Văn bản hán văn trích tuyển - Võ Minh Hải (Phần 2)

Tóm tắt Văn bản hán văn trích tuyển - Võ Minh Hải (Phần 2): ...- Tử, nếu nhận thức được những điều tự nhiên ấy trên tinh thần cái gì đến sẽ đến thì các điều ấy có gì đáng ngại. Mãn Giác thiền sư đã phát hiện ra chân lý giản đơn ấy và muốn truyền chân lý ấy cho mọi người, Như vậy, tinh thần lạc quan của bài kệ còn được diễn đạt bằng 1 thứ ngôn ngữ đầy tí...命 Mệnh 口 Khẩu : - Số phận Ghi chú: 天 命 Thiên mệnh (Fatalisme): Mệnh trời, là một quan niệm cơ bản trong học thuyết của Khổng Tử 孔 子, ngài quan niệm số mệnh con người là do trời có ý chí định đoạt, không ai có thể cưỡng lại được. Ngài sử dụng quan niệm này để bảo vệ cho chế độ đẳng cấp, bảo v... phả 先 生 事 狀 譜 trong Ức Trai di tập 抑 齋 遺 集 (Dương Bá Cung 陽 伯 龔, 1794-1868), Bình Ngô đại cáo 平 吳 大 誥 được khởi thảo vào ngày 15 tháng 04 năm Mậu Thân 戊申(1428). Đây là bản tuyên ngôn độc lập do Nguyễn Trãi thay mặt 97 Lê Lợi viết ra để tuyên bố cho nhân dân cả nước được biết về sự thành c...

pdf65 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Văn bản hán văn trích tuyển - Võ Minh Hải (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Người cùng chí hướng 
 103 
 55. 豪 Hào 豕 Thỉ : - Người tài giỏi, trí tuệ sáng suốt 
 hơn 100 người gọi là Hào. 
 - Là chúa trong 1 nhóm 
 - Hào hiệp, ý khí phi thường 
 56. 傑 Kiệt 人 Nhân : - Giỏi, trí tuệ gấp 10 lần người 
 - Phàm cái gì khác hẳn gọi là Kiệt 
 57. 世 Thế 一 Nhất : - Đời, ba mươi năm là một thế 
 世 系 Thế hệ: nối đời nhau 世 父 Thế phụ: bác ruột 
 盛 世 Thịnh thế: đời thịnh trị 世 子 Thế tử: Con vua chư hầu 
 季 世 Quý thế: đời suy 世 交 Thế giao: giao thiệp 
 世 故 Thế cố: Thói đời 世 兄 Thế huynh: Con của thầy 
58. 未 Vị 木 Mộc : - Chưa, không 
 Mùi - Chi Mùi trong thập nhị địa chi 
未 成 年 Vị thành niên: Chưa đến tuổi thanh niên 
未 必 Vị tất: Chưa hẳn 
未 婚 夫 (妻) Vị hôn phu (thê): Chồng (vợ) chưa cưới 
59. 常 Thường 巾 Cân : - Thường xuyên, lâu mãi 
 - Đạo thường 
60. 乏 Phạp 丿Phiệt : - Thiếu, khuyết 
61. 故 Cố 攵 Phốc : - Cho nên, cớ, cũ, chết, gốc, việc 
Ghi chú: 劉 龔 Lưu Cung: Tên vua nước Nam Hán 南 漢, sai con là Trấn Nam 
Vương 鎮 南 王 Lưu Hoằng Thao (Tháo) 劉 弘 操 mang quân sang xâm lược nước ta, bị 
Ngô vương Quyền đánh tan và giết chết trên sông Bạch Đằng. Sách Khâm định Việt sử 
tiền biên 欽 定 越 史 前 編, quyển 5, tờ 19a còn gọi tên của Trấn Nam Vương là Lưu 
Hồng Thao 劉 洪 操. 
62. 貪 Tham 貝 Bối : - Tham lam 
63. 貧 Bần 貝 Bối : - Nghèo 
64. 功 Công 力 Lực : - Việc, công lao, công hiệu 
 - Để tang cha mẹ, ông bà 
Từ đồng âm: 
公 Chung, việc quan, tước công 工 Khéo, quan lại 
攻 Đánh, vây đánh, công kích, sửa 釭 Trục ngang bánh xe 
 104 
65. 以 Dĩ 人 Nhân : - Lấy, làm 
以 農 為 本 Dĩ nông vi bản: Lấy nông nghiệp làm gốc 
以 卵 投 石 Dĩ noãn đầu thạch: Lấy trứng chọi đá 
以 食 為 先 Dĩ thực vi tiên: Lấy ăn làm đầu 
66. 取 Thủ 又 Hựu : - Lấy, nhận lấy, chọn lấy 
67. 敗 Bại 攵 Hựu : - Hỏng, đổ nát, thua, nghiêng đổ 
取 敗 Thủ bại : Nhận lấy sự thất bại hoàn toàn 
Ghi chú: 趙 Triệu Tiết: Tướng nhà Tống, đời Lý đã cùng với Quách Quỳ 郭 
逵 đem theo 9 tướng hợp với Chiêm Thành 佔 城 và Chân Lạp 真 腊 mang quân xâm 
lược nước ta, bị Lý Thường Kiệt đánh tan ở sông Như Nguyệt. 
68. 好 Hảo 女 Nữ : - Tốt đẹp, tích cực, 
 Háo (hiếu) : - Ham muốn 
69. 大 Đại 大 Đại : - To lớn 
 好 大 Hiếu đại : Tham công lớn 
70. 促 Xúc 人 Nhân : - Ngặt, sự cần kíp, dẫn đến 
 - Thúc giục 
71. 亡 Vong 亠 Đầu : - Chết, mất 
 Ghi chú: 唆 都 Toa Đô: Tướng nhà Nguyên, từng sang xâm lược nước ta và bị 
tiêu diệt ở trận Tây Kết 西 結 – Hưng Yên 興 安 chứ không phải bị bắt ở cửa Hàm Tử. 
72. 擒 Cầm 扌Thủ : - Bắt giữ, cầm giữ, vội giữ 
73. 於 Ư 方 Phương : - Ở, tại (Ư + địa điểm) 
 - Hơn 
鳥 飛 於 天 Điểu phi ư thiên: Chim bay ở trên trời 
魚 游 於 水 Ngư du ư thuỷ : Cá lội ở dưới nước 
停 車 坐 愛 楓 林 晚 Đình xa toạ ái phong lâm vãn 
霜 葉 紅 於 二 月 花 Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa 
(Dừng xe ngồi ngắm rừng phong trong buổi chiều tà 
Lá sương đã đỏ hơn cả hoa tháng hai,) 
Ghi chú: 鹹 子 關 Hàm Tử quan: Tên một cửa quan trên sông Hồng 紅 河, 
phía trên bãi Mạn Trù 縵 櫥 6 cây số, nay thuộc huyện Châu Giang 州 江, Hưng Yên 
興 安; có sách chép là Trần Nhật Duật đã đánh bại quân Toa Đô ở đây. 
烏 馬 Ô Mã: Tức là Ô Mã Nhi 烏 馬 兒, tướng nhà Nguyên bị bắt ở sông Bạch 
Đằng. 
 105 
74. 又Hựu 又 Hựu : - Lại, thêm lần nữa 
75. 殪 Ế 歹 Ngạt : - Giết chết 
76. 海 Hải 氵Thuỷ : - Biển 
 Ghi chú: 海 Hải là vùng biển hẹp gần bờ, 洋 Dương là vùng biển lớn xa bờ. 
Trên thế giới chỉ có 4 đại dương như Thái Bình Dương 太 平 洋, Đại Tây Dương 大 
西 洋, Ấn Độ Dương 印 度 洋, Bắc Băng Dương 北 冰 洋, Hải thì khá nhiều như 
Hồng Hải 紅 海, Hắc Hải 黑 海, Đông Hải 東 海, Tây Hải 西 海, Nam Hải 南 海, 
 白 藤 海 Bạch Đằng hải: Sông Lục Đầu 六 頭, tại tỉnh Bắc Ninh 北 寧, chia 
làm hai nhánh chảy vào tỉnh Hải Dương 海 陽, một nhánh theo Mỹ Giang 美 江, một 
nhánh theo Chu Cốc Sơn 硃 谷 山 hợp lưu tại xã Đoan Lễ 端 禮, ấy là sông Bạch 
Đằng. Sông nầy từ giới phận huyện Thuỷ Đường 水 棠 tỉnh hải Dương chảy đến giới 
phận huyện An Hưng 安 興 tỉnh Quảng Yên 廣 安(cũ), rồi chuyển sang hướng Nam 
29 dặm và tuôn ra cửa Nam Triệu 南 趙. Ngày xưa, Ngô Quyền đánh tan quân Nam 
Hán (938), Trần Quốc Tuấn đại phá quân Nguyên (1288) cũng ở con sông này (Theo 
GS. Bửu Cầm, Tlđd). 
77. 嵇 (稽) Kê 禾 Hoà : - Tìm hiểu, xem xét 
78. 諸Chư 言 Ngôn : - Từ chỉ số nhiều 
 - Hợp âm của hai từ 之於 
 - Gia trong họ kép Gia Cát 諸葛 
79. 往Vãng 彳 Sách : - Những việc đã qua, cái đã qua 
80. 古 Cổ 口 Khẩu : - Ngày xưa, không xu phụ 
81. 厥 Quyết 厂 Hán : - Thửa 
 - Giống chữ 其 Kỳ, đại từ sở 
 hữu, nghĩa là “của nó” 
82. 徵 Trưng 彳Sách : - Chứng cớ 
83. Trãi 广 Nghiễm : - Tên một con thú có sừng chỉ 
húc thẳng vào những kẻ bất nhân 
84. 抑 Ức 扌 Thủ : - Đè nén, đè xuống, áp chế 
85. 齋 Trai 齊 Tề : - Tâm chí chuyên chú vào một cái 
 - Cái nhà riêng để ở, để học 
 - Cơm của nhà sư ăn 
 106 
齋 戒 Trai giới: Ngày xưa sắp tế lễ tất kiêng rượu thịt, ngủ nhà riêng gọi là 
trai giới. 
書 齋 Thư trai: Nhà để sách, phòng đọc sách 
齋房 Trai phòng: Phòng được dùng để tĩnh tâm 
Theo GS. Bùi Văn Nguyên trong Thơ Quốc âm Nguyễn Trãi, Nxb GD, 2003, 
Nguyễn Trãi sinh ra, cha của ông muốn ông phải là người trung trực nên đặt tên 
ông là Trãi, nghĩa chữ Hán là con thú họ hươu nai, chỉ có một sừng như tê giác, 
tính tình thẳng, chỉ húc kẻ gian, không húc người ngay. Lớn lên, ông tự đặt cho 
mình tên tự là Ức Trai, nghĩa đen là “phải cố nén mình” tránh nóng nảy. Quả 
nhiên, Nguyễn Trãi tính nóng và cũng được Thượng hoàng Hồ Quý Ly rất quý 
trọng, trao cho chức Chánh Chưởng Ngự Sử Đài 正 掌 御 使 臺. 
IV. Ngữ pháp Cách sử dụng chữ Ư 於 
1. 於 Ư : có nghĩa là Ở, Tại 
- 莊 子 與 惠 子 遊 於 濠 梁 之 上 Trang Tử dữ Huệ tử du ư Hào lương chi 
thượng: Trang Tử và Huệ Tử đi dạo chơi ở trên cầu Hào. 
- 月 出 於 東 山 之 上 Nguyệt xuất ư Đông Sơn chi thượng: Mặt trăng mọc ra 
ở phía trên núi Đông Sơn. 
- 顏 回 聞 道 於 仲 尼 Nhan Hồi văn đạo ư Trọng Ni: Ông Nhan Hồi nghe 
giảng đạo ở chỗ thầy Trọng Ni. 
2. 於 Ư: có nghĩa là Hơn 
- 青 出 於 藍 而 青 於 藍 Thanh xuất ư lam nhi thanh ư lam: Màu xanh lấy ra 
từ màu lam mà xanh hơn màu lam). 
- 冰, 水 為 之 而 寒 於 水 Băng, thuỷ vi chi nhi hàn ư thuỷ. (Băng là làm từ 
nước nhưng lạnh hơn nước. 
- 輕 於 鴻 毛 重 於 泰 山 Khinh ư hồng mao, trọng ư Thái Sơn: Nhẹ hơn lông 
hồng, nặng hơn núi Thái. 
Lưu ý: Khi đi với động từ thì chữ 於 Ư dịch là ở, tại. Khi đi với tính từ thì chữ 
於 Ư dịch là hơn. 
3. 於 Ư : có nghĩa là Đối với 
- 廣 川 惠 於 朕 為 兄 Quảng Xuyên Huệ ư trẫm vi huynh: Quảng Xuyên Huệ 
đối với trẫm là anh. 
 107 
- 不 義 而 富 且 貴 於 我 如 浮 雲 Bất nghĩa nhi phú thả quý ư ngã như phù 
vân: Bất nghĩa mà giàu và sang đối với ta như là phù vân. 
V. BÀI TẬP THỰC HÀNH 
- Giới thiệu về Nguyễn Trãi, tác phẩm Bình Ngô đại cáo và thể Cáo. 
- Viết ra chữ Hán và giải thích các cụm từ sau: Đại thiên hành hoá, các đế nhất 
phương, hào kiệt, văn hiến chi bang, sơn xuyên phong vực, 
- Phân tích cú pháp và chỉ rõ chức năng ngữ pháp của các hư từ trong đoạn 
văn đã học. 
 108 
Bài 15 
LAM SƠN THỰC LỤC TỰ 
I. Chính văn 
 藍 山 實 錄 序 
 朕 惟: 物 本 乎 天 人 本 乎 祖. 譬 如 木 水 必 有 根 源. 是 以 自 古 
帝 王 之 興 若 商 之 始 於 有 , 周 之 始 於 有 邰. 蓋 其 本 盛 則 葉 茂, 
其 源 深 則 流 長. 非 先 世 之 仁 恩 之 所 培 者 厚, 慶 澤 之 所 鍾 者 
洪, 安 能 若 是 哉. 
 (黎 太 祖) 
Phiên âm 
 LAM SƠN THỰC LỤC TỰ 
 Trẫm duy: Vật bản hồ thiên, nhân bản hồ tổ. Thí như mộc thuỷ tất hữu căn 
nguyên. Thị dĩ tự cổ đế vương chi hưng nhược Thương chi thuỷ ư Hữu Nhung, 
Chu chi thuỷ ư Hữu Thai. Cái kỳ bản thịnh tắc diệp mậu, kỳ nguyên thâm tắc lưu 
trường. Phi tiên thế chi nhân ân chi sở bồi giả hậu, khánh trạch chi sở chung giả 
hồng, an năng nhược thị tai. 
 (Lê Thái Tổ) 
Dịch nghĩa 
 BÀI TỰA CỦA SÁCH LAM SƠN THỤC LỤC 
 Trẫm nghĩa rằng: Muôn vật có gốc ở trời, con người có gốc gác ở tổ tiên. 
Chẳng hạn như cây và nước tất phải có gốc có nguồn. Cho nên sự hưng thịnh của 
các bậc đế vương thời cổ như nhà Thương bắt đầu ở đất (từ họ) Hữu Nhung, nhà 
Chu bắt đầu ở đất (từ họ) Hữu Thai. Vậy nên, gốc của nó thịnh thì lá mới xanh tươi, 
nguồn của nó sâu thì dòng nước mới dài. Nếu không có sự bồi đáp về nhân ân được 
đầy đặn, sự chung đúc ơn đức được to lớn của các vị đời trước, thì làm sao có được 
như thế này,... 
 Minh Hải dịch 
 Dịch văn 
 BÀI TỰA SÁCH LAM SƠN THỰC LỤC 
 Ta nghĩ rằng: Vật có gốc ở trời, người ta có gốc ở ông tổ. Ví như cây và nước 
phải có gốc có nguồn. Vì thế cho nên, từ xưa bậc đế vương được hưng thịnh như nhà 
Thương bắt đầu ở họ Hữu Nhung, nhà Châu bắt đầu ở họ Hữu Thai. Vì gốc có thịnh 
 109 
thì lá cây mới tốt, nguồn có sâu thì dòng nước mới dài. Nếu không phải đời trước bồi 
đắp nhân ân được sâu dày, chung đúc ân huệ được rộng lớn thì làm sao được như vậy. 
 GS. Trần Văn Giáp dịch 
 (Trích Tìm hiểu khoa sách Hán Nôm, tập 1, Nxb KHXH, 1991) 
 II. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm 
 1. Giới thiệu về Lê Thái Tổ 黎 太 祖 
 Lê Thái Tổ 黎 太 祖, họ Lê 黎, huý 諱 là Lợi 利, sinh 1385-1433, quê ở Lam 
Sơn 藍 山 (xã Xuân Lam 春 藍, huyện Thọ Xuân 壽 春, Thanh Hoá 清 化), là con 
trai thứ 3 của ông Lê Khoáng 黎 曠, hào trưởng có uy tín trong vùng. Ngay từ khi 
còn rất trẻ, ông đã tỏ ra là người thông minh, dũng lược, đức độ hơn người, có khí 
tượng của bậc đế vương. 
 Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc, vị lãnh tụ tối cao của cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn 
đánh đuổi quân Minh xâm lược. Năm 1407, quân Minh 明 xâm chiếm nước ta, chúng 
mua chuộc dụ dỗ ông ra làm quan nhưng ông kiên quyết từ chối. Đầu năm 1416, ông 
tập hợp lực lượng, thành lập bộ chỉ huy gồm 19 người, mở hội thề Lũng Nhai 隴 涯. 
Mồng 02 tháng Giêng năm Mậu Tuất 戊 戌 (1418), ông chính thức phát lệnh khởi 
nghĩa, lấy hiệu là Bình Định Vương 平 定 王. Mười năm giông bão, khó khăn, ông 
cùng các tướng lĩnh khác của bộ chỉ huy khỏi nghĩa đã đánh bại quân xâm lược Minh 
triều 明 朝. Đầu tháng 12 năm 1427, Lê Lợi mở hội thề Đông Quan 東 關 cùng với 
Vương Thông 王 通, chấp nhận giảng hoà, cho tu sửa đường sá, cung cấp lương thực 
cho quân Minh rút về nước. 
 Ông là người sáng lập ra vương triều Hậu Lê 後 黎. Đầu năm 1428, Lê Lợi lên 
ngôi vua mở đầu cho một thời kỳ mới của nền phong kiến độc lập, ông lấy hiệu là 
Thuận Thiên 順 天, đóng đô ở Thăng Long 昇 龍. Về chính trị, ông tổ chức lại bộ 
máy chính quyền, định lại các đơn vị hành chính, tổ chức lại việc học tập, thi cử 
tuyển chọn nhân tài, mở lại trường Quốc Tử Giám 國子監. Về quân sự và quốc 
phòng, ông thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông 寓 兵 於 農”, giảm bớt quân 
thường trực. Về nông nghiệp, ông kêu gọi nhân dân phục hồi sản xuất, thực hiện phép 
quân điền, chia ruộng đất công cho các làng xã để người dân có đất cấy cày, cơm no, 
áo ấm, ổn định cuộc sống. 
 Ông mất ngày 22 tháng 08 năm Quý Sửu 癸 丑 (1433). Triều đình suy tôn 
miếu hiệu là Lê Thái Tổ, cử văn thần Nguyễn Trãi viết văn bia Vĩnh Lăng 永 陵. 
 110 
Mặc dù chỉ ở ngôi 6 năm nhưng những việc làm của ông có ý nghĩa đặt nền móng 
vững chắc cho cả một triều đại và nền độc lập của dân tộc. 
 2. Về thể loại Tự 序 và tác phẩm Lam Sơn thực lục 藍 山 實 錄 
 2.1. Thể loại Tự 序 
 Tự 序 hay còn gọi là Dẫn 引 là bài viết ở đầu sách, có khi là của tác giả, nhưng 
thường là của người khác, một người có uy tín trong lĩnh vực nội dung của cuốn sách. 
 Ở đầu cuốn sách gọi là Tự 序 hoặc Đại tự 大 序, trước một bài văn, thơ gọi là 
Tiểu Tự 小 序. Bài Tự thường được viết sau khi sách đã hoàn thành nên thường nói 
rõ nguyên do hình thành sách, mục lục toàn sách và những chỗ quan trọng, như bài 
Thái Sử Công tự tự 太 史 公 自 序 trong bộ Sử ký 史 記 của Tư Mã Thiên 司 馬 遷. 
Từ đời Đường - Tống 唐 - 宋 trở đi, loại thư tập phát triển, càng ngày càng có nhiều 
bài Tự viết cho sách của người khác. Rất nhiều tác phẩm đã trở thành nguồn sử liệu 
quý giá, quan trọng trong văn học sử và phê bình văn học. 
 Ngoài ra còn có loại Tặng tự 贈 序, Thọ tự 壽 序 và những bài tự về việc du 
chơi, yến ẩm, đàu tiên là viết lời Tự cho các thơ tặng biệt, thơ chúc thọ, thơ du chơi, 
về sau không có thơ cũng là Tự, trở thành một thể độc lập. 
 2.2. Tác phẩm Lam Sơn thực lục 藍 山 實 錄 
 Lam Sơn thực lục 藍 山 實 錄 là thiên hồi ký được biên soạn năm 1431, 
nhằm ghi lại một cách trung thực lịch sử mười năm nghĩa quân Lam Sơn quật khởi 
chống giặc Minh, giành lại độc lập, chủ quyền cho dân tộc. Nó còn là nguồn tài liệu 
quan trọng để nhận thức vẻ đẹp chính nghĩa về nhân dân và nghĩa quân Lam Sơn 
trong một giai đoạn thử thách lớn của lịch sử dân tộc. 
 Về mặt văn bản, Lam Sơn thực lục có cả thảy 6 bản chữ Hán, 5 bản hiện lưu 
tại thư viện Viện Hán Nôm, 1 bản do học giả Nguyễn Diên Niên phát hiện ở Thanh 
Hoá năm 1971. Năm 1979, GS. Hoàng Xuân Hãn đã tặng cho Viện Thông Tin Khoa 
học Xã hội Việt Nam 1 bộ Trùng san Lam Sơn Thực lục 重 刊 藍 山 實 錄 in năm 
Vĩnh Trị nguyên niên 永 治 元 年 (1676). 
 Bản được sử dụng hiện nay là bản Trùng san Lam Sơn thực lục 重 刊 藍 山 
實 錄 (Hồ Sĩ Dương 胡 仕 陽 san định) do GS. Trần Nghĩa dịch, chú thích và giới 
thiệu, có lời đề tựa là Lam Sơn thực lục tự, ký tên người viết là Lam Sơn động chủ 
藍 山 洞 主 (tức Lê Lợi). 
 111 
 2.3. Bài tựa Lam Sơn thực lục 藍 山 實 錄 序 
 Đây là bài tựa ở đầu cuốn Lam Sơn thực lục do Lê Thái Tổ sai Nguyễn Trãi 
soạn thảo nhằm tường thuật lại quá trình, diễn biến của cuộc khởi nghĩa. Sau khi viết 
xong, Nguyễn Trãi dâng lên vua, Lê Thái Tổ đích thân đề tựa và ký là Lam Sơn động 
chủ 藍 山 洞 主 vào ngày lành (Cốc nhật 穀 日), tháng Trọng đông 仲 冬 (tháng 11) 
năm Thuận Thiên 順 天 thứ 4 (1431). 
 III. Chú giải từ ngữ 
 1. 藍 Lam 艹 Thảo : - Màu xanh (màu chàm) 
 伽 藍 Già Lam: Chùa 名藍 Danh lam: Chùa đẹp nổi tiếng 
 藍 田 Lam điền: địa danh 藍橋 Lam kiều: Nơi người đẹp ở 
 藍袍 Lam bào: Áo lam (áo cử nhân, áo văn nhân) 
 藍 田 生 玉 Lam điền sinh ngọc: Cha mẹ hiền sinh con thảo 
 2. 實 Thực Miên : - Thật, sự thật, sự tích, giàu có 
 3. 錄 Lục 金 Kim : - Ghi chép, sao chép 
 Từ đồng âm 
 六 Sáu 戮 Giết 綠 Màu xanh 
碌 Hèn hạ 籙 Sách thần 菉 Cỏ lục 
醁 Một thứ rượu 陸 Đất liền 
 4. 序 Tự 广 Nghiễm : - Bài tựa đầu sách 
 Từ đồng âm: 
 似 Giống như 嗣 Tiếp nối 字 Chữ 寺 Chùa, cơ quan 
敘 Bày, xếp 祀 Tế lễ 緒 Đầu mối 自 Bản thân, từ 
 5. 跋 Bạt 足 Túc : - Bài bạt ở cuối sách 
 6. 惟 Duy 忄Tâm : - Suy nghĩ 
 Từ đồng âm: 
 唯 Độc nhất, chỉ 帷 Cái màn 維 Buộc, trói buộc 
 7. 木 Mộc 木 Mộc : - Cây cối, thực vật 
 8. 本 Bản 木 Mộc : - Gốc, vốn, căn bản 
 9. 乎 Hồ 丿 Phiệt : - Ở, tại (giới từ), sao? 
 10. 祖 Tổ 礻 Kỳ : - Ông nội, tổ tiên 
 - Tu hành đắc đạo được tôn kính 
 11. 譬 Thí 言Ngôn : - Ví dụ, thí dụ 
 12. 必 Tất 心 Tâm : - Ắt hẳn, tất phải 
 112 
 13. 根 Căn 木 Mộc : - Rễ cây 
 葉 落 歸 根 Diệp lạc quy căn: Lá rụng về cội 
 14. 源 Nguyên 氵Thuỷ : - Nguồn nước 
 15. 是 Thị 日 Nhật : - Là, đúng, ấy, đó 
 16. 以 Dĩ 人 Nhân : - Vì, lấy 
 以 德 行 仁 者, 王 (孟 子) Dĩ đức hành nhân giả, vương (Mạnh Tử): 
Người lấy đức thi hành điều nhân là bậc vương giả. 
 是 以 Thị dĩ = 是 故 Thị cố = 故 Cố : Cho nên, vì thế 
 17.自 Tự 自 Tự : - Bản thân, bởi, từ 
 - Tự nhiên không miễn cưỡng 
 18. 始 Thuỷ 女 Nữ : - Bắt đầu, mở đầu 
Ghi chú: 有 Hữu Nhung: Địa danh, đất phát tích của nhà Thương 
 有 邰 Hữu Thai: Địa danh, đất phát tích của nhà Chu 
 19. 蓋 Cái 艹 Thảo : - Cho nên, vì vậy 
 20. 盛 Thịnh 皿 Mãnh : - Đầy đủ, sung túc 
 21. 則 Tắc 刂 Đao : - Thì 
 22. 葉 Diệp 艹 Thảo : - Lá, đời (thường dùng trong sử) 
 23. 茂 Mậu 艹 Thảo : - Tươi tốt, cây cối xanh um 
 24. 深 Thâm 氵Thuỷ : - Sâu, thâm hiểm, sâu sắc 
 25. 流 Lưu 氵Thuỷ : - Dòng nước, chảy, lưu loát 
 26. 長 Trường 長 Trường : - Dài 
 Trưởng - Lớn, đứng đầu 
 27. 非 Phi 非 Phi : - Sai, trái, không phải 
 28. 先 Tiên 儿 Nhân : - Trước, trước tiên 
 29. 仁 Nhân 人 Nhân : - Lòng thương người, đức Nhân 
 30. 恩 Ân 心 Tâm : - Ơn huệ 
 31. 所 Sở 戶 Hộ : - Từ chỉ nơi chốn 
 - Đứng trước 1 số động từ tạo 
 thành cụm danh từ 
 32. 培 Bồi 土 Thổ : - Vun vào 
 33. 者 Giả 老 Lão : - Trợ từ 
 - Đại từ đứng sau động từ tạo 
 thành nhóm danh 
 113 
 看者 Khán giả: Người xem 聽者 Thính giả: Người nghe 
 行者 Hành giả: Người đi 讀 者 Độc giả: Người đọc 
 34. 厚 Hậu 厂 Hán : - Dày, sâu sắc 
 35. 慶 Khánh 心Tâm : - Mừng, vui mừng, chúc mừng 
 36. 澤 Trạch 氵Thuỷ : - Cái đầm nước, ơn huệ 
 慶 澤 Khánh trạch : Ơn huệ 
 37. 鍾 Chung 金Kim : - Chén uống rượu 
 - Một dụng cụ để đo 
 - Hun đúc, chung đúc 
 Từ đồng âm: 
 終 Cuối cùng 鐘 Cái chuông 螽 Con sâu 盅 Cái chén nhỏ 
 38. 洪 Hồng 氵Thuỷ : - To lớn 
 39. 安 An Miên : - Yên ổn, Sao? 
 40. 哉 Tai 口 Khẩu : - Trợ từ cuối câu, vậy thay 
 IV. Ngữ pháp Cách sử dụng chữ 以 Dĩ 
 1. 以 Dĩ + Danh từ + Động từ 
 以 筆 寫 字 Dĩ bút tả tự: Lấy bút viết chữ 
 以 杵 擣 衣 Dĩ chử đảo y: Lấy chày đập áo 
 以 珠 彈 雀 Dĩ châu đạn tước: Lấy ngọc bắn chim sẻ 
 以 鈴 繫 貓 項 Dĩ linh hệ miêu hạng: Lấy chuông đeo vào cổ 
 2. 以 + Danh từ + 為 
 以 食 為 天 Dĩ thực vi thiên: Lấy cái ăn làm trọng 
 以 和 為 貴 Dĩ hoà vi quý: Lấy hoà làm quý 
 以 德 為 政 Dĩ đức vi chính: Lấy đức làm chính trị 
 3. 以 + Động từ 
 雄 雞 之 距 不 足 以 穿 虜 甲 Hùng kê chi cự bất túc dĩ xuyên lỗ giáp: 
Cựa gà trống không đủ để đâm thủng áo giáo giặc. 
 美 酒 不 足 以 酖 虜 軍 Mỹ tửu bất túc dĩ đam lỗ quân: Rượu ngon 
không đủ để làm say quân giặc. 
 孔子 歸 魯 著 書 以 教 後 世 Khổng Tử quy Lỗ trứ thư dĩ giáo hậu thế: 
Khổng Tử về nước Lỗ làm sách để dạy hậu thế. 
 國 以 民 立 民 以 國 存 Quốc dĩ dân lập, dân dĩ quốc tồn: Nước do dân 
mà thành lập, dân nhờ nước mà tồn tại. 
 114 
 V. Bài tập thực hành 
 - Viết theo quy tắc bút thuận các từ sau: 藍, 實, 錄 , 葉, 慶, 澤. 
- Trình bày những hiểu biết của các anh chị về thể loại Tự. 
 - Phiên âm và dịch nghĩa mấy câu sau: 
 + 有 德 者 必 有 言, 有 言 者 不 必 有 德. 仁 者 必 有 勇, 勇 者 不 必 
有 仁 (孔子). 
 + 禮 有 三 本: 天 地 者 生 之 本 也. 
 先 祖 者 類 之 本 也. 
 君 師 者 治 之 本 也. 
 115 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 
 1. Từ điển: 
 - Đào Duy Anh (1999), Hán Việt từ điển 漢 越 辭 典, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 - Nhiều tác giả (2007), Từ điển Văn học (bộ mới), Nxb Thế giới, Hà Nội. 
 - Nguyễn Tôn Nhan (2000), Hán Việt từ điển văn ngôn dẫn chứng 文 言 引 證 
漢 越 辭 典, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh. 
 - Nguyễn Tôn Nhan (2002), Bách khoa thư văn hoá cổ điển Trung Quốc, Nxb 
VHTT, Hà Nội. 
 - Nguyễn Tôn Nhan (2003), Từ điển văn học cổ điển Trung Quốc, Nxb Văn 
nghệ, Hồ Chí Minh. 
 - Thiều Chửu (1999), Hán Việt tự điển 漢 越 字 典, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 2. Sách tham khảo: 
 - Nguyễn Duy Cần (2000), Trang Tử tinh hoa, Nxb Thanh Niên, Hà Nội. 
 - Doãn Chính, Trương Giới, Trương Văn Chung (1994), Giải thích các danh từ 
triết học Trung Quốc, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 - Trương Chính (1996), Bình giảng truyện Ngụ ngôn Trung Quốc, Nxb Giáo 
dục, Hà Nội. 
 - Phan Huy Chú (2005), Lịch triều hiến chương loại chí 曆 朝 憲 章 纇 志 
(Viện Sử học dịch) (2 tập), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 - Lê Quý Đôn (2006), Phủ biên tạp lục 撫 邊 雜 錄 (Nguyễn Khắc Thuần dịch) 
(2 tập), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 - Lê Quý Đôn (2006), Kiến văn tiểu lục 見 聞 小 錄 (Nguyễn Khắc Thuần 
dịch) (2 tập), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 - Lê Quý Đôn (2006), Đại Việt thông sử 大 越 通 史 (Nguyễn Khắc Thuần 
dịch), Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
 - Võ Minh Hải (2007), Mấy vấn đề về văn hoá - văn học, Khoa Ngữ văn, Đại 
học Quy Nhơn. 
 - Võ Minh Hải (2007), Tiếp cận văn hoá Trung Hoa, Khoa Ngữ văn, Đại học 
Quy Nhơn. 
 - Chu Hy (1999), Tứ thư tập chú 四 書 集 註 (Nguyễn Đức Lân dịch và chú 
thích), Nxb VHTT, Hà Nội. 
 116 
 - Phạm Văn Khoái (1999), Giáo trình Hán Văn Lý Trần 李 陳 漢 文 教 程, 
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 
 - Nguyễn Hiến Lê (1996), Hàn Phi Tử 韓 非 子, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 - Nguyên Hiến Lê (1996), Trang Tử - Nam Hoa Kinh, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 - Nguyên Hiến Lê (1996), Khổng Tử, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 - Nguyên Hiến Lê (1996), Mạnh Tử, Nxb VHTT, Hà Nội. 
 - Ngô Sĩ Liên (1995), Đại Việt sử ký toàn thư 大 越 史 記 全 書 (Viện Sử học 
dịch), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. 
- Nguyễn Tri Tài (2002), Giáo trình tiếng Hán (Tập Cơ sở), Nxb ĐHQG TP 
Hồ Chí Minh. 
- Lê Huy Tiêu (1993), Từ điển thành ngữ, điển cố Trung Quốc, Nxb KHXH, Hà Nội. 
- Trần Trọng San (1990), Hán văn, Nxb Tổng Hợp TP Hồ Chí Minh. 
 - Trần Trọng Sâm (1999), Cổ văn Trung Quốc, Nxb ĐHSP, Hà Nội. 
 - Đặng Đức Siêu (2008), Ngữ văn Hán Nôm (3 tập), Nxb ĐHSP, Hà Nội. 
 - Lã Bất Vi (2000), Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋 (Phan Văn Các dịch), Nxb 
VHTT, Hà Nội. 
 3. Sách tiếng Hán 
 - 吳新勳 (2006), 成語典, 幼福文化, 台 灣 
 - 趙錫如 (2005), 辭海, 將門文物, 台 灣 
 - 楊寬 (1992), 戰 國 史, 上 海 人 民 出 本 社, 中 國 
 - 范 曄 ( 南 朝 - 宋), 后漢書, 中 華 書 局 
 - 孔 子 (2004), 詩 經, 智 楊 出 本 社 印 行 
 - 古 文 鋻 賞 辭 典, 上 海 辭 書 出 本 社 
 - 唐 詩 鋻 賞 辭 典, 上 海 辭 書 出 本 社 
 - 宋 詞 鋻 賞 辭 典, 上 海 辭 書 出 本 社 
 - 許 慎 (2004), 說 文 解 字 (白 話 對 照), 中 原 農 民 出 本 社 

File đính kèm:

  • pdfvan_ban_han_van_trich_tuyen_vo_minh_hai_phan_2.pdf