Tài liệu Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS
Tóm tắt Tài liệu Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS: ...uả của suy dinh dưỡng ở người nhiễm HIV 1.28 4 Tăng nguy cơ mắc nhiễm trùng, đẩy nhanh quá trình chuyển AIDS HIV 2 Sụt cân Teo cơ Thiếu vitamin và chất khoáng 3 Hệ thống miễn dịch suy giảm không chống được các nhiễm khuẩn 1 Nhu cầu năng lượng cao hơn vì ...n nặng theo chiều cao (WHZ) 2.11 < −3 ≥ −3 đến < −2 ≥ −2 đến ≤ +2 >+2 đến≤ +3 > +3 SDD nặng SDD vừa Tình trạng dinh dưỡng bình thường Thừa cân Béo phì Thừa dinh dưỡng Thiếu dinh dưỡng −2 −1 0 +2−3 +3+1−4 +4 Đánh giá Hóa sinh Đếm tế bào máu, đường huy...quá ốm yếu để có thể tự chăm sóc tốt. Kỳ thị liên quan đến nhiễm HIV có thể làm nhiều người không muốn nói về tình trạng của họ. Mọi người có thể không ý thức được về tầm quan trọng của dinh dưỡng 3.7 Các khó khăn trong tư vấn với người nhiễm HIV 1. Cân n...
bị thức ăn giữ được chất dinh dưỡng. Kê đơn các sản phẩm đặc chế cho nhóm bệnh nhân suy dinh dưỡng lâm sàng. Bổ sung vi chất. Chuyển gửi tới các chương trình hỗ trợ kinh tế cộng đồng. ms 1.35 Quản lý SDD cấp tính (IMAM) và dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Cả hai nhóm dùng chung quy trình chẩn đoán và điều trị suy dinh dưỡng nặng cấp tính (SAM) ở trẻ dưới 5 tuổi. IMAM chỉ nhằm quản lý SDD ở trẻ dưới 5 tuổi Dinh dưỡng cho người nhiễm HIV quản lý ở mọi nhóm tuổi. programs 1.36 BÀI TẬP NHÓM Người có H có cần ăn nhiều hơn người không nhiễm H hay không? Tại sao? Người có H có cần kiêng loại thức ăn nào không? Tại sao? Khi bị ốm, người có H có cần có chế độ ăn đặc biệt không? Tại sao? Nhóm 1: Người nhiễm HIV có cần ăn nhiều hơn người không nhiễm HIV hay không? Tại sao? Nhóm 2: Những loại thức ăn nào có thể giúp người có HIV tăng cường hệ miễn dịch? Nhóm 3: Các dấu hiệu nào cho thấy người nhiễm HIV cần quan tâm hơn về chế độ dinh dưỡng của mình? 1.37 2.1 2 ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, GiẢI PHÁP CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1. Liệt kê các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 2. Đánh giá bệnh nhân bị phù dinh dưỡng. 3. Đo nhân trắc học phù hợp và chính xác. 4. Phân loại tình trạng dinh dưỡng dựa trên kết quả đánh giá dinh dưỡng. 5. Kiểm tra cảm giác thèm ăn. 6. Đề xuất giải pháp chăm sóc dinh dưỡng phù hợp dựa trên tình trạng dinh dưỡng. 2.2 Mục tiêu 1. Xác định BN có nguy cơ SDD để có can thiệp sớm trước khi họ chuyển thành SDD nặng. 2. Phát hiện các thói quen ăn uống làm tăng nguy cơ bệnh tật và SDD. 3. Theo dõi tăng trưởng và xu hướng cân nặng. 4. Thiết lập cơ sở để tư vấn và lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng dựa trên tình trạng dinh dưỡng của BN. 2.3 Tầm quan trọng của việc đánh giá TTDD thường xuyên 1. Lâm sàng 2. Thực thể 3. Hóa sinh 4. Chế độ ăn uống 2.4 Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng Kiểm tra các dấu hiệu (biến chứng y tế) Tìm hiểu BN đang dùng những loại thuốc gì 2.5 − Phù − Gầy còm − Chán ăn − Tiêu chảy kéo dài − Buồn nôn hoặc nôn − Mất nước nghiêm trọng. − Sốt cao (≥ 38.5◦ C) − Co giật − Thiếu máu nặng − Thở nhanh − Loét/nấm ở miệng − Hạ thân nhiệt − Mệt mỏi hoặc bất tỉnh − Ốm yếu nặng. − Nhiễm trùng cơ hội − Tổn thương da nặng Đánh giá TTDD lâm sàng 2.6 Phù dinh dưỡng Các biểu hiện thực thể SDD Phù Tóc khô, mỏng, rối, mất màu Da khô hoặc bong tróc Bàn tay, móng chân/tay, niêm mạc nhạt màu Teo mỡ dưới da Nứt và sẹo ở góc miệng Sưng lợi Bướu cổ Vết trắng trong mắt (vệt Bitot do thiếu Vit A) 2.7 Nhân trắc học là đo kích cỡ, cân nặng và tỉ lệ của cơ thể con người 2.8 Định nghĩa nhân trắc học Cân nặng Chiều cao Chu vi vòng cánh tay (MUAC) Một vài cách đo trình bày ở phần phụ lục Chỉ số khối cơ thể (BMI) Tỉ lệ cân nặng – chiều cao (WHZ) 2.9 Các phương pháp đo trong nhân trắc học Z-scores 2.10 Chỉ số cân nặng theo chiều cao (WHZ) 2.11 < −3 ≥ −3 đến < −2 ≥ −2 đến ≤ +2 >+2 đến≤ +3 > +3 SDD nặng SDD vừa Tình trạng dinh dưỡng bình thường Thừa cân Béo phì Thừa dinh dưỡng Thiếu dinh dưỡng −2 −1 0 +2−3 +3+1−4 +4 Đánh giá Hóa sinh Đếm tế bào máu, đường huyết, điện giải. Phân tích máu để đánh giá tình trạng vitamin và khoáng chất. Đo lượng cholesterol và triglyceride huyết tương để đánh giá tình trạng mỡ máu. Xét nghiệm nước tiểu để đánh giá quá trình chuyển hóa của cơ thể (ví dụ như creatinin - một sản phẩm của quá trình co cơ, thải ra trong nước tiểu) để ước tính mức độ co cơ. Độ quánh của huyết tương (mức độ albumin huyết tương thấp hơn 3.2 g/dl cho thấy SDD) Xét nghiệm phân xác định tình trạng nhiễm giun. 2.12 Phân loại tình trạng dinh dưỡng SDD cấp tính nặng (SAM) SDD cấp tính vừa (MAM) ở trẻ dưới 5 tuổi SDD vừa ở thanh thiếu niên, người lớn Tình trạng dinh dưỡng bình thường Thừa cân Béo phì 2.13 Tiêu chí nhóm SDD cấp tính nặng Trẻ em Phù 2 bên HOẶC gầy còm nặng nhìn thấy rõ HOẶC WHZ < –3 HOẶC MUAC: – 6 đến 59 tháng: < 11.5 cm – 5 đến 9 tuổi: < 13.5 cm – 10 đến <14 tuổi: < 16.0 cm Thanh thiếu niên (14-19 tuổi) và người lớn Nam và nữ không mang thai/ sau sinh Phù 2 bên HOẶC BMI < 16.0 HOẶC MUAC < 18.5 cm HOẶC sụt cân > 10% từ lần thăm khám trước. Nữ Mang thai/sau sinh 6 tháng Phù 2 bên Hoặc MUAC < 19.0 cm Hoặc không tăng cân trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối khi mang thai 2.14 Tiêu chí đánh giá SDD vừa 2.15 Trẻ em Chắc chắn sụt cân kể từ lần thăm khám trước VÀ CN/CC ≥ –3 và < –2 HOẶC MUAC - 6 đến 59 tháng: ≥ 11.5 và < 12.5 cm - 5 đến 9 tuổi: ≥ 13.5 và < 14.5 cm -10 đến <14 tuổi: ≥ 16.0 và < 18.5 cm HOẶC: đường cong tăng trưởng đi xuống hoặc nằm ngang Thanh thiếu niên và người lớn Không mang thai/sau sinh BMI ≥ 16.0 và < 18.5 HOẶC MUAC ≥ 18.5 và < 22.0 cm HOẶC sụt cân > 5% kể từ lần thăm khám trước. Mang thai/sau sinh 6 tháng MUAC ≥ 19.0 và < 22.0 cm HOẶC sụt cân HOẶC tăng cân không đủ theo từng tháng thai Tiêu chí tình trạng dinh dưỡng bình thường 2.16 Trẻ em Trẻ tăng cân VÀ CN/CC ≥ –2 và < +2 HOẶC MUAC: – 6 – 59 tháng: ≥ 12.5 cm – 5 – 9 tuổi: ≥ 14.5 cm – 10 – <14 tuổi: ≥ 18.5 cm Thanh thiếu niên và người lớn Không mang thai/sau sinh BMI ≥ 18.5 và < 25.0 HOẶC MUAC >22.0 cm Mang thai/sau sinh 6 tháng MUAC ≥ 23.0 cm Tiêu chí thừa cân và béo phì 2.17 Trẻ em Thừa cân: CN/CC ≥ +2 đến ≤ +3 Béo phì: CN/CC > +3 Thanh thiếu niên và người lớn Không mang thai/sau sinh Thừa cân: BMI ≥ 25.0 và ≤ 30.0 Béo phì: BMI ≥ 30.0 Tiêu chí BN SDDCN điều trị nội trú 2.18 SDD cấp tính nặng VÀ mất cảm giác thèm ăn (không đạt test kiểm tra cảm giác thèm ăn). VÀ có các dấu hiệu của biến chứng y tế. HOẶC không tiếp cận được chăm sóc tại nhà HOẶC không có khả năng quay lại tái khám sau 1 tuần HOẶC không có người chăm sóc ở nhà HOẶC đã điều trị ngoại trú 2 tháng, bị sụt cân, không tăng cân hoặc bị phù nặng hơn. Tiêu chí BN SDDCN điều trị ngoại trú SDD cấp tính nặng. VÀ còn cảm giác thèm ăn. VÀ không có các dấu hiệu biến chứng y tế. VÀ có tiếp cận được chăm sóc tại nhà. VÀ có khả năng quay lại tái khám sau 1 tuần. VÀ có đủ nguồn HEBI cấp cho BN mang về nhà theo khẩu phần 2.19 Giải pháp chăm sóc Dinh dưỡng cho người SDD nặng Điều trị ART thích hợp Thực phẩm điều trị: Sữa F75, F100, HEBI Cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng (không cần nếu có dùng TP điều trị) Tư vấn dinh dưỡng (tư vấn nuôi dưỡng trẻ nhỏ cho người chăm sóc trẻ) Tẩy giun định kỳ Theo dõi hàng tuần hoặc hai tuần (ngoại trú), hàng ngày (nếu điều trị nội trú). Kiểm tra cảm giác thèm ăn, đánh giá phù, theo dõi cân nặng và kiểm tra y tế mỗi lần thăm khám. Chuyển gửi về chăm sóc tại nhà, đảm bảo an ninh lương thực và hỗ trợ sinh kế. 2.20 Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho nhóm SDD vừa Điều trị ARV thích hợp. Điều trị các bệnh mắc phải. Hướng dẫn sử dụng thực phẩm giàu năng lượng phù hợp với độ tuổi Đảm bảo cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng Tẩy giun. Tư vấn chăm sóc dinh dưỡng tại nhà Theo dõi tái khám hàng tháng. Chuyển gửi về chăm sóc tại nhà, đảm bảo an ninh lương thực và hỗ trợ sinh kế. 2.21 Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho nhóm có tình trạng dinh dưỡng bình thường Điều trị ARV thích hợp và các bệnh kèm theo nếu có Tư vấn nhằm ngăn ngừa nhiễm khuẩn và SDD – Tư vấn dinh dưỡng: đảm bảo 10% nhu cầu NL tăng thêm – Tư vấn về chăm sóc – Tư vấn nuôi trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ Bổ sung vi chất Tẩy giun Theo dõi: tái khám 2-3 tháng/lần 2.22 3.1 3 GIÁO DỤC, TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV 1. Liệt kê các kỹ năng cần thiết để tư vấn hiệu quả 2. Thực hành được các kỹ năng tư vấn 3. Tư vấn cho người nhiễm HIV về dự phòng và quản lý SDD. 3.2 Mục tiêu Lời khuyên là chỉ bảo ai đó làm 1 việc gì. Giáo dục là thông tin từ chuyên gia cho một nhóm người. Tư vấn không phải là chỉ bảo hay cung cấp thông tin từ chuyên gia. Tư vấn là giúp ai đó ra quyết định chọn lựa hoặc giải quyết một vấn đề. 3.3 Sự khác nhau giữa lời khuyên, giáo dục và tư vấn? Các kỹ năng tư vấn Tạo quan hệ. Câu hỏi. Lắng nghe. Cảm thông. Cung cấp thông tin. Làm rõ. Tìm giải pháp. Tóm tắt. Theo dõi 3.4 Thể hiện sự quan tâm/chú ý tới những gì BN nói Khen ngợi BN nếu họ làm đúng Thể hiện quan tâm với tình huống của BN Không phán xét BN Hưởng ứng lại những gì BN nói Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu Đưa ra những gợi ý thực tế, không ra lệnh 3.5 Các kỹ năng cần thiết để tư vấn hiệu quả G – Chào hỏi (Greet) A – Hỏi (Ask) T – Đáp lại (Tell) H – Giúp đỡ (Help) E – Giải thích (Explain) R – Khẳng định lại/Nhắc ngày tái khám (Reassure/Return date) 3.6 Các bước tư vấn (mô hình GATHER) Người nhiễm HIV và người chăm sóc thường không có khả năng mua thức ăn giàu dinh dưỡng. Người chăm sóc thường mệt mỏi khi chăm sóc người nhiễm hoặc bản thân họ quá ốm yếu để có thể tự chăm sóc tốt. Kỳ thị liên quan đến nhiễm HIV có thể làm nhiều người không muốn nói về tình trạng của họ. Mọi người có thể không ý thức được về tầm quan trọng của dinh dưỡng 3.7 Các khó khăn trong tư vấn với người nhiễm HIV 1. Cân nặng thường xuyên và ghi chép số cân nặng 2. Ăn đa dạng thực phẩm (đặc biệt là thức ăn giàu năng lượng) 3 lần/ngày với ít nhất 2 lần ăn nhẹ giữa các bữa 3. Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã qua xử lý 4. Giữ vệ sinh sạch sẽ. 5. Tránh rượu bia, thuốc lá và đồ ăn vặt. 6. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên có thể. 7. Phòng các nhiễm khuẩn và điều trị sớm nếu mắc 8. Uống thuốc và HEBI theo chỉ dẫn. 9. Xử trí các triệu chứng và tác dụng phụ của ARV thông qua chế độ ăn. 3.8 Các thực hành dinh dưỡng quan trọng đối với người nhiễm HIV Rửa tay đúng cách Thức ăn và nước uống bị nhiễm khuẩn có thể gây bệnh. Bệnh tật có thể làm giảm sự thèm ăn, tác động xấu tới việc hấp thu thức ăn, giảm khả năng chống đỡ các nhiễm trùng, tăng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể để phòng chống nhiễm khuẩn. Người nhiễm HIV có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, có những triệu chứng nặng của nhiễm độc thức ăn và nước uống, bị tiêu chảy khó phục hồi. Tiêu chảy là lý do chính gây sụt cân ở người nhiễm HIV, người nhiễm HIV bị tiêu chảy cũng khó chữa3.9 Tầm quan trọng của thức ăn và đồ uống an toàn với người nhiễm HIV Người nhiễm HIV cần dinh dưỡng đầy đủ mới đạt được kết quả điều trị ARV tối ưu. Một vài loại ARV có tác dụng phụ làm giảm cảm giác thèm ăn, hấp thụ dinh dưỡng kém và tuân thủ thuốc ARV có thể dẫn tới mức cholesterol cao, huyết sắc tố thấp, loạn dưỡng mỡ và phân bổ lại mỡ. Sử dụng ARV trong thời gian dài có thể bị tiểu đường, tăng huyết áp, loãng xương hoặc các vấn đề về răng. Một số thực phẩm bổ sung có thể giảm hiệu quả ARV. Một số thực phẩm có thể giảm hiệu quả của thuốc. 3.10 Dinh dưỡng và ARV HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV 4.1 4 Mô tả tầm quan trọng của thực phẩm đặc chế cho nhóm BN suy dinh dưỡng cấp. Mô tả mục đích và các loại thực phẩm đặc chế Mô tả tiêu chí kê đơn thực phẩm đặc chế. Thực hành ước tính số lượng thực phẩm đặc chế cần thiết. Điền đúng các biểu mẫu báo cáo về thực phẩm đặc chế 4.2 Mục tiêu Các bước trong hỗ trợ và chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV 1. Tiến hành đánh giá dinh dưỡng và phân loại tình trạng dinh dưỡng. 2. Tư vấn cho BN hoặc người chăm sóc dựa trên kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 3. Kê đơn thực phẩm dinh dưỡng đặc chế nếu BN bị SDD cấp và tư vấn cách sử dụng. 4. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng BN. 4.3 Hỗ trợ dinh dưỡng Kê đơn sản phẩm thực phẩm đặc chế cho nhóm người nhiễm HIV bị SDD mức độ vừa hoặc SDD nặng trong một thời gian nhất định dựa trên tiêu chí rõ ràng (tiêu chí được điều trị và ngừng điều trị) Chuyển gửi tới chăm sóc tại nhà và hỗ trợ tăng cường kinh tế tại cộng đồng. 4.4 Nhóm đích của hỗ trợ dinh dưỡng Tất cả BN tại PKNT Tất cả phụ nữ mang thai và phụ nữ sau sinh 6 tháng trong chương trình DPLTMC Tất cả bệnh nhi bị AIDS Tất cả NNHIV được chăm sóc tại nhà Tất cả trẻ phơi nhiễm HIV từ 0 - 17 tuổi (bao gồm con của bà mẹ nhiễm) 4.5 Các sản phẩm thực phẩm đặc chế Các sản phẩm cao năng lượng, sản phẩm giàu vi chất sử dụng để điều trị SDD cấp. Được kê đơn là thuốc, dựa trên các tiêu chí chặt chẽ, dùng trong 1 khoảng thời gian nhất định. Cung cấp theo khẩu phần cá nhân cho BN SDD và không được chia cho các thành viên khác trong gia đình 4.6 Mục đích của các sản phẩm thực phẩm đặc chế Dự phòng và quản lý SAM. Cải thiện tuân thủ điều trị ARV hoặc điều trị lao. Cải thiện hiệu quả của ARV hoặc điều trị lao và giảm tác dụng phụ. Cải thiện kết quả khi sinh con của bà mẹ nhiễm HIV, tăng tỉ lệ trẻ không nhiễm HIV. Cải thiện chất lượng cuộc sống của người nhiễm HIV. 4.7 Sự khác nhau giữa thực phẩm đặc chế và các loại thực phẩm hỗ trợ Thực phẩm hỗ trợ được cung cấp cho các gia đình để cải thiện an ninh lương thực của hộ gia đình. Thực phẩm đặc chế được kê đơn cho BN là người nhiễm HIV bị SDD lâm sàng nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của bản thân họ. 4.8 Thực phẩm đặc chế dùng ở Việt Nam F-75 và F-100 sữa điều trị nội trú cho nhóm BN SDDCN có các biến chứng y tế. Thanh cao năng lượng (HEBI) − Cho BN SDD cấp nặng là người nhiễm HIV điều trị nội trú, trong giai đoạn chuyển tiếp (đã ổn định biến chứng và bắt đầu có cảm giác thèm ăn). − Cho BN SDD cấp nặng là người nhiễm HIV điều trị ngoại trú, có cảm giác thèm ăn, không có các biến chứng y tế. 4.9 CẢNH BÁO: thực phẩm đặc chế và trẻ nhỏ HEBI KHÔNG thích hợp hoặc KHÔNG đủ dinh dưỡng cho trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi. Trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi nên được nuôi bằng sữa mẹ hoàn toàn (hoặc sữa thay thế nếu mẹ đáp ứng đủ 6 tiêu chí nuôi bằng sữa công thức theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới). 4.10 Kê đơn và theo dõi HEBI Ghi chép tất cả số lượng, ngày tháng phát HEBI cho BN Tư vấn BN hoặc người chăm sóc về cách sử dụng HEBI. Chuyển BN ra khỏi chương trình HEBI khi BN đạt mục tiêu về chỉ số CN/CC, MUAC, hoặc BMI. 4.11 Thực phẩm đặc chế kê đơn bệnh nhân ở TLPT 2.14 (xem TLPT 4.2) 1. Anh Nam: Anh Nam 42 tuổi và có HIV dương tính. Anh nặng 42kg, cao 176cm và có MUAC 20,0 cm 2. Bé Minh: 50 tháng tuổi, cao 92cm và nặng 9 kg, nhưng không còn phù 2 chân 3. Chị Thúy: Chị Thúy có HIV dương tính và có thai 3 tháng. chị bị sút vài cân trong mấy tháng qua. Chu vi vòng cánh tay là 19,2cm Thực phẩm đặc chế kê đơn bệnh nhân ở TLPT 2.14 Phân loại BN Lý do (Đánh dấu vào cột thích hợ p) Số đơn vị kê đơn/ngày Số ngày Số đơn vị đã phátF-75 (102.5 g) F-100 (114.0 g) HEBI (92.0 g)SAM MAM Bình thường 0–< 6 tháng 6–59 tháng x 4 07 30 5–< 15 tuổi 15–< 18 tuổi 18+ tuổi x 2 07 14 Mang thai/≤ 6 tháng sau sinh x Tổng số Người kê đơn: Tên ____________________________ Chữ ký ________________________ Ngày: __________ Người phát thuốc : Tên ____________________________ Chữ ký ________________________ ngày : __________ 4.12 THEO DÕI VÀ BÁO CÁO DINH DƯỠNG 5.1 5 1. Giải thích mục đích việc thu thập số liệu dinh dưỡng. 2. Hoàn chỉnh chính xác các biểu mẫu thu thập số liệu dinh dưỡng. 3. Xác định các yêu cầu chăm sóc dinh dưỡng và dịch vụ hỗ trợ có chất lượng. 4. Thảo luận luồng BN và lồng ghép dịch vụ dinh dưỡng. 5. Thực hành đánh giá, tư vấn dinhdưỡng và thu thập số liệu tại một cơ sở y tế. 5.2 Mục tiêu Quản lý và theo dõi BN Phân bổ nguồn lực Theo dõi nguồn hàng Đánh giá tác động của các dịch vụ Cải thiện chất lượng liên tục 5.3 Mục đích việc thu thập số liệu dinh dưỡng Thông tin dinh dưỡng cần thu thập về người nhiễm HIV Cân nặng và chiều cao/dài Chỉ số CN/CC hoặc MUAC BMI Các biến chứng y tế. Cảm giác thèm ăn. Tình trạng mang thai. Thực phẩm đặc chế được phát, loại và ngày tháng phát. Lý do đưa ra khỏi chương trình điều trị (đủ chuẩn cần thiết, tử vong, bỏ cuộc, chuyển đi, thất bại điều trị). 5.4 5.5 Các chỉ số dinh dưỡng # người nhiễm HIV được theo dõi và đánh giá dinh dưỡng trong thời gian báo cáo. # người nhiễm HIV nhận các tư vấn dinh dưỡng cá nhân trong thời gian báo cáo # người nhiễm HIV được chẩn đoán là SDD nặng trong thời gian báo cáo. # người nhiễm HIV bị SDD được nhận hỗ trợ thực phẩm (kể cả sữa các loại) trong thời gian báo cáo. 5.6 1. Tổng # BN đến cơ sở (không mang thai/sau sinh; mang thai/sau sinh, trẻ em theo nhóm tuổi). 2. # và % BN chẩn đoán SDD nặng cấp tính (SDDCN) (không mang thai/sau sinh; mang thai/sau sinh, trẻ em theo nhóm tuổi). 3. # và % BN chẩn đoán SDD cấp độ vừa (SDDCV) (không mang thai/sau sinh; mang thai/sau sinh, trẻ em theo nhóm tuổi) 5.7 Chỉ số dinh dưỡng của PEFPAR (1) 4. # người nhiễm HIV bị SDD về lâm sàng nhận thực phẩm đặc chế (không mang thai/sau sinh; mang thai/sau sinh, dưới 15, 15 và trên 15, Nam, Nữ) 5. # và % BN đủ tiêu chí và thành công ra khỏi điều trị SDD, (mẫu số = # BN nhận thực phẩm đặc chế). 6. # và % BN chuyển từ SDDCN sang SDDCV 7. % BN mất dấu 8. % BN tử vong 5.8 Chỉ số dinh dưỡng của PEFPAR (2) Thu thập số liệu mất thời gian. Chất lượng số liệu nghèo nàn không giúp ích cho quá trình ra quyết định. Cơ sở có thể không nhận được phản hồi từ cấp cao hơn về số liệu đã gửi đi. BN có thể đăng ký ở nhiều cơ sở khác nhau. BN mất dấu. BN không đến cơ sở đều đặn. 5.9 Các khó khăn khi thu thập số liệu dinh dưỡng Làm quen với các biểu mẫu thu thập số liệu bằng cách điền mẫu thường xuyên. Thu thập và ghi chép số liệu chính xác nhất có thể. Đề nghị người phụ trách cơ sở phối hợp với VAAC, nhận các phản hồi về báo cáo. Ghi số mã nhận dạng của BN trên tất cả các biểu mẫu. Yêu cầu nhân viên y tế thôn bản đến thăm hộ gia đình nhằm thu thập thông tin bị bỏ sót. Khi tư vấn cho BN, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái khám thường xuyên. 5.10 Làm thế nào để giải quyết các khó khăn trong thu thập số liệu?
File đính kèm:
- tai_lieu_cham_soc_dinh_duong_cho_nguoi_nhiem_hivaids.pdf