Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng và công nghiệp - Chủ đề: An toàn khi làm việc sinh nhiệt, Điện và Hàn
Tóm tắt Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng và công nghiệp - Chủ đề: An toàn khi làm việc sinh nhiệt, Điện và Hàn: ...ống: nước L à m lạnh C á ch ly - C á ch ly chất ch á y khỏi đ á m ch á y - Phương ph á p dập lửa ▶ di chuyển vật liệu dễ ch á y ra chỗ kh á c ▶ kh ó a c á c van dẫn kh í Ngăn chặn nguồn oxy tiếp x ú c với c á c chất g â y ch á y Phương ph á p ngăn chặn: d ù ng c á c chất dập lửa nh...động truy cập trực tiếp. Về mặt cá nhân: Làm chủ các kỹ năng Học các kiến thức về an toàn , Duy trì khoảng cách an toàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Hàn Gồm: hàn Nhiệt, áp lực , hoặc cả nhiệt và áp lực tại cùng...ết bị dập lửa ▶ Phân loại bởi chất dập tắt ◆ Chất dập tắt CO2 - Tiêu hoá bằng cách nghẹt mũi - Hiệu quả làm mát bằng nhiệt độ bốc hơi - Các mối quan tâm về sự mất mát của cuộc sống cho người sử dụng và trợ lý ◆ Bột dập lửa - Là chất bột mịn dùng để dập lửa ở trạng thái rắn - Rất h...
II. Phòng tránh tai nạn trong Xây dựng An toàn lao động trong Xây dựng và công nghiệp An to à n khi l à m việc sinh nhiệt, Điện v à H à n D à nh cho c ô ng nh â n X â y dựng 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 1) Thời gian: 1h lý thuyết, 6h thực hành, 1h kiểm tra 2) Thiết bị/vật tư - Máy chiếu, máy tính, loa - Bình cứu hỏa (bọt, bột khô, khí các bon níc, hóa chất lỏng) tại trung tâm thực hành - Máy đo nồng độ không khí - Bộ thực hành an toàn điện tại xưởng thực tập - Máy hàn (Hàn oxy - Axetynlen) tại xưởng hàn. 3) Mục tiêu chính - Học sinh hiểu các nguyên nhân gây cháy nổ. - Học sinh biết cách lập kế hoạch phòng chống cháy do khí, điện hay hàn. - Học sinh biết cách sử dụng các thiết bị dập lửa. 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Cháy là hiện tượng phát lửa do một người vô tình hay cố ý gây ra cần phải sử dụng các phương tiệc chữa cháy hay một vụ nổ hóa học để dập C á ch ly mọi người khỏi đ á m ch á y 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Cháy là hiện tượng phát lửa do một người vô tình hay cố ý gây ra cần phải sử dụng các phương tiệc chữa cháy hay một vụ nổ hóa học để dập 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 1. Hãy liệt kê các loại hình hỏa hoạn mà anh/chị biết? 2. Bạn phải làm gì khi xảy ra hỏa hoạn? 3. Hãy viết cách dập một đám cháy? 4. Dùng nước có thể dập được những đám cháy loại nào ? Những loại đám cháy bào không thể dùng nước để dập ? 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 1. liệt kê các loại hỏa hoàn mà bạn biết? => Các đám cháy gỗ, giấy, cao su v.v. thông thường / cháy xăng, dầu, các sản phẩm của dầu mỏ như khí đốt, sơn v.v./ tia lửa điện, quá tải dòng điện hay sự cọ sát giữa các bề mặt kim loại 2 . Bạn làm gì khi xảy ra hỏa hoạn => Chạy khỏi đám cháy, gọi cứu hỏa, dập lửa .. 3. Các cách dập lửa khi hỏa hoạn => Dùng nước, cát, các phương tiện chửa cháy 4. Nước có thẻ dập được những đám cháy nào? => Các chất dễ cháy nói chung ( còn tro sau khi cháy ) Nước không thẻ dập những đám cháy nào ? => Dầu, gas các sản phẩm chứa cồn, điện ( dùng nước sẽ bị điện giật ), Kim loại ( nổ khi gặp nước ) 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng - 가연물인 나무 , 종이 , 섬유류 등에 의한 화재 ( 백색 표시 ) - 화재발생빈도 및 피해액이 가장 큰 화재 일반화재 (A 급 화재 ) 유류화재 (B 급 화재 ) - 석유 등 가연성 액체의 유증기가 타는 화재 ( 황색 표시 ) 전기화재 (C 급 화재 ) - 전기가 통하고 있는 전기 시설물이 타는 화재 ( 청색 표시 ) 금속화재 (D 급 화재 ) - 가연성 금속에 의한 화재 ( 표시색깔 없음 ) - 물 ( 水 ) 로 소화 절대 금지 - 전기 (30%) > 담뱃불 (10%) > 기타 발생원인별 분석 발생 장소별 분석 - 주택 • 아파트 (30%) > 차량 (20%) > 산업현장 (10% 이상 ) 화재발생현황 전기 담뱃불 기타 30% 10% 주택 아파트 공장 차량 2_1 : An toàn torn các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Các chất gây cháy Gỗ, giấy, sợi, khí đốt, dầu, sơn và các chất khác Khí Oxy Nguồn lửa Tia lửa điện, tĩnh điện, ma sát các kim loại v.v. 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Điều kiện gây hỏa hoạn Chất dễ cháy: dầu, khí đốt, gỗ, giấy, sợi v.v. Nguồn lửa: tia lửa điện, phản ứng oxy hóa, tĩnh điện Nguồn cung cấp oxy: không khí, chất oxy hóa, vật liệu tự bốc cháy Nổ Nổ là hiện tượng năng lượng gia tăng một cách đột ngột, giải thoát trong một thời gian ngắn, chủ yếu phát sinh ở nhiệt độ cao tạo ra khói. Hiện tượng phát nổ tạo ra một sóng xung kích. Nói cách khác, là một hiện tượng mà tốc độ phát nhiệt của một chất khí hay lỏng vượt quá tốc độ oxy hóa. 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng Loại bỏ một trong các tác nhân gây cháy ) Phương pháp loại bỏ chất gây cháy Nguồn oxy Ngăn chặn Làm lạnh 제거 Chất dễ cháy Nguồn oxy Nguồn lửa Chữa cháy 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 냉각소화의 대표적 약제는 ‘ 물 ’ 가연성 물질을 연소장소로부터 제거 가연성 물질 - Nếu nhiệt độ ch á y thấp hơn nhiệt độ bắt lửa cần l à m nguội chất ch á y - Phương tiện truyền thống: nước L à m lạnh C á ch ly - C á ch ly chất ch á y khỏi đ á m ch á y - Phương ph á p dập lửa ▶ di chuyển vật liệu dễ ch á y ra chỗ kh á c ▶ kh ó a c á c van dẫn kh í Ngăn chặn nguồn oxy tiếp x ú c với c á c chất g â y ch á y Phương ph á p ngăn chặn: d ù ng c á c chất dập lửa như:b ì nh bọt, b ì nh bột v.v. Ngăn chặn nguồn oxy 가연물질이 연소하는데 필요한 산소를 감소시켜 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng Huấn luyện về an to à n ▶ Huấn luyện về an toàn - Xác định khu vực dễ cháy - Xac định người có trách nhiệm - Xác định khu vực hút thuốc - Bình chữa cháy, hộp vòi chữa cháy trong nhà Huấn luyện định kỳ 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Tại sao phải tạo ra khí gas áp suất cao ? Để vận chuyển một khối lượng lớn khí gas ở nhiệt độ và áp suất thường Bởi vì nó thuận tiện khi sử dụng với thể tích nhỏ, khi áp xuất khí gas cao sẽ giảm được thể tích. hoặc quá trình hóa lỏng sẽ giảm thẻ tích bình chứa,. Khí gas áp suất cau sử dụng để làm gì trong môi trường xung quanh ? 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Các loại tai nạn khí gas - Rò rỉ bình chứa khí độc Các b iện pháp an toàn cho các thùng chứa khí? - Các biện pháp phòng ngừa bình chứa bị rơi - C ố định vào tường hoặc vật cố định để khi bảo quản - Sử dụng xe thích hợp để di chuyển ) - Đậy nắp van bảo vệ - N găn ngừa tổn thương van do lưu trữ hoặc di chuyển - Thiệt hại cho con người và các công trình xung quanh khi sang chiết gas tại trạm sang chiết - Không nạp quá tải so với áp lực được xác định trước - Sơn mầu lên các thùng chứa khí áp suất cao công nghiệp 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : Safety for Hot work, electrical and welding 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Tay cầm mỏ hàn bị hỏng thay thế dây điện hàn bảo trì 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Phòng chống tai nạn do điện giật Về mặt thiết bị : Cách ly các bộ chuyển đổi điện , Cách ly khỏi các bộ phận hoạt động , Xây dựng và vận hành đúng các trang thiết bị (cơ sở vật chất) , Nhanh chóng ngắt các bộ chuyển đổi khi bị hỏng Về khía cạnh các trang thiết bị an toàn , Sử dụng các thiết bị bảo vệ và trang bị bảo hộ, Sử dụng các dụng cụ và trang bị phát hiện, cảnh báo khi nối đất Lắp đặt các biển cảnh báo và dây cứu sinh , đeo các thiết bị báo động truy cập trực tiếp. Về mặt cá nhân: Làm chủ các kỹ năng Học các kiến thức về an toàn , Duy trì khoảng cách an toàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Hàn Gồm: hàn Nhiệt, áp lực , hoặc cả nhiệt và áp lực tại cùng một thời điểm Là m ột thuật ngữ chung chỉ các liên kết : Nhiều bộ phận điện tử, máy bay lớn, tàu chở dầu. Các trang thiết bị phát điện, v . v, có thể mang lại giá trị gia tăng cao Hàn là một công nghệ cần thiết không thể thiếu trong sản xuất, sửa chữa, b ằng cách sử dụng nhiệt, áp lực , hoặc nhiệt và áp lực đồng thời, Nói chung, tất cả các công nghệ Các loại Hàn Hàn khí, hàn khí áp suất cao, hàn tần số cao Hàn laser, hàn điểm, hàn ma sát, Hàn MIG hồ quang (điện cực ăn mòn) ; hàn trong môi trường khí bảo vệ, hàn ống, hàn oxyacetylene , Hàn hồ quang chìm (dưới lớp sỉ bảo vệ) , Hàn TIG (hàn hồ quang điện cực không mòn), hàn plassma 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_ 1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_ 1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Các biện pháp an toàn khi Hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_ 1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn Các biện pháp an toàn khi hàn 2 rd Module : Phòng tránh tai nạn xây dựng 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 2 rd Module : Construction Accidents Prevention 2_1 : An toàn trong các công việc sinh nhiệt, Điện và Hàn 실습시간 영상 2.1_2 Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa 소화기의 종류 ▶ Ph â n loại theo khả năng chứa ◆ B ì nh chữa lửa lớn - Lớp A : hơn 10 đơn vị - Lớp B: tr ê n 20 đơn vị ◆ B ì nh chữa ch á y đơn giản - C á t kh ô : tr ê n 50 l í t , xẻng (1 chiếc) (0,5 chiếc) - Vermiculit mở rộng v à perlit mở rộng: hơn 160 l í t Mỗi thứ (một đơn vị) C á c loại b ì nh chữa ch á y ◆ Ph â n loại theo khả năng kiểm so á t đ á m ch á y Diện t í ch của mỗi mặt s à n tr ê n 200m2 C á c loại kh á c Diện t í ch của mỗi mặt s à n tr ê n 100m2 Nh à b ê n cạnh, nh à h à ng, nh à tập thể, bệnh viện, xưởng sản xuất, phương tiện vận chuyển Diện t í ch của mỗi mặt s à n tr ê n 50m2 Hội trường, nh à văn h ó a, nơi biểu diễn Diện t í ch của mỗi mặt s à n tr ê n 30m2 C á c cơ sở vui chơi, giải tr í Khả năng dập tắt của c á c loai thiết bị Loại đ á m ch á y C á c loại b ì nh chữa ch á y ▶ Phân loại theo phương pháp tạo áp ◆ loại áp lực dọc trục - Phần lớn thể tích bình là một chất chống cháy dưới áp lực của không khí hoặc ni tơ nén - có lắp đồng hồ để hiển thị áp suất bên trong bình ◆ loại áp suất - chỉ khi nào vận hành, khi nén dưới áp suất cao được đẩy vào trong bình phun ra dập lửa Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa ▶ Phân loại bởi chất dập tắt ◆ Chất dập tắt CO2 - Tiêu hoá bằng cách nghẹt mũi - Hiệu quả làm mát bằng nhiệt độ bốc hơi - Các mối quan tâm về sự mất mát của cuộc sống cho người sử dụng và trợ lý ◆ Bột dập lửa - Là chất bột mịn dùng để dập lửa ở trạng thái rắn - Rất hiệu quả khi sử dụng với đám cháy trên bề mặt chất lỏng - Có hiệu quả với đám cháy do điện hay các đám cháy nói chung Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa ▶ Bình chữa cháy 4.5kg ◆ Loại áp lực dọc trục - Tổng trọng lượng: 6,7 kg - Các đơn vị Khả năng: A 4. B 6. C thích ứng - Áp lực dọc trục : 9.8 kg (khí N2) ◆ Bình điều áp - Tổng trọng lượng: 9 kg - Áp suất: xấp xỉ. 24 kg ( lúc ban đầu ) - Các đơn vị Khả năng: A 4. B 5. C thích ứng ▶ Bình khí CO2 6,8 kg (15L/B) - Tổng trọng lượng: 23 kg - Trọng lượng khí : 6,8 kg - đơn vị Khả năng: B 3. C thích ứng - Á p lực trục: 58 kg (nhiệt độ phòng) Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa ▶ Hướng dẫn quản lý - mỗi tháng một lần dộc ngược bình bột lắc sao cho bột bên trong không bị đông cứng - Cần đó đồng hồ đo áp suất trên bình. Khi đồng hồ báo rằng áp suất trên bình không đủ phải nạp thêm - Không đặt bình chữa cháy ở nơi ẩm ướt (phải quan tâm đến các hư hỏng bình chữa cháy do các nguyên nhân vận chuyển hoặc ăn mòn) Lắp đặt v à bảo dưỡng b ì nh chữa ch á y, kiểm tra 흔들흔들 게이지가 홍색부분이면 재충전 전문소방시설공사업 면허를 받은 업체에서 충전 및 정비 ▶ Các điểm kiểm tra - Kiểm tra ngoạt hình Làm sạch các vết rỉ trên bình mỗi tuần một lần, kiểm tra chốt an toàn và kẹp chì, kiểm tra các đầu nối và vòi phun, kiểm tra đồng hồ đo áp suất trong bình xem có đạt chuẩn không? - Thay hóa chất sau 5 năm kể từ ngày sản xuất, kiểm tra và thay thế hóa chất bên trong - Kiểm tra kết thúc kiểm tra toàn diện bình chữa cháy 2 năm/lần 청소 , 부식상태 , 안전핀 탈락 , 압력계 정상여부 점검 Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa 옥내소화전 펌프가 어디 ? Vòi chữa cháy trong nhà - Xây dựng tòa nhà sao cho trong trường hợp bị cháy có thể nhanh chóng tiếp cận nhất đến hộp chứa vòi nước chữa cháy - Vòi chữa cháy trong nhà có thể dập các đám cháy lớn - Biết cách sử dụng vòi chữa cháy trong nhà thông qua huấn luyện C á c bộ phận ch í nh v à hướng dẫn quản l ý C á c bộ phận ch í nh của hộp chữa ch á y trong nh à V ò i phun(40mm+15m+2 개 ) Đầu phun Hệ thống lo) Bơm M à u đỏ N ú t mở van - Gắn hướng dẫn sử dụng vòi chữa cháy vào chỗ dễ nhìn nhất - Không chất các đồ vật khác trước hộp chứa vòi chữa cháy - Để nước trong vòi phun ra một cách có hiệu quả giữ cho chiều dài của ống với đầu phun - Hẫy chắc chắn rằng công tắc nguồn bật và đền hiển thi ở trạng thái sáng - Ống dẫn được bảo quản hình xoắn ruột gà để sao cho khi lấy vòi không bị rối - Có hơi nước đọng trong vòi cứu hỏa hoặc nước trong họng nước, phản cẩn thận khi sử dụng. Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng thiết bị dập lửa 35 Trong trường hợp hỏa hoạn Tr ì nh tự sử dụng v ò i nước chữa ch á y trong nh à ① Mở h ô p chữa ch á y trong nh à k é o v ò i chữa ch á y ra ngo à i ② K é o v ò i chữa ch á y đến chỗ ch á y ③ Mở kh ó a v ò i nước, phun nước dập lửa ⑤ Đ ó ng kh ó a v ò i nước ⑥ Để đường ống kh ô trước khi cất. Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng vòi nước chữa cháy trong nhà Không làm vỡ ống khi đang phun nước . Không đặt vòi phun xuống đường đi vì lực phản ứng của ống rất lớn trong suốt quá trình phun . Một vòi cứu hỏa có phản lực lớn cần một người trợ giúp khi vận hành vòi phun Khi lửa dập tắt, hãy chắc chắn van góc đã khóa và thả vòi phun ra Các chú ý khi sử dụng vòi phun chữa cháy trong nhà Phòng chống cháy/phân loại và cách sử dụng vòi nước chữa cháy trong nhà Cách sử dụng thiết bị chữa cháy Các loại bình bột chữa cháy Bình áp cao Bình áp lực dọc trục 안전핀 캡 호스 손잡이 가스용기 본체용기 가스 도입관 약제 방출관 방습고무 노즐 손잡이 밸브 본체용기 축압식 분말소화기압력계 스프링 패킹 호스 노즐혼 노즐거리 사이폰관 Các thiết bị dập lửa/ Bình Cacbonnic Cấu tạo bình chữa cháy Cacbon đi oxyd 안전핀 손잡이 용기본체 사이폰관 가스 (CO 2 ) 방출도관 ( 폰 : 베크 마이트제 ) Cách sử dụng thiết bị chữa cháy
File đính kèm:
- bai_giang_an_toan_lao_dong_trong_xay_dung_va_cong_nghiep_chu.ppt