Nghiên cứu sản xuất thuốc viên nang mềm sữa ong chúa

Tóm tắt Nghiên cứu sản xuất thuốc viên nang mềm sữa ong chúa: ... kế theo Bảng 2 Bảng 2. Hàm lượng lactose trong các công thức nghiên cứu Công thức CT10 CT11 CT12 CT13 Sữa ong chúa (Kg) 1 1 1 1 Lactose monohydrat (g) 50 60 70 80 Nước cất vđ (lít) 2,2 2,2 2,2 2,2 Đánh giá chất lượng sản phẩm dựa trên các chỉ tiêu: tính chất cảm quan, độ ẩm, hàm lượng... thời gian khuấy trộn trong quá trình cách thủy gelatin Bảng 5. Khảo sát thời gian khuấy trộn gelatin Thông số khảo sát QT10 QT11 QT12 Nhiệt độ cách thủy (0 C) 62 62 62 Thời gian khuấy trộn (phút) 20 30 40 Áp suất hút chân không (mmHg) - 1 - 1 - 1 Thời gian hút chân không (phút) 70 70 70...6 7 8 70 6 7 8 80 6 7 8 Lấy mẫu, đánh giá hình thức viên: viên tròn đều cân đối, tỉ lệ hư < 0,5% Thời gian sấy khô viên cần phải đủ để độ ẩm vỏ nang phải đạt trong khoảng qui định ≤ 10%. 3.3. Thẩm định qui trình sản xuất. Thẩm định theo mô hình thẩm định trước: Mô hình Đối tượng ...

pdf7 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nghiên cứu sản xuất thuốc viên nang mềm sữa ong chúa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG MỀM SỮA ONG CHÚA 
CNĐT: ThS. Bành Thị Ngọc Quỳnh 
CQCT: Cơng ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. 
CBPH: DSCK1. Mai Tịng Ba, DSCK1. Hà Văn 
Cường, DSCK1. Tạ Thị Thúy Hường, 
DSCK1. Lý Thị Mỹ Dung, DSCK1. Phan 
Thị Mỹ Hồng, ThS. Đào Thị Thanh Thảo, 
DS. Nguyễn Đức Thiệp 
TGTH: 2008 - 2010 
 MỞ ĐẦU: 
 - Sữa ong chúa là chất dinh dưỡng đặc biệt quý do ong thợ tiết ra để nuơi ong chúa và ấu 
trùng dưới 3 ngày tuổi. Sản phẩm này cĩ thể được coi là cao cấp và quý nhất trong các sản 
phẩm ong. Thành phần của sữa ong chúa cĩ chứa các vitamin A, C, D, E, K, B1, B3, B5, B9 
và B12, các khĩang chất cần thiết cho cơ thể như calci, crom, đồng, mangane, magnesi, kali, 
kẽm.và các acid amin. Ngồi các chất kể trên sữa ong chúa cịn chứa những chất đặc biệt 
quí như DHA (chất quan trọng cho não bộ), 10-HAD (10- hydroxy-trans -2-decenoic acid) 
giúp đề phịng bệnh ung thư, hoĩc mơn giúp kích thích tăng trưởng và cải thiện chức năng 
sinh lý rất rõ. Tuy nhiên, những thành phần này rất dễ bị hư hỏng nếu bảo quản ở điều kiện 
thường. Hơn nữa, sữa ong chúa là chất dịch lỏng rất khĩ bảo quản. Vì vậy thường người ta 
bảo quản sữa ong chúa trong tủ lạnh (ngăn đá) và cũng chỉ cĩ thể dùng trong vịng 1 năm. 
- Nhằm nâng cao tuổi thọ của sản phẩm, giúp việc sử dụng và bảo quản được thuận tiện, 
đồng thời vẫn giữ được những tính năng quí giá của sữa ong chúa. Đề tài: Nghiên cứu sản 
xuất viên nang mềm sữa ong chúa nhằm nghiên cứu các phương pháp để bảo quản thành 
dược chất quan trọng này. 
I. MỤC TIÊU, NƠI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
1. Mục tiêu: 
- Xây dựng qui trình chế biến nguyên liệu sữa ong chúa từ dạng lỏng sang dạng rắn 
bằng kỹ thuật đơng khơ 
 - Xây dựng cơng thức và qui trình bào chế thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa 
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho nguyên liệu sữa ong chúa sau khi đơng khơ 
và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa được Viện Kiểm 
nghiệm thuốc Trung ương– Bộ Y Tế thẩm định. 
2. Nội dung: 
2.1. Nghiên cứu bào chế sữa ong đơng khơ từ nguyên liệu sữa ong chúa tươi: 
- Nghiên cứu xác định thành phần dịch thể sữa ong chúa phù hợp quá trình đơng khơ 
- Xác định thơng số kỹ thuật cho quá trình đơng khơ dịch thể sữa ong 
2.2. Nghiên cứu cơng thức và qui trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa: 
- Nghiên cứu thành phần và thơng số điều chế màng gelatin 
- Nghiên cứu cơng thức viên nang mềm sữa ong chúa 
- Xác định các thơng số trong quá trình điều chế viên nang mềm 
- Thẩm định quy trình sản xuất 
2.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và thành phẩm: 
2.4. Theo dõi độ ổn định của sản phẩm: 
2 
 - Lão hố cấp tốc ở điều kiện 35oC ± 2oC, độ ẩm: 75 ± 5% . 
 - Theo dõi dài hạn ở điều kiện bảo quản thực của sản phẩm 25oC ± 2oC, độ ẩm: 75 ± 
5%. 
3. Phương pháp nghiên cứu: 
3.1. Nghiên cứu bào chế sữa ong đơng khơ từ nguyên liệu sữa ong chúa tươi: 
a/ Khảo sát chọn nồng độ sữa ong chúa và loại tá dược độn: 
Bảng 1: Thành phần cơng thức thực nghiệm cho 1 mẻ đơng khơ. 
Các cơng thức đều được pha chế theo cùng qui trình như sau: 
- Hịa tan tá dược độn (nếu cĩ) trong lượng nước RO khoảng 1/10 thể tích cuối của cơng 
thức. (1) 
- Phân tán đều sữa ong chúa vào (1), sau đĩ bổ sung nước RO vừa đủ thể tích qui định. 
 Đơng khơ các mẫu sản phẩm theo chương trình sau khi khảo sát thực nghiệm: 
- Đơng lạnh mẫu -30°C trong 90 phút 
- Tiếp tục dẫn lạnh trong 90 phút 
- Chạy lạnh condenser, hút chân khơng, gia nhiệt theo chương trình 
Đánh giá thành phẩm sau khi đơng khơ dựa trên 2 chỉ tiêu: 
- Tính chất cảm quan: Nguyên liệu sau khi đơng khơ cĩ dạng vảy sốp, màu vành nhạt, vị 
ngọt hơi chua. 
- Độ ẩm: < 5%. Do độ ẩm nguyên liệu sữa ong chúa sau khi đơng khơ phụ thuộc rất lớn 
vào hàm lượng sữa ong chúa (% sữa ong chúa) trước khi đơng khơ và loại tá dược độn 
b/ Nghiên cứu chọn tỉ lệ tá dược độn: 
- Thay đổi hàm lượng lactose trong các cơng thức thiết kế theo Bảng 2 
Bảng 2. Hàm lượng lactose trong các cơng thức nghiên cứu 
Cơng thức CT10 CT11 CT12 CT13 
Sữa ong chúa (Kg) 1 1 1 1 
Lactose monohydrat (g) 50 60 70 80 
Nước cất vđ (lít) 2,2 2,2 2,2 2,2 
Đánh giá chất lượng sản phẩm dựa trên các chỉ tiêu: tính chất cảm quan, độ ẩm, hàm 
lượng nitơ tồn phần, acid lactic. 
c/ Xác định thơng số kỹ thuật tối ưu cho quá trình đơng khơ: 
Để xác định được thơng số cho quá trình chạy máy, tiến hành khảo sát trên thực nghiệm 
tìm điểm eutecti, nhiệt nĩng chảy sản phẩm. Dựa trên cơ sở đĩ thay đổi giá trị các thơng số 
và khảo sát sát ảnh hưởng trên chất lượng sản phẩm thu được. 
Cơng thức Khối lượng Sữa ong chúa 
Khối lượng tá dược độn Nước RO 
vđ Manitol Lactose H2O 
CT1 1 kg 1,5 lít
CT2 1 kg 2,2 lít 
CT3 1 kg 3 lít 
CT4 1 kg 60 g 1,5 lít 
CT5 1 kg 60 g 1,5 Lít
CT6 1 kg 60 g 2,2 Lít 
CT7 1 kg 60 g 2,2 Lít
CT8 1 kg 60 g 3 Lít 
CT9 1 kg 60 g 3 lít 
3 
3.2. Nghiên cứu cơng thức và quy trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa: 
a/ Nghiên cứu điều chế thành phần vỏ nang 
- Khảo sát tỉ lệ gelatin:nước 
Cơng thức khảo sát: 
Nguyên liệu Cơng thức 
CT14
Cơng thức 
CT15
Cơng thức 
CT16 
Gelatin 1 kg 1 kg 1 kg 
Nước RO 0,65 kg 0,77 kg 0,9 kg 
Qui trình chế tạo: Đun nước RO đến khoảng 60oC, cho gelatin vào khuấy đều đến khi 
trương nở hồn tồn. Tiến hành tạo màng, yêu cầu màng cĩ thể chất mềm, khơng dứt. 
- Khảo sát các thành phần tá dược tạo màng gelatin: 
Bảng 3. Khảo sát thành phần tá dược màng gelatin 
Cơng thức CT17 CT18 CT19 CT20 CT21 CT22 CT23 CT24 CT25
Gelatin (kg) 4,4 4,4 4,4 4,4 4,4 4,4 4,4 4,4 4,4 
Nước RO (kg) 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 3,4 
Nipagin (g) 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 
Nipazol (g) 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 
Vanillin (g) 8,2 8,2 8,2 8,2 8,2 8,2 8,2 8,2 8,2 
Titan dioxid(g) 30 30 30 30 30 30 30 30 30 
VàngQuinolein(g) 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 
Tartazin lake (g) 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Glycerin (kg) 1,4 1,4 1,4 1,7 1,7 1,7 2 2 2
Dd Sorbitol (kg) 0,6 0,8 1 0,6 0,8 1 0,6 0,8 1
- Kết quả được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu: 
 + Về cảm quan: 
 + Yêu cầu phải đạt độ nhiễm khuẩn 
 + Tổng tỉ lệ 3 yêu cầu cảm quan phải nhỏ hơn 5% 
b/ Khảo sát các thơng số trong quá trình điều chế màng gelatin: 
- Khảo sát chọn nhiệt độ cách thủy Gelatin 
Bảng 4 Khảo sát nhiệt độ cách thủy gelatin 
Thơng số khảo sát QT7 QT8 QT9 
Nhiệt độ cách thủy (0 C) 55 62 70 
Thời gian khuấy trộn (phút) 30 30 30 
Áp suất hút chân khơng (mmHg) - 1 - 1 - 1 
Thời gian hút chân khơng (phút) 70 70 70 
Kiểm tra độ đồng nhất của màng gelatin để chọn nhiệt độ phù hợp. 
- Khảo sát chọn thời gian khuấy trộn trong quá trình cách thủy gelatin 
Bảng 5. Khảo sát thời gian khuấy trộn gelatin 
Thơng số khảo sát QT10 QT11 QT12 
Nhiệt độ cách thủy (0 C) 62 62 62 
Thời gian khuấy trộn (phút) 20 30 40 
Áp suất hút chân khơng (mmHg) - 1 - 1 - 1 
Thời gian hút chân khơng (phút) 70 70 70 
Đánh giá kết quả dựa trên mức độ trưng nở hồn tồn của gelatin. 
4 
- Khảo sát và lựa chọn thời gian và áp suất hút chân khơng 
Đây là hai thơng số ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng vỏ nang, chất lượng viên 
thành phẩm cũng như hiệu quả trong sản xuất và được biểu hiện trên mức hao hụt sản phẩm. 
c/ Nghiên cứu thành phần cơng thức dịch đĩng viên nang mềm sữa ong chúa: 
Xác định hàm lượng chất nhũ hĩa và hàm lượng chất làm tăng độ sánh. 
Thiết kế mơ hình thí nghiệm: theo bảng 6 
Thay đổi lượng chất nhũ hĩa lecithin ở 3 mức: 9 – 12 – 15 mg /viên 
Thay đổi lượng chất làm đặc sáp ong ở 3 mức: 3 – 5 – 7 mg/viên. 
- Tiến hành pha chế 9 cơng thức, qui trình pha chế được trình bày theo các phiếu pha chế 
thử kèm theo, cỡ lơ 3000 viên 
Bảng 6: Khảo sát hàm lượng lecithin và sáp ong 
Cơng thức Sữa ong chúa (mg) 
Lecithin 
(mg) 
Sáp ong 
(mg) 
Dầu đậu nành 
(mg) 
CT26 500 9 3 320 
CT27 500 9 5 320 
CT28 500 9 7 320 
CT29 500 12 3 320 
CT30 500 12 5 320 
CT31 500 12 7 320 
CT32 500 15 3 320 
CT33 500 15 5 320 
CT34 500 15 7 320 
d/ Nghiên cứu và xác định các thơng số trong quá trình đĩng nang mềm: 
- Nhiệt độ hàn viên: 
Để thực hiện việc khảo sát nhiệt độ hàn viên tối ưu tiến hành khảo sát trên 3 nhiệt độ 
39,50 C, 400 C và 40,50. 
Mỗi mẫu lấy mẫu ở 3 thời điểm: 5 phút, 10 phút và 20 phút, mỗi mẫu lấy 1000 viên đánh 
giá theo yêu cầu: 
 + Đường hàn kín đều đẹp, tỉ lệ hư hỏng < 2% 
 + Viên khơng bị biến dạng bởi nhiệt độ, tỉ lệ viên biến dạng < 2% 
 + Các viên khơng dính nhau, tỉ lệ viên dính < 2% 
- Độ dày màng gelatin: 
Thực hiện khảo sát trên 5 độ dày khác nhau, mỗi độ dày thực hiện 3 lơ, lấy mẫu và đánh 
giá theo yêu cầu: 
 + Viên đều, tỉ lệ khơng đạt < 2% 
 + Viên phải bền vững trong suốt quá trình sản xuất, tỉ lệ 0% 
 + Tỉ lệ hao hụt màng thấp nhất < 40% 
- Thể tích dịch hoạt chất 
Tiến hành sản xuất thử trên 5 thể tích khác nhau mỗi thể tích 1000 viên 
Bảng 7. Khảo sát thể tích đĩng dịch 
Mẫu M62 M63 M64 M65 M66 
Thể tích (ml) 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 
Lấy mẫu và đánh giá hình thức cảm quan của viên thuốc 
- Thời gian và khối lượng sấy định hình viên và thời gian sấy khơ: 
5 
Bảng 8. Khảo sát thời gian và khối lượng sấy định hình viên 
Thời gian 
phút 
Khối lượng 
kg 
Khối lượng kg Khối lượng 
kg 
40 6 7 8 
50 6 7 8 
60 6 7 8 
70 6 7 8 
80 6 7 8 
Lấy mẫu, đánh giá hình thức viên: viên trịn đều cân đối, tỉ lệ hư < 0,5% 
Thời gian sấy khơ viên cần phải đủ để độ ẩm vỏ nang phải đạt trong khoảng qui định ≤ 
10%. 
 3.3. Thẩm định qui trình sản xuất. 
Thẩm định theo mơ hình thẩm định trước: 
Mơ hình Đối tượng Quy mơ Nội dung thẩm định 
Khảo sát các 
thơng số sản 
phẩm 
QTSX đang trong giai 
đoạn thẩm định trước khi 
triển khai sản xuất
Cỡ lơ cơng 
nghiệp (3 lơ) 
Các thơng số trọng yếu: 
đối chiếu tiêu chuẩn và 
các thơng số kiểm sốt
 - Theo dõi độ ổn định của sản phẩm: 
Độ ổn định của các mẫu viên nang mềm thực nghiệm được bảo quản trong 2 điều kiện: 
 + Lão hĩa cấp tốc ở điều kiện: nhiệt độ 35 ± 20C, độ ẩm tương đối 75 ± 5% 
 + Theo dõi dài hạn ở điều kiện bình thường: 
 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
1. Quy trình sản xuất nguyên liệu sữa ong chúa đơng khơ 
Cân 
Khuấy trộn 
Lactose 
trihydrate 
Nước cất 
Sữa ong chúa Khuấy trộn 
Đơng khơ 
Đĩng gĩi Kiểm tra TP 
Kiểm tra BTP 
Nhập kho 
6 
- Kết quả cơng thức thực hiện theo quy trình và cho kết quả đạt được trình bày như 
sau: 
Cơng thức Sữa ong chúa Lactose Nước cất vđ 
CT11 1 kg 60 g 2,2 lít 
CT12 1 kg 70 g 2,2 lít 
- Điều kiện thực hiện của quy trình đơng khơ sữa ong chúa: 
− Nhiệt độ đơng lạnh sản phẩm - 300C 
− Thời gian đơng lạnh 90 phút 
− Nhiệt đơng khơ Tăng dần từ – 300C đến 00C 
− Thời gian đơng khơ 20 h 
− Nhiệt độ sấy khơ Tăng dần từ 50C đến 200C 
− Thời gian sấy khơ 20 h 
− Áp suất giai đoạn đơng lạnh cân bằng với mơi trường 
− Áp suất giai đoạn đơng khơ 0,15 mbar. 
2.Quy trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa: 
Thành phần màng gelatin cho 1 viên nang mềm như sau 
 Gelatin: 220 mg 
 Nước RO: 170 mg 
 Glycerin: 85 mg 
 Dd sorbitol: 40 mg 
- Các thơng số kĩ thuật trong quá trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa tại Cơng ty 
Dược - Trang thiết bị y tế Bình định như sau: 
- Thơng số quá trình điều chế màng gelatin: 
¾ Nhiệt độ cách thủy gelatin 620 C 
Ép nang 
Sấy, định hình nang 
Đĩng gĩi 
Kiểm nghiệm TP
Khuấy đều 
Hịa tan 
Tá dược, 
nước cất
Kiểm nghiệm BTP 
Cân 
Đồng hĩa 
Sữa ong chúa đơng khơ, 
tá dược 
Gelatine 
Nhập kho 
7 
¾ Thời gian khuấy gelatin 30 phút 
¾ Áp suất hút chân khơng -0,1mmHg 
¾ Thời gian hút chân khơng 70 phút 
- Thơng số quá trình điều chế nang thuốc: 
¾ Áp suất bình bảo ơn chứa gelatin 0,6 ÷ 0,8 kg/cm2 
¾ Áp suất bình chứa dịch hoạt chất 0,4 ÷ 0,6 kg/cm2 
¾ Nhiệt độ hộp trãi gelatin 580 C ÷ 600 C 
¾ Nhiệt độ các ống dẫn gelatin: 580 C ÷ 600 C 
¾ Nhiệt độ thùng bảo ơn chứa gelatin 580 C ÷ 600 C 
¾ Áp suất khí nén 0,6 ÷ 0,7 kg/cm2 
¾ Thể tích dịch hoạt chất 0,8 ÷ 1 ml 
¾ Thời gian sấy định hình viên 70 ÷ 80 phút/ 6 ÷ 8 kg 
¾ Thời gian sấy khơSấy khơ 10 ÷ 12 giờ / 7 ÷ 8 kg 
¾ Nhiệt độ làm lạnh màng gelatin 13 ÷ 170 C 
¾ Nhiệt độ hàn viên 400 C 
¾ Độ dày màng gelatin 0, 75 ÷ 0,8 mm 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 
Đã hồn thiện được quy trình sản xuất nguyên liệu sữa ong chúa đơng khơ từ nguồn 
nguyên liệu trong nước bằng kỹ thuật đơng khơ, vừa giúp tăng thời gian ổn định của nguồn 
nguyên liệu vừa đảm bảo nguồn nghuên liệu cung ứng lâu dài cho quá trình phát triển sản 
xuất. 
Xây dựng cơng thức và qui trình bào chế thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa qui mơ 
cơng nghiệp. 
 Dự án sản xuất được trên 800.000 viên nang mềm sữa ong chúa với giá thành 1020 
đ/viên, giá bán buơn 2400 đ/viên. 
Sau 2 năm thực hiện nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm, dự án đã hồn thành quy 
trình cơng nghệ sản xuất thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa. Sản phẩm đã được Cục Quản 
lý dược – Bộ Y tế cấp phép lưu hành tại Việt nam và đã được triển khai sản xuất tại Cơng ty 
Dược – TTBYT Bình Định. 
Các cơ quan quản lý cấp trên cần tiếp tục hỗ trợ về chính sách cũng như nguồn vốn 
cho các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án sản xuất thử nghiệm, chuyển các đề tài 
nghiên cứu thành các dự án sản xuất thử nghiệm cho các cơng ty thực hiện. 
Biên tập: Ngọc Hĩa 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_san_xuat_thuoc_vien_nang_mem_sua_ong_chua.pdf