một font nào đĩ lên thanh cơng cụ, tiếp đĩ bấm vào Modify Selection để thay 
đổi chữ hiện trong nút và chọn biểu tượng cho nút (xem lại phần Macro). 
Khi một nút thể hiện một font chữ đã cĩ trên thanh cơng cụ việc định dạng chữ sẽ trở 
nên rất đơn giản, chỉ cần bơi đen chữ rồi bấm vào nút font đã cĩ. 
c) Hồi phục trạng thái ngầm định của một thanh cơng cụ 
ðơi khi vì tị mị hay vơ tình bạn phá hỏng một thanh cơng cụ, để khơi phục lại dạng 
ngầm định của thanh đĩ chúng ta cĩ thể làm như sau: 
Chọn Tools - Customize (hoặc đưa chuột lên thanh cơng cụ rồi bấm phím phải sau đĩ 
chọn Customize) xuất hiện cửa sổ hình 40.4 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 81 
 81 
 Hình 40.4 
Chọn chức năng Toolbars khi đĩ tên các thanh cơng cụ xuất hiện phía dưới. Bấm đơn 
vào dịng chữ tên thanh cơng cụ để nĩ nằm trên nền màu xanh. (Nhớ là khơng bấm vào hình 
vuơng bên trái) sau đĩ bấm đơn vào nút Reset phía bên phải cửa sổ, lúc này xuất hiện cửa sổ 
nhỏ. Trong cửa sổ Reset Toolbars chọn OK, thanh cơng cụ đã chọn sẽ được khơi phục lại 
nguyên dạng ngầm định mà Word đã thiết kế. 
9.4 - Bảo mật văn bản 
Những văn bản quan trọng khơng thể để cho người khác tự động mở ra cần được bảo vệ 
bằng mật khẩu. Bảo mật văn bản cĩ hai cấp: 
* Cho phép đọc nhưng khơng được sửa chữa 
* Khơng cho phép đọc 
Thao tác tiến hành: 
- Chọn File - Save As xuất hiện cửa sổ hình 41.4 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 82 
 82 
Hình 41.4 
- Trong cửa sổ Save As chọn Tools - chọn tiếp General Options, sẽ xuất hiện cửa sổ 
hình 42.4 
Mục Password to Open: Mật khẩu cho phép mở văn bản, chúng ta tuỳ chọn một mật 
khẩu nào đĩ. Nên chọn khoảng 5-6 ký tự và cần lưu mật khẩu này vào sổ để đề phịng sau một 
thời gian cĩ thể bị quên. Với mật khẩu này chúng ta cĩ thể mở văn bản ra xem nhưng khơng 
thể thêm bớt gì vào văn bản. 
Mục Password to Modify: Mật khẩu cho phép sửa chữa văn bản, cĩ thể chọn mật khẩu 
giống như Mục Password to Open hoặc chọn khác đi. Chọn xong bấm OK máy sẽ xuất hiện 
cửa sổ mới yêu cầu nhắc lại mật khẩu một lần nữa. Gõ lại đúng các mật khẩu đã chọn. Bấm 
OK thốt ra. 
Sau khi đã chọn mật khẩu xong chọn Save để ghi lại văn bản kèm theo mật khẩu. Kể 
từ nay muốn mở văn bản ra xem chúng ta phải khai báo mật khẩu. 
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Giáo trình Tin học đại cương --------------------------------------------- 83 
 83 
 Hình 42.4 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_do_thi_mo.pdf