Hướng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh - Chương 2: Cấu trúc cơ bản của PLC
Tóm tắt Hướng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh - Chương 2: Cấu trúc cơ bản của PLC: ...iện tử làm nhiệm vụ phối ghép chuyển đổi giữa tí n hiệu điện đầu vào (Input) và tí n hiệu số sử dụng bên trong PLC. Kết quả của việc xử lý sẽ đ−ợc l−u ở vùng nhớ Input Area. Mạch đầu vào đ−ợc cách ly về điện với các mạch trong của PLC nhờ các điốt quang. Bởi vậy, h− hỏng mạch đầu vào sẽ khôn... trong thực tế bằng cách bật tắt bằng tay các công tắc này, do vậy thuận tiện trong việc thử nghiệm hay đào tạo. D−ới đây là 1 ví dụ khi đấu dây đầu vào với các thiết bị có trong thực tế thay cho công tắc mô phỏng : % Các cách nối đầu vào số của PLC có thể có 3 dạng sau: 1) Đầu vào là tiếp... 07 06 05 04 03 00 01 02 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 CH000 CH001 CH002 CPM1 5 mA /12 mA Sensor IN COM (+) Sensor power Supply Output + 0 V • • • • • • CPM1 5 mA /12 mA IN COM (-) Sensor power Supply Output + 0 V • • • • • 8 H−ớng dẫn tự họ...
3 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC ! Cấu trúc cơ bản của bộ điều khiển logic lập trình PLC (Programmable Logic Controller) 2.1 Các hệ đếm (Number System) " Hệ nhị phân (hệ 2) (Binary) " Hệ thập phân (hệ 10) (Decimal) " Hệ thập lục (hay hệ hexa - hệ 16) (Hexadecimal) 1. Hệ nhị phân (hay hệ 2 - Binary (BIN)) Là hệ đếm trong đó chỉ sử dụng 2 con số là 0 và 1 (gọi là bit) để biểu diễn tất cả các con số và đại l−ợng. Tất cả các giá trị bên trong PLC đều ở dạng nhị phân 2. Hệ thập phân (hay hệ 10 - Decimal (DEC)) Là hệ đếm thông th−ờng và sử dụng 10 chữ số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 để biểu diễn các con số. Hệ thập phân còn kết hợp với hệ nhị phân để có cách biểu diễn gọi là BCD (Binary-Coded Decimal) 3. Hệ 16 (hay hệ 16 - Hexadecimal-HEX)) Là hệ đếm sử dụng 16 ký số là 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F (trong đó có 10 chữ số từ 0-9, các chữ số từ 11 đến 15 đ−ợc biểu diễn bằng các ký tự từ A-F) ! Cách biểu diễn các đại l−ợng bên trong PLC Khi biểu diễn các con số theo các hệ đếm khác nhau, để phân biệt ng−ời ta th−ờng thêm các chữ BIN (hoặc số 2 ), BCD hay HEX (hoặc h) vào các con số HEX BCD Biểu diễn bằng số nhị phân 4 chữ số 23 = 8 22 = 4 21 = 2 20 = 1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 2 2 0 0 1 0 3 3 0 0 1 1 4 4 0 1 0 0 5 5 0 1 0 1 6 6 0 1 1 0 7 7 0 1 1 1 8 8 1 0 0 0 9 9 1 0 0 1 A - 1 0 1 0 B - 1 0 1 1 C - 1 1 0 0 D - 1 1 0 1 E - 1 1 1 0 F - 1 1 1 1 4 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC Ví dụ Số 2F61 trong hệ Hexa sẽ đ−ợc biểu diễn nh− sau trong PLC 2.2 Cấu trúc cơ bản của PLC OMRON PLC gồm có 4 thành phần cơ bản sau: 1. Input Area : Các tí n hiệu nhận vào từ các thiết bị đầu vào bên ngoài (Input Devices) sẽ đ−ợc l−u trong vùng nhớ này 2. Output Area : Các lệnh điều khiển đầu ra sẽ đ−ợc l−u tạm trong vùng nhớ này. Các mạch điện tử trong PLC sẽ xử lý lệnh và đ−a ra tí n hiệu điều khiển thiết bị ngoài (Output Devices) 3. Bộ xử lý trung tâm (CPU) là nơi xử lý mọi hoạt động của PLC, bao gồm việc thực hiện ch−ơng trình 4. Bộ nhớ (Memory) là nơi l−u ch−ơng trình điều khiển và các trạng thái nhớ trung gian trong quá trình thực hiện # Mạch đầu vào (Input Unit) Là các mạch điện tử làm nhiệm vụ phối ghép chuyển đổi giữa tí n hiệu điện đầu vào (Input) và tí n hiệu số sử dụng bên trong PLC. Kết quả của việc xử lý sẽ đ−ợc l−u ở vùng nhớ Input Area. Mạch đầu vào đ−ợc cách ly về điện với các mạch trong của PLC nhờ các điốt quang. Bởi vậy, h− hỏng mạch đầu vào sẽ không ảnh h−ởng đến hoạt động của CPU. Bộ PLC đào tạo thử nghiệm có điện áp đầu vào là 24V một chiều. Input area Output area CPU Memory area Power Supply INPUT DEVICES OUTPUT DEVICES 2 F 6 1 0010 1111 0110 0001 5 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC # Mạch đầu ra (Output Unit) Mạch điện tử đầu ra sẽ biến đổi các lệnh mức logic bên trong PLC (trong vùng nhớ Output Area) thành các tí n hiệu điều khiển nh− đóng mở rơle. Bộ training kit có mạch đầu ra bao gồm 8 tiếp điểm rơle, chị u đ−ợc dòng tối đa 2 A Xin xem Phụ lục trong tài liệu H−ớng dẫn tự học PLC để biết thêm chi tiết thông số kỹ thuật đầu vào ra của PLC loại CPM1 % Các thiết bị vào ra th−ờng gặp Sensor tiệm cận Sensor quang ENCODER COUNTER LIMIT SWITCH Bơm Rơle Can nhiệt OUTPUT DEVICES Động cơ Đèn INPUT DEVICES 6 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC % Nối dây đầu vào PLC Switch Các công tắc trên bộ CPM1 PLC training kit sẽ lấy nguồn từ đầu ra Power Supply Output 24 VDC có sẵn của PLC với dòng ra tổng cộng tối đa là 0.3A. Các công tắc này mô phỏng các đầu vào số (là các đầu vào chỉ có 2 trạng thái) trong thực tế bằng cách bật tắt bằng tay các công tắc này, do vậy thuận tiện trong việc thử nghiệm hay đào tạo. D−ới đây là 1 ví dụ khi đấu dây đầu vào với các thiết bị có trong thực tế thay cho công tắc mô phỏng : % Các cách nối đầu vào số của PLC có thể có 3 dạng sau: 1) Đầu vào là tiếp điểm rơle (Relay) & & & & ' ' ' ' ' ' ' ' ' 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 + 24VDC - 0V Nút bấm Công tắc giới hạn Đầu phát Sensor tiệm cận Đầu thu Sensor quang loại thu phát Mạch liên động ⊥⊥⊥ ⊥ ' COM . . Relay 5 mA/12 mA CPM1 IN COM ( + ) 7 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC 2) Đầu vào là transistor kiểu NPN 3) Đầu vào là transistor kiểu PNP Chú ý Dòng vào của các đầu vào IN00000- IN00002 = 12 mA Dòng vào của các đầu vào khác = 5 mA Khi đầu vào của PLC ở mức ON, các đèn t−ơng ứng trên PLC đều sáng # Các đị a chỉ bộ nhớ (Address) trong PLC Tất cả các đầu vào ra cũng nh− các bộ nhớ l−u trữ khác trên PLC khi sử dụng trong ch−ơng trình đều thông qua các đị a chỉ bộ nhớ t−ơng ứng. Các đị a chỉ bộ nhớ đ−ợc tổ chức thành các nhóm gồm 16 bit gọi là word hay Channel (CH). Mỗi bit có giá trị 0 hoặc 1. Các bit đ−ợc đánh số từ 00 đến 15 từ phải qua trái. Đị a chỉ đầy đủ của mỗi bit sẽ đ−ợc ký hiệu bằng 5 chữ số: 3 chữ số đầu từ trái qua là ký hiệu của channel, 2 chữ số tiếp theo là số thứ tự của bit. 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 00 01 02 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 CH000 CH001 CH002 CPM1 5 mA /12 mA Sensor IN COM (+) Sensor power Supply Output + 0 V • • • • • • CPM1 5 mA /12 mA IN COM (-) Sensor power Supply Output + 0 V • • • • • 8 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC Khi tham chiếu đến từng bit này, ta phải chỉ đị nh đị a chỉ của channel (word) và số của bit trong word. Các vùng nhớ (Memory Areas ) trong CPM1 Channel Bit CH000 CH001 CH002 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 00 01 02 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 00000 00009 00006 00015 00100 00201 CH 000 CH 001 CH 002 CH 009 INPUT AREA CH 010 CH 011 CH 012 CH 019 OUTPUT AREA CH 200 CH 210 CH 211 CH 239 WORK AREA SR 240 SR 255 SPECIAL REGISTERS TR 0 TR 7TEMPORARY REGISTERS (Relays) HR 00 HR 19 HOLDING REGISTERS (Relays) AR 00 AR 15 AUXILLIARY REGISTERS (Relays) LR 00 LR 15 LINK REGISTERS (Relays) TIM 000 TIM 127 TIMER / COUNTER DM 0000 DM 1023 DATA MEMORY Read / Write DM 6144 DM 6599 DATA MEMORY Read Only DM 6600 DM 6655 DATA MEMORY PLC Set up 9 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 2: Cấu trúc cơ bản của PLC Các vùng nhớ th−ờng dùng trong bộ CPM1 CH000-CH009 INPUT AREA (các đầu vào) CH010 - CH019 OUTPUT AREA (Các đầu ra) CH200 - CH239 WORK AREA (vùng nhớ hỗ trợ dùng tự do) SR240 - SR255 SPECIAL REGISTERS TR0 - TR7 TEMPORARY REGISTERS (Relays) HR00 - HR19 HOLDING REGISTERS (Relays) AR00 - AR15 AUXILIARY REGISTERS (Relays) LR00 - LR15 LINK REGISTERS (Relays) TIM/CNT 000 - TIM/CNT 127 TIMER / COUNTER (Đị a chỉ dạng bit và word của timer và counter) DM0000 - DM1023 DATA MEMORY READ / WRITE - Vùng nhớ cho phép đọc ghi DM6144 - DM6599 DATA MEMORY READ ONLY - Vùng nhớ chỉ cho phép đọc DM6600 - DM6655 DATA MEMORY PLC SETUP - Vùng nhớ l−u thiết lập của PLC Với bộ CPM1 Training kit, các đị a chỉ bit trong word CH00 từ Bit 00 đến Bit 11 là cho các đầu vào, còn trong word CH010 các Bit 00 đến Bit 7 là cho các đầu ra. Khi viết trong ch−ơng trình, các đị a chỉ này th−ờng đ−ợc viết d−ới dạng ví dụ 000.01 (có dấu chấm giữa đị a chỉ của word và số của bit trong word) hoặc 00001 (không có dấu chấm).
File đính kèm:
- huong_dan_tu_hoc_plc_cpm1_qua_hinh_anh_chuong_2_cau_truc_co.pdf