Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng và công nghiệp - Chủ đề: An toàn cho môi trường làm việc trong xây dựng
Tóm tắt Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng và công nghiệp - Chủ đề: An toàn cho môi trường làm việc trong xây dựng: ... - 소음원 차단 ② 의학적 대책 - 조기진단 및 적성 배치 - 보호구 착용 - 교육 Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : Safety for Working Environment Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Rung động Rung động là chuyển động qua lại của một vật thể và được ph...giác) -- Triệu chứng về xương khớp (cơ bắp mệt mỏi, giảm lực nắm, u nang xương) Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : Safety for Working Environment Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến sức khỏe ...i nhiệt độ cao mà không bổ sung đủ lượng nước và muối bị mất do ra mồ hôi. Đặc biệt hiện tượng này cũng phát sinh trong trường hợp người lao động đã bổ sung nhiều nước nhưng lượng muối mất đi quá lớn và phải làm các việc chủ yếu là dùng tay, chân, bụng, vv. -- Nghỉ ngơi và bổ sung muối ăn cho cơ t...
An to à n cho m ô i trường l à m việc trong x â y dựng Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_7 : An toàn cho môi trường làm việc 1) Thời gian: 2h lý thuyết, 2h thực hành 2) Trang thiết bị/Vật tự - Máy chiếu, Máy tính, Loa - Máy đo độ ồn - Máy đo độ rọi (độ sáng) 3) Mục tiêu chính - người học hiểu các tác hại khác nhau của môi trường như: độ ồn, độ sáng, rung, nhiệt v.v. - Người học hiểu và biết cách cải thiện môi trường làm việc. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Các hiểm họa môi trường Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Yếu tố gây hại của môi trường làm việc -- Thông tin về sự biến đổi môi trường gọi là kích thích và kích thích này được phân tích từn hững yếu tố như mùi, vị, nhiệt độ, âm th a nh, ánh sáng, v . v. Tuy nhiên những kích thích này có thể được gọi là các mối nguy hại về môi trường như: khí hậu thất thường, tiếng ồn và độ rung, các chất ô nhiễm hay những biến đổi về môi trường mà chúng ta tiếp cận tới trong cuộc sống thường ngày -- Các mối nguy hại về môi trường là những gì phát sinh trong môi trường làm việc và môi trường tự nhiên. Có thể xem yếu tố nguy hại tiêu biểu của môi trường làm việc là hóa chất, tác nhân vật lý và sinh học. Các chất độc hại được phân loại theo tính chất vật lý hay tác động sinh học Theo tính chất vật lý : tiếng ồn, rung, độ sáng, nhiệt độ v.v. Theo tác động sinh học: chất kích thích, chất gây tê, chất gây ngạt thở, gây dị ứng v.v Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Tiếng ồn là gí? Bạn có nghĩ rằng xung quanh chúng ta quá ồn không? Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc T iếng ồn ① Định nghĩa - Theo h iệp hội Tiêu chuẩn Mỹ (ASA) "tiếng ồn là bất kỳ âm thanh không mong muốn nào" - Theo v ăn phòng Khoa học và Công nghệ (OST) là "Âm thanh không mong muốn" - Theo JIS Z 8106-1976 ở Nhật Bản, "âm thanh không mong muốn" - Tiếng ồn Không thể định nghĩa chỉ bằng các yếu tố định lượng vì nó diễn đạt cảm giác chủ quan . ② Cảm nhận âm thanh - Phân tử không khí dao động theo chu kỳ dạng sóng làm thay đổi áp lực truyền đến tai người làm tai người cảm nhận được rung động, cảm nhân được âm thanh. - Tần số (Hertz: Hz): Tốc độ tiếng gõ được hiển thị bằng số lần rung động trên giây. Tần số là nghe được là 16-20,000Hz - Áp lực âm thanh: Sự cảm nhận độ lớn của áp lực không khí khi dao động truyền đến tai con người. Phạm vi của áp lực âm thanh là 2×10-4dyne/cm - 200dyne/cm. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Thuật ngữ ▷ dB (decibel) được biểu thị trong 140 bước từ 0 đến 130, dùng để chỉ ra độ lớn của tiếng ồn. Điều đó có Nghĩa là cường độ âm thanh tối thiểu mà một người có thể nghe được = 10-12 [w / m 2] đến cường độ của âm thanh nghe tối đa = 10 [w / ▷ Mức độ áp lực âm thanh (SPL) SPL = 20 log (P / Po) [dB] P = giá trị hiệu quả của áp lực âm thanh là mục tiêu của âm thanh Po = giá trị hiệu quả của áp lực âm thanh tối thiểu mà người có thính giác bình thường có thể nghe ở tần số 1000Hz là (2 x 10-5 N / m2) . * Giới hạn âm thanh có thể nghe rõ khoảng 60N / m2 = 130dB. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc ▷ Âm lượng (sound power level) PWL = 10 log ( W / Wo ) 〔dB) W = công suất của âm thanh mục tiêu Wo = công suất âm thanh tham chiếu (10-12 W) ▷ Mức âm thanh (SL) (âm vực) Đo giá trị thông qua mạch điều chỉnh (A, B, C) của máy đo mức âm thanh SL = SPL + LR [dB] Ở đây, LR = giá trị hiệu chỉnh theo vùng cụ thể bởi mạch chỉnh sửa âm thanh Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc 소음의 전신 영향 ① 교감 신경과 내분기 계통의 흥분 - 혈압 상승 - 맥박 , 신진대사 증가 - 발한 촉진 - 타액 , 위액 및 위장관 운동 억제 ② 적응 현상 있음 청력 보전 대책 ① 공학적 대책 - 소음원의 제거 및 억제 - 소음원 차단 ② 의학적 대책 - 조기진단 및 적성 배치 - 보호구 착용 - 교육 Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : Safety for Working Environment Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Rung động Rung động là chuyển động qua lại của một vật thể và được phân loại theo cách nó tác động trên cơ thể sống. Ảnh hưởng của rung động lên cơ thể con người là gì? Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Tim: Ảnh hưởng lên hệ thống mạch máu và hệ thần kinh giao cảm, tăng huyết áp, tăng nhịp tim , ra mồ hôi, vv. Hệ tiêu hóa: tăng áp lực tiêu hóa, áp lực cao, nước thải nội bộ, vv Khác: Tác động nên tuyến nội tiết, tủy sống và thính giác, và thị giác . Ảnh hưởng thần kinh : Thần kinh không ổn định vì đang ở trong trạng thái xấu, và trong những trường hợp nặng nó có triệu chứng tâm thần không ổn định . Tác động đến cuộc sống hàng ngày: Nó làm gián đoạn giấc ngủ tới sáng , không thể ngủ vào ban đêm, không thể đọc sách hay suy nghĩ. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Rung động toàn bộ cơ thể - rung động lan truyền khắp cơ thể thông qua cấu trúc hỗ trợ - Xảy ra khi lái xe vận tải , tàu thủy , máy bay, cần cẩu hoặc máy nghiền. - Cảm thấy áp lực và cảm giác đau, cảm thấy sợ hãi và ớn lạnh Rung động phân khúc - Rung động lan truyền cục bộ đến các khu vực cụ thể như bàn tay và bàn chân - Xảy ra khi sử dụng các công cụ rung động như máy đống chai , máy búa , máy nghiền , và máy cưa tự động. Hiện tượng Raynode: hiện tượng rối loạn tuần hoàn mạch máu làm nhợt nhạt ngón tay của người sử dụng máy khoan đá, búa hơi , máy nghiền , ví dụ như: công nhân mỏ, thợ đóng tàu, vv Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Rung động ô nhiễm: phân loại theo độ rung của nhà máy, của công trình xây dựng, giao thông Tỷ lệ khiếu nại - Rung động của nhà máy: 40 ~ 60% - Rung động công trình xây dựng: 20 ~ 30% - Rung động giao thông đường ô tô: 10 ~ 20% - Độ rung của đường sắt: 5 ~ 10% Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc HAVS (Hand Arm Vibration Syndrome) HAVS (Hội chứng run tay) Gây ra hội chứng mãn tính trong cơ, xương khớp, thần kinh cảm giác, huyết quản thường gặp ở những người thủy thủ a) Các yếu tố làm ảnh hưởng đến HASV -- Rung động, biên độ và thời gian làm việc, nghỉ ngơi -- Người lao động tăng thêm độ lớn và lực cho dụng cụ thiết bị -- Mặc trang phục và mang găng tay b) Triệu chứng của HAVS -- Triệu chứng về huyết quản (đau) -- Triệu chứng về thần kinh (ngứa, suy giảm và mất cảm giác) -- Triệu chứng về xương khớp (cơ bắp mệt mỏi, giảm lực nắm, u nang xương) Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : Safety for Working Environment Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến sức khỏe Khu vực làm việc có nhiệt độ cao gồm: khu vực xung quanh lò luyện kim, lò sấy; xưởng khai thác, đúc và rèn; khu vực làm việc phát sinh ra nhiều nhiệt như nơi tập trung nhiều máy gia công kim loại; khu vực làm việc được hình thành ngoài trời vào mùa hè như xưởng đóng tàu; làm nông, xây dựng. Việc thân nhiệt người lao động không thích ứng với môi trường có nhiệt độ cao gây ra rối loạn cấp tính và được gọi chung là chứng rối loạn thân nhiệt. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp xử lý 1) Say nắng -- Trong các chứng rối loạn sức khỏe phát sinh do nhiệt độ cao, chứng nguy hiểm nhất đối với cơ thể là mất chức năng điều chỉnh thân nhiệt của hệ thống điều chỉnh thân nhiệt trong cơ thể. Từ trạng thái nhiệt độ cơ thể tăng lên do say nắng có thể dẫn đến tử vong nếu không có biện pháp xử lý thích hợp. -- Trong trường hợp người bị say nắng nhẹ, có thể di chuyển người đó đến nơi có bóng râm hoặc nơi mát mẻ, bỏ áo ra và làm ẩm da bằng khăn ướt. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu người say nắng có thân nhiệt cao, là người già, người cao huyết áp hay béo phì nên nhanh chóng báo cho các cơ sở y tế cấp cứu. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp xử lý 2 ) Mệt mỏi do nhiệt -- Khi bị mất nhiều nước và muối trong cơ thể do mồ hôi ra nhiều vì nhiệt độ cao sẽ xuất hiện các triệu chứng rối loạn do nhiệt độ cao như khát nước, đau đầu, cảm giác bất an, suy nhược, chóng mặt, buồn nôn. Lúc này, da sẽ trở nên ẩm và lạnh, sắc mặt trở nên xanh xao hoặc đỏ hồng đồng thời nhiệt độ cơ thể sẽ tăng lên. Hiện tượng này xảy ra khi người lao động không thích ứng được với môi trường làm việc có nhiệt độ cao và chỉ uống nước mà không bổ sung muối cho cơ thể khi làm việc nặng. -- Di chuyển người bệnh đến nơi mát mẻ để nghỉ ngơi và bổ sung muối, nước cho cơ thể. Trong trường hợp người bệnh nôn hoặc hôn mê cần đưa người bệnh đi truyền dịch dưới sự giám sát của bác sĩ. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp xử lý 3) Chuột rút do nhiệt -- Chuột rút do nhiệt phát sinh trong quá trình người lao động mất nhiều sức dưới nhiệt độ cao mà không bổ sung đủ lượng nước và muối bị mất do ra mồ hôi. Đặc biệt hiện tượng này cũng phát sinh trong trường hợp người lao động đã bổ sung nhiều nước nhưng lượng muối mất đi quá lớn và phải làm các việc chủ yếu là dùng tay, chân, bụng, vv. -- Nghỉ ngơi và bổ sung muối ăn cho cơ thể. 4 ) Phát ban do nhiệt -- Là chứng nổi rôm sẩy do rối loạn da rất hiếm gặp trong khi làm việc. Khi mồ hôi ra làm ẩm da sẽ làm bít các lỗ chân lông, mồ hôi ở các tuyến mồ hôi tạo nên áp lực dưới da gây ra hiện tượng viêm và xuất hiện các nốt ban đỏ trên da. -- Giữ da luôn khô và mát mẻ là cách để cải thiện triệu chứng này. Tuy nhiên trong trường hợp bị nhiễm khuẩn, cần thực hiện các biện pháp khử trùng và bôi thuốc mỡ cho da. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Biện pháp xử lý tình huống rối loạn thân nhiệt khẩn cấp -- Tiến hành sơ cứu khi đang đợi người cấp cứu -- Làm dịu thân nhiệt sau khi di chuyển đến chỗ mát -- Uống nước từ từ (chú ý để không bị nôn) -- Nới lỏng các trang bị mang trên người -- Quạt nhẹ và làm ẩm áo bằng nước mát Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Chiếu sáng Chiếu sáng là sự kết hợp giữa các tia sáng mặt trời và ánh sáng nhân tạo. Độ chiếu sáng là mật độ của tia sáng trên một diện tích nhất định. Để nhận được một độ chiếu sáng thích hợp, phải cân nhắc tới chùm sáng phát ra từ nguồn phát sáng, chùm sáng tới bề mặt trực tiếp và chùm sáng phản xạ. Độ chiếu sáng là giảm giác về độ sáng và được thể hiện bằng lượng tia sáng phát ra từ một vật thể. Thị giác xuất hiện nhờ vào ánh sáng có ba đặc điểm là tông màu, độ bão hòa và độ sáng. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Phương thức chiếu sáng -- Chiếu sáng trực tiếp: ánh sáng phát ra từ nguồn sáng đi thẳng trực tiếp tới nơi làm việc. Bao gồm cả phương pháp đặc biệt như đèn trần hoặc trần phát quang (sử dụng nguyên liệu là tấm lót màu trắng sữa để thực hiện chiếu sáng phát quang trên trên trần nhà). -- Chiếu sáng gián tiếp: ánh sáng từ bóng đèn đi tới trần và chiếu sáng bằng cách phản quang lại những ánh sáng đó. Tuy hiệu quả không được tốt nhưng nó phát ra ánh sáng dịu nhẹ hơn thích hợp cho nơi có bầu không khí quan trọng. Phương pháp lắp đặt thiết bị chiếu sáng trên trần, vòm của kiến trúc là phương pháp chiếu sáng được kiến t. -- Chiếu sáng nửa gián tiếp: đa số ánh sáng đều phát ra từ trần nhưng trong một mức độ nào đó vẫn có ánh sáng phát ra từ phía dưới. -- Chiếu sáng khuếch tán: phương thức nằm giữa chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp. Có cảm giác lập thể do nhận được ánh sáng khuếch tán nhờ vào ánh sáng trực tiếp và phản xạ thích hợp. -- Chiếu sáng nửa trực tiếp: phương thức trái ngược với chiếu sáng nửa gián tiếp. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Phương pháp chiếu sáng P hương pháp làm cho toàn bộ căn phòng được chiếu sáng đều, chẳng hạn như trong lớp học hoặc văn phòng, được gọi là chiếu sáng toàn bộ (ánh sáng phía trước), và phương pháp chiếu sáng chỉ các khu vực cần thiết, chẳng hạn như chiếu sáng trong khu vực làm việc, được gọi là chiếu sáng cục bộ . ① Chiếu sáng toàn bộ : Làm sáng toàn bộ căn phòng và chiếu sáng toàn bộ đối tượng. ② Chiếu sáng cục bộ : Phương pháp chiếu sáng chỉ một phần. Có một lợi thế là độ chiếu sáng mong muốn có thể thu được theo một hướng mong muốn so với ánh sáng thông thường (chiếu sáng đồng đều) đồng thời chiếu sáng toàn bộ không gian trong nhà, qua đó tăng cường hiệu quả của ánh sáng. Ngoài ra, vì tỷ lệ chiếu sáng cao, chi phí điện năng thấp. Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời 2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Tiêu chuẩn chiếu sáng ① Công việc siêu chính xác hơn 750 lux ② Công việc chính xác là 300 lux trở lên ③ Vận hành bình thường từ 150 lux trở lên ④ Hơn 75 lux Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời
File đính kèm:
- bai_giang_an_toan_lao_dong_trong_xay_dung_va_cong_nghiep_chu.ppt