Thông số kỹ thuật đai rèn cứng Arnco
Tóm tắt Thông số kỹ thuật đai rèn cứng Arnco: ...í bảo vệ do dây được sản xuất là dây “tự bảo vệ”. 2.2.10 Khi hàn trên gờ nâng 18°, thiết bị phải có thể lật nghiêng mối nối dụng cụ hay nhấc mối nối của ống để hàn gờ trên mặt phẳng. 2.2.11 Thiết bị nung nóng trước phải có thể nung nóng trước bất kỳ mối nối dụng cụ nào, tấm đệm bù mòn giữa h...cao đai rèn cứng (kích thước H) như được trình bày trong các Hình 1.1, 1.2 và 1.3 trong Phần 1 của tập sách hướng dẫn này. 3.2.9 Khi hàn gờ nâng 18°, người điều khiển máy phải đảm bảo rằng mép hàn được nối tiếp liên tục vào một bên của rãnh lõm trong gờ mối nối dụng cụ. Ngoài ra, mép hàn không... bằng cách hàn điểm hay hàn đắp vá trong khi mối nối dụng cụ vẫn còn nóng ở nhiệt độ đầy đủ. Do đó, nhân viên vận hành đai rèn cứng nên kiểm tra toàn bộ chu vi 360° của các mép hàn đai rèn cứng xem có bất kỳ vết rỗ khí hay vết rỗ co không ngay sau khi ứng dụng trong khi mối nối dụng cụ vẫn còn...
không cho xảy ra các đường rãnh sâu hay vết rỗ co giữa các mép hàn. Nếu nhìn thấy được phần phân cách giữa các mép hàn, đai rèn cứng bị loại bỏ. Nhiều khách hàng có điều kiện riêng của mình về các đường rãnh như vậy nếu chiều rộng của đường rãnh rộng quá 1/8” và sâu quá 1/16”, nó được xem xét loại bỏ. 4.3.2.3.2 Đối với ứng dụng phẳng, “nối tiếp” với các cạnh kim loại gốc (phạm vi lõm vào) phải phù hợp trong suốt toàn bộ chu vi của phạm vi đai rèn cứng đó. Nếu nối tiếp không phù hợp, phạm vi đai rèn cứng có thể loại bỏ đền bù. 4.3.2.4 Vết rỗ co và” Vết rỗ khí” (thiếu đai rèn cứng) 4.3.2.4.1 Phạm vi có vết rỗ co đai rèn cứng mà có thể nhìn thấy được kim loại gốc được coi là loại bỏ đền bù. 4.3.2.4.2 Vết rỗ khí là vết rỗ co đai rèn cứng mà có thể nhìn thấy được kim loại gốc được coi là loại bỏ đền bù. Nếu nhìn thấy nhiều vết rỗ khí, thì đai rèn cứng bị loại bỏ. 4.3.2.4.3 Các hình ảnh dưới đây là những ví dụ điển hình về phạm vi có vết rỗ co và vết rỗ khí. Nhiều Vết rỗ khí-Đai rèn cứng Được loại bỏ Phạm vi vết rỗ co-Chỉ Chấp nhận được Sau khi Sửa chữa Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 43 4.3.2.5 Điều kiện chấp thuận/ loại bỏ do Rạn nứt - ứng suất đối với 200XT: 4.3.2.5.1 Mép hàn với Các rạn nứt do ứng suất không hàn bị loại bỏ. 4.3.2.5.2 Rạn nứt có khuynh hướng vuông góc với mép hàn và thông thường gần 1/2” hay cách xa khoảng 3” được coi là chấp nhận được. 4.3.2.5.3 Vết nứt tròn, nằm giữa một mép hàn, không mong muốn và bị loại bỏ. Đối với các mối nối dụng cụ nhỏ hơn đường kính ngoài 7”, vết rạn nứt không kéo dài hơn 45º xung quanh chu vi mối nối dụng cụ. Đối với các mối nối dụng cụ lớn hơn đường kính ngoài 7”, vết rạn nứt không kéo dài hơn 3” xung quanh chu vi mối nối dụng cụ. Tuy nhiên, nếu vết nứt tròn chạy ngang qua mép hàn gần kề, tại bất kỳ điểm nào trước 45° hay dài 3”, được coi là chấp nhận được. 4.3.2.5.4 Vết rạn nứt chéo xảy ra, và chấp nhận được, vì chúng có thể vuông góc với nhau hay vết nứt tròn. Đôi khi, chúng là sự mở rộng của vết rạn nứt vuông góc nhau. 4.3.2.5.5 Bất kỳ vết rạn nứt nào rộng hơn 1/16” sẽ bị loại bỏ do điều này có thể là dấu hiệu chỉ báo của công đoạn làm nguội nhanh đai rèn cứng sau khi ứng dụng. 4.3.2.5.6 Các mẫu rạn nứt 200XT điển hình chấp nhận được được trình bày trong hình ảnh dưới đây; Lớp 200XT bị hao mòn hiện tại Lớp 200XT mới được ứng dụng trên Lớp hao mòn Lớp 200XT mới với Mép hàn vát 18° được ứng dụng Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 44 4.3.2.6 Điều Kiện Rạn Nứt Nhỏ Đối Với 300XT 4.3.2.6.1 VẾT NỨT ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ CHỈ “NHÌN THẤY ĐƯỢC BẰNG MẮT THƯỜNG”. BẤT KỲ VẾT RẠN NỨT NÀO ĐƯỢC TÌM THẤY BẰNG CÔNG ĐOẠN KIỂM TRA HẠT TỪ HAY SỰ THẨM XUYÊN CHẤT LỎNG, VÀ/ HAY KHÔNG NHÌN THấY ĐƯỢC BẰNG MẮT THƯỜNG, ĐỀU KHÔNG CÓ LIÊN QUAN HAY CÓ THỂ LOẠI BỎ TRỪ KHI CHÚNG KÉO DÀI VÀO KIM LOẠI GỐC. 4.3.2.6.2 Khi đai rèn cứng 300XT được ứng dụng, “vết nứt nhỏ” trên phạm vi đai rèn cứng sẽ xảy ra. Các điều kiện sau đây áp dụng đối với vết nứt loại này. 4.3.2.6.3 Rạn nứt nhỏ có xu hướng theo chiều dọc, chiều xiên và đường tròn với trục mối nối dụng cụ. 4.3.2.6.4 Khoảng cách giữa vết rạn nứt có thể thay đổi tại các khoảng xung quanh đường tròn. 4.3.2.6.5 Một vết nứt tròn, nhìn thấy được, không phân cắt bởi vết rạn nứt theo chiều dọc hay đường chéo và nằm ở giữa mép hàn bị loại bỏ. 4.3.2.6.6 Những vết rạn nứt, bất kể theo hướng nào, không rộng hơn .010” (0,25mm). 4.3.2.6.7 Các mẫu rạn nứt điển hình 300XT chấp nhận được, mới và đã sử dụng được trình bày trong các hình dưới đây. Lớp 300XT mới Lớp 300XT bị hao mòn đã sử dụng Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 45 4.3.2.7 Điều kiện rạn nứt đối với 100XT 4.3.2.7.1 Nếu rạn nứt nhìn thấy được bằng mắt thường, thì toàn bộ phạm vi đai rèn cứng bị loại bỏ. 4.3.2.7.2 Như được trình bày trước đây, rạn nứt trong phạm vi đai rèn cứng không nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng nhìn thấy được bằng MPI hay LPI, không cần thiết phải loại bỏ, trừ khi chúng kéo dài từ phạm vi đai rèn cứng vào kim loại gốc. 4.3.2.7.3 Đai rèn cứng 100XT điển hình, chấp nhận được được thể hiện trong hình ảnh dưới đây; Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được-ứng dụng “không nghiền” Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được với Mép hàn vát 18° được ứng dụng Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 46 4.3.2.8 Rạn Nứt Nhiệt 4.3.2.8.1 Vết nứt loại này thường không thể nhìn thấy được trên đai rèn cứng hiện tại đã qua sử dụng. Do đó, nhiều Người ứng dụng và Các cán bộ kiểm tra có thể không nhận biết những ảnh hưởng bất lợi có thể có khi cố gắng ứng dụng lại lớp đai rèn cứng mới trên lớp hiện tại. 4.3.2.8.2 Vết nứt loại này, thường được biết đến như là “Rạn nứt do nhiệt”, là kết quả của tải trọng quanh trục cao trong khi khoan lên phạm vi đai rèn cứng. Điều này gây ra một lượng ma sát và nhiệt lớn trên đai rèn cứng. Khi điều này xảy ra, phạm vi đai rèn cứng phát triển các vết rạn nứt nhỏ theo chiều dọc kéo dài qua toàn bộ bề mặt đai rèn cứng. 4.3.2.8.3 Rạn nứt do nhiệt dứt khoát phải được loại bỏ. Lớp đai rèn cứng hiện tại phải được loại bỏ và phạm vi đai rèn cứng được phục hồi lại trước khi lớp đai rèn cứng mới được ứng dụng. 4.3.2.8.4 Hình ảnh dưới đây là một ví dụ chính xác về “Rạn nứt nhiệt”. Các cán bộ kiểm tra cần phải làm quen với vết nứt loại này và không nhầm lẫn với vết nứt chấp nhận được do các đai rèn cứng loại có vết nứt thể hiện. Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 47 4.3.2.9 Tình trạng rỗ 4.3.2.9.1 Kiểm tra tình trạng rỗ để xác định liệu chấp nhận được, hay loại bỏ, phải bao gồm quyết định dựa trên chất lượng tổng thể và tay nghề phạm vi đai rèn cứng. Sự hình thành tình trạng rỗ có thể là một cụm (tập trung) các lỗ, một “loạt” các lỗ liên tục, một lỗ riêng biệt hay lỗ “chốt”. 4.3.2.9.2 Hai cụm (hay tập trung) rỗ không dài hơn 1” (25.4mm), như được đo theo hướng đường tròn, đối với các mép hàn rộng 3/4” (19mm) hay 1” (25.4mm), trong toàn bộ phạm vi đai rèn cứng đều được phép. Tuy nhiên, bất kỳ lỗ nào trong cụm có đường kính lớn hơn 1/8” (3.2mm) và sâu hơn 3/32” (2.4mm) phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 4.3.2.9.3 Ngoài hai cụm được phép, tối đa năm (5) lỗ nhìn thấy được trong phạm vi 120° của đai rèn cứng cũng được phép. Một lần nữa, bất kỳ lỗ nào trong phạm vi có đường kính lớn hơn 1/8” (3.2mm) và sâu hơn 3/32” (2.4mm) phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 4.3.2.9.4 Đối với toàn bộ bề mặt đai rèn cứng, các lỗ rỗ có đường kính dưới 1/16” (1.6mm) không có liên quan và nên bỏ qua. 4.3.2.9.5 Các hình ảnh được thể hiện dưới đây là ví dụ về loại bỏ lỗ rỗ tụm lại, liên tục và chốt trong các lớp đai rèn cứng hiện tại cũng như các lớp 300XT™ được ứng dụng mới. Tình trạng rỗ quá mức Bị hao mòn Nhưng Nguyên vẹn Tình trạng rỗ quá mức Bị hao mòn Nhưng Nguyên vẹn Tình trạng rỗ tụm lại và duy nhất- Liên tục Nhưng Nguyên vẹn Tình trạng rỗ quá mức trong lớp ứng dụng mới- Được xác nhận chắc chắn Loại bỏ Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 48 4.3.2.10 Nứt vỡ 4.3.2.10.1 Nứt vỡ xảy ra khi lớp đai rèn cứng tách rời tại đường nóng chảy với kim loại gốc. 4.3.2.10.2 Nứt vỡ mép hàn hay phạm vi đai rèn cứng bị loại bỏ. Nhiều ví dụ về nứt vỡ được trình bày trong các hình dưới đây. Hình ảnh bên phải cũng có tình trạng rỗ góp phần vào tình trạng nứt vỡ trong những phạm vi nhỏ. Nứt vỡ Tại đường nóng chảy Nứt vỡ Từ Tình trạng rỗ 4.3.2.11 Sứt Mẻ hay Bong Tróc 4.3.2.11.1 Sứt mẻ hay bong tróc xảy ra chỉ trong độ dày của lớp đai rèn cứng. Không được nhầm lẫn với nứt vỡ. Phạm vi bị sứt mẻ hay bong tróc thường sẽ không có độ dày yêu cầu tối thiểu, do đó phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 4.3.2.11.2 Sứt mẻ hay bong tróc không quan trọng của lớp đai rèn cứng hiện tại có thể chấp nhận được chỉ khi phạm vi bị ảnh hưởng dưới một inch vuông (1.0 in2 hay 25.4mm2) và có trong độ dày của lớp hợp kim cứng. Đối với các phạm vi lớn hơn một inch vuông (1.0 in2 hay 25,4mm2), phạm vi bị sứt mẻ hay bong tróc của 100XT hay 300XT (nhưng không phải 200XT) được coi là loại bỏ đền bù. 4.3.2.11.3 Phạm vi có thể đền bù có thể được mài phẳng bằng cách mài tay để loại bỏ các cạnh sắc nhọn và nếu muốn, có thể đắp một miếng vá của cùng đai rèn cứng (nghĩa là100XT trên 100XT hay 300XT trên 300XT) trên phạm vi mài. Phạm vi được chỉnh sửa sẽ được kiểm tra lại sau khi mài tay để chắc chắn phạm vi đồng tâm với đai rèn cứng hiện tại. 4.3.2.11.4 Hình ảnh được thể hiện dưới đây là một ví dụ về tình trạng bong tróc bị loại bỏ có phạm vi lớn hơn một inch vuông. Bong tróc Trong độ dày của Lớp đai rèn cứng 300XT Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 49 4.3.2.12 Vát cạnh: Vát cạnh mép hàn sẽ bị loại bỏ. Nếu không được sửa chữa, vát cạnh có thể gây ra khu vực tăng ứng suất có khả năng làm đứt gãy mối nối dụng cụ và/ hay phạm vi đai rèn cứng trong khi sử dụng xuống lỗ. Hình ảnh dưới đây là ví dụ về vát cạnh ở đáy mép hàn vát 18°. Vát cạnh ở đáy Mép hàn vát 18° 4.3.2.13 Ứng Dụng Mép Hàn Vát 18° vào Gờ Vát: 4.3.2.13.1 Khi cần phải hàn trên gờ nâng 18°, cán bộ kiểm tra phải thật lưu ý đến biên dạng mối hàn của mép hàn vát hoàn chỉnh. Nếu chiều cao mép hàn trên gờ nâng 18°° vượt quá gờ của chính mối nối dụng cụ, thì cần phải loại bỏ chiều cao vượt quá đó để làm phẳng với gờ mối nối dụng cụ. 4.3.2.13.2 Bất kỳ kim loại hàn được dập nổi trên gờ nâng 18° có thể dẫn đến va chạm với hoạt động của máy nâng. Có thể loại bỏ chiều cao vượt quá bằng cách mài tay đai rèn cứng. Các hình ảnh dưới đây cho thấy mép hàn vát chấp nhận được và loại bỏ. Mép hàn vát “Phẳng” chấp nhận được Mép hàn vát loại bỏ Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 50 4.3.2.14 Ứng dụng Mép hàn đường kính ngoài Gần Gờ vát 18°: 4.3.2.14.1 Khi đai rèn cứng được ứng dụng lên đường kính ngoài của các đầu cuối mối nối dụng cụ hay vào Các Tấm đệm bù mòn giữa của ống khoan nặng, cán bộ kiểm tra phải thật lưu ý đến chiều cao của đai rèn cứng và khoảng cách đai rèn cứng đến gờ vát. Biểu đồ được trình bày trong Phần 1, Hình 1.2, cho thấy rằng nên đặt đai rèn cứng 3/8” từ gờ vát. Nếu đặt quá gần gờ, sẽ gây va chạm với trục lăn máy nâng khi đóng chốt máy nâng để nhấc ống. 4.3.2.14.2 Hình ảnh dưới đây cho thấy mép hàn đường kính ngoài loại bỏ quá gần gờ. Điều này được coi là loại bỏ đền bù chỉ sau khi mài tay cạnh mép hàn để cung cấp độ hở thích hợp trong trục lăn máy nâng. 4.3.2.14.3 Sau khi mài tay cạnh mép hàn, phạm vi sẽ được kiểm tra lại để đảm bảo đạt được độ hở thích hợp, và, chiều rộng tổng thể của đai rèn cứng yêu cầu không được giảm. Nếu chiều rộng toàn diện đai rèn cứng bị giảm, khách hàng hay Arnco sẽ có quyết định cuối cùng liệu có chấp nhận đai rèn cứng hay không. Va chạm Mép hàn đường kính ngoài với Gờ vát-Loại bỏ 4.3.3 Kiểm Tra Kích Thước Phạm Vi Đai Rèn Cứng 4.3.3.1 Đối với các ứng dụng Dập Nổi hay Phẳng, kích thước của phạm vi được đai rèn cứng và độ dày (chiều cao) của lớp đai rèn cứng phù hợp với các biểu đồ được trình bày trong Phần I của tập sách hướng dẫn các thủ tục được xác định này hay với các yêu cầu của Khách hàng. 4.3.3.2 Cán bộ kiểm tra sẽ kiểm tra độ phẳng của các biên dạng mép hàn trên suốt toàn bộ phạm vi đai rèn cứng đối với các phạm vi cao và thấp trong các mép hàn. Các phạm vi cao quá mức, như tại mép hàn nối tiếp, sẽ được sửa chữa bằng cách mài tay do những phạm vi này vượt quá độ dung sai đối với chiều cao xác định tối đa của phạm vi đai rèn cứng. Tương tự như vậy, các phạm vi thấp quá mức có thể là nguyên nhân để sửa chữa hay loại bỏ nếu chúng vượt quá độ dung sai đối với chiều cao xác định tối thiểu hay độ dày của lớp đai rèn cứng. Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 51 NHỮNG LƯU Ý KẾT THÚC Như trước đây, chúng tôi đề nghị những người sử dụng tập sách hướng dẫn này nên đọc kỹ và làm quen với các thông số lý thuyết và các thủ tục. Nếu khách hàng hay người ứng dụng quyết định tự thiết lập riêng cho mình tập sách hướng dẫn các thủ tục đai rèn cứng, chúng tôi đề nghị bạn nên giữ các thủ tục trong phạm vi các thông số do Arnco Technology nêu lên trong tập sách hướng dẫn này. Nếu bạn vẫn duy trì các thông số đề nghị này, bạn có thể được đảm bảo về chất lượng ứng dụng đai rèn cứng. Nếu không, bạn có thể có Sản phẩm Đai rèn cứng Arnco Technology không thể chấp nhận được. Chúng tôi đặc biệt cám ơn những người sử dụng cuối cùng, người ứng dụng và các cán bộ kiểm tra về sự hợp tác và đóng góp của mình vào sự thiết lập thông số kỹ thuật được điều chỉnh này. Cuối cùng, chúng tôi, Arnco Technology đảm bảo với bạn rằng các Sản phẩm đai rèn cứng của Arnco Technology có thể rất có hiệu quả trong việc làm giảm hao mòn vỏ và hao mòn mối nối dụng cụ nếu áp dụng đúng đắn và được sử dụng cho khả năng tối ưu của mình. Chúng tôi nhận ra rằng khi ứng dụng chúng có phần hơi khác nhau so với các đai rèn cứng khác, nhưng chúng cũng không khó khăn hơn Nếu tuân thủ nghiêm ngặt các thủ tục này. Thông thường khi Người ứng dụng không tuân theo các thông số kỹ thuật của Arnco, họ sẽ gặp phải nhiều khó khăn. Nếu bất kỳ sản phẩm đai rèn cứng nào của Arnco Technology phải được ứng dụng không tuân theo các thông số lý thuyết của Arnco, HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI TRƯỚC TIÊN! Chân thành cám ơn! ARNCO TECHNOLOGY TRUST, LTD. 3657 Briarpark Drive, Houston, Texas 77042-5205, USA ĐT: (01) 832-214-5200 Fax: (01) 832-214-5205 E-Mail: Arnco@arncotech.com Website: www.arncotech.com Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 52 BẢNG CÔNG TÁC THIẾT LẬP THIẾT BỊ ĐAI RÈN CỨNG ĐƠN VỊ #__________________ VỊ TRÍ____________________ NGÀY__________ ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA MỐI NỐI DỤNG CỤ____LOẠI DÂY____KÍCH THƯỚC____ LOẠI THÉP: AISI 4137________ AISI 4145HT________ AISI 1340HT___________________ LOẠI ỨNG DỤNG: DẬP NỔI_______ PHẲNG______ CHIỀU CAO ĐAI RÈN CỨNG______ QUY TRÌNH: FCAW__________GMAW__________ Loại FLUX _____________________ PHÂN CỰC DÒNG ĐIỆN: DCEN (Thẳng)_________hay DCEP (Đổi chiều)_____________ AMPERAGE_____________ VOLTS_______________ KHÍ BẢO VỆ: Hỗn hợp___________________Tỷ lệ lưu lượng_______________________ ĐẶT MỎ HÀN: Góc______Dịch chuyển từ TDC_____Khoảng cách từ Phần___________ DAO ĐỘNG: Chiều rộng___________ Tốc độ__________ Độ dừng__________________ TỐC ĐỘ QUAY: ______________________________________Phút / Giây một vòng quay PHẠM VI NHIỆT ĐỘ NUNG NÓNG TRƯỚC_______________________________________ NHIỆT ĐỘ GIỮA CÁC RÃNH: Tối đa cho phép____________________Thực tế ________ QUY TRÌNH LÀM NGUỘI XÁC ĐỊNH: ___________________________________________ _ LƯU Ý: Đính kèm 1 Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 53 BIỂU ĐỒ CHUYỂN ĐỔI NHIỆT ĐỘ (A) Để sử dụng, xác định cột “nhiệt độ đã cho” (màu XÁM) bằng ºC hay ºF. (B) Nếu “nhiệt độ đã cho” bằng độ Celsius (ºC), hãy đọc độ Fahrenheit (ºF) ở cột bên phải. (C) Nếu “nhiệt độ đã cho” bằng độ Fahrenheit (ºF), hãy đọc độ Celsius (ºC) ở cột bên trái. (D) Ví dụ: (i) Nhiệt độ đã cho là 35ºC = 95ºF từ cột bên phải. (ii) Nhiệt độ đã cho là 35ºF = 1.7ºC từ cột bên trái. -320 đến 27 28 đến 77 78 đến 235 240 đến 485 490 đến 2400 ºC NHIỆT ĐỘ ĐÃ CHO ºF ºC NHIỆT ĐỘ ĐÃ CHO ºF ºC NHIỆT ĐỘ ĐÃ CHO ºF ºC NHIỆT ĐỘ ĐÃ CHO ºF ºC NHIỆT ĐỘ ĐÃ CHO ºF -196 -184 -173 -162 -151 -320 -300 -280 -260 -240 - - - -436 -400 -2,2 -1,7 -1,1 -0,6 0,0 28 29 30 31 32 82,4 84,2 86,0 87,8 88,6 25,6 26,1 26,7 27,2 27,8 78 79 80 81 82 172,4 174,2 176,0 177,8 179,6 116 118 121 124 127 240 245 250 255 260 464 473 482 491 500 254 257 260 266 271 490 495 500 510 520 914 923 932 950 965 -140 -129 -115 -101 -90 -220 -200 -175 -150 -130 -354 -328 -283 -238 -202 0,6 1,1 1,7 2,2 2,8 33 34 35 36 37 91,4 93,2 95,0 96,8 98,6 28,3 28,9 29,4 30,0 30,6 83 84 85 86 87 181,4 183,2 185,0 186,8 188,6 129 132 135 138 141 265 270 275 280 285 509 518 527 536 545 277 282 288 293 299 530 540 550 560 570 986 1004 1022 1040 1058 -84 -79 -73 -68 -62 -120 -110 -100 -90 -80 -184 -166 -148 -130 -112 3,3 3,9 4,4 5,0 5,6 38 39 40 41 42 100,4 102,2 104,0 105,8 107,6 31,1 31,7 32,2 32,8 33,3 88 89 90 91 92 190,4 192,2 194,0 195,8 197,6 143 146 149 152 154 290 295 300 305 310 554 563 572 581 590 304 310 316 321 327 580 590 600 610 620 1076 1094 1112 1130 1148 -57 -51 -46 -40 -34 -70 -60 -50 -40 -30 -94 -75 -58 -40 -22 6,1 6,7 7,2 7,5 8,3 43 44 45 46 47 109,4 111,2 113,0 114,8 116,6 33,9 34,4 35,0 35,6 36,1 93 94 95 96 97 199,4 201,2 203,0 204,8 206,6 157 160 163 166 168 315 320 325 330 335 599 608 617 626 635 332 338 343 349 354 630 640 650 660 670 1166 1184 1202 1220 1238 -29 -23 -17,8 -17,2 -16,7 -20 -10 0 1 2 -4 14 32 33,8 35,6 8,9 9,4 10,0 10,6 11,1 48 49 50 51 52 116,4 120,2 122,0 123,8 125,6 36,7 37,2 37,8 41 43 98 99 100 105 110 208,4 210,2 212,0 221 230 171 174 177 179 182 340 345 350 355 360 644 653 662 671 680 360 365 371 377 382 680 690 700 710 720 1256 1274 1292 1310 1328 -16,1 -15,6 -15,0 -14,4 -13,9 3 4 5 6 7 37,4 39,2 41,0 42,8 44,6 11,7 12,2 12,8 13,3 13,9 53 54 55 56 57 127,4 129,2 131,0 132,8 134,6 46 49 52 54 57 115 120 125 130 135 239 248 257 266 275 185 188 191 193 196 365 370 375 380 385 689 698 707 716 725 388 390 399 404 410 730 740 750 760 770 1346 1354 1382 1400 1418 -13,3 -12,8 -12,2 -11,7 -11,1 8 9 10 11 12 45,4 46,2 50,0 51,8 53,6 14,4 15,0 15,6 16,1 16,7 58 59 60 61 62 136,4 138,2 140,0 141,8 143,6 60 63 66 68 71 140 145 150 155 160 284 293 302 311 320 199 202 204 207 210 390 395 400 405 410 734 743 752 761 770 416 421 427 432 438 780 790 800 810 820 1436 1454 1472 1490 1508 -10,6 -10,0 -9,4 -8,9 -8,3 13 14 15 16 17 55,4 57,2 59,0 60,3 62,6 17,2 17,8 16,3 18,9 19,4 63 64 65 66 67 145,4 147,2 149,0 150,8 152,6 74 77 79 82 85 165 170 175 180 185 329 338 347 356 365 213 216 218 221 224 415 420 425 430 435 779 788 797 806 815 443 454 468 482 510 830 850 875 900 950 1525 1562 1607 1652 1742 -7,8 -7,2 -6,7 -6,1 -5,6 18 19 20 21 22 64,4 66,2 68,0 69,8 71,5 20,0 20,6 21,1 21,7 22,3 68 69 70 71 72 154,4 156,2 158,0 159,8 161,6 88 91 93 96 99 190 195 200 205 210 374 383 392 401 410 227 229 232 235 238 440 445 450 455 460 824 833 842 851 860 538 566 593 621 649 1000 1050 1100 1150 1200 1832 1922 2012 2102 2192 -5,0 -4,4 -3,9 -3,3 -2,8 23 24 25 26 27 73,4 75,2 77,0 78,8 80,6 22,8 23,3 23,8 24,4 25,0 73 74 75 76 77 163,4 165,2 167,0 168,8 170,6 102 104 107 110 113 215 220 225 230 235 419 428 437 446 455 241 243 246 249 252 465 470 475 480 485 869 878 887 896 905 704 760 816 1093 1316 1300 1400 1500 2000 2400 2372 2552 2732 3632 4632 CÁC YẾU TỐ CHUYỂN ĐỔI Độ FARENHEIT THÀNH CELSIUS Độ CELSIUS THÀNH FARENHEIT (ºF – 32) x 5/9 = ºC (ºC x 9/5) + 32 = ºF ĐÍNH KÈM 2
File đính kèm:
- thong_so_ky_thuat_dai_ren_cung_arnco.pdf