Thông số kỹ thuật đai rèn cứng Arnco

Tóm tắt Thông số kỹ thuật đai rèn cứng Arnco: ...í bảo vệ do dây được sản xuất là dây “tự bảo vệ”. 2.2.10 Khi hàn trên gờ nâng 18°, thiết bị phải có thể lật nghiêng mối nối dụng cụ hay nhấc mối nối của ống để hàn gờ trên mặt phẳng. 2.2.11 Thiết bị nung nóng trước phải có thể nung nóng trước bất kỳ mối nối dụng cụ nào, tấm đệm bù mòn giữa h...cao đai rèn cứng (kích thước H) như được trình bày trong các Hình 1.1, 1.2 và 1.3 trong Phần 1 của tập sách hướng dẫn này. 3.2.9 Khi hàn gờ nâng 18°, người điều khiển máy phải đảm bảo rằng mép hàn được nối tiếp liên tục vào một bên của rãnh lõm trong gờ mối nối dụng cụ. Ngoài ra, mép hàn không... bằng cách hàn điểm hay hàn đắp vá trong khi mối nối dụng cụ vẫn còn nóng ở nhiệt độ đầy đủ. Do đó, nhân viên vận hành đai rèn cứng nên kiểm tra toàn bộ chu vi 360° của các mép hàn đai rèn cứng xem có bất kỳ vết rỗ khí hay vết rỗ co không ngay sau khi ứng dụng trong khi mối nối dụng cụ vẫn còn...

pdf54 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thông số kỹ thuật đai rèn cứng Arnco, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 không cho xảy ra các đường rãnh 
sâu hay vết rỗ co giữa các mép hàn. Nếu nhìn thấy được phần phân cách giữa các mép hàn, đai rèn 
cứng bị loại bỏ. Nhiều khách hàng có điều kiện riêng của mình về các đường rãnh như vậy nếu chiều 
rộng của đường rãnh rộng quá 1/8” và sâu quá 1/16”, nó được xem xét loại bỏ. 
4.3.2.3.2 Đối với ứng dụng phẳng, “nối tiếp” với các cạnh kim loại gốc (phạm vi lõm vào) phải 
phù hợp trong suốt toàn bộ chu vi của phạm vi đai rèn cứng đó. Nếu nối tiếp không phù hợp, phạm vi 
đai rèn cứng có thể loại bỏ đền bù. 
4.3.2.4 Vết rỗ co và” Vết rỗ khí” (thiếu đai rèn cứng) 
4.3.2.4.1 Phạm vi có vết rỗ co đai rèn cứng mà có thể nhìn thấy được kim loại gốc được coi là 
loại bỏ đền bù. 
4.3.2.4.2 Vết rỗ khí là vết rỗ co đai rèn cứng mà có thể nhìn thấy được kim loại gốc được coi là 
loại bỏ đền bù. Nếu nhìn thấy nhiều vết rỗ khí, thì đai rèn cứng bị loại bỏ. 
4.3.2.4.3 Các hình ảnh dưới đây là những ví dụ điển hình về phạm vi có vết rỗ co và vết rỗ khí. 
Nhiều Vết rỗ khí-Đai rèn cứng Được loại bỏ Phạm vi vết rỗ co-Chỉ Chấp nhận được Sau khi Sửa chữa 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 43 
4.3.2.5 Điều kiện chấp thuận/ loại bỏ do Rạn nứt - ứng suất đối với 200XT: 
4.3.2.5.1 Mép hàn với Các rạn nứt do ứng suất không hàn bị loại bỏ. 
4.3.2.5.2 Rạn nứt có khuynh hướng vuông góc với mép hàn và thông thường gần 1/2” hay cách 
xa khoảng 3” được coi là chấp nhận được. 
4.3.2.5.3 Vết nứt tròn, nằm giữa một mép hàn, không mong muốn và bị loại bỏ. Đối với các mối 
nối dụng cụ nhỏ hơn đường kính ngoài 7”, vết rạn nứt không kéo dài hơn 45º xung quanh chu vi mối 
nối dụng cụ. Đối với các mối nối dụng cụ lớn hơn đường kính ngoài 7”, vết rạn nứt không kéo dài hơn 
3” xung quanh chu vi mối nối dụng cụ. Tuy nhiên, nếu vết nứt tròn chạy ngang qua mép hàn gần kề, tại 
bất kỳ điểm nào trước 45° hay dài 3”, được coi là chấp nhận được. 
4.3.2.5.4 Vết rạn nứt chéo xảy ra, và chấp nhận được, vì chúng có thể vuông góc với nhau hay 
vết nứt tròn. Đôi khi, chúng là sự mở rộng của vết rạn nứt vuông góc nhau. 
4.3.2.5.5 Bất kỳ vết rạn nứt nào rộng hơn 1/16” sẽ bị loại bỏ do điều này có thể là dấu hiệu chỉ 
báo của công đoạn làm nguội nhanh đai rèn cứng sau khi ứng dụng. 
4.3.2.5.6 Các mẫu rạn nứt 200XT điển hình chấp nhận được được trình bày trong hình ảnh dưới 
đây; 
 Lớp 200XT bị hao mòn hiện tại Lớp 200XT mới được ứng dụng trên Lớp hao mòn 
 Lớp 200XT mới với Mép hàn vát 18° được ứng dụng 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 44 
4.3.2.6 Điều Kiện Rạn Nứt Nhỏ Đối Với 300XT 
4.3.2.6.1 VẾT NỨT ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ CHỈ “NHÌN THẤY ĐƯỢC BẰNG MẮT THƯỜNG”. BẤT 
KỲ VẾT RẠN NỨT NÀO ĐƯỢC TÌM THẤY BẰNG CÔNG ĐOẠN KIỂM TRA HẠT TỪ HAY SỰ THẨM 
XUYÊN CHẤT LỎNG, VÀ/ HAY KHÔNG NHÌN THấY ĐƯỢC BẰNG MẮT THƯỜNG, ĐỀU KHÔNG CÓ 
LIÊN QUAN HAY CÓ THỂ LOẠI BỎ TRỪ KHI CHÚNG KÉO DÀI VÀO KIM LOẠI GỐC. 
4.3.2.6.2 Khi đai rèn cứng 300XT được ứng dụng, “vết nứt nhỏ” trên phạm vi đai rèn cứng sẽ xảy 
ra. Các điều kiện sau đây áp dụng đối với vết nứt loại này. 
4.3.2.6.3 Rạn nứt nhỏ có xu hướng theo chiều dọc, chiều xiên và đường tròn với trục mối nối 
dụng cụ. 
4.3.2.6.4 Khoảng cách giữa vết rạn nứt có thể thay đổi tại các khoảng xung quanh đường tròn. 
4.3.2.6.5 Một vết nứt tròn, nhìn thấy được, không phân cắt bởi vết rạn nứt theo chiều dọc hay 
đường chéo và nằm ở giữa mép hàn bị loại bỏ. 
4.3.2.6.6 Những vết rạn nứt, bất kể theo hướng nào, không rộng hơn .010” (0,25mm). 
4.3.2.6.7 Các mẫu rạn nứt điển hình 300XT chấp nhận được, mới và đã sử dụng được trình bày 
trong các hình dưới đây. 
 Lớp 300XT mới 
 Lớp 300XT bị hao mòn đã sử dụng 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 45 
4.3.2.7 Điều kiện rạn nứt đối với 100XT 
4.3.2.7.1 Nếu rạn nứt nhìn thấy được bằng mắt thường, thì toàn bộ phạm vi đai rèn cứng bị loại 
bỏ. 
4.3.2.7.2 Như được trình bày trước đây, rạn nứt trong phạm vi đai rèn cứng không nhìn thấy 
được bằng mắt thường, nhưng nhìn thấy được bằng MPI hay LPI, không cần thiết phải loại bỏ, trừ khi 
chúng kéo dài từ phạm vi đai rèn cứng vào kim loại gốc. 
4.3.2.7.3 Đai rèn cứng 100XT điển hình, chấp nhận được được thể hiện trong hình ảnh dưới 
đây; 
Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được-ứng dụng “không nghiền” 
Đai rèn cứng 100XT chấp nhận được với Mép hàn vát 18° được ứng dụng 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 46 
4.3.2.8 Rạn Nứt Nhiệt 
4.3.2.8.1 Vết nứt loại này thường không thể nhìn thấy được trên đai rèn cứng hiện tại đã qua sử 
dụng. Do đó, nhiều Người ứng dụng và Các cán bộ kiểm tra có thể không nhận biết những ảnh hưởng 
bất lợi có thể có khi cố gắng ứng dụng lại lớp đai rèn cứng mới trên lớp hiện tại. 
4.3.2.8.2 Vết nứt loại này, thường được biết đến như là “Rạn nứt do nhiệt”, là kết quả của tải 
trọng quanh trục cao trong khi khoan lên phạm vi đai rèn cứng. Điều này gây ra một lượng ma sát và 
nhiệt lớn trên đai rèn cứng. Khi điều này xảy ra, phạm vi đai rèn cứng phát triển các vết rạn nứt nhỏ 
theo chiều dọc kéo dài qua toàn bộ bề mặt đai rèn cứng. 
4.3.2.8.3 Rạn nứt do nhiệt dứt khoát phải được loại bỏ. Lớp đai rèn cứng hiện tại phải được loại 
bỏ và phạm vi đai rèn cứng được phục hồi lại trước khi lớp đai rèn cứng mới được ứng dụng. 
4.3.2.8.4 Hình ảnh dưới đây là một ví dụ chính xác về “Rạn nứt nhiệt”. Các cán bộ kiểm tra cần 
phải làm quen với vết nứt loại này và không nhầm lẫn với vết nứt chấp nhận được do các đai rèn cứng 
loại có vết nứt thể hiện. 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 47 
4.3.2.9 Tình trạng rỗ 
4.3.2.9.1 Kiểm tra tình trạng rỗ để xác định liệu chấp nhận được, hay loại bỏ, phải bao gồm 
quyết định dựa trên chất lượng tổng thể và tay nghề phạm vi đai rèn cứng. Sự hình thành tình trạng rỗ 
có thể là một cụm (tập trung) các lỗ, một “loạt” các lỗ liên tục, một lỗ riêng biệt hay lỗ “chốt”. 
4.3.2.9.2 Hai cụm (hay tập trung) rỗ không dài hơn 1” (25.4mm), như được đo theo hướng 
đường tròn, đối với các mép hàn rộng 3/4” (19mm) hay 1” (25.4mm), trong toàn bộ phạm vi đai rèn 
cứng đều được phép. Tuy nhiên, bất kỳ lỗ nào trong cụm có đường kính lớn hơn 1/8” (3.2mm) và sâu 
hơn 3/32” (2.4mm) phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 
4.3.2.9.3 Ngoài hai cụm được phép, tối đa năm (5) lỗ nhìn thấy được trong phạm vi 120° của đai 
rèn cứng cũng được phép. Một lần nữa, bất kỳ lỗ nào trong phạm vi có đường kính lớn hơn 1/8” 
(3.2mm) và sâu hơn 3/32” (2.4mm) phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 
4.3.2.9.4 Đối với toàn bộ bề mặt đai rèn cứng, các lỗ rỗ có đường kính dưới 1/16” (1.6mm) 
không có liên quan và nên bỏ qua. 
4.3.2.9.5 Các hình ảnh được thể hiện dưới đây là ví dụ về loại bỏ lỗ rỗ tụm lại, liên tục và chốt 
trong các lớp đai rèn cứng hiện tại cũng như các lớp 300XT™ được ứng dụng mới. 
Tình trạng rỗ quá mức Bị hao mòn Nhưng 
Nguyên vẹn 
Tình trạng rỗ quá mức Bị hao mòn Nhưng Nguyên 
vẹn 
Tình trạng rỗ tụm lại và duy nhất- 
Liên tục Nhưng Nguyên vẹn 
Tình trạng rỗ quá mức trong lớp ứng dụng mới- 
Được xác nhận chắc chắn Loại bỏ 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 48 
4.3.2.10 Nứt vỡ 
4.3.2.10.1 Nứt vỡ xảy ra khi lớp đai rèn cứng tách rời tại đường nóng chảy với kim loại gốc. 
4.3.2.10.2 Nứt vỡ mép hàn hay phạm vi đai rèn cứng bị loại bỏ. Nhiều ví dụ về nứt vỡ được 
trình bày trong các hình dưới đây. Hình ảnh bên phải cũng có tình trạng rỗ góp phần vào tình trạng nứt 
vỡ trong những phạm vi nhỏ. 
 Nứt vỡ Tại đường nóng chảy Nứt vỡ Từ Tình trạng rỗ 
4.3.2.11 Sứt Mẻ hay Bong Tróc 
4.3.2.11.1 Sứt mẻ hay bong tróc xảy ra chỉ trong độ dày của lớp đai rèn cứng. Không được nhầm 
lẫn với nứt vỡ. Phạm vi bị sứt mẻ hay bong tróc thường sẽ không có độ dày yêu cầu tối thiểu, do đó 
phải được sửa chữa để có thể chấp nhận được. 
4.3.2.11.2 Sứt mẻ hay bong tróc không quan trọng của lớp đai rèn cứng hiện tại có thể chấp nhận 
được chỉ khi phạm vi bị ảnh hưởng dưới một inch vuông (1.0 in2 hay 25.4mm2) và có trong độ dày của 
lớp hợp kim cứng. Đối với các phạm vi lớn hơn một inch vuông (1.0 in2 hay 25,4mm2), phạm vi bị sứt 
mẻ hay bong tróc của 100XT hay 300XT (nhưng không phải 200XT) được coi là loại bỏ đền bù. 
4.3.2.11.3 Phạm vi có thể đền bù có thể được mài phẳng bằng cách mài tay để loại bỏ các cạnh 
sắc nhọn và nếu muốn, có thể đắp một miếng vá của cùng đai rèn cứng (nghĩa là100XT trên 100XT 
hay 300XT trên 300XT) trên phạm vi mài. Phạm vi được chỉnh sửa sẽ được kiểm tra lại sau khi mài tay 
để chắc chắn phạm vi đồng tâm với đai rèn cứng hiện tại. 
4.3.2.11.4 Hình ảnh được thể hiện dưới đây là một ví dụ về tình trạng bong tróc bị loại bỏ có 
phạm vi lớn hơn một inch vuông. 
Bong tróc Trong độ dày của Lớp đai rèn cứng 300XT 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 49 
4.3.2.12 Vát cạnh: Vát cạnh mép hàn sẽ bị loại bỏ. Nếu không được sửa chữa, vát cạnh có thể 
gây ra khu vực tăng ứng suất có khả năng làm đứt gãy mối nối dụng cụ và/ hay phạm vi đai rèn cứng 
trong khi sử dụng xuống lỗ. Hình ảnh dưới đây là ví dụ về vát cạnh ở đáy mép hàn vát 18°. 
Vát cạnh ở đáy Mép hàn vát 18° 
4.3.2.13 Ứng Dụng Mép Hàn Vát 18° vào Gờ Vát: 
4.3.2.13.1 Khi cần phải hàn trên gờ nâng 18°, cán bộ kiểm tra phải thật lưu ý đến biên dạng mối 
hàn của mép hàn vát hoàn chỉnh. Nếu chiều cao mép hàn trên gờ nâng 18°° vượt quá gờ của chính 
mối nối dụng cụ, thì cần phải loại bỏ chiều cao vượt quá đó để làm phẳng với gờ mối nối dụng cụ. 
4.3.2.13.2 Bất kỳ kim loại hàn được dập nổi trên gờ nâng 18° có thể dẫn đến va chạm với hoạt 
động của máy nâng. Có thể loại bỏ chiều cao vượt quá bằng cách mài tay đai rèn cứng. Các hình ảnh 
dưới đây cho thấy mép hàn vát chấp nhận được và loại bỏ. 
 Mép hàn vát “Phẳng” chấp nhận được Mép hàn vát loại bỏ 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 50 
4.3.2.14 Ứng dụng Mép hàn đường kính ngoài Gần Gờ vát 18°: 
4.3.2.14.1 Khi đai rèn cứng được ứng dụng lên đường kính ngoài của các đầu cuối mối nối dụng 
cụ hay vào Các Tấm đệm bù mòn giữa của ống khoan nặng, cán bộ kiểm tra phải thật lưu ý đến chiều 
cao của đai rèn cứng và khoảng cách đai rèn cứng đến gờ vát. Biểu đồ được trình bày trong Phần 1, 
Hình 1.2, cho thấy rằng nên đặt đai rèn cứng 3/8” từ gờ vát. Nếu đặt quá gần gờ, sẽ gây va chạm với 
trục lăn máy nâng khi đóng chốt máy nâng để nhấc ống. 
4.3.2.14.2 Hình ảnh dưới đây cho thấy mép hàn đường kính ngoài loại bỏ quá gần gờ. Điều này 
được coi là loại bỏ đền bù chỉ sau khi mài tay cạnh mép hàn để cung cấp độ hở thích hợp trong trục 
lăn máy nâng. 
4.3.2.14.3 Sau khi mài tay cạnh mép hàn, phạm vi sẽ được kiểm tra lại để đảm bảo đạt được độ 
hở thích hợp, và, chiều rộng tổng thể của đai rèn cứng yêu cầu không được giảm. Nếu chiều rộng 
toàn diện đai rèn cứng bị giảm, khách hàng hay Arnco sẽ có quyết định cuối cùng liệu có chấp nhận 
đai rèn cứng hay không. 
 Va chạm Mép hàn đường kính ngoài với Gờ vát-Loại bỏ 
4.3.3 Kiểm Tra Kích Thước Phạm Vi Đai Rèn Cứng 
4.3.3.1 Đối với các ứng dụng Dập Nổi hay Phẳng, kích thước của phạm vi được đai rèn cứng 
và độ dày (chiều cao) của lớp đai rèn cứng phù hợp với các biểu đồ được trình bày trong Phần I của 
tập sách hướng dẫn các thủ tục được xác định này hay với các yêu cầu của Khách hàng. 
4.3.3.2 Cán bộ kiểm tra sẽ kiểm tra độ phẳng của các biên dạng mép hàn trên suốt toàn bộ 
phạm vi đai rèn cứng đối với các phạm vi cao và thấp trong các mép hàn. Các phạm vi cao quá mức, 
như tại mép hàn nối tiếp, sẽ được sửa chữa bằng cách mài tay do những phạm vi này vượt quá độ 
dung sai đối với chiều cao xác định tối đa của phạm vi đai rèn cứng. Tương tự như vậy, các phạm vi 
thấp quá mức có thể là nguyên nhân để sửa chữa hay loại bỏ nếu chúng vượt quá độ dung sai đối với 
chiều cao xác định tối thiểu hay độ dày của lớp đai rèn cứng. 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 51 
NHỮNG LƯU Ý KẾT THÚC 
Như trước đây, chúng tôi đề nghị những người sử dụng tập sách hướng dẫn này nên đọc kỹ 
và làm quen với các thông số lý thuyết và các thủ tục. Nếu khách hàng hay người ứng dụng quyết định 
tự thiết lập riêng cho mình tập sách hướng dẫn các thủ tục đai rèn cứng, chúng tôi đề nghị bạn nên giữ 
các thủ tục trong phạm vi các thông số do Arnco Technology nêu lên trong tập sách hướng dẫn này. 
Nếu bạn vẫn duy trì các thông số đề nghị này, bạn có thể được đảm bảo về chất lượng ứng dụng đai 
rèn cứng. Nếu không, bạn có thể có Sản phẩm Đai rèn cứng Arnco Technology không thể chấp nhận 
được. 
Chúng tôi đặc biệt cám ơn những người sử dụng cuối cùng, người ứng dụng và các cán bộ 
kiểm tra về sự hợp tác và đóng góp của mình vào sự thiết lập thông số kỹ thuật được điều chỉnh này. 
Cuối cùng, chúng tôi, Arnco Technology đảm bảo với bạn rằng các Sản phẩm đai rèn cứng của 
Arnco Technology có thể rất có hiệu quả trong việc làm giảm hao mòn vỏ và hao mòn mối nối dụng cụ 
nếu áp dụng đúng đắn và được sử dụng cho khả năng tối ưu của mình. Chúng tôi nhận ra rằng khi 
ứng dụng chúng có phần hơi khác nhau so với các đai rèn cứng khác, nhưng chúng cũng không khó 
khăn hơn Nếu tuân thủ nghiêm ngặt các thủ tục này. Thông thường khi Người ứng dụng không tuân 
theo các thông số kỹ thuật của Arnco, họ sẽ gặp phải nhiều khó khăn. 
Nếu bất kỳ sản phẩm đai rèn cứng nào của Arnco Technology phải được ứng dụng không tuân 
theo các thông số lý thuyết của Arnco, HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI TRƯỚC TIÊN! 
Chân thành cám ơn! 
ARNCO TECHNOLOGY TRUST, LTD. 
3657 Briarpark Drive, Houston, Texas 77042-5205, USA 
ĐT: (01) 832-214-5200 Fax: (01) 832-214-5205 
E-Mail: Arnco@arncotech.com Website: www.arncotech.com 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 52 
BẢNG CÔNG TÁC THIẾT LẬP THIẾT BỊ ĐAI RÈN CỨNG 
ĐƠN VỊ #__________________ VỊ TRÍ____________________ NGÀY__________ 
ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA MỐI NỐI DỤNG CỤ____LOẠI DÂY____KÍCH THƯỚC____ 
LOẠI THÉP: AISI 4137________ AISI 4145HT________ AISI 1340HT___________________ 
LOẠI ỨNG DỤNG: DẬP NỔI_______ PHẲNG______ CHIỀU CAO ĐAI RÈN CỨNG______ 
QUY TRÌNH: FCAW__________GMAW__________ Loại FLUX _____________________ 
PHÂN CỰC DÒNG ĐIỆN: DCEN (Thẳng)_________hay DCEP (Đổi chiều)_____________ 
AMPERAGE_____________ VOLTS_______________ 
KHÍ BẢO VỆ: Hỗn hợp___________________Tỷ lệ lưu lượng_______________________ 
ĐẶT MỎ HÀN: Góc______Dịch chuyển từ TDC_____Khoảng cách từ Phần___________ 
DAO ĐỘNG: Chiều rộng___________ Tốc độ__________ Độ dừng__________________ 
TỐC ĐỘ QUAY: ______________________________________Phút / Giây một vòng quay 
PHẠM VI NHIỆT ĐỘ NUNG NÓNG TRƯỚC_______________________________________ 
NHIỆT ĐỘ GIỮA CÁC RÃNH: Tối đa cho phép____________________Thực tế ________ 
QUY TRÌNH LÀM NGUỘI XÁC ĐỊNH: ___________________________________________ 
 _ 
LƯU Ý: 
Đính kèm 1 
Phiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 53 
BIỂU ĐỒ CHUYỂN ĐỔI NHIỆT ĐỘ 
(A) Để sử dụng, xác định cột “nhiệt độ đã cho” (màu XÁM) bằng ºC hay ºF. 
(B) Nếu “nhiệt độ đã cho” bằng độ Celsius (ºC), hãy đọc độ Fahrenheit (ºF) ở cột bên phải. 
(C) Nếu “nhiệt độ đã cho” bằng độ Fahrenheit (ºF), hãy đọc độ Celsius (ºC) ở cột bên trái. 
(D) Ví dụ: 
(i) Nhiệt độ đã cho là 35ºC = 95ºF từ cột bên phải. 
(ii) Nhiệt độ đã cho là 35ºF = 1.7ºC từ cột bên trái. 
-320 đến 27 28 đến 77 78 đến 235 240 đến 485 490 đến 2400 
ºC NHIỆT 
ĐỘ ĐÃ 
CHO 
ºF ºC NHIỆT ĐỘ 
ĐÃ CHO 
ºF ºC NHIỆT 
ĐỘ ĐÃ 
CHO 
ºF ºC NHIỆT 
ĐỘ ĐÃ 
CHO 
ºF ºC NHIỆT 
ĐỘ ĐÃ 
CHO 
ºF 
-196 
-184 
-173 
-162 
-151 
-320 
-300 
-280 
-260 
-240 
- 
- 
- 
-436 
-400 
-2,2 
-1,7 
-1,1 
-0,6 
0,0 
28 
29 
30 
31 
32 
82,4 
84,2 
86,0 
87,8 
88,6 
25,6 
26,1 
26,7 
27,2 
27,8 
78 
79 
80 
81 
82 
172,4 
174,2 
176,0 
177,8 
179,6 
116 
118 
121 
124 
127 
240 
245 
250 
255 
260 
464 
473 
482 
491 
500 
254 
257 
260 
266 
271 
490 
495 
500 
510 
520 
914 
923 
932 
950 
965 
-140 
-129 
-115 
-101 
-90 
-220 
-200 
-175 
-150 
-130 
-354 
-328 
-283 
-238 
-202 
0,6 
1,1 
1,7 
2,2 
2,8 
33 
34 
35 
36 
37 
91,4 
93,2 
95,0 
96,8 
98,6 
28,3 
28,9 
29,4 
30,0 
30,6 
83 
84 
85 
86 
87 
181,4 
183,2 
185,0 
186,8 
188,6 
129 
132 
135 
138 
141 
265 
270 
275 
280 
285 
509 
518 
527 
536 
545 
277 
282 
288 
293 
299 
530 
540 
550 
560 
570 
986 
1004 
1022 
1040 
1058 
-84 
-79 
-73 
-68 
-62 
-120 
-110 
-100 
-90 
-80 
-184 
-166 
-148 
-130 
-112 
3,3 
3,9 
4,4 
5,0 
5,6 
38 
39 
40 
41 
42 
100,4 
102,2 
104,0 
105,8 
107,6 
31,1 
31,7 
32,2 
32,8 
33,3 
88 
89 
90 
91 
92 
190,4 
192,2 
194,0 
195,8 
197,6 
143 
146 
149 
152 
154 
290 
295 
300 
305 
310 
554 
563 
572 
581 
590 
304 
310 
316 
321 
327 
580 
590 
600 
610 
620 
1076 
1094 
1112 
1130 
1148 
-57 
-51 
-46 
-40 
-34 
-70 
-60 
-50 
-40 
-30 
-94 
-75 
-58 
-40 
-22 
6,1 
6,7 
7,2 
7,5 
8,3 
43 
44 
45 
46 
47 
109,4 
111,2 
113,0 
114,8 
116,6 
33,9 
34,4 
35,0 
35,6 
36,1 
93 
94 
95 
96 
97 
199,4 
201,2 
203,0 
204,8 
206,6 
157 
160 
163 
166 
168 
315 
320 
325 
330 
335 
599 
608 
617 
626 
635 
332 
338 
343 
349 
354 
630 
640 
650 
660 
670 
1166 
1184 
1202 
1220 
1238 
-29 
-23 
-17,8 
-17,2 
-16,7 
-20 
-10 
0 
1 
2 
-4 
14 
32 
33,8 
35,6 
8,9 
9,4 
10,0 
10,6 
11,1 
48 
49 
50 
51 
52 
116,4 
120,2 
122,0 
123,8 
125,6 
36,7 
37,2 
37,8 
41 
43 
98 
99 
100 
105 
110 
208,4 
210,2 
212,0 
221 
230 
171 
174 
177 
179 
182 
340 
345 
350 
355 
360 
644 
653 
662 
671 
680 
360 
365 
371 
377 
382 
680 
690 
700 
710 
720 
1256 
1274 
1292 
1310 
1328 
-16,1 
-15,6 
-15,0 
-14,4 
-13,9 
3 
4 
5 
6 
7 
37,4 
39,2 
41,0 
42,8 
44,6 
11,7 
12,2 
12,8 
13,3 
13,9 
53 
54 
55 
56 
57 
127,4 
129,2 
131,0 
132,8 
134,6 
46 
49 
52 
54 
57 
115 
120 
125 
130 
135 
239 
248 
257 
266 
275 
185 
188 
191 
193 
196 
365 
370 
375 
380 
385 
689 
698 
707 
716 
725 
388 
390 
399 
404 
410 
730 
740 
750 
760 
770 
1346 
1354 
1382 
1400 
1418 
-13,3 
-12,8 
-12,2 
-11,7 
-11,1 
8 
9 
10 
11 
12 
45,4 
46,2 
50,0 
51,8 
53,6 
14,4 
15,0 
15,6 
16,1 
16,7 
58 
59 
60 
61 
62 
136,4 
138,2 
140,0 
141,8 
143,6 
60 
63 
66 
68 
71 
140 
145 
150 
155 
160 
284 
293 
302 
311 
320 
199 
202 
204 
207 
210 
390 
395 
400 
405 
410 
734 
743 
752 
761 
770 
416 
421 
427 
432 
438 
780 
790 
800 
810 
820 
1436 
1454 
1472 
1490 
1508 
-10,6 
-10,0 
-9,4 
-8,9 
-8,3 
13 
14 
15 
16 
17 
55,4 
57,2 
59,0 
60,3 
62,6 
17,2 
17,8 
16,3 
18,9 
19,4 
63 
64 
65 
66 
67 
145,4 
147,2 
149,0 
150,8 
152,6 
74 
77 
79 
82 
85 
165 
170 
175 
180 
185 
329 
338 
347 
356 
365 
213 
216 
218 
221 
224 
415 
420 
425 
430 
435 
779 
788 
797 
806 
815 
443 
454 
468 
482 
510 
830 
850 
875 
900 
950 
1525 
1562 
1607 
1652 
1742 
-7,8 
-7,2 
-6,7 
-6,1 
-5,6 
18 
19 
20 
21 
22 
64,4 
66,2 
68,0 
69,8 
71,5 
20,0 
20,6 
21,1 
21,7 
22,3 
68 
69 
70 
71 
72 
154,4 
156,2 
158,0 
159,8 
161,6 
88 
91 
93 
96 
99 
190 
195 
200 
205 
210 
374 
383 
392 
401 
410 
227 
229 
232 
235 
238 
440 
445 
450 
455 
460 
824 
833 
842 
851 
860 
538 
566 
593 
621 
649 
1000 
1050 
1100 
1150 
1200 
1832 
1922 
2012 
2102 
2192 
-5,0 
-4,4 
-3,9 
-3,3 
-2,8 
23 
24 
25 
26 
27 
73,4 
75,2 
77,0 
78,8 
80,6 
22,8 
23,3 
23,8 
24,4 
25,0 
73 
74 
75 
76 
77 
163,4 
165,2 
167,0 
168,8 
170,6 
102 
104 
107 
110 
113 
215 
220 
225 
230 
235 
419 
428 
437 
446 
455 
241 
243 
246 
249 
252 
465 
470 
475 
480 
485 
869 
878 
887 
896 
905 
704 
760 
816 
1093 
1316 
1300 
1400 
1500 
2000 
2400 
2372 
2552 
2732 
3632 
4632 
CÁC YẾU TỐ CHUYỂN ĐỔI 
Độ FARENHEIT THÀNH CELSIUS Độ CELSIUS THÀNH FARENHEIT 
(ºF – 32) x 5/9 = ºC (ºC x 9/5) + 32 = ºF 
ĐÍNH KÈM 2 

File đính kèm:

  • pdfthong_so_ky_thuat_dai_ren_cung_arnco.pdf
Ebook liên quan