Tiểu luận Chuẩn đoán phân biệt các type virus PMWS - Vũ Thị Nguyệt
Tóm tắt Tiểu luận Chuẩn đoán phân biệt các type virus PMWS - Vũ Thị Nguyệt: ...hi gen rep chỉ đạo tổng hợp của các protein RepCircovirus type 1 (PVC-1):Năm 1974, các nhà khoa học đã phân lập được Circovirus type 1 từ tế bào thận heoHiện nay, chúng không gây bệnh cho heoCircovirus type 2 (PVC-2):Được ghi nhận đầu tiên vào 1991 tại Tây Canada, phát hiện ở vết thương của heoBao ... heo bệnh, phân, phương tiện, vật dụng (quần áo, xe đẩy,) hay từ những loài khác (Chuột, Chim,)Tiếp xúc giữa heo bệnh với heo khỏe mạnhDo Stress (trong quá trình vận chuyển, thay đổi môi trường, thay đổi chuồng trại,Do nhập nhiều heo với các độ tuổi khác nhau và chăn nuôi với mật độ dày đặcDo thú s...uPCV1 Mồi xuôi 5’-GGCGGCGCCATCTGTAACGGTTT-3’ Mồi ngược: 5’-GATGGCGCCGAAAGACGGGTATC-3’ (Mankertz & ctv, 2000)PCV2:Mồi xuôi 5-GTGGAGCTCCTAGATCTCAGGG-3 Mồi ngược 5-TAGGAGCTCCACACTCCATCAG-3 (Mankertz et al, 2000.).Thực hiện phản ứng gồm:0-1mm dNTP2-5U Taq DNA polymerase(Boehringer)0-4µM PrimerPhương ph...
Chuẩnđoán phân biệt các type virus PMWSSV: Vũ Thị NguyệtMSSV: 06126097GV: Nguyễn Ngọc HảiMỤC LỤC I. Đặt vấn đềII. Tổng quan tài liệu1. Định nghĩa bệnh PMWS2. Tác nhân gây bệnh3. Nguyên nhân lây nhiễm4. Sự nhân rộng của Circovirus 5. Phương pháp PCRIII. Vật liệu và phương phápIV. Kết luậnV. Tài liệu tham khảoNỘI DUNGHội chứng còi cọc trên heo cai sữa được phát hiện năm 1991 ở CanandaTại Việt Nam, nghiên cứu của Lâm Thị Thu Hương và công tác viên (2004), thực hiện tại các trang trại chăn nuôi heo ở Thành phố HCM và các tỉnh phụ cận cho thấy: khảo sát 25 mẫu hạch của những heo còi cọc sau cai sữa để xét nghiệm, tỷ lệ dương tính với virus này chiếm 36% (9 mẫu).Bệnh diễn biến chậm nhưng tăng dần lên với mức độ nguy hại cao. Sau khi đàn heo nhiễm bệnh thì tỷ lệ chết có khi lên đến 90 %.Cần phải quan tâm đặc biệt đến căn bệnhIII. Tổng quan tài liệu1. Định nghĩa bệnh PMWSBệnh xảy ra trên heo cai sữaSau thời gian cai sữa heo bị èo uột, thở khó, tiêu chảy, gầy còm, nuôi không lớn, da có màu trắng đôi khi vàng nhạthội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (PMWS2. Tác nhân gây bệnhCircovirus thuộc họ virus có DNA mạch vòng, không có vỏ bao và chứa một bộ gen vòng đơnGồm có 2 type được tìm thấy ở heo, bao gồm type 1 (PVC1) và type 2 (PVC2)PCV có cấu trúc gen đơn giản, gồm hai khung chính mở đọc, rep và cap, được nhìn thấy ở hình dưới Gen cap nằm ở sợi ngược của PCV và mã hóa các protein cấu trúc chính của vi rút trong khi gen rep chỉ đạo tổng hợp của các protein RepCircovirus type 1 (PVC-1):Năm 1974, các nhà khoa học đã phân lập được Circovirus type 1 từ tế bào thận heoHiện nay, chúng không gây bệnh cho heoCircovirus type 2 (PVC-2):Được ghi nhận đầu tiên vào 1991 tại Tây Canada, phát hiện ở vết thương của heoBao gồm nhiều chủng khác nhau (kiểu sinh học và kiểu gen. Kháng thể trên PVC-2 đã được phát hiện ở huyết thanh heo nuôi tại Bỉ năm 1985Từ những kinh nghiệm nghiên cứu ban đầu cho thấy, khi gây nhiễm virus type 2 lên heo, heo sẽ biểu hiện những tổn thương đặc trưng của bệnh3. Sự nhân rộng của CircovirusVirus xâm nhập vào tế bào chủBám và phát hành gen ssDNA của virus vào hạt nhânCác ssDNA được chuyển thành dsDNA mRND virus được phiên mã và dịch mã để sản xuất ra protein của virusNhân rộng Rep và sản xuất ra vòng tròn ssDNASự tổng hợp vòng tròn ssDNA có thể:Được chuyển đổi sang dsDNA làm khuôn mẫu để nhân đôi4. Nguyên nhân lây nhiễmNhiễm từ tinh dịch heo bệnh, phân, phương tiện, vật dụng (quần áo, xe đẩy,) hay từ những loài khác (Chuột, Chim,)Tiếp xúc giữa heo bệnh với heo khỏe mạnhDo Stress (trong quá trình vận chuyển, thay đổi môi trường, thay đổi chuồng trại,Do nhập nhiều heo với các độ tuổi khác nhau và chăn nuôi với mật độ dày đặcDo thú sản xuất liên tục 5. Phương pháp PCRĐịnh nghĩaPCR: (Polymerase Chain Reaction) phản ứng khuếch đại genPCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tửThiết kế primer cho phản ứng PCRPrimer là những đoạn ngắn, sợi DNA nhân tạoNó gắn chặt với DNA mẫu ở những điểm khởi đầu và kết thúc, nơi mà DNA-polymerase nối và bắt đầu quá trình tổng hợp của sợi DNA mớiSự lựa chọn về chiều dài của primer và nhiệt độ biến tính của nóHàm lượng GC nên trong primer khoảng 40-60%.Thành phần phản ứng.Enzyme DNA polymerase Buffers Nồng độ và dNTP Nhiệt độ và primer Một số chất khácQuy trìnhĐọc kết quả sản phẩm của phản ứng PCRIII. Vật liệu và phương pháp.Vật liệuPCV1 Mồi xuôi 5’-GGCGGCGCCATCTGTAACGGTTT-3’ Mồi ngược: 5’-GATGGCGCCGAAAGACGGGTATC-3’ (Mankertz & ctv, 2000)PCV2:Mồi xuôi 5-GTGGAGCTCCTAGATCTCAGGG-3 Mồi ngược 5-TAGGAGCTCCACACTCCATCAG-3 (Mankertz et al, 2000.).Thực hiện phản ứng gồm:0-1mm dNTP2-5U Taq DNA polymerase(Boehringer)0-4µM PrimerPhương phápĐọc kết quảKết luậnViệc giải trình tự gen những phân lập PCV2 như vậy đều cho thất chúng cung thuộc một kiểu gen. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc tìm kiếm vaccine nhằm kiểm soát PMWS. Sự khác biệt di truyền giữa các phân lập PCV2 càng lớn thì việ sản xuất một loại vaccine hiệu quả trong phong chống chúng càng khó khăn.Có thể sử dụng kĩ thuật PCR trên để phân biệt các type của PMWS, nhưng chưa cho phép phân biệt được các PCV2 tư các vùng địa lí khác nhauHiện nay, người ta đang phát triển kĩ thuật PCR-RFLP ,sử dụng các cặp mồi đặc hieeujtuwowng ứng ở các vùng gen bảo tồn của PCV1, PCV2 và một enzyme cắt tương ứng với vị trí cắt chỉ có ở PCV2. Kĩ thuật này cho phép có thể cùng lúc phân biệt được PCV1 và PCV2 cũng như phân biệt được nguồn gốc địa lí của PCV2 phân lập.Tài liệu tham khảo J., Hassard, L., Clark, E., Harding, J., Allan, G., Willson, P.,Strokappe, J., Martin, K., McNeilly, F., Meehan, B., Todd, D. & Haines,D. (1998). Isolation of circovirus from lesions of pigs with postweaningmultisystemic wasting syndrome. Canadian Veterinary JournalNguyễn Ngọc Hải(2007). Công nghệ sinh học trong thú y
File đính kèm:
- tieu_luan_chuan_doan_phan_biet_cac_type_virus_pmws_vu_thi_ng.ppt