Giáo trình Trồng và chăm sóc ổi - Mã số MĐ 03: Nghề trồng xoài, ổi, chôm chôm

Tóm tắt Giáo trình Trồng và chăm sóc ổi - Mã số MĐ 03: Nghề trồng xoài, ổi, chôm chôm: ... Trình bày một số thông tin về giá trị kinh tế và tình hình sản xuất ổi. Câu 2: Nêu đặc điểm của một số giống ổi trồng phổ biến hiện nay. 2. Bài tậ Bài tập 1: Nhận dạng một số giống ổi Bài tập 2: Thực hành việc trồng mới cây con đúng quy trình C. i ớ - Đặc điểm thực vật học và đặc điểm c...bình thường (bên phải) 2.1.3 Xác định nhu cầu dinh dưỡng Kali Kali là một trong những chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng và quan trọng trong việc nâng cao sản lượng trong sản xuất nông nghiệp. Kali thường được nhắc đến như là một nhân tố tác động đến chất lượng của trái. Đối...ông cần phun lên trái + Một người với 1 bình phun thông thường có thể phun 4 ha vườn trong ngày vì cách phun từng đốm rãi rác đơn giản +Môi trường và sức khỏe con người không bị ảnh hưởng nhiều như cách phun bao trùm tán cây đối với các loại thuốc sát trùng khác. 1.2 Rệp sáp phấn, rệp dính...

pdf101 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Trồng và chăm sóc ổi - Mã số MĐ 03: Nghề trồng xoài, ổi, chôm chôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riển nhiều 
trong mùa mưa trên các cây Ổi tàn lá rậm rạp,chăm sóc kém. 
Hình 3.5.47 Vết bệnh mặt sau lá 
Hình 3.5.48 Vết bệnh mặt trướclá 
 + Nấm tạo thành các lớp bụi đen 
trên lá và trái.Nấm không phá hoại 
tế bào và có thể tự bong tróc ra khi 
trời khô nóng.Tuy vậy sự phát 
triển phần nào của nấm có phần 
ảnh hưởng đến quang hợp của cây 
và làm trái kém vẻ đẹp. 
 Hình 3.5.46 Triệu chứng trên lá 
86 
- Biện pháp phòng trừ: 
+ Tạo điều kiện thông thoàng cho vườn Ổi. 
+ Nhặt bỏ các lá già bị bệnh 
+ Phun các thuốc gốc đồng. 
2.8 Bệnh héo khô ( Do nấm Fusarium oxysporum) 
-T iệu ứ : 
 Bệnh hại trên lá, cành và rễ. Trên lá bệnh tạo thành những vết màu nâu,sau lan 
rộng ra làm cả lá biến vàng rồi khô và rụng. 
Trên cành vết bệnh màu nâu đen,lúc đầu nhỏ sau lan rộng bao quanh cả cành. 
Chỗ vết bệnh vỏ cành bị nứt tróc ra, lá rụng, cuối cùng cả cành bị héo khô. Nhiều cành 
bị bệnh có thể làm chết cả cây. 
Nấm còn phá hại rễ làm cây sinh trưởng kém và có thể làm chết cây. 
Hình 3.5.49 Triệu chứng trên lá Hình 3.5.50 Bệnh làm chết cây 
- i u kiệ át si , át t iể 
Nấm phát triển thích hợp ở nhiệt độ 300C.Nấm tồn tại trên cây bệnh ở dạng sợi 
và bào tử, lây lan theo nước mưa và gió,xâm nhập vào cây qua các vết sây sát.Bệnh 
phát sinh nhiều trong mùa mưa. 
- Biệ á ò t ừ: 
+ Cắt bỏ tập trung tiêu hủy cành bệnh 
+ Vườn cần thoát nước và bón thêm vôi 
+ Đầu và cuối mùa mưa dùng thuốc Bordeaux và các thuốc gốc đồng (Zincopper 
50WP, Canthomil47WP), phun đẫm vào thân cây hoặc tưới vào gốc. 
87 
2.9 Bệnh thối đen trái ( Do nấm Phyllosticta psidijcola) 
- T iệu ứ : 
Bệnh xuất hiện khi trái đã lớn. Vết bệnh lúc đầu là 1 đốm tròn nhỏ màu nâu, sau 
đó phát triển lớn dần lên thành hình bất định. Chính giữa vết bệnh có những vòng 
đồng tâm chứa những bụi đen của bào tử. 
Hình 3.5.51 Triệu chứng trên trái 
Khi cắt trái lột vỏ ngay vết bệnh, 
thấy nấm ăn sâu vào thịt trái thành lõm 
có màu từ xanh đen đến đen. 
 Hình 3.5.52 Triệu chứng trong thịt trái 
- Biệ á ò t ừ : 
+ Thu dọn trái bệnh,không dùng trái bệnh ủ làm phân hữu cơ do chứa nhiều bào 
tử bệnh có thể lây lan rộng. 
+ Cắt tỉa cành lá định kỳ giúp thông thoáng, giảm ẩm thấp để nấm bệnh không 
có điều kiện phát triển mạnh. 
+ Phun thuốc CarosaL 50SC, Benomyl, metalaxyl. 
2.10. Bệnh nám trái 
 Bệnh cháy nắng: Trời nắng nhiệt độ tăng cao làm trái dễ bị cháy nắng.Bón 
nhiều phân đạm khiến trái tích tụ nhiều acid cũng dễ làm trái bị cháy nắng. 
88 
Hình 3.5.53 Triệu chứng trên trái 
Triệu chứng cháy nắng là trái bị biến màu từ vàng đến vàng nâu,làm giảm 
phẩm chất trái. 
Khắc phục bằng cách bao trái bằng bao giấy. Bón vừa đủ phân đạm và cân 
đối với lân, kali. 
3. Tuyến trùng sần rễ (Melodogyne spp) 
- Đặc điểm gây hại 
 Ấu trùng cảm nhiễm có thể xâm nhập vào rễ ngay cạnh sần hoặc có thể 
xâm nhập vào rễ mới. Tuyến trùng chỉ xâp nhập vào những cây trồng thích hợp 
với chúng. Khi chưa gặp cây chủ thích hợp chúng có thể tồn tại một thời gian 
tương đối dài ở trong đất. Như vậy, thực tế chỉ có thể tìm thấy tuyến trùng tuổi 2 
có mặt ở trong đất. Trong thời gian này tuyến trùng lấy nguồn dinh dưỡng bằng 
cách sử dụng nguồn thức ăn dự trữ trong ruột chúng. 
- Triệu chứng 
 Tuyến trùng tuổi 2 có thể xâm nhập vào thực vật bằng các chất do vật chủ 
tiết ra. Sau khi xâm nhập vào trong rễ, tuyến trùng di chuyển giữa các tế bào vỏ rễ 
để đến vùng kéo dài của rễ, tế bào bị tách dọc ra, sau đó tuyến trùng cư trú tại 
vùng mô phân sinh của vỏ rễ và bắt đầu quá trình dinh dưỡng. Khi lấy dinh 
dưỡng, tuyến trùng cắm phần đầu vào các tế bào mô mạch của rễ, tiết enzyme tiêu 
hoá làm cho quá trình sinh lý sinh hoá của mô rễ thay đổi và hình thành các điểm 
dinh dưỡng cho tuyến trùng. Vùng dinh dưỡng mà tuyến trùng cư trú gồm 5-6 tế 
bào khổng lồ là những tế bào có nhiều nhân được tạo thành trong vùng nhu mô 
hoặc vùng libe. Chính vì rễ bị tổn thương nên cây sẽ nhanh khô héo và chết. 
89 
Hình 3.5.54 Triệu chứng héo lá Hình 3.5.55 Rễ bị tuyến trùng gây hại 
Hình 3.5.56 Trứng tuyến trùng dưới 
kính hiển vi 
Hình 3.5.57 Rễ bị đen do tuyến trùng 
- Biện pháp phòng trừ tuyến trùng 
 + Để ngăn ngừa sự lây lan phát triển của tuyến trùng người ta có thể chọn 
giống sạch bệnh, giống chịu bệnh, kiểm tra vệ sinh đồng ruộng, xử lý các nông cụ 
và hạn chế tưới tràn. 
 + Biện pháp canh tác: Các biện pháp bao gồm: luân canh, xen canh, bón 
chất hữu cơ Nhằm tạo điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi cho tuyến trùng 
phát triển. Các biện pháp này cũng có tác dụng đáng kể trong việc phòng trừ 
tuyến trùng gây bệnh cho cây. 
 + Các biện pháp vật lý: Phương pháp này dựa trên sự tương thích của tuyến 
trùng với nhiệt độvà môi trường để tiêu diệt hoặc hạn chế sự phát triển của chúng. 
Tuyến trùng rất mẫn cảm với nhiệt độ, đa số tuyến trùng không chịu được nhiệtđộ 
trên 60
0C do đó các biện pháp xử lý nhiệt đa số đều cho hiệu quả cao,nhưng 
chúng cũng đòi hỏi chi phí cao và thời gian dài. 
 + Biện pháp sinh học: Nghiên cứu thiên địch của tuyến trùng. Việc này có 
tầm quan trọng rấtlớn để xác định các thiên địch có khả năng làm giảm mật độ 
90 
quần thể để hạn chế tác hại do tuyến trùng ký sinh gây ra cho cây trồng. Trồng 
các loại cây như vạn thọ, sao nhái để xua đuổi tuyến trùng. 
 + Biện pháp hoá: các loại thuốc có thể sử dụng trong phòng trị là Marshal 
200 SC, MapLogic 90 WP, Cazinon 10 H, Annong-Cap 20EC, Mocap 10G, 
Nokaph 10RG. 
B. Câu ỏi và bài tậ t ự à 
1. Câu ỏi 
- Câu 1: Trình bày các biện pháp phòng trừ các loại sâu bệnh hại chính trên ổi 
- Câu 2: Nêu đặc điểm của một số sâu bệnh hại chính trên ổi 
2. Bài tậ 
- Bài 1: Thu thập các triệu chứng sâu hại ổi trên đồng ruộng và nhận dạng 
triệu chứng gây hại của từng loài sâu hại 
- Bài 2: Thu thập các triệu chứng bệnh hại ổi trên đồng ruộng và nhận dạng 
triệu chứng gây hại của từng loài bệnh hại. 
C. i ớ 
- Triệu chứng gây hại của các loài dịch hại 
- Các biện pháp phòng trừ, hạn chế biện pháp hóa học 
91 
 ƯỚN DẪN ẢN DẠY UN 
 . ị t í, tí t ủa mô u 
- Vị trí: Mô đun Trồng và chăm sóc ổi được dạy sau mô đun Chuẩn bị trước 
khi trồng, có thể học song song các mô Trồng và chăm sóc xoài, Trồng và chăm 
sóc chôm chôm. Học trước mô đun Thu hoạch và bảo quản, Tiêu thụ sản phẩm. 
- Tính chất: Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề 
Trồng xoài, ổi, chôm chôm, một trong các mô đun trọng tâm trong chương trình 
dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề, thực hiện chủ yếu ở ngoài thực địa. 
II. ụ tiêu mô u 
- Kiến thức 
+ Mô tả các bước thao tác kỹ thuật của quá trình trồng cây ổi; 
+ Trình bày được cách tưới nước, bón phân, tỉa cành-tạo tán cho ổi ; 
+ Mô tả được triệu chứng gây hại và hình thái của một số loại dịch hại 
chính. 
- Kỹ năng 
+ Tính đúng số cây giống ổi cần trồng và trồng cây đúng yêu cầu kỹ thuật. 
+ Thực hiện được các bước phòng trừ dịch hại hiệu quả trên cây ổi; 
+ Tưới nước, bón phân, tỉa cành-tạo tán cho ổi đúng yêu cầu kỹ thuật. 
- Thái độ 
+ Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật khi thực hiện công việc. Có ý 
thức bảo vệ môi trường. 
 . N i du mô u 
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
Số 
TT 
Tên á bài t o mô u 
T ời ia ( iờ uẩ ) 
Tổ 
số 
Lý 
t uyết 
T ự 
hành 
Kiểm 
tra * 
1 Trồng mới ổi 24 4 19 1 
2 Tưới và tiêu nước cho ổi 12 2 10 
3 Làm cỏ, bón phân cho ổi 12 2 9 1 
4 Tỉa cành tạo tán và chăm sóc quả 16 3 12 1 
5 Phòng trừ dịch hại chính trên cây ổi 28 5 22 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 C 96 16 72 8 
Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính 
vào giờ thực hành. 
92 
 . ướ dẫ t ự iệ bài tậ , bài t ự à 
4.1. Bài 1 
Câu ỏi 1: Thông tin về giá trị kinh tế và tình hình sản xuất ổi 
 - Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn chính xác nguồn tin về giá trị kinh 
tế và tình hình sản xuất ổi 
Câu ỏi 2: Đặc điểm của một số giống ổi trồng phổ biến hiện nay 
 - Nguồn lực: hình ảnh hặc mẫu vật các giống ổi, bảng trắc nghiệm 
 - Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học mô tả giống theo hình ảnh hoặc 
mẫu vật và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả cần đạt được: mô tả đúng đặc điểm của các giống ổi theo màu 
sắc, hình dạng thông qua hình ảnh hoặc mẫu vật thật. 
Bài tậ 1: Nhận dạng một số giống ổi 
 - Nguồn lực: hình ảnh hặc mẫu vật các giống ổi, bảng trắc nghiệm 
 - Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
 - Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện giống theo hình 
ảnh hoặc mẫu vật và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả cần đạt được: nhận diện đúng giống ổi theo màu sắc, hình dạng 
thông qua hình ảnh hoặc mẫu vật thật. 
Bài tậ 2: Trồng mới cây con đúng quy trình 
 - Nguồn lực: vườn ổi, cây giống, các dụng cụ, phân bón, cóc tre, dây, rom rạ.. 
 Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 - 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm 
nhận nhiệm vụ làm 2 - 3 mô. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo 
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng theo quy trình trồng mới cây ổi. 
 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
+ Thực hiện các bước trồng ổi đúng theo quy trình; 
93 
+ Đảm bảo yêu cầu: sau trồng 1 tuần cây sống 
4.2. Bài 2 
Câu ỏi 1: Tác hại của việc ngập úng tới cây ổi 
 - Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng tác hại của việc ngập úng 
tới cây ổi 
Câu ỏi 2: Các giai đoạn cần nước của cây ổi 
 Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các giai đoạn cần nước 
của cây ổi 
Bài tậ 1: Tưới nước cho cây ổi bằng biện pháp phun mưa bằng cơ giới. 
 - Nguồn lực: vườn ổi, máy bơm, vòi 
 Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm 
nhận nhiệm vụ tưới 5 cây. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 
theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tưới nước cho cây ổi bằng biện 
pháp phun mưa bằng cơ giới. 
 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
 + Thực hiện các bước tưới nước cho ổi đúng theo quy trình; 
Bài tậ 2: Tiêu nước cho cây ổi 
 - Nguồn lực: vườn ổi, máy bơm, vòi, cuốc xẻng 
 Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 
nhiệm vụ tiêu nước cho 1 liếp. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 
 theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tiêu nước cho cây ổi 
 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: 
94 
 + Thực hiện các bước tiêu nước cho ổi đúng theo quy trình; 
4.3. Bài 3 
Câu ỏi 1: Tác hại của cỏ dại đối với cây trồng 
 Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng tác hại của cỏ dại đối với 
cây trồng 
Câu ỏi 2: Triệu chứng thiếu dinh dưỡng trên cây ổi 
 - Nguồn lực: hình ảnh hặc mẫu vật trái và lá ổi bị thiếu dinh dưỡng, bảng 
câu hỏi 
 - Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên mô tả giống theo hình ảnh 
hoặc mẫu vật và điền vào bảng trắc nghiệm. 
 - Kết quả cần đạt được: mô tả đúng triệu chứng thiếu dinh dưỡng trên cây ổi 
thông qua hình ảnh hoặc mẫu vật thật. 
Bài tậ 1: Làm cỏ cho ổi 
 - Nguồn lực: dụng cụ làm cỏ, thuốc, bình phun 
 - Cách thức: mỗi học viên thực hành 3 gốc 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 
theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm cỏ cho ổi 
 - Kết quả cần đạt được:Thực hiện việc làm cỏ đúng quy trình 
Bài tậ 2: Bón phân cho ổi 
 - Nguồn lực: dụng cụ bón phân, phân bón 
 - Cách thức: mỗi học viên trực tiếp bón phân, mỗi học viên bón cho 5 cây 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 
theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bón phân cho ổi 
 - Kết quả cần đạt được: Bón phân đúng quy trình 
4.4. Bài 4 
95 
Câu ỏi 1: Mục đích của tỉa cành tạo tán 
 Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng mục đích của tỉa cành tạo 
tán trên cây ổi 
Câu ỏi 2: Các phương pháp tỉa cành cho ổi 
 Nguồn lực: bảng câu hỏi. 
 - Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi. 
 - Thời gian hoàn thành: 10 phút. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi. 
 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: xác định đúng các phương pháp tỉa cành 
cho ổi 
Bài tậ 1: Tỉa cành cho vườn ổi 
 - Nguồn lực: Dụng cụ tỉa cành, vườn ổi, dụng cụ vệ sinh 
 - Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), 
 - Cách thức: mỗi nhóm học viên thực hiện 1 cây 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 
theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tỉa cành cho vườn ổi 
 - Kết quả cần đạt được: Chọn vị trí tỉa cành thích hợp, tỉa cành ổi đúng 
theo quy trình, vết cắt không bị trầy xước. 
Bài tậ 2: Tạo tán cho ổi 
 - Nguồn lực: Dụng cụ cắt cành, thức đo, vườn ổi, dụng cụ vệ sinh 
 - Cách thức: mỗi học viên cùng thực hiện 1 cây 
 - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. 
 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo 
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tạo tán cho vườn ổi 
 - Kết quả cần đạt được: Chọn vị trí tạo tán thích hợp, tạo tán đúng theo quy 
trình 
4.5. Bài 5 
Bài tậ 1: 
 - Nguồn lực: dụng cụ bắt côn trùng, kéo, túi nilong đựng mẫu vật 
96 
 - Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Cho học viên thu thập và nhận diện hiện tượng sâu 
hại ổi. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. 
 - Kết quả cần đạt được: 
 + Xác định đúng tên sâu gây hại ổi 
 + Phân tích đúng nguyên nhân; 
 + Đề xuất biện pháp phòng trừ thích hợp 
Bài tậ 2: 
 - Nguồn lực: kéo, túi nilong đựng mẫu vật 
 - Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm), 
 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá: Cho học viên thu thập và nhận diện hiện tượng bệnh 
hại ổi. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. 
 - Kết quả cần đạt được: 
 + Xác định đúng tên bệnh gây hại ổi 
 + Phân tích đúng nguyên nhân; 
 + Đề xuất biện pháp phòng trừ thích hợp. 
 . Yêu ầu v á iá kết quả ọ tậ 
5.1. Bài 1 
Tiêu í á iá Cá t ứ á iá 
Chọn chính xác nguồn tin về giá trị 
kinh tế và tình hình sản xuất ổi 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Nêu đầy đủ đặc điểm của một số 
giống ổi trồng phổ biến hiện nay 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Nhận dạng đúng một số giống ổi Đối chiếu với mẫu vật, hình ảnh 
Trồng mới cây con đúng quy trình 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của học 
viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu 
đánh giá kỹ năng theo quy trình trồng 
mới cây ổi 
5.2. Bài 2 
Tiêu í á iá Cá t ứ á iá 
Xác định đúng tác hại của việc 
ngập úng tới cây ổi 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
97 
Xác định đúng các giai đoạn cần 
nước của cây ổi 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Thực hiện các bước tưới nước cho 
ổi đúng theo quy trình; 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của học 
viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh 
giá kỹ năng tưới nước cho cây ổi bằng biện 
pháp phun mưa bằng cơ giới 
+ Thực hiện các bước tiêu nước 
cho ổi đúng theo quy trình 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của học 
viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh 
giá kỹ năng tiêu nước cho cây ổi 
5.3. Bài 3 
Tiêu í á iá Cá t ứ á iá 
Xác định đúng tác hại của cỏ dại đối 
với cây trồng 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Mô tả đúng triệu chứng thiếu dinh 
dưỡng trên cây ổi 
Đốichiếu với mẫu vật, hình ảnh 
Thực hiện việc làm cỏ đúng quy trình 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của học 
viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu 
đánh giá kỹ năng làm cỏ cho ổi 
Bón phân đúng quy trình 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của học 
viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu 
đánh giá kỹ năng bón phân cho ổi 
5.4. Bài 4 
Tiêu í á iá Cá t ứ á iá 
Xác định đúng mục đích của tỉa cành tạo 
tán trên cây ổi 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Xác định đúng các phương pháp tỉa 
cành cho ổi 
Đối chiếu với bảng hỏi. 
Tỉa cành ổi đúng theo quy trình Giáo viên quan sát sự thực hiện của 
học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong 
phiếu đánh giá kỹ năng tỉa cành cho 
vườn ổi 
Chọn vị trí tạo tán thích hợp, tạo tán ổi 
đúng theo quy trình, 
Giáo viên quan sát sự thực hiện của 
học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong 
phiếu đánh giá kỹ năng tạo tán cho 
vườn ổi 
5.5. Bài 5 
98 
Tiêu í á iá Cá t ứ á iá 
+ Xác định đúng tên sâu gây hại ổi 
+ Phân tích đúng nguyên nhân 
+ Đề xuất biện pháp phòng trừ thích 
hợp 
Phát vấn, đối chiếu với thực tế mẫu 
vật hoặc hình ảnh ổi bị sâu hại 
+ Xác định đúng tên bệnh gây hại ổi 
+ Phân tích đúng nguyên nhân; 
+ Đề xuất biện pháp phòng trừ thích 
hợp. 
Phát vấn, đối chiếu với thực tế mẫu 
vật hoặc hình ảnh ổi bị bệnh hại 
 . Tài liệu t am k ảo 
 1. Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp vùng núi phía Bắc, 2011. Kỹ thuật 
trồng cây ổi Đài Loan. ( 
 2. Nguyễn Mạnh Chinh, Chất điều hòa sinh trưởng thực vật ứng dụng 
trong nông nghiệp, NXBNN, 2001. 
 3. Nguyễn Văn Kế, 2001. Cây ăn quả nhiệt đới quyển, NXBNN TP Hồ Chí 
Minh 
 4. Lê Thanh Phong, Nguyễn Bảo Vệ, 2005. Giáo trình cây ăn trái. Tủ sách 
Đại Học Cần Thơ. 
 5. Trung tâm khuyến nông quốc gia, 2013. Tập huấn kỹ thuật trồng, bảo 
quản ổi cao sản Tứ Quý. Bộ NN và PTNT. 
 6. Viện cây ăn quả Miền Nam, 2009. Giới thiệu giống cây ăn quả phổ biến 
Miền Nam. NXBNN TP Hồ Chí Minh. 
99 
DAN S C BAN C Ủ N XÂY DỰN C ƯƠN T N , B ÊN 
S ẠN T N DẠY N Ề T N SƠ CẤ 
N Ề: T ỒN X , Ổ , C C 
 (Kèm theo Quyết định số 726 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. C ủ iệm: Ông Nguyễn Tiến Huyền - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng 
Nông nghiệp Nam Bộ. 
2. ó ủ iệm: Ông Lâm Quang Dụ - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
3. T ư ký: Ông Nguyễn Văn Dũng - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông 
nghiệp Nam Bộ. 
4. Các ủy viê : 
 - Ông Nguyễn Thanh Bình - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp 
Nam Bộ; 
- Bà Trần Thị Thu Tâm - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam 
Bộ; 
 - Ông Nguyễn Văn Vượng - Trưởng phòng Trường Đại học Nông - Lâm 
Bắc Giang; 
 - Ông Lương Vũ Sơn - Nghiên cứu viên Viện nghiên cứu Cây ăn quả Miền 
Nam, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam./. 
100 
DAN S C ỒN N T U 
C ƯƠN T N , T N DẠY N Ề T N SƠ CẤ 
N Ề: T ỒN X , Ổ , C C 
(Kèm theo Quyết định số 1374 /QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. C ủ tị : Ông Nguyễn Đức Thiết, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công 
nghệ và Kinh tế Bảo Lộc. 
2. T ư ký: Bà Nguyễn Thị Phương Nga, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
3. Cá ủy viê : 
 - Ông Lê Trung Hưng, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn Bắc Bộ; 
 - Bà Đoàn Thị Chăm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ; 
 - Ông Hàn Tần Trướt, Kỹ sư Trung tâm giống cây trồng Bến Tre./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_trong_va_cham_soc_oi_ma_so_md_03_nghe_trong_xoai.pdf