Bài giảng Ánh xạ tuyến tính - Lê Xuân Đại
Tóm tắt Bài giảng Ánh xạ tuyến tính - Lê Xuân Đại: ...tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0), f (0,−1, 1) = (2, 1, 3). Xác định f (x1, x2, x3). 3 véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1) là cơ sở của R3 nên (x1, x2, x3) = α(1, 0, 0)+β(−1, 1, 0)+ γ(0,−1, 1) TS. Lê Xu...y = m∑ k=1 yk fk và A = MatBC(f ). Hãy tìm mối liên hệ giữa [x ]B, [y ]C,MatBC(f )? TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 35 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Ta có y = f (x) = m∑ k=1 yk fk = = f ( n∑ i=1 xiei) = n...y ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc là A = ( 1 −2 2 −1 ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 48 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (−1...
(x). Do đó ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : x = n∑ i=1 λixi . Khi đó y = f (x) = f ( n∑ i=1 λixi) = n∑ i=1 λi f (xi) ∈ . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 16 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính 2. Chứng minh ⊂ f (). Với mọi y ∈⇒ ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : y = n∑ i=1 λi f (xi) = f ( n∑ i=1 λixi) ∈ f (). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 17 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Hệ quả Nếu f ∈ L(E , F ) là toàn ánh và nếu M sinh ra E thì f (M) sinh ra F . Thật vậy, do f là toàn ánh nên F = f (E ) = f () = . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 18 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ), M = {x1, x2, . . . , xn} là một họ véctơ gồm hữu hạn phần tử của E . Khi đó 1 Nếu M phụ thuộc tuyến tính thì f (M) phụ thuộc tuyến tính 2 Nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập tuyến tính. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 19 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Chứng minh. 1. Nếu M PTTT thì ∃(λ1, λ2, . . . , λn) 6= (0, 0, . . . , 0) sao cho n∑ i=1 λixi = 0. Khi đó f ( n∑ i=1 λixi) = f (0) = 0 = n∑ i=1 λi f (xi) ⇒ f (M) PTTT. 2. Chứng minh rằng, nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập tuyến tính. Giả sử M PTTT thì f (M) PTTT trái với giả thiết f (M) ĐLTT. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 20 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ), M = {x1, x2, . . . , xn} là một họ véctơ gồm hữu hạn phần tử của E . Nếu f là đơn ánh và M độc lập tuyến tính thì f (M) độc lập tuyến tính. Chứng minh. Giả sử n∑ i=1 λi f (xi) = 0 ⇒ f ( n∑ i=1 λixi) = 0 = f (0). Do f là đơn ánh nên n∑ i=1 λixi = 0 mà M ĐLTT nên λi = 0, i = 1..n. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 21 / 67 Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K -kgv hữu hạn chiều E và F , ∀f ∈ L(E , F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F . Chứng minh. Ta có f là song ánh=toàn ánh+đơn ánh. Vì f là toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập sinh của F . Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B) ĐLTT. Vậy f (B) là cơ sở của F . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 22 / 67 Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0), f (0,−1, 1) = (2, 1, 3). Xác định f (x1, x2, x3). 3 véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1) là cơ sở của R3 nên (x1, x2, x3) = α(1, 0, 0)+β(−1, 1, 0)+ γ(0,−1, 1) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 23 / 67 Khái niệm tổng quát Ví dụ ⇔ α −β = x1 β −γ = x2 γ = x3 ⇔ α = x1 + x2 + x3 β = x2 + x3 γ = x3 Vậy f (x1, x2, x3) = αf (1, 0, 0) + βf (−1, 1, 0) + γf (0,−1, 1) = (x1 + x2 + x3)(1, 1, 1) + (x2 + x3)(−2,−1, 0) + x3(2, 1, 3) = (x1 − x2 + x3, x1 + x3, x1 + x2 + 4x3) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 24 / 67 Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0), f (0,−1, 1) = (2, 1, 3). Tìm cơ sở và số chiều của Ker(f ). ∀x ∈ Ker(f )⇔ f (x) = 0 ⇔ x1 − x2 + x3 = 0 x1 + x3 = 0 x1 + x2 + 4x3 = 0 ⇔ x1 = x2 = x3 = 0 Ker(f ) = {0}. Dim(Ker(f )) = 0. @ cơ sở Ker(f ). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 25 / 67 Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0), f (0,−1, 1) = (2, 1, 3). Tìm cơ sở và số chiều của Im(f ). Chọn cơ sở của R3 là (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1). Im(f ) = = TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 26 / 67 Khái niệm tổng quát Ví dụ 1 1 1−2 −1 0 2 1 3 → 1 1 10 1 2 0 0 3 Vậy cơ sở của Im(f ) là (1, 1, 1), (0, 1, 2), (0, 0, 3). Dim(Im(f )) = 3. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 27 / 67 Khái niệm tổng quát Định lý về số chiều của nhân và ảnh Định lý về số chiều của nhân và ảnh Định lý Cho 2 K−kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Khi đó ta có rank(f ) + dim(ker(f )) = dim(E ) hay dim(Im(f )) + dim(ker(f )) = dim(E ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 28 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Định lý Giả sử E và F là 2 K -kgv, B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E và v1, v2, . . . , vn là n véctơ tùy ý của F . Khi đó có một và chỉ một ánh xạ tuyến tính f ∈ L(E , F ) thỏa f (ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n. Chứng minh tồn tại ánh xạ tuyến tính: ∀x ∈ E ta có x = x1e1 + x2e2 + . . . + xnen, xi ∈ K . Lập ánh xạ f : E → F , f (x) = x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 29 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Rõ ràng lúc này ta có f (e1) = 1.v1 + 0.v2 + . . . + 0.vn = v1, f (e2) = v2, . . . f (en) = vn. Vậy luôn tồn tại ánh xạ f thỏa f (ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n. Chứng minh f là ánh xạ tuyến tính. Với x = x1e1 + x2e2 + . . . + xnen, y = y1e1 + y2e2 + . . . + ynen, ta có x+y = (x1+y1)e1+(x2+y2)e2+ . . .+(xn+yn)en và λx = λx1e1 + λx2e2 + . . . + λxnen. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 30 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Do đó f (x+y) = (x1+y1)v1+(x2+y2)v2+. . .+(xn+yn)vn = (x1v1+x2v2+. . .+xnvn)+(y1v1+y2v2+. . .+ynvn) = f (x) + f (y). f (λx) = (λx1v1 + λx2v2 + . . . + λxnvn) = λ(x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn) = λf (x). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 31 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Chứng minh f là duy nhất. Giả sử còn có g : E → F thỏa g(ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n. Khi đó ∀x ∈ E , ta có g(x) = x1g(e1) + x2g(e2) + . . . + xng(en) = x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn = f (x). Vậy g = f . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 32 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Giả sử E , F là 2 K -kgv, dimE = n, dimF = m, f ∈ L(E , F ). Giả sử B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E , C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F . Ánh xạ tuyến tính f hoàn toàn được xác định bởi các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (ej), . . . , f (en). Giả sử f (ej) = m∑ k=1 akj fk = = a1j f1 + a2i f2 + . . . + aij fi + . . . + ami fm (j = 1, 2, . . . , n). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 33 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Khi đó ma trận A = a11 . . . a1j . . . a1n... . . . ... . . . ... ai1 . . . aij . . . ain... . . . ... . . . ... am1 . . . amj . . . amn được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở BC. Ký hiệu A = MatBC(f ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 34 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Cho E , F là 2 K -kgv, ∀f ∈ L(E , F ). B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E , C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F . Giả sử y = f (x) và X = [x ]B = (x1, x2, . . . , xn)T hay x = n∑ i=1 xiei ; Y = [y ]C = (y1, y2, . . . , ym)T hay y = m∑ k=1 yk fk và A = MatBC(f ). Hãy tìm mối liên hệ giữa [x ]B, [y ]C,MatBC(f )? TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 35 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Ta có y = f (x) = m∑ k=1 yk fk = = f ( n∑ i=1 xiei) = n∑ i=1 xi f (ei) = n∑ i=1 xi( m∑ k=1 aki fk) = m∑ k=1 ( n∑ i=1 akixi)fk ⇒ yk = n∑ i=1 akixi , k = 1, 2, . . . ,m. Hay y1 = a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn y2 = a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........ ym = am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn hoặc ở dạng ma trận [y ]C = ABC[x ]B. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 36 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : P2(x)→ P1(x) xác định bởi f (p(x)) = p′(x) + 3p′′(x). Cho B = {1, x , x2} là cơ sở của P2(x) và C = {1, x} là cơ sở của P1(x). 1 Tìm ma trận A của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B, C. 2 Tính f (3x2+5x − 2) trực tiếp và thông qua A. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 37 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ 1. Ma trận A của AXTT f trong cặp cơ sở B, C Ta có f (1) = 0 + 3.0 = 0⇒ [f (1)]C = ( 0 0 ) f (x) = 1 + 3.0 = 1⇒ [f (x)]C = ( 1 0 ) f (x2) = 2x + 3.2 = 6 + 2x ⇒ [f (x2)]C = ( 6 2 ) . Vậy A = ( 0 1 6 0 0 2 ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 38 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ 2. Tính trực tiếp f (3x2 + 5x − 2) = (6x + 5) + 3(6) = 23 + 6x . Tính thông qua A p(x) = 3x2 + 5x − 2⇒ [p(x)]B = −25 3 [f (p(x))]C = A[p(x)]B = ( 0 1 6 0 0 2 ) −25 3 =( 23 6 ) . Vậy f (3x2 + 5x − 2) = 23 + 6x . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 39 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 xác định bởi (f (x))T = AxT , với A = 1 −30 2 4 3 . Tìm ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B = {(1, 1), (1, 2)} và C = {(1, 0, 1), (1, 1, 1), (1, 0, 0)} TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 40 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ta có (f (1, 1))T = 1 −30 2 4 3 ( 1 1 ) = −22 7 . Ta cần khai triển véctơ (f (1, 1))T trong cơ sở C −22 7 = α 10 1 + β 11 1 + γ 10 0 . Từ đó ta được α = 5, β = 2, γ = −9. Vậy [f (1, 1)]C = (5, 2,−9)T . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 41 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Tương tự ta cũng tính được [f (1, 2)]C = 64 −15 . Vậy ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B, C là A = 5 62 4 −9 −15 . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 42 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian Khi f ∈ L(E ). Khi đó f hoàn toàn được xác định bởi các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (ei), . . . , f (en) với B = {e1, e2, . . . , ei , . . . en} là 1 cơ sở của E . Nếu f (ei) = n∑ k=1 akiek thì ma trận A = MatB(f ) = a11 . . . a1i . . . a1n... . . . ... . . . ... ai1 . . . aii . . . ain... . . . ... . . . ... an1 . . . ani . . . ann chính là ma trận biểu diễn ánh xạ f trong cơ sở B của E . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 43 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Nếu X = (x1, x2, . . . , xn)T = [x ]B, Y = (y1, y2, . . . , yn) T = [y ]B, thì ta có Yn×1 = An×nXn×1 hay [y ]B = A[x ]B. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 44 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết f (x1, x2) = (2x1 + x2, x1 − x2). Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (1, 0)}. e1 = (1, 1)⇒ f (e1) = (3, 0); e2 = (1, 0)⇒ f (e2) = (2, 1);{ f (e1) = a11e1 + a21e2 f (e2) = a12e1 + a22e2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 45 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ ⇔ a11.1 + a21.1 = 3 a11.1 + a21.0 = 0 a121. + a22.1 = 2 a121. + a22.0 = 1 ⇔ a11 = 0 a21 = 3 a12 = 1 a22 = 1. Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (1, 0)} là A = MatB(f ) = ( 0 1 3 1 ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 46 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết f (1, 1) = (−1, 1), f (1, 0) = (1, 2). Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc. Trong cơ sở chính tắc e1 = (1, 0)⇒ f (e1) = (1, 2). e2 = (0, 1) = α(1, 1) + β(1, 0)⇒ α = 1, β = −1 ⇒ f (e2) = f (1, 1)− f (1, 0) = (−1, 1)− (1, 2) = (−2,−1). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 47 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ{ f (e1) = a11e1 + a21e2 f (e2) = a12e1 + a22e2 ⇔ a11.1 + a21.0 = 1 a11.0 + a21.1 = 2 a12.1 + a22.0 = −2 a12.0 + a22.1 = −1 ⇔ a11 = 1 a21 = 2 a12 = −2 a22 = −1. Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc là A = ( 1 −2 2 −1 ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 48 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (−1, 1)} là A = ( 1 −1 0 2 ) . Tìm f (−1, 5). Ta có x = (−1, 5) = α(1, 1) + β(−1, 1) ⇒ α = 2, β = 3 ⇒ [x ]B = (2, 3)T . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 49 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Từ đó ta có [f (−1, 5)]B = A.[x ]B =( 1 −1 0 2 )( 2 3 ) = (−1, 6)T . Vậy f (−1, 5) = −1(1, 1) + 6(−1, 1) = (−7, 5) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 50 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cặp cơ sở khác nhau Ma trận của AXTT trong các cặp cơ sở khác nhau Cho ánh xạ tuyến tính f : E → F . Trong E có 2 cơ sở B = {e1, e2, . . . , en},B′ = {e ′1, e ′2, . . . , e ′n} Trong F có 2 cơ sở C = {f1, f2, . . . , fm}, C ′ = {f ′1 , f ′2 , . . . , f ′m} Gọi S ma trận chuyển cơ sở từ B vào B′, P ma trận chuyển cơ sở từ C vào C ′. ABC là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B và C. Hãy tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B′ và C ′? TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 51 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cặp cơ sở khác nhau Khi đó [f (x)]C = ABC.[x ]B ⇔ P [f (x)]C′ = ABC.S [x ]B′ ⇔ [f (x)]C′ = P−1ABCS [x ]B′. Như vậy, ma trận P−1ABCS là ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B′ và C ′. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 52 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 xác định bởi f (x1, x2) = (x1 − x2, x1 + x2, 2x1 + x2). Trong R2 xét 2 cơ sở B = {e1 = (1, 2), e2 = (3, 4)}, B′ = {e ′1 = (1, 3), e ′2 = (2, 5)}, trong R3 xét 2 cơ sở C = {f1 = (1, 0, 1), f2 = (0, 1, 0), f3 = (0, 1, 1)}, C ′ = {f ′1 = (1, 1, 2), f ′2 = (1, 2, 1), f ′3 = (1, 1, 1)}. Tìm ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B′ và C ′. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 53 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ma trận chuyển cơ sở từ B sang B′ là S = ( 5 2 7 2 −12 −12 ) Ma trận chuyển cơ sở từ C sang C ′ là P = 1 1 10 2 1 1 0 0 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 54 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ma trận của AXTT f trong cặp cơ sở B, C là A = −1 −10 −2 4 10 Ma trận của AXTT f trong cặp cơ sở B′, C ′ là A′ = P−1AS = 1 1 10 2 1 1 0 0 −1 −1 −10 −2 4 10 ( 52 72−12 −12 ) = = 5 98 13 −152 −232 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 55 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở khác nhau Xét trường hợp f : E → E , f ∈ L(E ) với E là 1 K -kgv. Giả sử B = {e1, e2, . . . , en},B′ = {e ′1, e ′2, . . . , e ′n} là 2 cơ sở nào đó của E và A = MatB(f ),A′ = MatB′(f ). Giả sử S = Pass(B,B′) là ma trận chuyển cơ sở từ B sang B′. Khi đó ta cũng có A′ = S−1AS TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 56 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở khác nhau Định nghĩa Hai ma trận A và A′ được gọi là 2 ma trận đồng dạng nếu A′ = S−1AS . Định lý Cho ánh xạ tuyến tính f : E → E . A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f cơ sở B còn A′ là ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở B′. Khi đó A,A′ đồng dạng với nhau. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 57 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 0), (1, 1)} là A = ( 1 −3 1 4 ) . Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B′ = {(0, 1), (2, 1)}. Áp dụng công thức, ta có ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B′ là A′ = S−1AS trong đó S là ma trận chuyển từ cơ sở B vào B′. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 58 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Tìm S .{ (0, 1) = s11(1, 0) + s21(1, 1) (2, 1) = s12(1, 0) + s22(1, 1) ⇒{ s11 = −1; s21 = 1 s21 = 1; s22 = 1 Vậy S = ( −1 1 1 1 ) ⇒ S−1 = ( −12 12 1 2 1 2 ) . Từ đó A′ = S−1AS =( −12 12 1 2 1 2 ) . ( 1 −3 1 4 ) . ( −1 1 1 1 ) = ( 7 2 7 2 −12 32 ) . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 59 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K -kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Giả sử A ∈ Mm×n(K ) là ma trận của f trong cặp cơ sở B = {e1, e2, . . . , en} ⊂ E và C = {f1, f2, . . . , fm} ⊂ F tức là A = MatBC(f ). Khi đó ta có Im(f ) =, rank(f ) = rank(AT ) = rank(A). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 60 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Chứng minh. Im(f ) == ⇒ rank(f ) = dim(Im(f )) = = rank([f (e1)] T C , [f (e2)] T C , . . . , [f (en)] T C ) = rank(A1∗,A2∗, . . . ,An∗) = rank(AT ) = rank(A). Vậy rank(f ) = dim(Im(f )) = rank(A). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 61 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 xác định bởi f (x1, x2, x3, x4) = (x1− 2x2 + x3− x4, x1 + 2x2 + x3 + x4, 2x1 + 2x3). Tìm cơ sở, số chiều của Im(f ). Chọn các cơ sở chính tắc B = {e1 = (1, 0, 0, 0), e2 = (0, 1, 0, 0), e3 = (0, 0, 1, 0), e4 = (0, 0, 0, 1)} và C = {f1 = (1, 0, 0), f2 = (0, 1, 0), f3 = (0, 0, 1)} TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 62 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ A = MatBC(f ) = 1 −2 1 −11 2 1 1 2 0 2 0 Imf = là không gian sinh bởi các hàng của ma trận AT AT = 1 1 2 −2 2 0 1 1 2 −1 1 0 → 1 1 2 0 1 1 0 0 0 0 0 0 Vậy cơ sở của Im(f ) là (1, 1, 2), (0, 1, 1) và dim(Im(f )) = 2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 63 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về nhân của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K -kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Giả sử A ∈ Mm×n(K ) là ma trận của f trong cặp cơ sở B = {e1, e2, . . . , en} ⊂ E và C = {f1, f2, . . . , fm} ⊂ F tức là A = MatBC(f ). Khi đó tọa độ của x ∈ Ker(f ) trong cơ sở B là nghiệm của hệ phương trình A[x ]B = 0 x ∈ E , x ∈ Ker(f )⇔ f (x) = 0⇔ [f (x)]C = 0⇔ A[x ]B = 0. Vậy tọa độ của x ∈ Ker(f ) trong cơ sở B là nghiệm của hệ phương trình A[x ]B = 0 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 64 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3, biết ma trận của f trong cơ sở B = {e1 = (1, 0, 0), e2 = (1, 0, 1), e3 = (1, 1, 1)} là AB = 1 2 32 1 0 2 4 6 Tìm cơ sở, số chiều của Ker(f ). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 65 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ x ∈ Ker(f )⇔ f (x) = 0⇔ [f (x)]B = 0⇔ AB[x ]B = 0. Giả sử [x ]B = (x1, x2, x3)T . Khi đó 1 2 32 1 0 2 4 6 x1x2 x3 = 0⇔ x1x2 x3 = α−2α α ⇒ x = x1e1 + x2e2 + x3e3 = = α(1, 0, 0)− 2α(1, 0, 1) + α(1, 1, 1) = = (0, α,−α) = α(0, 1,−1) Vậy (0, 1,−1) là cơ sở của Ker(f ) ⇒ dim(Ker(f )) = 1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 66 / 67 Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ THANK YOU FOR ATTENTION TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 67 / 67
File đính kèm:
- bai_giang_anh_xa_tuyen_tinh_le_xuan_dai.pdf