Tiểu luận Các kỹ thuật PCR và ứng dụng
Tóm tắt Tiểu luận Các kỹ thuật PCR và ứng dụng: ... để nhóm vào năm loại A, B, C, D, E. và độc tố Alpha được sản xuất bởi tất cả các chủng và tham gia vào bệnh sinh bệnh. Người ta sử dụng PCR bằng cách sử dụng bộ mồi để phát hiện sự hiện diện của gen mã hóa chất độc alpha. Vật liệu và phương pháp Chuẩn bị mẫu 1 đến 5 khuẩn lạc C. perfri...có mắc bệnh hay không, chúng ta phải đợi đến khi chúng phát bệnh ra ngoài với các hiện tượng chảy nước bọt ở mồm, mũi hay nứt toác móng chân. Kỹ thuật RT- PCR cho phép phát hiện bệnh ngay trong giai đoạn đầu tiên". Sở dĩ RT- PCR nhận biết được bệnh nhanh như vậy vì nhờ việc kết hợp PCR với...s. E. Nested PCR 1. Định nghĩa: Nested PCR là một dạng thay đổi của PCR thường, trong đó hai cặp mồi PCR được dùng để khuếch đại đoạn DNA. Phản ứng nested PCR phải được thực hiện hai lần. Lần đầu, phản ứng PCR được thực hiện trong 15 đến 30 chu kỳ, với cặp mồi thứ 1, cho phép khuếch đạ...
olymerase. Enzyme reverse transcriptase cần cho quá trình tổng hợp sợi cDNA từ RNA và enzyme cần cho sự tổng hợp sợi DNA từ cDNA. Do enzyme reverse Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 10 transcriptase chịu nhiệt kém nên quá trình phiên mã ngược để tạo ra cDNA phải được thực hiện ở nhiệt độ thấp (thường khoảng từ 42-450C). Điều này gây ra những trở ngại: - Sự tạo thành các sản phẩm khuếch không mong muốn do sự bắt cặp không đặc hiệu của các primers. - Giảm hiệu quả kéo dài chuỗi gen do sự hình thành RNA cấu trúc bậc hai. Tuy nhiên những trở ngại này có thể được giải quyết nhờ vào việc sử dụng enzyme DNA polymerase chịu nhiệt được chiết từ vi khuẩn Thermus thermophilus. Enzyme này trong những điều kiện nhất định, có đặc tính sinh học đặc biệt là có thể thực hiện cùng lúc 2 chức năng: chức năng của reverse transcriptase và chức năng của DNA polymerase. 3. Ứng dụng Chẩn đoán bệnh lở mồm long móng ở gia súc: Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử RT- PCR Lở mồm long móng là một bệnh virus cấp tính lây lan rất nhanh ở động vật. Loại dịch bệnh này tại nước ta vẫn chưa tìm ra được phương pháp chẩn đoán, điều trị thích hợp. Mới đây, Viện Thú y quốc gia (Bộ NN&PTNT) kết hợp cùng Viện Công nghệ sinh học (Trung tâm Khoa học tự nhiên & công nghệ quốc gia) đã nghiên cứu thành công phương pháp chẩn đoán bệnh mới bằng kỹ thuật sinh học phân tử giúp người chăn nuôi sớm phát hiện và phòng trừ bệnh kịp thời cho vật nuôi. Nguyên liệu và phương pháp tiến hành RT- PCR TS. Tô Long Thành- Phó Bộ môn Hoá sinh miễn dịch bệnh lý (Viện Thú y) cho biết: “Phương pháp chẩn đoán bệnh lở mồm long móng phổ biến hiện nay ở nước ta vẫn là nhìn bằng mắt thường hay dùng kít ELISA nhập ngoại. Các phương pháp này vừa không chính xác, chi phí lại cao, dùng kỹ thuật RT- PCR sẽ có nhiều ưu điểm hơn”. Nguyên liệu tạo được RT- PCR gồm: mẫu ARN chiết tách từ bệnh phẩm nghi lở mồm long móng của Việt Nam. Mẫu bệnh phẩm ở bò nghi mắc bệnh thu thập từ quốc tế gồm 3 mẫu. Các loại hoá chất, vật liệu cần thiết để tiến hành Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 11 phản ứng, tách dòng và một số cặp mồi. Phương pháp tạo RT- PCR gồm 5 bước khác nhau: - Tách chiết ARN từ bệnh phẩm biểu mô - Tạo ADN bằng phản ứng sao chép ngược - Gây phản ứng bằng PCR với các cặp mồi - Kiểm tra sản phẩm - Tách dòng và giải trình trình tự sản phẩm. RT- PCR cho độ chính xác cao Hiện chúng ta đang có 3 phương pháp chẩn đoán định type gây bệnh lở mồm long móng thường được áp dụng là phương pháp kết hợp bổ thể, phương pháp ELISA và RT- PCR. Hai phương pháp đầu mới chỉ dừng lại ở việc trả lời câu hỏi type gây bệnh thuộc loại gì. Phương pháp RT- PCR không dừng lại ở đó, chúng còn có thể phân biệt được sự khác biệt biến chủng có trong bệnh phẩm đã xác định có cùng một type huyết thanh, thông qua việc định chuỗi các sản phẩm PCR và so sánh trình tự đoạn ADN với các trình tự ADN khác của virus lở mồm long móng được chứa sẵn trong ngân hàng dữ liệu gen. Với những ưu điểm mà RT- PCR mang lại, đến nay Viện Thú y đã tiến hành làm chẩn đoán thử nghiệm tại một số địa phương trên một số con vật như trâu, bò, lợn, dê, cừu... Thông thường thời gian chẩn đoán bệnh phải mất trên 10 giờ đồng hồ đối với kỹ thuật soi bằng mắt, 5- 6 giờ đối với kỹ thuật ELISA (kỹ thuật này độ nhạy còn kém và chi phí khá cao). Áp dụng kỹ thuật RT- PCR vào chẩn đoán thời gian đã được rút ngắn xuống còn 4- 5 giờ với độ chính xác cao, an toàn. TS Tô Long Thành cho biết: "Bình thường để biết con vật có mắc bệnh hay không, chúng ta phải đợi đến khi chúng phát bệnh ra ngoài với các hiện tượng chảy nước bọt ở mồm, mũi hay nứt toác móng chân. Kỹ thuật RT- PCR cho phép phát hiện bệnh ngay trong giai đoạn đầu tiên". Sở dĩ RT- PCR nhận biết được bệnh nhanh như vậy vì nhờ việc kết hợp PCR với cặp mồi 1F/1R khả năng xác định các type O, A, C và ASIA- 1 gây bệnh của virus lở mồm long móng diễn ra rất nhanh. Theo TS. Tô Long Thành, Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 12 khi tiến hành dùng RT- PCR nhất thiết phải làm trên 14 mẫu ARN vào cùng một thời điểm. Từ đây, chúng ta tiến hành theo dõi các thay đổi của bệnh lý trên phác đồ điều trị. Trong thời gian này chỉ cần một trong số các mẫu có sự thay đổi lên, xuống bất thường là chúng ta đã có thể xác định được nguồn bệnh. Dùng phương pháp này nhất thiết phải có các cặp mồi vì tính đặc hiệu của chúng. Ngoài cặp mồi 1F/1R đã được áp dụng, những cặp mồi khác như P33/P38 (type O), P33/P87 (type A), P33/P40 (type C), P33/P74 (type ASIA- 1) cũng đóng vai trò rất quan trọng vì mỗi loại có một loại phản ứng đa dạng khác nhau. Ngoài ra còn có các ứng dụng như: - Chẩn đoán các loai virus ARN như virus dịch tả heo (Hog Cholera – Classical Swine Fever), virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PSSR) - Sử dụng kỹ thuật RT-PCR bán định lượng (Semi quantitative Reverse Transcript – Polymerase Chain Reaction) để đánh giá mức độ sao chép HIP ở mô ung thư biểu mô tuyến giáp so sánh với mô giáp lành tính. Phan Thị Minh Phương, Đại học Y Dược Huế, Trần Vân Khánh, Tạ Thành Văn, Trần Thị Chính, Đại học Y Hà Nội - Phát hiện virus cúm H5N1 bằng RT-PCR (Theo WHO – 2007) C. Phương pháp Real time PCR 1. Định nghĩa Kỹ thuật Real time PCR là một phương pháp khuếch đại gene và đọc kết quả được thực hiện đồng thời trong cùng một ống hay một giếng mẫu. Phương pháp này đòi hỏi phải có một máy luân nhiệt đặc biệt, có thiết bị đo cường độ phát huỳnh quang từ giếng mẫu và được trang bị chương trình vi tính cho phép xử lý kết quả, xác định sự biến đổi cường độ huỳnh quang trong từng phản ứng khuếch đại. 2. Nguyên tắc Thực chất hệ thống Real time PCR gồm máy luân nhiệt (PCR) được nối với máy quang phổ huỳnh quang và máy vi tính. Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 13 → Real-Time PCR cho biết kết quả lượng DNA hình thành ở từng thời điểm trong suốt tiến trình phản ứng Real time PCR gồm hai quá trình diễn ra đồng thời: nhân bản DNA bằng phản ứng PCR và đo độ phát huỳnh quang tỷ lệ thuận với số lượng đoạn DNA tạo thành. 3. Ưu điểm của Real-time PCR - Nhanh - Cho phép theo dõi tiến trình phản ứng và biết được lượng DNA đã tạo thành ở từng thời điểm. - Không cần điện di >>> tiến hành được nhiều mẫu (gần 200 mẫu/ngày). - Hạn chế tạp nhiễm. - Độ nhạy cao (3pg DNA). - Lượng mẫu biến động (10-1010 copies). - Độ lặp lại cao (CV < 2,0%). Máy luân nhiệt Quang phổ huỳnh quang Huỳnh quang Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 14 4. Vấn đề đối với Real-time PCR - Không phân biệt được tác nhân gây bệnh còn sống hay chết - Đòi hỏi kỹ năng - Thiết bị 5. Ứng dụng Kỹ thuật Real time PCR chẩn đóan sớm HIV trên trẻ em Eric Nerrienet HIV/Hepatitis Laboratory IP Cambodia, Phnom Penh Nếu không có sự tầm sóat sớm nhiễm HIV ở trẻ, BS Nhi Khoa phải chờ đợi đến tháng thứ 15 để có thể biết tình trạng huyết thanh học thực sự của trẻ sinh ra từ bà mẹ HIV(+) Nếu trẻ không được phát hiện sớm và điều trị thuốc kháng virus, trẻ có nguy cơ tử vong là 50% trong 02 năm đầu tiên của cuộc sống Kỹ thuật kinh điển trong chẩn đóan nhiễm HIV ở trẻ - RT PCR/b-DNA: Giá thành đắt - Nested-DNA PCR (gen: Gag, Pol và/hoặc Env): Đắt, kỹ thuật phức tạp - Nuôi cấy và phân lập virus: Đắt, kỹ thuật phức tạp, mất nhiều thời gian,Cần labo an tòan mức độ 3 - Kỹ thuật real time PCR Để chẩn đoán sớm, giá thành thấp ở trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV • Phương pháp: • Kỹ thuật real time RT PCR thực hiện trên gene LTR (theo ANRS protocol) • Mẫu bệnh phẩm: • Huyết thanh của nhóm trẻ được chẩn đoán HIV (+) và nhóm trẻ HIV(-) ở Campuchia (n=226) và Việt Nam (n=38) • 145 trẻ em gái và 119 trẻ trai • Độ tuổi từ 1-28 tháng, độ tuổi trung bình 7,2 tháng) Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 15 • Độ đặc hiệu và độ nhạy tốt so vơí kỹ thuật kinh điển: kỹ thuật nested DNA PCR, RT PCR và kỹ thuật bDNA) • Nguỡng phát hiện : 400 cp/mL*, kỹ thuật thực hiện trên 200 μl huyết thanh. • Không cần giai đoạn sau khuếch đại • Độ lặp lại cao : trong cùng lần thử nghiệm, giữa các phòng xét nghiệm khác nhau. • Đơn giản • Nhanh • Giá thành rẻ Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 16 Ngoài ra, Bệnh viện Nhi đồng 1 (TPHCM) đã thực hiện thành công kỹ thuật Realtime – PCR để chẩn đoán xác định các tác nhân gây viêm não ở trẻ em. Kỹ thuật PCR có ý nghĩa ứng dụng rất quan trọng tỏng chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm mãn tính, như các bệnh do nhóm retrovirus ( bệnh leukaemia trên bò bonvine leukamia virus, bệnh viêm khớp/ viêm não trên dê- caprine arthritis/ encephalitis virus) hoặc các bệnh có thời gian phát hiện chậm do nhóm herpesvirus ( bệnh viêm mũi khí quản truyền nhiễm trên bò-infectious bovine rhinotracheitis và bệnh Aujeszky’s) D. Multiplex PCR 1. Giới thiệu Phản ứng multiplex PCR là một dạng thay đổi của phản ứng PCR thông thường, ở đó hai hoặc hơn hai locus được nhân lên đồng thời trong cùng một phản ứng. Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 17 2. Ứng dụng 2.1. Multiplex-PCR phát hiện và định type HSV Herpes sinh dục là một bệnh do virus Herpes Simplex HSV1 và HSV2 gây nên nhưng chủ yếu là HSV2. Là bệnh cấp tính lây truyền qua đường tình duc. Bệnh tái phát dai dẳng, người lành mang mầm bệnh và người bệnh kín đáo truyền bệnh cho người khác.Bệnh có triệu chứng hoặc không có triệu chứng. Khi có triệu chứng: đối với Herpes sinh dục nguyên phát. Mụn nước thành chàm ở vị trí tiếp xúc kết hợp đau và viêm hạch bạch huyết. Tuổi mắc bệnh: ở người trẻ đang ở độ tuổi hoạt động tình dục. - Các xét nghiệm như Tzanck smear có thể thấy Tế bào đa nhân khổng lồ. - HSV-Multiplex-PCR: Sử dụng hỗn hợp 3 primers, cho kết quả dương tính và có thể phân biệt được type1 hay type 2 qua độ dài sản phẩm PCR: HSV-1 có độ dài 503bp và HSV-2 có độ dài 435bp. - Hoặc HSV - PCR riêng biệt cho mỗi type HSV-1 cho sản phẩm 395bp và HSV-2 cho sản phẩm 302bp. 2.2. Chẩn đoán bệnh rối loạn tiêu hóa ở dê Sự phát hiện bằng kháng thể kết hợp kháng nguyên bệnh rối loạn tiêu hóa. HLA typing sử dụng multiplex PCR và phát hiện với biosensors. E. Nested PCR 1. Định nghĩa: Nested PCR là một dạng thay đổi của PCR thường, trong đó hai cặp mồi PCR được dùng để khuếch đại đoạn DNA. Phản ứng nested PCR phải được thực hiện hai lần. Lần đầu, phản ứng PCR được thực hiện trong 15 đến 30 chu kỳ, với cặp mồi thứ 1, cho phép khuếch đại đoạn gen dài hơn đoạn gen cần xác định nằm trong đoạn gen được khuếch đại lần 1. Sản phẩm PCR lần 1 sau đó sẽ là mẫu cho PCR lần 2, cặp mồi thứ 2 sẽ bắt cặp phía trong của sản phẩm PCR lần 1 và khuếch đại đoạn gen cần xác định. Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 18 2. Nguyên tắc 3. Ưu điểm - Tăng tính đặc hiệu là do sự bắt cặp của primer thứ hai chỉ xảy ra chủ yếu với đoạn gen được nhân lên bởi phản ứng PCR thứ nhất. Nếu ban đầu khuôn DNA bị khuếch đại sai thì khả năng khuếch đại ở lần thứ hai sẽ rất thấp - Tăng độ nhạy nhờ tổng số chu kỳ được thực hiện nhiều hơn Nested PCR áp dụng trong trường hợp có rất ít mẫu gốc 4. Nhược điểm lớn nhất của nPCR là gia tăng mức độ tạp nhiễm trong quá trình chuyển mẫu giữa hai lần chạy PCR. Tuy nhiên có thể khắc phục bằng cách cải tiến chạy nPCR trong một ống. 5. Ứng dụng Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 19 Sử dụng nested PCR để phát hiện virus lở mồm long móng trên amidan của trâu bò bị giết mổ với biểu hiện lâm sàng bình thường xuất hiên ở Iran Aliasghar Bahari1*, Taghi Taghipour-Bazargani2, Otfried Marquardt3, Seyed Ali Ghorashi4, and Saied Bokaie2 1Junior School of Veterinary Medicine, Bu-Ali Sina University, Hamadan, Iran 2Faculty of Veterinary Medicine, University of Tehran, Tehran, Iran 3Federal Research Center for Virus Diseases of Animals, Tűbingen, Germany 4National Institute for Genetic Engineering and Biotechnology, Tehran, Iran Vật liệu và phương pháp Mẫu: Amidan được lấy từ 2 bò bản xứ ( giống Bos taurus và giống Bos indicus), cũng như từ Holstein-Friesians và con lai của chúng. Các con vật, cả hai cùng giới tính và tuổi khác nhau, có lâm sàng bình thường. Mỗi mẫu được chuyển vào một tube chứa PBS-glycerol (1:1) và giữ lạnh cho đến khi được kiểm tra tại Ferderal Research Center đối với bệnh virus ở động vật, Tubingen, Đức. Phân tách RNA: một mảnh nhỏ (30-50mg) của mỗi mẫu amidan được cắt nhỏ và ly giải trong buffer RLT được cung cấp bởi RNA extraction kit RNeasy (QIAGEN, Germany). RNA được chiết xuất từ 350 μl của mô đồng chất, và tái huyền phù trong 20 μl DEPC-H2O. 5 μl của tổng RNA đã chiết được dùng cho phản ứng RT-PCR ngay lập tức. Nước cất được dùng như đối chứng âm. Sự chọn lọc oligonucleotide: trình tự primer được chọn từ trình tự bộ gen được bảo tồn của gen virus RNA polymerase. MOSS và HASS (1999) miêu tả rằng vùng ít biến động trong số kiểu huyết thanh FMDV và lý tưởng để khuếch đại và phát hiện tất cả 7 kiểu huyết thanh. Tên và trình tự primer như sau: PCR (external)primer: 3C1 antisense 5’-CGC TCT TCC ACA TCT CTG GT-3’ (nucleotide position O1 Kaufb.: 6329-6348) và 3A1 sense 5’-CCA CAA GCT GAA GGA CCC T-3’ (nucleotide position O1 Kaufb.: 5450-5468). Nested-PCR (internal) primers: 3C3 antisense 5’-GGC CTC ACC AGA GAA AATCA-3’ (nucleotide position O1 Kaufb.: 6054-6073) và 3C5 sense primer 5’- TAG AGC CAT GAC AGA CAG TG-3’ (nucleotide position O1 Kaufb.: 5851- 5871). Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 20 Mẫu được khuếch đại bằng RT-PCR một bước đến thể tích cuối cùng 25 μl chứa 5 μl RNA và 1 μl mỗi mồi external sử dụng QIAGEN® OneStep RT-PCR kit. Chu trình nhiệt (1) 30 min. at 50 °C, (2) 15 min. at 95 °C, (3) 45 s. at 94 °C, (4) 45 s. at 55 °C, (5) 1 min. at 72 °C, (6) 10 min. at 72 °C; bước (3)-(5) được lặp lại 40 chu kỳ. Một μl sản phẩm RT-PCR sau đó được khuếch đại bằng nested PCR,sử dụng mồi 3C3 và 3C5. Điều kiện chu tringf nhiệt tương tự như miêu tả ở trên. Mỗi phản ứng được phân tích bởi điện di trên gel và nhuộm ethidium bromide (4μg/ml). Sản phẩm nPCR được tinh sạch như đề nghị của Freiberg và ctv (1999) và nhuộm huỳnh quang để củng cố tính đặc hiệu của thử nghiệm. Phân tích thống kê: Phân tích dữ liệu thống kê được làm dựa trên Fischer’s exact test sử dụng phần mềm SPSS 11 . Kết quả Kết quả band mẫu chạy nPCR có kích thước mong đợi (222bp) thì dương tính. ( hình 1) Fig. 1. Nested-PCR for detection of FMD viral genome in tonsil tissue samples. M: DNA molecular marker (Ladder 100). Lane 1-5: Amplification of a 222 bp DNA fragment in positive tonsil tissue samples. Lane 6: Negative control. Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 21 III. KẾT LUẬN Do các ứng dụng cực kỳ to lớn và kỳ diệu trong mọi lĩnh vực, PCR đã thật sự làm được một cuộc đại cách mạng trong sinh học phân tử trong thời điểm hiện nay. Với kỹ thuật và công nghệ ngày càng tiến bộ, các thuốc thử ngày càng rẻ hơn và tốt hơn, giá máy chu kỳ nhiệt ngày càng hạ và đặc biệt là việc sử dụng hệ thống nội tại chống ngoại nhiễm, thử nghiệm PCR không còn là một thử nghiệm quá cao cấp chỉ thực hiện được tại các phòng thí nghiệm hiện đại. Có thể nói PCR hiện nay hoàn toàn có thể triển khai tại các phòng thí nghiệm trung bình tại các nước đang phát triển như chúng ta. Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 22 IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Hải, 2007, Công Nghệ Sinh Học Trong Thú Y, NXB Nông Nghiệp 2. Sinhhocvietnam.com 3. 4. Khóa luận tốt nghiệp, HOÀNG TUẤN DŨNG niên khóa 2003 – 2007, ẢNH HƯỞNG CỦA NẤM GLOMUS sp. VÀ BỐN MỨC PHÂN LÂN ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN BẮP C919 VÀ XÁC ĐỊNH NẤM CỘNG SINH MYCORRHIZA BẰNG KỸ THUẬT PCR. 5. 6. 7. g_SHPT/Ch%C6%B0%C6%A1ng_18._K%E1%BB%B9_thu%E1%BA %ADt_PCR_c%C4%83n_b%E1%BA%A3n 8. www.pcrstation.com/nl/nested-pcr/ 9. www.etseq.urv.es_cdmedics_vse_q=system_files_Multiplex%20PCR%2 0and%20real%20time%20PCR%20course%2020090220.pdf Các kỹ thuật PCR và ứng dụng 23 MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 2 II. TỔNG QUAN ............................................................................................... 3 A. Phương pháp PCR ....................................................................................... 3 1. Định nghĩa...................................................................................................... 3 2. Nguyên tắc của kỹ thuật PCR...................................................................... 3 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng PCR ................................................ 5 3.1. DNA mẫu ................................................................................................... 5 3.2. Enzyme ....................................................................................................... 5 3.3. Primer và nhiệt độ lai ............................................................................... 5 3.4. Các thành phần khác ................................................................................. 6 a. Nồng độ dNTP (các deoxynucleotide triphotphat) .................................... 6 b. Nồng độ MgCl2 .............................................................................................. 6 c. Dung dịch đệm ............................................................................................... 6 d. Số lượng chu kỳ của phản ứng PCR ........................................................... 6 4. Ứng dụng của PCR ....................................................................................... 7 B. Phương pháp RT-PCR................................................................................. 9 1. Phương pháp ................................................................................................. 9 2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 9 3. Ứng dụng...................................................................................................... 10 C. Phương pháp Real time PCR ................................................................... 12 1. Định nghĩa.................................................................................................... 12 2. Nguyên tắc ................................................................................................... 12 3. Ưu điểm của Real-time PCR ...................................................................... 13 4. Vấn đề đối với Real-time PCR ................................................................... 14 5. Ứng dụng...................................................................................................... 14 D. Multiplex PCR ............................................................................................ 16 1. Giới thiệu .................................................................................................... 16 2. Ứng dụng...................................................................................................... 17 E. Nested PCR .................................................................................................. 17 1. Định nghĩa:................................................................................................... 17 2. Nguyên tắc ................................................................................................... 18 3. Ưu điểm........................................................................................................ 18 4. Nhược điểm.................................................................................................. 18 5. Ứng dụng...................................................................................................... 18 III. KẾT LUẬN ............................................................................................... 21 IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 22
File đính kèm:
- tieu_luan_cac_ky_thuat_pcr_va_ung_dung.pdf