Nhiệm vụ trung ương giao lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Tập II - Nguyễn Trọng Phúc (Phần 2)

Tóm tắt Nhiệm vụ trung ương giao lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Tập II - Nguyễn Trọng Phúc (Phần 2): ...nông thôn đã vượt qua thời kỳ khó khăn nghiêm trọng nhất” ta đã chặn được địch, đã đánh lùi chúng ở nhiều nơi1. Cùng với cuộc tiến công địch ở vùng nông thôn, phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân các thành thị miền Nam diễn ra sôi nổi làm cho sào huyệt của địch không ổn định. Nhiều cu...thương chiến tranh, đánh thắng cuộc chiến tranh phá hoại thứ hai của Mỹ, tăng viện kịp thời về mọi mặt cho miền Nam, đẩy mạnh cuộc tiến công chiến lược. Đảng ta đã làm mọi cách để nâng sức mạnh của hậu phương miền Bắc lên ngang tầm đòi hỏi cấp bách của cuộc kháng chiến miền Nam và của cách ... chức để thấy những thuận lợi mới và đẩy mạnh mọi mặt công tác, không bỏ lỡ cơ hội, làm cho Mỹ - nguỵ lúng túng thêm. Việc Níchxơn từ chức có ảnh hưởng trực tiếp tới chính quyền Sài Gòn. Chiến thắng vang dội của quân giải phóng cùng với tin Níchxơn từ chức đã làm cho cán cân so sánh lực lư...

pdf328 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nhiệm vụ trung ương giao lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Tập II - Nguyễn Trọng Phúc (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g báo tình hình 6 tháng đầu năm 1965, 20-7-1965, tài liệu Viện 
Lịch sử Đảng, II3/3.1/15.1. 
133. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương: Chỉ thị về việc 
đẩy mạnh công tác tuyên truyền ủng hộ cách mạng Lào, Hà Nội 22-12-
1965, tài liệu Viện Lịch sử Đảng, II3B/3/60.4. 
134. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Ban Tuyên 
giáo Trung ương: Kế hoạch tuyên truyền giáo dục về tình hình và 
 740 
nhiệm vụ cấp bách trước mắt, 7-4-1965, tài liệu Viện Lịch sử Đảng, 
II3/70/36.1. 
135. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Văn phòng: 
Thông báo tình hình 6 tháng đầu năm 1966, 20-7-1966, tài liệu Viện 
Lịch sử Đảng, II3/3.1/16.9. 
136. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Ban Tuyên 
giáo Trung ương: Qui định về việc giữ bí mật trong công tác thông tin, 
báo chí, xuất bản và văn hoá văn nghệ, 20-8-1967, tài liệu Viện Lịch 
sử Đảng, II3/70-/38.1. 
137. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương: Chỉ thị về công 
tác tư tưởng trong thời gian tới, 19-1-1967, tài liệu Viện Lịch sử 
Đảng, II3B/3/73.8. 
138. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Văn phòng: 
Thông báo tình hình miền Bắc năm 1967, 21-1-1968, tài liệu Viện Lịch 
sử Đảng, II3/3.1/18.1. 
139. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Văn phòng: 
Thông báo tình hình quí I-1968, 25-4-1968, tài liệu Viện Lịch sử Đảng, 
II3/3.1/18.3. 
140. Đảng Lao động Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Văn phòng: 
Thông báo tình hình quí III-1968, 22-10-1968, tài liệu Viện Lịch sử 
Đảng, II3/3.1/18.8. 
141. Đề cương thông báo về việc Mỹ chấm dứt không điều kiện ném bom, 
bắn phá miền Bắc, 5-11-1968, tài liệu Viện Lịch sử Đảng, II3/3.1/18.9. 
142. Đề cương báo cáo về tình hình nông nghiệp hơn 10 năm qua và 
phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới năm 1969 (báo cáo của 
đồng chí Hoàng Anh trình bày trước Hội nghị Ban Tổ chức về tổng kết 
10 năm), 2/12/1969, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
143. Đỗ Ngọc Nhận (1970), Vấn đề chỉ đạo chiến lược trong chiến tranh 
Việt Nam, Sài Gòn. 
144. Giôdép A. Amtơ (1985), Lời phán quyết về Việt Nam, Nxb Quân đội 
 741 
nhân dân, Hà Nội. 
145. Gabrien Côncô (1991), Giải phẫu một cuộc chiến tranh, Việt Nam, Mỹ 
và kinh nghiệm lịch sử hiện đại, tập I, in lần thứ hai, Nxb Quân đội 
nhân dân, Hà Nội. 
146. Gabrien Côncô (1991), Giải phẫu một cuộc chiến tranh, Việt Nam, Mỹ 
và kinh nghiệm lịch sử hiện đại, tập II, in lần thứ hai, Nxb Quân đội 
nhân dân, Hà Nội. 
147. G. C. Herring (1998), Cuộc chiến tranh dài ngày nhất của nước Mỹ, 
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
148. Hồ Chí Minh - Lê Duẩn - Trường Chinh - Võ Nguyên Giáp - Nguyễn 
Chí Thanh - Văn Tiến Dũng - Song Hào (1996), Bàn về chiến tranh 
nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân, Nxb Quân đội nhân dân, Hà 
Nội. 
149. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Lịch sử Đảng (2008), 
Lịch sử biên niên Xứ uỷ Nam Bộ và Trung ương Cục miền Nam (1954-
1975), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
150. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 1, 1919-1924, Nxb Chính trị quốc gia, Hà 
Nội,, 1995. 
151. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1995), tập 2, 1924-1930, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
152. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1995), tập 3, 1930-1945, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
153. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1995), tập 4, 1945-1946, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
154. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1995), tập 5, 1946-1950, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
155. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1995), tập 6, 1950-1952, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
 742 
156. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 7, 1953-1955, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
157. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 8, 1955-1957, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
158. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 9, 1958-1959, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
159. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 10, 1960-1962, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
160. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 11, 1963-1965, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
161. Hồ Chí Minh: Toàn tập (1996), tập 12, 1966-1969, Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
162. Hồ Chí Minh - Lê Duẩn - Trường Chinh - Võ Nguyên Giáp - Nguyễn 
Chí Thanh - Văn Tiến Dũng - Song Hào (1996), Bàn về chiến tranh 
nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân, Nxb Quân đội nhân dân, Hà 
Nội. 
163. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 11/1/1958 cho ý kiến về bản báo cáo “tình 
hình nông thôn và nông nghiệp qua 3 năm khôi phục kinh tế” (báo cáo) 
30/1/1958, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
164. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 31/1/1958 bàn và nghe báo cáo về tình hình 
công nghiệp qua 3 năm khôi phục kinh tế 1955-1957 (Báo cáo tình 
hình công nghiệp 3 năm qua), 31/1/1958, lưu tại Cục Lưu trữ Văn 
phòng Trung ương Đảng. 
165. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 25, 27, 28/10/1958 bàn về nhiệm vụ kế 
hoạch 3 năm phát triển kinh tế 1958-1960, 31/12/1958, lưu tại Cục Lưu 
trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
166. Hội đồng Chỉ đạo biên soạn lịch sử Đảng bộ miền Đông Nam Bộ 
(2003), Lịch sử Đảng bộ miền Đông Nam Bộ lãnh đạo kháng chiến 
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1954-1975), Nxb Chính trị quốc 
gia, Hà Nội,. 
 743 
167. Hội nghị chiến tranh du kích toàn miền Nam lần thứ ba, tài liệu Cục 
Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
168. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 từ 26/3-29/3 và 6/4 đến 
16/4/1962: Bàn về nhiệm vụ, phương hướng xây dựng và phát triển 
công nghiệp. Tập 1: Chương trình làm việc, báo cáo về nhiệm vụ, 
phương hướng xây dựng và phát triển công nghiệp, 24/3/1961-
30/4/1962, Tập 2: Báo cáo chuyên đề của các ngành ở Trung ương, lưu 
tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
169. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 từ 28/3-8/4/1963. Tập 
1: Chương trình làm việc, báo cáo tình hình kinh tế 5 năm 1958-1962, 
23/3/1962-27/3/1962, Tập 2: Báo cáo về phương hướng nhiệm vụ, kế 
hoạch phát triển kinh tế và văn hoá 5 năm lần thứ 1; báo cáo những chỉ 
tiêu chủ yếu, 27/3/1963-28/3/1963, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng 
Trung ương Đảng. 
170. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 9 từ 11/1963 đến 1/1964 
bàn về tình hình phong trào cộng sản công nhân quốc tế, tình hình cách 
mạng miền Nam và nhiệm vụ của đảng ta. Tập 14: Biên bản Hội nghị 
Trung ương và Hội nghị Bộ Chính trị tháng 6/1963 về tình hình thế 
giới. Tập 15: Biên bản thảo luận tổ (từ 26/11/1963-3/12/1963). Tập 
16: Biên bản thảo luận tổ 1 ngày 9/1/1964. Tập 17: Biên bản thảo luận 
tổ 2 (từ ngày 26/11/1963-6/12/1963). Tập 18: Biên bản thảo luận tổ 3 
(từ ngày 26/11/1963-8/1/1964). Tập 19: Biên bản thảo luận tổ 3 (từ 
ngày 26/11/1963-8/1/1964). Tập 20: Biên bản thảo luận tại hội trường 
(từ ngày 22/11/1963-8/1/1964). Tập 21: Biên bản thảo luận tại hội 
trường (từ ngày 22/11/1963-3/12/1963). Tập 22: Biên bản thảo luận tại 
hội trường (từ ngày 4/12/1963-9/1/1964). Tập 23: Biên bản thảo luận 
tại hội trường (từ ngày 9/1/1964-13/1/1964). 
171. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 19, từ 21/12/1970 đến 
13/1/1971: Bàn về tổng kết tình hình nông nghiệp 10 năm; kế hoạch 
nhà nước 3 năm 1971-1973 và nghe tình tình miền Nam. Tập 1: công 
văn triệu tập, danh sách dự họp, báo cáo tổng kết tình hình nông nghiệp 
trong hơn 10 năm qua..., 7/12/1970-3/2/1971, lưu tại Cục Lưu trữ Văn 
 744 
phòng Trung ương Đảng. Tập 2: Báo cáo tình hình kinh tế miền Bắc từ 
1965-1970 và kế hoạch nhà nước năm 1971, chỉ số kiểm tra 1972-
1973, 31/12/1970, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
172. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 22 từ 20/12/1973-
7/1/1974: Bàn về nhiệm vụ, phương hướng và mục tiêu khôi phục và 
phát triển kinh tế 2 năm 1974-1975. Tập 1: Công văn mời họp, danh 
sách dự hội nghị, chương trình làm việc và các bản báo tại Hội nghị. 
31/12/1973-30/1/1974, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương 
Đảng. Tập 3: Các bài phát biểu của các đồng chí Uỷ viên Trung ương; 
tóm tắt các ý kiến phát biểu; biên bản báo cáo tại Hội nghị. 30/12/1973-
22/1/1974, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
173. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 23 từ 25/10 đến 
10/12/1974: Bàn về công tác xây dựng Đảng. Tập 1: Công văn triệu 
tập, danh sách dự họp, các báo cáo và tài liệu tham khảo về công tác 
xây dựng Đảng tại Hội nghị, 14/10/1974-4/12/1974. Tập 2: Các bài 
phát biểu; nghị quyết, biên bản và thông báo quyết định của Ban Chấp 
hành Trung ương về một số trường hợp nhân sự cao cấp, 7/11/1974-
14/12/1974, Tập 3: Nghị quyết của Hội nghị về tăng cường sự lãnh đạo 
và nâng cao sức chiến đấu của Đảng, 25/12/1974, lưu tại Cục Lưu 
trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
174. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 5/7/1963 cho ý kiến về bản Nghị quyết bổ 
sung về cuộc vận động “ba xây, ba chống” (các bản dự thảo nghị quyết 
và những ý kiến bổ sung nghị quyết). 02/07/1963-22/07/1963, lưu tại 
Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
175. Hội nghị Bộ Chính trị bàn về “ba xây, ba chống” ngày 31/1, 29/2/1964. 
(Báo cáo, Đề án họp hội nghị). 25/01/1964-00/00/1964, lưu tại Cục 
Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
176. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 6/3/1965: sơ kết cuộc vận động thí điểm 
mở rộng ba xây, ba chống, 00/02/1965-00/03/1965, lưu tại Cục Lưu trữ 
Văn phòng Trung ương Đảng. 
 745 
177. Hội nghị Bộ Chính trị ngày 12/11/1965: sơ kết cuộc vận động thí điểm 
mở rộng ba xây, ba chống. 30/11/1965-30/11/1965, lưu tại Cục Lưu trữ 
Văn phòng Trung ương Đảng. 
178. Hội nghị Ban Bí thư và Thường vụ Hội đồng Chính phủ ngày 15, 
16/8/1972 bàn về phương hướng và nhiệm vụ khôi phục, phát triển 
kinh tế sau chiến tranh. (Không có biên bản). 8/1971, lưu tại Cục Lưu 
trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
179. Hội nghị cán bộ về tổng kết thí điểm cuộc vận động ba xây, ba chống 
và phổ biến Nghị quyết số 83 của Bộ Chính trị. Ngày 27/7/1963. (Danh 
sách cán bộ dự hội nghị, nghị quyết của Bộ Chính trị, bài nói chuyện và 
Báo cáo tổng kết hội nghị của đồng chí Lê Thanh Nghị, bài phát biểu 
của Bác tại hội nghị). 15/07/1963-17/07/1963, lưu tại Cục Lưu trữ Văn 
phòng Trung ương Đảng. 
180. H.Kissinger (2001), Cuộc chạy đua vào Nhà Trắng, Nxb Công an nhân 
dân, Hà Nội. 
181. Kế hoạch, thông báo, báo cáo của ban Nông nghiệp Trung ương, Ban 
Quản lý hợp tác xã nông nghiệp Trung ương, bài nói của đồng chí Lê 
Văn Lương về đưa điều lệ vào hợp tác xã nông nghiệp, 25/5/1969-
5/1/1971, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
182. Kế hoạch, báo cáo, công văn của Ban Nông nghiệp Trung ương về 
công tác chỉ đạo hợp tác xã Tảo Dương, huyện Thanh Oai, Hà Tây 
(chọn hợp tác xã chỉ đạo điểm theo chỉ thị của Bác). 1965-1972, 
8/2/1967-1/3/1972, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
183. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chi viện cho B 
và đón tiếp cán bộ B ra. 22/1/1972-9/1973, lưu tại Cục Lưu trữ Văn 
phòng Trung ương Đảng. 
184. Khu 5, 30 năm chiến tranh giải phóng, tập II, cuộc kháng chiến chống 
Mỹ, cứu nước (thời kỳ 1954-1968), Bộ tư lệnh Quân khu 5, 1989. 
185. Khu 5, 30 năm chiến tranh giải phóng, tập III, Cuộc kháng chiến chống 
Mỹ, cứu nước (thời kỳ 1969-1975), Bộ tư lệnh Quân khu 5, 1989. 
 746 
186. Khu 8 - Trung Nam Bộ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), 
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,, 2001. 
187. Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hà Tây, tập III (1954-1975), Tỉnh uỷ Hà Tây, 
2002. 
188. Lê Duẩn (1970), Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ 
nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nxb Sự thật, Hà Nội. 
189. Lê Duẩn (1965), Ta nhất định thắng, địch nhất định thua, Nxb Sự thật, 
Hà Nội. 
190. Lê Duẩn (1985), Thư vào Nam, Nxb Sự thật, Hà Nội. 
191. Lê Duẩn (1993), Về chiến tranh nhân dân Việt Nam, Nxb Chính trị 
quốc gia, Hà Nội,. 
192. Lịch sử Sài Gòn - Chợ Lớn - Gia Định kháng chiến (1945-1975), Nxb 
Thành phố Hồ Chí Minh, 1994. 
193. Maicơn Máclia (1990), Việt Nam cuộc chiến tranh mười nghìn ngày, 
Nxb Sự thật, Hà Nội. 
194. Miền Đông Nam Bộ kháng chiến 1945-1975, tập II, Nxb Quân đội 
nhân dân, Hà Nội, 1993. 
195. Nghị quyết về công tác chính trị tư tưởng của Trung ương Cục miền 
Nam tháng 3-1965, tài liệu Thư viện Quân đội. 
196. Nghị quyết về đẩy mạnh đấu tranh quân sự, chính trị nhằm đánh thắng 
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ của Trung ương Cục, 
tài liệu Cục lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
197. Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 4-1968, tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
198. Nghị quyết, báo cáo kết quả Hội nghị tổ chức toàn quốc lần thứ 3 tháng 
3/1957, về tình hình xây dựng đảng năm 1956 và nhiệm vụ công tác 
xây dựng đảng năm 1957, về kế hoạch phát triển đảng, quản lý cán bộ 
và nhận xét cán bộ, chấn chỉnh Ban Tổ chức các cấp, 3/1957-4/1957, 
lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
199. Nghị quyết, thông tư, báo cáo của Ban chỉ đạo cuộc vận động ở Trung 
 747 
ương và các cơ quan Trung ương về cuộc vận động “3 xây 3 chống”. 
Năm 1964. 00/02/1964-25/01/1965, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng 
Trung ương Đảng. 
200. Nguyễn Cao Kỳ, Chúng ta thua cuộc chiến tranh ở Việt Nam như thế 
nào? bản dịch ngày 25-7-1982, tài liệu Viện lịch sử Đảng. 
201. Phòng Tổng kết chiến dịch, Ban Tổng kết chiến tranh B2 (1984), Quá 
trình cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ và quy luật hoạt động 
của Mỹ, nguỵ trên chiến trường B2, tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
202. Phương hướng, kế hoạch cung cấp cán bộ cho miền Nam của các 
ngành. Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
203. Phương hướng, dự trù kinh phí cho miền Nam năm 1961. Lưu tại Cục 
Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
204. Phương hướng, kế hoạch đào tạo và điều động cán bộ đi B năm 1963. 
Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
205. Phương hướng, nhiệm vụ, báo cáo công tác kinh tế tài chính ở các khu, 
tỉnh miền Nam. 1965, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương 
Đảng. 
206. Richard. M. Nixon, Diễn văn ngày 3-11-1969 về vấn đề Việt Nam 
(trích), tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
207. Robert S. McNamara (1995), Nhìn lại quá khứ, tấn thảm kịch và những 
bài học về Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
208. R. Nixon (2004), Hồi ký Richard Nixon, Nxb Công an nhân dân, Hà 
Nội. 
209. Shingo Shibata (1976), Những bài học của chiến tranh Việt Nam, Uỷ 
ban Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Thông tin khoa học xã hội. 
210. Sông Bé, lịch sử chiến tranh nhân dân 30 năm (1945-1975), Nxb Tổng 
hợp Sông Bé, 1990. 
211. Tài liệu mật của Bộ Quốc phòng Mỹ về cuộc chiến tranh xâm lược Việt 
Nam, tập I, Việt Nam Thông tấn xã phát hành, Hà Nội, 1971. 
 748 
212. Tài liệu mật của Bộ Quốc phòng Mỹ về cuộc chiến tranh xâm lược Việt 
Nam, tập II, Việt Nam Thông tấn xã phát hành, Hà Nội, 1971. 
213. Tài liệu của Ban về dự trù và báo cáo cung cấp vật chất cho miền Nam. 
Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
214. Tài liệu về công tác nghiên cứu kinh tế cung cấp chi miền Nam năm 
1964. Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
215. Tài liệu về chế độ chính sách, điều động cán bộ cung cấp cho B và đào 
tạo học sinh miền Nam đến năm 1964. Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng 
Trung ương Đảng. 
216. Tài liệu về công tác đào tạo và chi viện cán bộ cho B trong năm 1965 
của Ban và các cơ quan có liên quan. 1965, lưu tại Cục Lưu trữ Văn 
phòng Trung ương Đảng. 
217. Tài liệu theo dõi và tiếp nhận hàng viện trợ của Mỹ nguỵ ở miền Nam 
năm 1966. Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
218. Tài liệu về tình hình kinh tế tài chính của ta và địch ở miền Nam. 1969, 
lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
219. Tài liệu về tiếp nhận viện trợ của nhân dân thế giới. 1969, lưu tại Cục 
Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
220. Tài liệu về công tác của Vụ nghiên cứu đào tạo cán bộ của Ban. 1970, 
lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng. 
221. Tài liệu của Ban về kế hoạch đào tạo và quản lý học sinh, sinh viên 
miền Nam. 22/2/1971-14/10/1971, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng 
Trung ương Đảng. 
222. Tài liệu về cuộc vận động “3 xây 3 chống” năm 1965 của Ban vận động 
3 xây 3 chống Trung ương. Lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng Trung 
ương Đảng. 
223. Tình hình kinh tế của ta ở miền Nam năm 1966. Lưu tại Cục Lưu trữ 
Văn phòng Trung ương Đảng. 
224. Tình hình công tác binh địch vận của ta ở miền Nam từ 1965 đến 1971, 
 749 
tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
225. Tình hình đấu tranh chính trị ở Liên khu 5 từ năm 1954-1971, tài liệu 
Viện Lịch sử Đảng. 
226. Tình hình Khu 6 và Sài Gòn - Gia Định, tài liệu Phòng lịch sử Đảng, 
Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh. 
227. Tình hình Khu 10, (Bài nói của đồng chí Ba Nhuệ, Bí thư Khu uỷ Khu 
10 tại Ban Thống nhất tháng 4-1972), tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
228. Tình hình Khu 8 (đồng chí Tế báo cáo tại Hội nghị Trung ương Cục 
tháng 9-1972), tài liệu Viện Lịch sử Đảng. 
229. Tỉnh Quảng Nam năm 1968 (tỉnh Quảng Tín), tài liệu Viện Lịch sử 
Đảng. 
230. Tỉnh uỷ Quảng Nam - Thành uỷ Đà Nẵng (2006), Lịch sử Đảng bộ 
Quảng Nam - Đà Nẵng (1930-1975), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
231. Tỉnh uỷ Hoà Bình: Lịch sử Đảng bộ tỉnh Hoà Bình, tập II (1954-1975), 
NXB Chính trị quốc gia, HN, 1997. 
232. Tờ trình, báo cáo của Đảng uỷ Bộ Lương thực thực phẩm về tình hình 
thực hiện kế hoạch năm 1971, về công tác xây dựng đảng, công tác 
quản lý thị trưởng và kết quả công tác năm 1974, kế hoạch 5 năm 
1976-1980. 21/4/1971-4/10/1976, lưu tại Cục Lưu trữ Văn phòng 
Trung ương Đảng. 
233. Thế giới ngoại giao, “Bản tin 12-1969”, Phụ lục Tài liệu tham khảo đặc 
biệt, Việt Nam Thông tấn xã phát hành, ngày 30-4-1970. 
234. Thường vụ Năm Trường (1-1-1967), Chỉ thị phát huy mạnh mẽ thế chủ 
động tấn công quyết đánh bại âm mưu bình định nông thôn năm 1967 
của Mỹ - nguỵ, tài liệu Viện Lịch sử quân sự Việt Nam. 
235. Tổng cục thống kê: Số liệu thống kê tình hình phát triển kinh tế và văn 
hoá miền Bắc năm 1968, Hà Nội 8-3-1969. Tài liệu Viện lịch sử Đảng, 
II3/10.1/23.3. 
236. Tổng cục thống kê: Số liệu thống kê kinh tế và văn hoá miền Bắc năm 
 750 
1969, Hà Nội 1970. Tài liệu Viện lịch sử Đảng, II3/10.1/24. 
237. Trần Thắng (1993), “Chiến lược chiến tranh cách mạng Việt Nam qua 
cách nhìn của một tướng Mỹ”, Lịch sử quân sự, số 6. 
238. Trần Văn Trà (2005), Kết thúc cuộc chiến tranh 30 năm, Nxb Quân đội 
nhân dân, Hà Nội. 
239. UPI, “Bản tin ngày 26-9-1969”, Phụ lục Tài liệu tham khảo đặc biệt, 
Việt Nam Thông tấn xã phát hành, ngày 30-4-1970. 
240. Võ Nguyên Giáp (1979), Chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến 
tranh bảo vệ Tổ quốc, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. 
241. V.I.Lênin (1964), Chiến tranh du kích (Luận văn quân sự chọn lọc), 
Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. 
242. Văn Tập (1973), Chiến tranh Việt Nam và kinh tế Mỹ, Nxb Khoa học 
xã hội, Hà Nội. 
243. Viện Lịch sử Đảng, Hội đồng biên soạn lịch sử Nam Trung Bộ kháng 
chiến (1995), Nam Trung Bộ kháng chiến 1954-1975, Hà Nội. 
244. Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. 
Viện Hồ Chí Minh (1996), Hồ Chí Minh Biên niên tiểu sử, tập IX, 
1964-1966, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
245. Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh 
(1995), Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập II, 1954-1975, Nxb 
Chính trị quốc gia, Hà Nội,. 
246. Viện Sử học (2002), Lịch sử Việt Nam (1965-1975), Nxb Khoa học xã 
hội, Hà Nội. 
247. William.C.Westmoreland (1976), Một quân nhân tường trình, Nxb 
Garden City Doublay and Company, New York, bản dịch, tài liệu Viện 
Lịch sử Đảng. 
TIẾNG ANH 
248. R.B.Asprey (1975), War in the Shadows (the guerrrilla in history), 
N.Y. Doubleday. 
 751 
249. Gordon Baxter (1967), 13/13 Vietnam: Search and Destroy, N.Y. 
World Publishing Company. 
250. G.H.Dunn (1972), Base development in South Vietnam, Washington 
Depparment of the Army. 
251. Chalmers Johnson (1973), Autopsy on People’s war, Berkley, 
University of California Press. 
252. James S.Olson (1988), Dictionary of Vietnam War, GreenWood Press, 
Westport. 
253. J.Race (1972), War Comes to Long An, California, 1972. 
254. S.L.Stanton (1986), The rise and fall of American in Vietnam, Presido 
Press 
255. M.Toylor (1960), The Uncertainly Trumpet, New York. 

File đính kèm:

  • pdfnhiem_vu_trung_uong_giao_lich_su_dang_cong_san_viet_nam_tap.pdf