Tài liệu Ngành báo chí truyền hình

Tóm tắt Tài liệu Ngành báo chí truyền hình: ... và biện pháp thể hiện tác phẩm. Kịch bản truyền hình được sử dụng tất cả các thủ pháp nghệ thuật điện ảnh để thể hiện tác phẩm, nhưng chất liệu của nó là những sự kiện, con người...có thật không được hư cấu. Hơn nữa, nó được viết ra ở dạng đề cương và sử dụng trong phạm vi hẹp nên nó không ...í có thể đơn ảnh (một ảnh + một chú thích), có thể là chùm ảnh (3 ảnh trở lên) hoặc một sêri ảnh (5 đến 10 ảnh hoặc nhiều hơn) về một chủ đề nhất định. Như vậy, tin ảnh và ảnh tin là hai dạng có liên quan mật thiết với nhau nhưng mức độ và cách thức thể hiện khác nhau. 4.9, Tin công báo ...n tượng xảy ra trong quá trình phát sinh, phát triển của cuộc sống. Chính vì nội dung thông tin khác nhau dẫn đến thời lượng tối đa của hai thể loại này cũng khác nhau. Ở Tin thường không qúa một phút, còn ở Phóng sự tối thiểu cũng 4 phút trở lên. - Tin truyền hình phản ánh tất cả các hiện t...

pdf277 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Ngành báo chí truyền hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sống 
và kiến thức nói chung; bổ sung những gì còn thiếu hụt. 
- So sánh, đối chiếu, đọc thử, sửa chữa, gọt giũa cho phù hợp với nội 
dung phim, thêm vào hoặc cắt bớt. 
Kiểm tra soát lại nhằm tránh nhầm lẫn, thừa thiếu, hoặc những câu chữ 
dễ gây hiểu lầm; thay thế những từ ngữ quá đặc thù bằng những từ ngữ phù 
hợp, tránh gây khó khăn cho người đọc lời bình. 
10.3, Hình thức lời bình 
10.3.1, Nhân danh tác giả, nói thẳng với người xem 
Hình thức hay được sử dụng, gần gũi với ngôn ngữ báo chí, dễ tác động 
mạnh tới nhận thức của người xem. 
10.3.2, Hình thức "vô nhân xưng" 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 259
Ít nhiều mang tính "tự sự" tạo nên cảm giác khách quan, chân thực. Được 
sử dụng trong tất cả các thể và các loại phim tài liệu nói chung. 
10.3.3, Lời nhân vật 
Nhân danh nhân vật, trình bày suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của tác giả 
đối với sự việc, sự kiện. Khó viết hơn,nhưng nếu khéo sử dụng, sẽ đạt hiệu quả 
rất sâu. 
11, Phong cách 
11.1, Phim tài liệu chân dung 
Xác định rõ đối tượng, nhân thân với những tính cách điển hình để từ đó 
có lời lẽ, giọng điệu cho phù hợp; chú ý sự khác biệt của từng loại nhân vật 
trong các bộ phim khác nhau 
11.2, Phim tài liệu chính luận 
Lời lẽ thường rút gọn, đanh thép và chính xác. Tránh những câu chữ sáo 
mòn, hoa mỹ nhưng trống rỗng; những từ ngữ dễ gây hiểu lầm, nước đôi 
11.3, Chú trọng khai thác chất thơ, sử dụng nhiều ẩn dụ, tượng trưng, ước 
lệ. Tác động tới người xem thông qua nhận thức thẩm mỹ của họ. 
KẾT LUẬN 
Phim tài liệu là thể loại ra đời sớm nhất trong hệ thống thể loại của cả 
điện ảnh và truyền hình. Phim tài liệu ra đời do nhu cầu ghi nhận hiện thực cuộc 
sống xung quanh mình bằng những hình ảnh về con người, sự việc, sự kiện có 
thực trong quá trình phát triển, phim tài liệu ngày càng chứng tỏ được sức mạnh 
của nó và trở thành một thể loại không thể thiếu trong đời sống điện ảnh và 
truyền hình hiện đại. Nhận thấy những khả năng to lớn của phim tài liệu trong 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 260
việc định hướng dư luận xã hội, truyền hình đã tiếp nhận thể loại này vào hệ 
thống thể loại của mình. 
Sự xuất hiện của phim tài liệu truyền hình là sự hợp tác hai chiều. Nếu 
như truyền hình tìm thấy khả năng to lớn của phim tài liệu trong việc định 
hướng dư luận xã hội; thì những nhà làm phim tài liệu tìm thấy ở truyền hình 
những điều kiện đảm bảo cho phim tài liệu phát huy được khả năng của mình. 
Phim tài liệu sử dụng trên truyền hình đã phát huy cao độ khả năng giáo dục 
thẩm mỹ, khả năng định hướng các giá trị thẩm mỹ và những giá trị nhân văn 
cho công chúng. 
Vì ra đời sau nên phim tài liệu truyền hình được thừa hưởng rất nhiều từ 
thể loại phim tài liệu của điện ảnh. Nó thừa hưởng gần như toàn bộ hệ thống 
ngôn ngữ hình ảnh và âm thanh cùng với thủ pháp Montage của điện ảnh. Tuy 
nhiên, do những đặc trưng loại hình khác nhau mà hệ thống ngôn ngữ đó ở 
phim tài liệu truyền hình có điểm khác so với phim tài liệu điện ảnh. Những 
điểm khác đó là cỡ cảnh thích hợp với từng loại hình, kết cấu, độ dư thông tin, 
tính thời sự của đề tài. Do vậy, những người làm phim khi xây dựng tác phẩm 
tài liệu truyền hình cần chú ý tới những điểm khác biệt này để có thể cho ra đời 
những bộ phim truyền hình có giá trị. 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 261
CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN HÌNH 
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Ý NGHĨA 
Action Bắt đầu Những gì nhìn thấy trên màn hình 
‘‘Bắt đầu’’ ‘‘Bắt đầu’’ Khẩu lệnh bắt đầu ghi hình của đạo diễn 
Actualy Tiếng động 
hiện trường 
Âm thanh ghi tại hiện trường 
Boom Cần Micro Cần đưa Micro hướng về vật thể từ mọi góc 
độ 
Boom mike Micro treo Dùng Micro treo để thu lời thoại, âm thanh 
từ mọi góc độ 
Clip Đoạn phim Một mẩu phim được cắt ra từ một đoạn 
phim thể hiện một cảnh hoặc môt động tác 
nào đó của phim 
Continuity Tính liên tục Đường dây nối các trường đoạn đảm bảo sự 
liên tục của chủ đề 
CU Cảnh cận Cở cảnh 
Cut Chuyển cảnh Sự thay đổi vị trí máy quay hoặc thay đổi 
từ cảnh này sang cảnh khác 
‘Cut’ ‘Dừng’ Khẩu lệnh ngừng quay của đạo diễn 
Cut away Cảnh trám Một cảnh được dùng để tạm thời thu hút sự 
chú ý của người xem khỏi hành động chúnh 
của phim 
Deep Focus Độ nét sâu Cảnh có tiền cảnh, trung cảnh vả hậuc ảnh 
rõ ràng 
Fade Làm mờ hình Làm mờ dẫn hoặc sáng dần một hình ảnh 
khác trên màn hình 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 262
Dully Đẩy máy Chuyển máy quay ra xa hoặc vào gần vạt 
quay 
Double 
exposure 
Chồng hình Hai hình ảnh khác nhau xuất hiện cùng một 
lúc trên màn hình, hình nọ chồng lên hình 
kia 
Dubing Khớp tiếng Khớp hình ảnh được quay với miệng diễn 
viên hoặc hành động 
 Ghép hình Giới thiệu cùng lúc hai hình ảnh chồng lên 
nhau trên màn hình 
Editing Dựng Cắt và ghép các cảnh quay khác nhau của 
phim cho phù hợp với tính liên tục và tiết 
tấu 
Establishing 
Shot 
Cảnh đầu 
phim 
Một đoạn phim tạo nên hoặc dựng lên 
khung hình hoặc không khí một trường 
đoạn phim 
Fade in Hiện hình 
ảnh 
Hiện hình ảnh lên dần từ nền đen 
Fade out Mờ hình ảnh Làm hình ảnh tối dần chuyển sang đen 
Fast Motion Chuyển động 
nhanh 
Phim chuyển động qua máy quay với tốc 
độ chậm tạo ra một chuyển động nhanh khi 
chiếu lại 
Footage Một đoạn 
phim 
Một đoạn phim được tính bằng đơn vị đo 
‘Feet’ 
Freeze Frame Hình tĩnh Thực hiện tại phong thí nghiệm để quay lại 
một hình ảnh không chuyển động trên màn 
hình 
Hight key Nguồn sáng Kỹ thuật đánh ánh sáng làm cho cảnh sáng 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 263
chính lớn lên rực rỡ 
Jump cut Chuyển cảnh 
bị nhảy 
Một sự chuyển cảnh đột ngột 
Key light Nguồn sáng 
cứng 
Nguồn sáng chính cần cho cảnh quay cần 
đến ánh sáng nhân tạo 
Low key 
lighting 
Nguồn sáng 
chính nhỏ 
Ánh sáng chính yếu nhằm tạo sự căng 
thẳng 
Location Hiện trường Địa điểm ngoài trường quay hoặc sân khấu 
được sử dụng để quay phim 
LS Toàn cảnh Cảnh rộng cho ta thấy vật quay từ xa 
MS Trung cảnh Cảnh vừa ở giữa Toàn cảnh - Cận cảnh với 
người thấy từ thắt lưng trở lên 
Misen Scene Cảnh sân 
khấu 
Dàn dựng theo cách đánh ánh sáng, dựng 
cảnh như một vở diễn trên sân khấu 
Montage Dựng phim Tiếng Pháp từ này có nghĩa là ‘căt’. Tiếng 
Anh là từ chỉ một phương pháp kết nối một 
loạt cảnh quay, cảnh này sau cảnh kia để 
tạo ra một ấn tượng mới về thực tại, sự di 
chuyển của thời gian, một chuyến đi,... 
 Lia Một động tác chuyển ống kính từ phải qua 
trái hoặc ngược lại trong khi chân máy cố 
định. Có hai loại lia: chậm và nhanh 
PTC Trước ống 
kính 
Tường thuật cảnh phóng viên tường thuật 
trước hiện trường ống kính 
Recce Khảo sát Khảo sát, nghiên cứu, điều tra hiện trường 
trước khi quay phim 
Reverse Cảnh ngược Một cảnh quay từ hướng ngược lại. Ví dụ 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 264
lại cảnh giới thiệu phản ứng của người phỏng 
vấn với người được phỏng vấn 
Retake Quay lại đúp Quay lại đúp thay thế cho đúp đã quay 
nhưng hỏng hoặc chưa đạt yêu cầu 
Unfine 
Montage 
Bàn dựng thô Bàn dựng đầu tiên của đạo diễn nhằm ráp 
nối các trường đoạn: bước đầu của khâu 
dựng hình 
Script Kịch bản Văn bản thể hiện bộ phim bằng từ ngữ 
Fond Phong cảnh Công trình xây dựng nhân tạo thường dùng 
trong trường quay tạo một khung cảnh như 
một căn phòng, một thị trấn miền Tây giả 
Script shoting Kịch bản 
quay phim 
Phân chia nội dung thành nhiều đoạn hình 
ảnh nhỏ hơn như: các cảnh, các trường 
đoạn 
Slow Motion Chuyển động 
chậm 
Phim chạy qua máy với tốc độ nhanh hơn 
bình thường. Khi chiếu lại hình ảnh có 
chuyển động chậm hơn 
Sclicing Dán phim Dán hai đoạn phim thành một đoạn liên tục 
Soft Focus Độ nét mờ Hình ảnh bị mờ hoặc nhòe thường tạo ra 
hình ảnh không có chiều sâu cho diễn viên 
Synchronisation Đồng bố Sự trùng khớp hình ảnh và âm thanh 
Mix scene Mờ chồng Mờ chồng chữ hoặc đồ họa lên hình ảnh 
 Đúp Một đoạn phim về một đoạn diễn trước ống 
kính. Mỗi đúp đề được đánh số và ghi dấu 
để khi dựng dễ dàng hơn 
Talen Diễn viên Một hoặc nhiều người tham gia đóng phim 
Tilt Ngước/ Hạ Chân máy quay cố định, nâng hoặc hạ ống 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 265
đầu máy kính 
Tracking Tịnh tiến máy 
quay 
Máy quay di động cùng chiều vất quay. Ví 
dụ khi quay ô tô đang chạy 
Treatment Xử lý kịch 
bản 
Mở rộng kịch bản thành nhiều trường đoạn 
có ghi chú góc quay, lời thoại,.. Văn bản 
này nêu rõ cấu trúc, sự tiến triển và đặc tính 
của phim kể cả chi tiết về diễn viên, hiện 
trường 
Voice over Giọng ngoại 
hình 
Lời bình hoặc mô tả hình ảnh 
Wide angle 
lends 
Ống kính góc 
rộng 
Ống kính cho khuôn hình rộng hơn ống 
kính thường 
Wild sound Tiếng động tự 
nhiên 
Tiếng động thu không cùng một lúc với 
quay phim, thường được sử dụng như hiệu 
quả về âm thanh 
Wipe Gạt hình Xóa hình ảnh trên màn hình để hình ảnh 
tiếp theo hiện ra 
Zoom Máy quay cố định nhưng hình ảnh thu được 
cho ta cảm giác máy đang tiến lại gần hoặc 
ra xa vật hoặc cảnh quay 
The shot Cảnh Là đơn vị cơ bản của mọi bộ phim cũng 
giống như ta gọi từ ngữ là đơn vị của một 
ngôn ngữ. Khi sử dụng một từ ngữ bạn có 
thể hiểu được nghĩa của nó. Nếu kết hợp từ 
này với nhiều từ khác, nó sẽ tạo thành các 
thành ngữ, câu, đoạn, chương hoặc thậm 
chí cả một cuốn sách 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 266
Cảnh quay giống như một từ ngữ. Bạn có 
thể hiểu được nghĩa của nó nhưng lý thú 
hơn nhiều khi nó được kết hợp với những 
cảnh khác và nó phát triển thành một bọ 
phim 
What is a shot Một cảnh 
quay là gì ? 
Một cảnh bắt đầu khi motor máy quay hoạt 
động và nó dừng khi máy quay ngừng 
quay. Một cảnh thường cho ta một đoạn 
đơn giản của hành động. Ví dụ: chúng ta có 
thể quay một cô gái đang cười. Chúng ta có 
thể quay một cảnh khác khi máy quay 
ngừng chạy, sau đó chúng ta chuyển sang 
một cảnh khác như quay một chiếc xe đang 
chạy trên đường. Một cảnh quay có thể dài 
hay ngắn tùy thuộc vào ý đồ của đạo diễn 
Why shot 
changes ? 
Vì sao phải 
chuyển cảnh?
Phải chuyển cảnh vì 5 lý do sau đây: 
1. Thời gian: chúng ta không thể xem 
một bộ phim ngày này sang ngày khác. Một 
bộ phim thường nén thời gian, đôi khi nó lại 
giãn thời gian. Chúng ta chuyển cảnh để nói 
lên sự thay đổi của yếu tố thời gian 
2. Địa điểm: chúng ta có thể quay một 
người ở một thời điểm A, sau đó giới thiệu 
người khác ở một điểm B vì vậy ta phải 
chuyển cảnh 
3. Góc độ: chúng ta có thể muốn thay 
đổi góc độ, thay đổi vị trí hoặc góc độ máy 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 267
quay có thể cho một hình ảnh đẹp hơn tạo 
nên cho người xem một quan niệm khác đối 
với trọng tâm trong khuôn hình 
4. Khoảng cách: chúng ta có thể muốn 
thay đổi khoảng cách giữa máy quay và vật 
quay. Chúng ta cũng có thể đưa máy quay 
lại gần để lấy một cảnh cận hoặc chuyển 
máy ra xa vật quay hơn nữa. 
5. Nhấn mạnh: chúng ta có thể đưa ra 
một yếu tố nào đó vào sự chú ý của người 
xem. Chúng ta có thể nhấn mạnh một người 
hoặc một vật, sự nhấn mạnh này đôi khi cần 
tới chuyển cảnh 
Camera 
movement 
Động tác máy 
quay 
Khi làm phim chúng ta phải cân nhắc xem 
có cần thiết phải di chuyển máy quay hay 
không? Có hai cách thể hiện chuyển động 
trong một bộ phim: 
1. Chuyển động của một vật thể bên trong 
khuôn hình. Ta gọi chuyển động này là 
hành động 
2. Chuyển động của bản thân máy quay 
hoặc ống kính 
Reasons for 
camera 
movement 
Lý do làm 
động tác máy 
1. Lý do thứ nhất là nhằm giữ cho vật 
chuyện động luôn ở trong khuôn hình. Khi 
quay người hay vật chuyển động bản thân 
chúng ta phải chuyển động theo. Nếu không 
chuyển động thì người hoặc vật sẽ ra khỏi 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 268
khuôn hình 
2. Động tác máy làm chậm hành động 
trong một cảnh bởi chúng ta quay toàn bộ 
hành động xảy ra. Máy quay thu toàn bộ 
hành động. Chúng ta cần thời gian quay 
bằng với thời gian hành động xảy ra trong 
thực tế. 
3. Động tác máy quay đôi khi tạo cho người 
xem cảm giác là máy quay là một người 
đang quan sát hành động đang xảy ra, 
trường hợp này được gọi là máy quay ở vị 
trí chủ quan. Vị trí này rất có hiệu quả 
trong việc hướng dẫn sự chú ý của người 
xem 
Standar types of 
camera 
movement 
Những lọai 
động tác máy 
tiêu chuẩn 
Lia: đầu ống kính di chuyển theo chiều 
ngang từ trái sang phải hoặc ngược lại để 
bàm theo hành động xảy ra 
Đẩy máy: đẩy máy theo người hoặc vật di 
động trong khi quay phim 
Ngước lên hoặc chúc máy xuống: ngước 
lên hoặc chúc máy lên hay ngược lại theo 
chuyển động của người hoặc vật 
Zoom vào: thu dần hình ảnh vào một chi 
tiết hoặc một bộ phận nhỏ từ cảnh rộng ban 
đầu. Chi tiết nhỏ lớn dần lên trong khi 
những phần lớn hơn của khuôn hình ban 
đầu bị cắt dần dần 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 269
Zoom ra: ngược lại với zoom vào. Hình 
ảnh rộng dần ra và ngày càng cho ta nhiều 
hậu cảnh hơn 
Camera Angles Góc quay Góc nhìn một vật nào đó là gì? Đó là chúng 
ta tạo ra một quan điểm cụ thể đối với một 
vật nào đó. Nói cách khác, chúng ta có cách 
nhìn cụ thể với vật thể đó. 
Một người làm phim cũng có nhiều góc độ 
khác nhau để cân nhắc 
Khi làm phim chúng ta sử dụng các góc độ 
để giới thiệu người hoặc vật nào đó cho 
người xem: 
− Từ một vị trí lý thú hoặc không bình 
thường 
− Để nhấn mạnh vào chiều cao của người 
hoặc vật 
− Để nhấn mạnh vào tầm vóc thấp của 
người hoặc vật 
− Để giới thiệu người hoặc vật từ phía 
trước, phía sau, phía phải hoặc trái 
Góc quay có thể làm cho những hình ảnh 
bình thường trở nên đặc biệt, có thể làm 
cho một khuôn mặt quen thuộc thành bị 
bóp méo hoặc trở nên đáng sợ. Góc quay có 
thể biến một người bé nhỏ thành một tên 
khổng lồ hoặc có thể làm cho một người 
hoặc vật to khỏe trở nên nhỏ bé và yếu 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 270
đuối. Có ba loại góc quay như sau: 
Góc thấp: người hoặc vật được quay từ góc 
thấp hơn 
Góc trung: máy quay đặt ngang tầm vai với 
người hoặc vật được quay 
Góc cao: máy quay hướng xuống người 
hoặc vật được quay. 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 271
Tài liệu tham khảo 
1. Bách khoa tri thức phổ thông, NXB Văn hóa - Thông tin, H., 2001. 
2. Brigitte Besse Didier Desormeanx, Phóng sự truyền hình, NXB 
Thông tấn, Hà Nội, 2003. 
3. Bộ thông sử thế giới vạn năm, Tập 1, NXB Văn hoá Thông tin, H., 
2000. 
4. Bộ thông sử thế giới vạn năm, Tập 2A + 2B, NXB Văn hoá Thông 
tin, 2004. 
5. Bùi Phu: Đặc trưng và ngôn ngữ điện ảnh, NXB Văn hóa, H., 1984. 
6. Báo chí truyền hình, Tập 1+2, G.V. Cudơnhetxốp, X.L Xvích, A.La. 
Iurôpxki, NXB Văn hóa Thông tin, 2004. 
7. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 1, NXB Giáo dục, 
1994. 
8. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 2, NXB Giáo dục, 
1995. 
9. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 3, NXB ĐHQG Hà 
Nội,1997. 
10. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 4, NXB ĐHQG Hà 
Nội,2000. 
11. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 5, NXB ĐHQG Hà 
Nội,2005. 
12. Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn, Tập 6, NXB ĐHQG Hà 
Nội,2005. 
13. Báo Truyền hình, từ năm 2000 đến 2005. 
14. Cudơnhetxôp G.V, Xvích V.L, Iurỗpki A.Ia, Báo chí truyền hình, 
NXB Thông tấn, H., 2003. 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 272
15. Compton’s Interactiv Encylopedia 1996 
16. Cách viết một bài báo, Arnold Hoffmann, Karel Storkan, 
I.U.Marusac, Tài liệu tham khảo nghiệp vụ TTXVN, Hà Nội, 1987. 
17. Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang. Cơ sở lý luận báo 
chí truyền thông, NXB ĐHQG HN, H., 2004. 
18. Đỗ Anh Đức, Thể loại bình luận truyền hình, Luận văn Thạc sĩ khoa 
Báo chí 
19. Encyclopedia American, Copright 1997, Printed and manufactured in 
USA. 
20. Guider to video production, Rowan Ayres, Martha Mollison, Ian 
Stocks, Jim Tumeth. 
21. Huỳnh Mai Liên: Khi truyền hình Việt Nam tách kênh, Tạp chí Người 
làm báo, số tháng 7/1998. 
22. Introduction to Mass Communication, Jay Black- Frederich C. 
Whitney, WEB Wm.C.Brown Company Publishes, NXB Thông tin, 1991. 
23. Joseph V. Mascelli, The five’s of cinematography, dịch giả Trần Văn 
Cang. 
24. Kỹ thuật viết kịch bản điện ảnh và truyền hình, R. Walter, Đoàn Minh 
Tuấn và Đặng Minh Liên dich), NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1995. 
25. Ký giả chuyên nghiệp, NXB Hiện đại Sài Gòn, 1974. 
26. Kịch bản phim tài liệu phóng sự truyền hình, Đoàn Anh Dũng, 
Trường Đại học Sân khấu điện ảnh Hà Nội, Khoa Điện ảnh, Hà Nội, 5/1995. 
27. Loic Hervouet, Viết cho độc giả, Hội nhà báo Việt Nam, Hà Nội, 
1999. 
28. Lê Hồng Quang, Một ngày phóng sự truyền hình. 
29. Lịch sử điện ảnh thế giới, Ieghi Teplex, NXB Văn hóa, 1978. 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 273
30. Mai Thị Thanh Hà: Vấn đề thể hiện tin quốc tế bằng tiếng Việt trên 
Đài truyền hình Việt Nam, Luận văn cử nhân báo chí, ĐH KHXH&NV , ĐHQG 
HN, 1998. 
31. Microsoft Encarta Encyclopedia 2000. 
32. Một số luận văn tốt nghiệp của sinh viên về truyền hình từ 1995-2005. 
33. Nghề nghiệp và công việc của nhà báo, Nhiều tác giả, Hội nhà báo 
Việt Nam, Hà Nội, 1994. 
34. Ngôn ngữ điện ảnh, Macxen Mactanh, Cục điện ảnh, NXB Thông tin, 
1985. 
35. 
36. Phóng sự: Tính chuyên nghiệp và đạo đức, NXB Thông tấn, NXB 
Thông tin, Hà Nội, 2003. 
37. Từ điển Bách khoa Việt Nam, Tập1 , NXB Từ điển Bách khoa, HN, 
1995 
38. Từ điển Bách khoa Việt Nam, Tập 2 , NXB Từ điển Bách khoa, HN, 
2002 
39. Từ điển Bách khoa Việt Nam, Tập 3 , NXB Từ điển Bách khoa, HN, 
2003 
40. Từ điển Bách khoa Việt Nam, Tập4 ,NXB Từ điển Bách khoa, HN, 
2005 
41. Từ điển Bách khoa toàn thư Nga, NXB Bách khoa toàn thư, Maxcơva, 
1995 
42. Trần Bảo Khánh, Sản xuất chương trình truyền hình, NXB Văn hóa 
Thông tin, Hà Nội, 2003. 
43. Tác phẩm truyền hình, Trần Bảo Khánh, Trần Đăng Tuấn, Tài liệu 
giảng dạy, Phân viện báo chí và tuyên truyền. 
44. Thể loại báo chí, nhiều tác giả, ĐHQG TP HCM, 2005. 
45. Trần Quang, Các thể loại báo chí chính luận, NXB ĐHQG HN, 2005. 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 274
46. The key to writing for television and film, Fourth edition, Ben Brady. 
47. Television Production handbook – 5 edition, Herbert Zettl. 
48. Trần Lâm: Truyền hình Việt Nam một phần tư thế kỷ, NXB Chính trị 
quốc gia, H., 1995. 
49. Thanh Sơn: Truyền hình thế giới qua thời gian, Tạp chí Truyền hình 
số 1, tháng 4/1999. 
50. Phan Thị Loan, Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ngành truyền hình Việt 
Nam, NXB Văn hóa Thông tin, 1997. 
51. Phóng sự truyền hình, Brigitte Besse Didier Desormeaux, NXB 
Thông tấn, 2003 
52. Radio Production – 4 edition, Robert Mc Leish. 
53. Richard Walter, Kỹ thuật viết kịch bản điện ảnh và truyền hình, NXB 
Văn hóa, 1995. 
54. Roger L. Walter, Viết cho phát thanh-truyền hình nguyên tắc và thực 
hành, người dịch Trà My – Trà Giang, NXB Mc Graw Hill, Inc. 
55. Scripts – Writing for radio and television, Athur Asa Berger. 
56. Sách giáo khoa kịch bản điện ảnh Mỹ, Dương Minh Đẩu dịch, Cục 
lưu trữ điện ảnh Quốc gia. 
57. Sổ tay nghiệp vụ phóng viên báo chí phát thanh, truyền hình về để tài 
dân số kế hoạch hóa gia đình, Nhiều tác giả, NXB Văn hóa Thông tin, 1995. 
58. Victoria Mc Cullough Carroll, Writing News for Television, Iowa 
State University Press/Ames, 2000. 
59. Videotape editing, Steven E. Browne. 
60. Writing - Scripts for radio and television, Edgar E. Willis – Camille 
D’Arienzo. 
61. Website Vietnam Juornalism: vietnamjournalism.com.vn 
62. 30 năm Đài Truyền hình Việt Nam (7/9/1970 – 7/9/2000). 
63. 35 năm Đài Truyền hình Việt Nam (7/9/1970 – 7/9/2005). 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 275
64. О.И. Дворниченко, Tелевидение Вчера, Cегодня, Завтра; М. 
Искусство, 1986 
65. Α..Я. Ю.РОВСКИЙ, Р.А.БОРЕЦКИЙ: ОСНОВЬІ 
ПеВИЗИОННОЙ ЖУРНАЛИСТИКИ, МГУ; 1966 
66. МОНРО ПРАЙС: Tелевидение Tелекоммуникации И переходный 
Период: Право, общестбо и Национаљная идентичность, МГУ, 2000 
BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH www.svbaochi.net 
 276
PHỤ LỤC 
Các kịch bản của các thể loại và chương trình truyền hình 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_nganh_bao_chi_truyen_hinh.pdf