Phân tích ứng xử hố đào sâu trong nền sét bão hõa nước bằng phương pháp FEM
Tóm tắt Phân tích ứng xử hố đào sâu trong nền sét bão hõa nước bằng phương pháp FEM: ...ƣớc và thông số sức chống cắt không thoát nƣớc 2.4. P t t át ớ với ứ suất ữu iệu (Drai ed-Uncouple Analysis) Phân tích Drained đƣợc sử dụng nhằm mục đích không phát sinh áp l c nƣớc lỗ rỗng thặng dƣ trong đất nền Đất và nƣớc đƣợc xem nhƣ 1 vật liệu duy nhất đang chịu tải (không liên q...phƣơng pháp phân tích Undrained B đƣợc xác định từ thí nghiệm cắt cánh hiện trƣờng Sức chống cắt không thoát Su lấy từ kết quả thí nghiệm cắt cánh Giá trị độ cứng của đất đƣợc lấy theo tƣơng quan E=(100-300)Su tăng theo độ sâu Lớp bùn sét yếu dày 20m đƣợc chia là 3 lớp nhỏ mỗi lớp dày 7m... đó tính toán theo phƣơng pháp phân tích Undrained B đảm bảo đƣợc giá trị Su đúng với th c tế của đất, không phụ thuộc vào điều kiện cố kết Phƣơng pháp phân tích Undrained tính toán sức chống cắt Su và độ cứng phụ thuộc vào trạng thái ứng suất ban đầu với hệ số OCR luôn lớn hơn 1 Điều ...
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 4 PHÂN TÍCH ỨNG XỬ HỐ ĐÀO SÂU TRONG NỀN SÉT BÃO HÕA NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP FEM LẠI VĂN QUÍ*, HUỲNH QUỐC THIỆN** TRÀ HỮU THỜI**, TRẦN DUY TÂN*** Finite Element Method (FEM) for Analing behavior of a deep excavation in soft clay Abstract: The paper uses Plaxis 2D with some soils modelling (Mohr- Coulomb, Hardening Soil) for predicting behavior of deep excavation in saturead soft clays. The prediction data are compared with mesuring in field and find out that hardening soil modell seems the most fitting. 1. GIỚI THIỆU * Chuyển vị của tƣờng chắn đất trong bài toán hố đào sâu là một trong những vấn đề quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến ổn định hố đào sâu, c ng nhƣ các công trình lân cận Chuyển vị ngang tƣờng chắn và ổn định hố đào sâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ địa chất, độ cứng của tƣờng chắn và hệ thanh chống, c ng nhƣ ảnh hƣởng của tải trọng và các yếu tố khác Hiện tại việc d đoán chuyển vị của tƣờng chắn trong thi công hố đào sâu cho những d án th c tế, c ng nhƣ các nghiên cứu thƣờng đƣợc sử dụng bằng phần mềm phần tử hữu hạn, Plaxis 1-11 Trong đó, các mô hình đất thƣờng đƣợc áp dụng nhất: Mô hình Mohr Coulomb (MC), mô hình Hardening Soil (HS) Kèm theo đó là các phƣơng pháp phân tích ứng xử của đất không thoát nƣớc theo phƣơng pháp ứng suất hữu hiệu gọi là Undrained , Undrained B và phân tích theo ứng suất tổng gọi là Undrained C Tuy nhiên trong các nghiên cứu gần đây ở Việt Nam 12-14 , v n chƣa có nghiên cứu, đánh giá * Kh Th y D g T g i học Bách Khoa - i học Q c Gi Th h ph Hồ Chí Mi h ** T g i học D y T - Nẵ g *** T g i học Gi Thô g V tải Th h ph Hồ Chí Mi h ƣu nhƣợc điểm của các mô hình đất khác nhau, c ng nhƣ l a chọn loại phân tích phù hợp cho ứng xử của đất bùn sét yếu Do đó, trong bài báo này tập trung nghiên cứu, đánh giá các mô hình đất và phân tích ứng xử của đất sét bão hòa nƣớc để có thể d đoán chính xác chuyển vị ngang của tƣờng chắn hố đào sâu trong đất yếu khu v c thành phố H Chí Minh Từ đó, l a chọn mô hình tính toán và phƣơng pháp phân tích phù hợp nhất với mục tiêu d đoán chính xác chuyển vị ngang của tƣờng chắn trong đất yếu 2. CÁC MÔ HÌNH VẬT LIỆU 2.1. Mô hình Mohr-Coulomb Mô hình Mohr-Coulomb là mô hình đất cơ bản và phổ biến với ứng xử đàn h i - d o lý tƣởng và sử dụng tiêu chuẩn phá hoại của Mohr- Coulomb Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của mô hình Mohr-Coulomb đƣợc thể hiện Hình 1 Các thông số của mô hình bao g m: Thô g hồi: E: Mô đun đàn h i Young (kN m2) : Hệ số poison Thô g há h i d : c': L c dính hữu hiệu (kN m2) ': Góc ma sát trong hữu hiệu (độ) : Góc giãn nở (độ) ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 5 Hình 1. Q hệ giữ ứ g ấ v biế d g trong mô hình Mohr-Coulomb 2.2. Mô hình Hardening Soil Mô hình tăng bền đ ng hƣớng Hardening Soil (HS) là mô hình đất nâng cao dùng để mô phỏng ứng xử của nhiều loại đất khác nhau, dành cho cả đất mềm và đất cứng Tăng bền cắt dùng để mô phỏng các biến dạng không h i phục của đất nền khi chịu ứng suất lệch (ứng suất cắt) ban đầu Tăng bền nén dùng để mô phỏng các biến dạng không h i phục của đất nền khi chịu tải nén 1 trục ban đầu (nén cố kết hay nén đ ng hƣớng) Các thông số mô hình bao g m: c': L c dính hữu hiệu (kN m2) ': Góc ma sát trong hữu hiệu (độ) E50: Mô đun cát tuyến từ thí nghiệm nén 3 trục cố kết thoát nƣớc (kN m2) Eoed: Mô đun tiếp tuyến từ thí nghiệm nén cố kết (kN m2) Eur: Độ cứng gia và dở tải (kN m 2 ) m: Hệ số m ur: Hệ số poisson gia và dở tải pref: Áp l c tham chiếu (kN m 2 ) Hình 2. M d g hô g gi ứ g ấ chí h c ô h h H de i g S i 2.3. P t t át ớ với ứ suất ữu iệu (U drai ed-Couple Analysis) Phân tích Undrained đƣợc sử dụng nhằm mục đích xem xét ứng xử của đất nền theo ứng suất hữu hiệu, có kể đến quá trình phát triển áp l c nƣớc lỗ rỗng thặng dƣ trong đất theo lý thuyết cố kết của Terzaghi: σ=σ’+σw P á ( t t e ứ suất ữu iệu) U drai ed Ứng xử vật liệu: Undrained Thông số sức chống cắt hữu hiệu: c’, ’, ’ Thông số độ cứng hữu hiệu: E50’, ’ P á ( t t e ứ suất ữu iệu) U drai ed Ứng xử vật liệu: Undrained Thông số sức chống cắt không thoát nƣớc c=cu, =0, =0 Thông số độ cứng hữu hiệu: E50’, ’ P á C ( t t e ứ suất tổ ) U drai ed C Thông số sức chống cắt không thoát nƣớc (ứng suất tổng) c=cu, =0, =0 Thông số độ cứng không thoát nƣớc: Eu, u =0.495 Nếu không muốn sử dụng tu chọn Undrained trong Plaxis để phân tích ứng xử không thoát nƣớc, chỉ có thể mô phỏng ứng xử không thoát nƣớc bằng cách chọn kiểu vật liệu Non-porous và nhập tr c tiếp thông số đàn h i không thoát nƣớc và thông số sức chống cắt không thoát nƣớc 2.4. P t t át ớ với ứ suất ữu iệu (Drai ed-Uncouple Analysis) Phân tích Drained đƣợc sử dụng nhằm mục đích không phát sinh áp l c nƣớc lỗ rỗng thặng dƣ trong đất nền Đất và nƣớc đƣợc xem nhƣ 1 vật liệu duy nhất đang chịu tải (không liên quan gì đến thoát nƣớc) Phân tích Drained chủ yếu áp dụng cho các loại đất rời (thoát nƣớc nhanh) và ứng xử lâu dài của đất sét 3. TỔN QU N DỰ N Vị trí d án căn hộ The Golden Star nằm giữa trung tâm phát triển năng động và hiện đại ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 6 D án tọa lạc tại vị trí vàng quận 7 mặt tiền số 72 đƣờng Nguyễn Thị Thập Phối cảnh và vị trí d án đƣợc thể hiện ở Hình 3. Hình 3. Vị í d á 72 Ng yễ Thị Th q 7 Hình 4. ích h ớc h h học c cô g h Hình 5. M b g hiệ g x g q h d á D án căn hộ The Golden Star với quy mô 2 tầng hầm có diện tích hầm hơn 4500m2. Móng đại trà có cao độ trung bình là -6,65m, hố pít là - 9,65m. Kích thƣớc hình học chính của công trình có thể đƣợc thể hiện ở Hình 5 và Hình 6, thể hiện mặt bằng hiện trạng và mặt cắt ngang sẽ phân tích trong bài báo này Hình 6. M c h h học g h h hiệ c g Trình t thi công mô phỏng trong Plaxis bao g m các bƣớc nhƣ sau: Bƣớc 1: Kích hoạt tải bề mặt Bƣớc 2: Thi công ép cừ Bƣớc 3: Đào đất đến cao độ -1,3mGL Bƣớc 4: Lắp hệ giằng H350 cao độ -0,8mGL Bƣớc 5: Đào đất đến cao độ -4,05mGL Bƣớc 6: Lắp hệ giằng H400 cao độ -3,5mGL Bƣớc 7: Đào đất đến cao độ đáy móng đại trà -6.65mGL Bƣớc 8: Thi công ép cừ 9m khu v c hố pít Bƣớc 9: Thi công sàn và móng đại trà xung quanh hố pít, lắp hệ giằng H350 Bƣớc 10: Đào đất khu v c hố pít đến cao trình -9.65mGL Bƣớc 11: Thi công móng l i thang khu v c hố pít và thi công full sàn B2 D a và mặt bằng d án, trình t thi công, tải bề mặt, các lớp đất và d a vào cách xác định điều kiện biên bên trên để th c hiện mô hình mô phỏng nhƣ Hình 7. ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 7 Hình 7. M t c t mô phỏng 4. BÀI TOÁN PHÂN TÍCH Trong mô hình Plaxis có các phƣơng pháp phân tích undrained khác nhau. Bài toán phân tích sử dụng mô hình Hardening Soil theo phƣơng pháp phân tích undrained và phƣơng pháp undrained B phục vụ cho việc tính toán biện pháp thi công hố đào sâu đƣợc sử dụng cho d án này nhằm mục đích so sánh kết quả phân tích thu đƣợc với kết quả quan trắc th c tế tại hiện trƣờng Ngoài ra tác giả còn sử dụng phƣơng pháp undrained C để làm bài toán phân tích ngƣợc để chọn ra thông số tối ƣu cho địa chất khu v c c ng nhƣ so sánh đánh giá kết quả tính toán với các phƣơng pháp khác nhau 4.1. P t u ể vị a t ờ ắ ằ Harde i S i t e á t U drai ed ả 1. ả tổ ợ á t số địa t e á U drai ed Thông số địa chất sử dụng trong phần mềm Plaxis theo phƣơng pháp Undrained cho lớp bùn sét yếu (lớp 1 bùn sét d o chảy) là thông số hữu hiệu đƣợc xác định từ thí nghiệm 3 trục CU. Bảng 1 tổng hợp các thông số địa chất theo phƣơng pháp phân tích Undrained 4.2. P t u ể vị a t ờ ắ ằ Harde i S i t e á t U drai ed ả 2. ả tổ ợ á t số t t á t e á Thông số địa chất của lớp bùn sét yếu theo phƣơng pháp phân tích Undrained B đƣợc xác định từ thí nghiệm cắt cánh hiện trƣờng Sức chống cắt không thoát Su lấy từ kết quả thí nghiệm cắt cánh Giá trị độ cứng của đất đƣợc lấy theo tƣơng quan E=(100-300)Su tăng theo độ sâu Lớp bùn sét yếu dày 20m đƣợc chia là 3 lớp nhỏ mỗi lớp dày 7m từ lớp 1,1 đến lớp 1,3. Mục đích chia nhỏ để đƣa thông số sức chống ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 8 cắt không thoát nƣớc Su vào một cách sát với th c tế vì có s thay đổi giá trị Su theo độ sâu lớn Bảng 2 thể hiện các thông số nhập vào mô hình phân tích theo phƣơng pháp Undrained B cho lớp bùn sét yếu và các lớp còn lại tƣơng t nhƣ Bảng 1 C ng tƣơng t nhƣ phƣơng pháp Undrained B, thông số địa chất cho phƣơng pháp Undrained C c ng đƣợc xác định từ thí nghiệm cắt cánh hiện trƣờng và công thức độ cứng theo tƣơng quan E=(100-300)Su Lớp đất bùn sét yếu đƣợc chia làm 4 lớp Giá trị Su và E đƣợc biểu diễn tăng theo độ sâu nhờ sử dụng những thông số nâng cao trong mô hình Morh-Coulomb. Bảng 3 thể hiện thông số đất cho phƣơng pháp Undrained C. ả 3. ả tổ ợ á t số t t á t e á C 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Kết quả chuyển vị ngang của cừ giai đoạn đào đất đến -9,65m theo phƣơng pháp phân tích Undrained và Undrained B lần lƣợt đƣợc thể hiện ở Hình 8 và Hình 9. Hình 8. Chuy n vị ngang cừ Ux=15,1cm (HS Undrained A) Hình 9. Chuy n vị ngang cừ Ux=19,2cm (HS Undrained B) Kết quả d đoán ứng xử của hố đào sâu bằng mô hình HS theo 2 phƣơng pháp phân tích ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 9 Undrained và B đƣợc tổng hợp và so sánh với kết quả quan trắc th c tế thể hiện ở Bảng 4, bao g m chuyển vị ngang của cừ, nội l c hệ giằng 1 và hệ giằng 2, lún nền và hệ số ổn định tổng thể ả 4. S sá t t t á iữa á á và qua trắ t ự t Kết quả so sánh Bảng 4 cho thấy phƣơng pháp Undrained sử dụng thông số hữu hiệu từ thí nghiệm CU cho kết quả chuyển vị và độ lún d đoán nhỏ hơn kết quả quan trắc th c tế, chuyển vị cừ tính toán theo phƣơng pháp là 15,1cm trong khi quan trắc là 18,9cm, điều này thiên về nguy hiểm, nội l c hệ giằng theo phƣơng pháp phân tích này sẽ lớn hơn th c tế do cừ chuyển vị lớn hơn d đoán Phƣơng pháp phân tích Undrained B cho kết quả chuyển vị cừ và lún nền gần sát quan trắc hơn, sai số là nhỏ hơn 5% Căn cứ vào sức chống cắt không thoát nƣớc Su từ 2 thí nghiệm CU và cắt cánh VST ở Hình 10 Sức chống cắt không thoát nƣớc từ thí nghiệm trong phòng đang lớn hơn sức chống cắt từ thí nghiệm hiện trƣờng Điều đó d n tới kết quả d đoán theo phƣơng pháp Undrained nhỏ hơn giá trị quan trắc đƣợc Vì vậy việc tính toán theo thí nghiệm trong phòng ở d án này chƣa đảm bảo Ngoài ra, kết hợp với hệ số quá cố kết OCR theo độ sâu Hình 11, nhận thấy lớp mặt từ 0-8m là đất quá cố kết với hệ số (OCR>1), tuy nhiên từ độ sâu 8m đến độ sâu 21m là đất chƣa cố kết bởi trọng lƣợng bản thân (OCR<1) nên việc tính toán theo phƣơng pháp đang thiếu an toàn vì chƣa xét đến hệ số cố kết OCR Phƣơng pháp B sức chống cắt không thoát nƣớc Su đƣợc đƣa tr c tiếp vào mô hình nên không bị ảnh hƣởng bởi hệ số OCR Do đó tính toán theo phƣơng pháp phân tích Undrained B đảm bảo đƣợc giá trị Su đúng với th c tế của đất, không phụ thuộc vào điều kiện cố kết Phƣơng pháp phân tích Undrained tính toán sức chống cắt Su và độ cứng phụ thuộc vào trạng thái ứng suất ban đầu với hệ số OCR luôn lớn hơn 1 Điều kiện của phƣơng pháp phân tích Undrained đƣợc xem nhƣ là đất cố kết thƣờng, đối với trƣờng hợp đất chƣa cố kết nhƣ đã phân tích trong trƣờng hợp này là không phù hợp và thiên về trạng thái không an toàn Đối với trƣờng hợp đất yếu có hệ số OCR < 1 tính toán theo phƣơng pháp chƣa đủ độ tin cậy, nhiều trƣờng hợp đất yếu chƣa cố kết bởi trọng lƣợng bản thân thì dễ gây ra nhầm l n trong việc ƣớc lƣợng giá trị Su ban đầu của đất d n đến kết quả d đoán nhỏ hơn th c tế quan trắc đƣợc Việc l a chọn phƣơng pháp thiết kế cho công trình này cần d a trên các yếu tố nhƣ sức chống cắt không thoát nƣớc Su, hệ số quá cố kết OCR để đánh giá mức độ an toàn của 2 phƣơng pháp trên, từ đó l a chọn phƣơng pháp thích hợp Hình 10. Giá ị ức ch g c hô g h á ớc he ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 10 Hình 11. Hệ OCR he Kết quả phân tích tính toán ứng với từng giai đoạn theo cả 3 Phƣơng pháp: Phƣơng pháp , Phƣơng pháp B, Phƣơng pháp C và kết quả quan trắc th c tế đƣợc so sánh trên cùng một biểu đ Hình 12 và Hình 13. Hình 12. S á h ế q ả 3 h ơ g há Gi i -6,65mGL) Hình 13. S á h ế q ả 3 h ơ g há Gi i -9,65mGL) Kết quả so sánh ở Hình 12 và Hình 13 cho thấy rằng cả 2 phƣơng pháp phân tích Undrained B bằng mô hình HS và Undrained C bằng mô hình MC cho kết quả tƣơng đ ng với nhau và tƣơng đ ng với kết quả quan trắc th c tế Đặc điểm chung khi sử dụng 2 phƣơng pháp này là giá trị sức chống cắt không thoát nƣớc Su của đất bùn sét bão hòa nƣớc đƣợc đƣa tr c tiếp vào mô hình từ kết quả thí nghiệm xác định sức kháng cắt tại hiện trƣờng Độ cứng đất bùn sét yếu E=(100-300)Su, giá trị E tăng theo độ sâu 6. KẾT LUẬN Phƣơng pháp phân tích Undrained với mô hình Hardening Soil không phù hợp sử dụng để phân tích ứng xử của đất bùn sét yếu có hệ số cố kết OCR < 1 Phƣơng pháp phân tích Undrained B với mô hình Hardening Soil và Undrained C với mô hình Morh Coulomb phù hợp để phân tích ứng xử của đất bùn trong mọi trƣờng hợp của hệ số OCR Kết quả phân tích d án Golden Star cho kết quả d đoán chuyển vị cừ sát với th c tế quan trắc đƣợc Phân tích thiên về an toàn và là cơ sở tốt để áp dụng phƣơng pháp phân tích ngƣợc Quan trắc Quan trắc ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021 11 Đối với đất bùn sét yếu việc xác định sức kháng cắt không thoát nƣớc Su từ thí nghiệm cắt cánh hiện trƣờng là quan trọng khi hệ số OCR<1 Tƣơng quan giữa Mô đun đàn h i E và sức chống cắt không thoát nƣớc Su có thể chọn E= (100-300) Su. Trong tính toán nên phân chia lớp bùn sét dày thành các lớp bùn sét nhỏ khác nhau và lấy độ cứng E tăng theo độ sâu tƣơng ứng với 100Su, 200Su, 300Su TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Burland, J B (1965) The yieding and dilation of clay correspondence, Geotechnique, 15(1), 211-214. 2. Banerjee, P. K., & Butterfield, R. (Eds.). (1991) dvanced Geotechnical nalyses Developments in Soil Mechanics and Foundation Engineering-4. CRC Press. 3. Chang-Yo Ou (2006), Deep Excavation - Theory and Practice, Taylor & Francis Group London. 4. Zhang, W., Li, Y., Goh, A. and Zhang, R. 2020. "Numerical study of the performance of jet grout piles for braced excavations in soft clay." Computers and Geotechnics 124: 103631. 5. Hung, N. K. and Phienwej, N. 2016. "Practice and experience in deep excavations in soft soil of Ho Chi Minh City, Vietnam." KSCE Journal of Civil Engineering 20(6): 2221-2234. 6. Huynh, Q. T., Tran, V. T. and Nguyen, M. T. 2020. Analyzing the settlement of adjacent buildings with shallow foundation based on the horizontal displacement of retaining wall. Geotechnics for Sustainable Infrastructure Development, Springer: 313-320. 7. Hòa Bình Group (2017), Hƣng Phát 3 construction method statement, Ho Chi Minh City. 8. Hu nh Quốc Thiện, Nguyễn Minh Tâm , Lê Trọng Nghĩa 2018 Phân tích chuyển vị giới hạn tƣờng vây theo mức độ ảnh hƣởng đến công trình lân cận, Tạp chí Xây D ng. 9. Hu nh Quốc Thiện, Nguyễn Minh Tâm. 2018 Ƣớc lƣợng module cát tuyến E50 của tầng cát dày khu v c quận 1, Tp. H Chí Minh bằng phƣơng pháp phần tử hữu hạn, Tạp chí xây d ng. 10. Lại Văn Quí, Hu nh Quốc Thiện, Đỗ Thanh Hải. 2020. Phân tích hiệu quả làm việc của hệ tƣờng chắn kết hợp- tƣờng vây và tƣờng cọc cắt- trong việc tăng chiều sâu tầng hầm. Tạp chí xây d ng. Ng i hả biệ : PGS, TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
File đính kèm:
- phan_tich_ung_xu_ho_dao_sau_trong_nen_set_bao_hoa_nuoc_bang.pdf