Bài giảng Bệnh lý học - Tai biến mạnh não - Nguyễn Phúc Học

Tóm tắt Bài giảng Bệnh lý học - Tai biến mạnh não - Nguyễn Phúc Học: ...u chứng thất điều. *Tương quan động mạch tổn thương: +Lấp bít-xuất huyết ở động mạch não giữa (MCA): +Lấp bít-xuất huyết ở động mạch não trước: +Lấp bít-xuất huyết ở động mạch não sau: +Lấp bít-xuất huyết ở động mạch đốt sống thân nền 16 3.2 Xuất huyết não B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ... Triglycerides, xét nghiệm nước tiểu. Xét nghiệm huyết thanh đánh giá viêm động mạch. Chức năng tiểu cầu. 25 5. Điều trị giai đoạn cấp (cơ bản) B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 5.1. Xử trí cấp cứu ban đầu * Cần phải đưa ngay người bệnh và...bằng băng video, chế độ điều trị ngôn ngữ sớm. + Thông mũi sớm trong tuần đầu tiên (nguy cơ cao ngừng hô hấp). 5.2.13.Nấc & điều trị nấc (tham khảo N) 34 B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 5.3 Điều trị đặc hiệu nhồi máu não: 5.3.1 Điều trị t...

pdf44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lý học - Tai biến mạnh não - Nguyễn Phúc Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vong ở Hoa kỳ 35-52% tử vong 
trong tháng đầu, phân nữa bệnh nhân 
tử vong xảy ra trong 48 giờ đầu. Tự 
sinh hoạt trong 30 ngày là 10% và trong 
6 tháng 20% .
+ Tiên lương xấu:
- Thể tích > 90 cm3 hầu hết tử vong 
100%
- Thể tích > 60 cm3 + GCS (Glasgow 
Coma Scale) ≤ 8: trên 90% chết trong 
30 ngày
- Thể tích > 30 cm3 : 1 / 71 tự sinh hoạt 
trong 30 ngày
+ Tiên lượng tốt:
- Thể tích ≤ 30 cm3 + GCS ≥ 9: 19% chết 
trong 30 ngày
18
3.3 Chảy máu dưới nhện (SAH - Subarachnoid haemorrhage)
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Chảy máu vào khoang dưới nhện, là một bệnh lý ít gặp của bệnh
mạch máu não chiếm tỉ lệ 5-7% của tất cả các tai biến mạch máu
não (TBMMN).
19
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
- Dấu hiệu cảnh báo:
+Là cơn đau đầu thường trực do 
lọt máu nhẹ (được viện dẫn như
bệnh nhức đầu thường xuyên) 
được báo cáo vào khoảng 30 - 50 
% các SAH.
+Đột ngột, bất kỳ lúc nào, khi
đang làm việc bình thường, lúc
nghỉ, kể cả lúc đang ngủ.
+Một số trường hợp xảy ra khi
bệnh nhân gắng sức, căng thẳng
tâm lý, sau uống rượu bia hoặc
sau một chấn thương sọ - não rất
nhẹ mà nguyên nhân chính do vỡ
dị dạng mạch máu não, thông
động-tĩnh mạch. 
+Phần lớn khởi phát bệnh lúc
nghỉ, không liên quan tới hoạt
động gắng sức.
- Toàn phát 
+Triệu chứng thường gặp là nhức đầu. Nhức 
đầu thường xảy ra đột ngột, dữ dội, lúc đầu có 
thể chỉ khu trú, sau lan nhanh khắp đầu, bệnh 
nhân không chịu nổi, vật vã. 
+Hội chứng kích thích màng não, (vd: nôn, cứng 
gáy, đau lưng thấp, đau chân hai bên) gặp ở 
hơn 75 % SAH, bệnh nhân có 
+Rối loạn ý thức, động kinh, liệt nửa người, 
tăng thân nhiệt... 
+Không có dấu hiệu cục bộ ở khoảng 40 % bệnh 
nhân.
+Khoảng 50% có tăng cao áp huyết (BP) từ nhẹ 
tới trung bình.
- BP có thể trở thành không bền khi áp lực nội 
sọ(ICP) tăng thêm.
- tim đập nhanh có thể có mặt vài ngày sau biến 
cố chảy máu.
+Sốt không thường gặp nhưng có thể thấy sau 
ngày thứ tư do tan máu ở khoang dưới nhện.
20
Thang điểm chẩn đoán đột qụy não
(Clinical Stroke Scale - CSS)
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
21
4. Triệu chứng cận lâm sàng
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
4.1 Xét nghiệm dịch não tủy: 
ngày nay ít áp dụng, kể cả với
xuất huyết màng não SAH.
4.2 Chụp cắt lớp vi tính (CT 
scan) - hiện nay là xét nghiệm
cơ bản phổ biến
Mục đích:
- Xác định đột quị (+)
- Phân loại (+)
- Nguyên nhân có thể có (+)
- theo dõi diễn biến (+)
- hướng điều trị (theo hướng
tốt nhất)
22
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
+ Làm CT lần 1 không cản quang
nhanh chóng để phân biệt: 
- Chảy máu/nhũn não/U 
não/Phù não/Não nước/Giảm tỉ
trọng/Tăng tỉ trọng?: MRI ngay? 
Chụp động mạch bằng MRI? 
- Chú ý: Nếu có triệu chứng giảm
tỉ trọng sớm = cần phân biệt với
tỉ trọng chất trắng, phân biệt
ranh giới não-tủy (đặc biệt ở 
thùy đảo). 
- Xem thuộc vùng phân bố chính
của động mạch nào.
- Phân biệt với hạch nền não . 
- Phù não: cần xem chèn đẩy não
thất mà không có lệch đường
giữa/Lệch đường giữa/Mất rãnh
não. 
+ CT lần 2 sau 24 giờ: cần làm nếu
- Sau điều tri thuốc chống đông.
- Bệnh nhân có diễn biến xấu đi (đột
quị tiến triển).
- Trước khi dùng thuốc chống đông
sớm ở bệnh nhân có rung nhĩ (dưới 36 
giờ) 
- Triệu chứng CT lần 1 không rõ ràng
(nếu cần CT có cản quang hoặc MRI) 
+ CT lần 3 sau 1 tuần: nếu
- Trước dùng thuốc chống đông muộn
ở BN có rung nhĩ.
- Triệu chứng CT lần 2 không rõ ràng
(nếu cần CT có cản quang hoặc MRI).
- Bệnh nhân đột quị chảy máu.
- Bệnh nhân có phù não trên CT lần 2.
23
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
4.3 Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (Magnetic Resonnance Imaging – MRI)
Theo yêu cầu hoặc chỉ định từ kết quả CT scan
24
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
4.4 Các xét nghiệm khác
+ Xét nghiệm hô hấp và tuần hoàn: 
Nhanh chóng nhằm loại trừ hoặc 
kết luận có bệnh phổi hoặc tim (tràn 
dịch, phù phổi, rung nhĩ, kích thước 
tim) 
+ ECG: 
Nhanh chóng nhằm tìm Rung nhĩ 
và/hoặc loạn nhịp khác 
+ Xét nghiệm máu: 
Tế bào máu. Xét nghiệm đông máu. 
Điện giải đồ.
Glucemia. Chức năng thận, gan. Khí 
máu. 
+ Xét nghiệm chẩn đoán hỗ trợ: 
(nếu cần) 
Doppler-Siêu âm sọ, tim, chụp 
động mạch và chọc sống thắt 
lưng. .
T3, T4, TSH, Cholesterol, HDL, 
Triglycerides, xét nghiệm nước 
tiểu.
Xét nghiệm huyết thanh đánh 
giá viêm động mạch.
Chức năng tiểu cầu.
25
5. Điều trị giai đoạn cấp (cơ bản)
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.1. Xử trí cấp cứu ban đầu
* Cần phải đưa ngay người bệnh 
vào viện
- Để được chẩn đoán và điều trị 
thích hợp.
- Đối với người bị tai biến, thời 
gian là vàng,
- mạch vỡ hay máu đông phải 
được xử lý thật nhanh để đề 
phòng các biến chứng như liệt 
toàn thân, bại não, v.v.
+ Ghi chú: nhấn mạnh chữ đột 
ngột để chỉ các triệu chứng xảy ra 
bất thường, không do các yếu tố 
bên ngoài.
* Khi có các triệu chứng sau-cần 
phải chú ý, và đưa đến bệnh viện 
ngay lập tức:
+ Các triệu chứng xảy ra đột ngột
- Đột ngột thấy tê cứng ở mặt, tay 
hoặc chân đặc biệt là tê cứng nửa 
người 
- Đột ngột nhìn không rõ (Thị lực 
giảm sút) 
- Đột ngột không cử động được 
chân tay (Mất phối hợp điều khiển 
chân tay) 
- Đột ngột không nói được hoặc 
không hiểu được người khác nói 
- Đầu đau dữ dội 
26
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
* Những việc có thể làm trước khi 
xe cấp cứu tới
- Để người bệnh nằm xuống, và nói 
chuyện với người bệnh để họ bình 
tĩnh. 
- Nên để bệnh nhân trong tư thế 
thoải mái. Nới lỏng quần áo. 
- Bảo thở sâu. Thở chậm và sâu 
giúp bệnh nhân bình tĩnh và đưa 
máu lên não nhiều hơn.
- Giữ đầu mát và thân ấm. Nếu có 
đá lạnh, có thể chấm nhẹ qua đầu 
người bệnh để giữ mát. Bọc đá 
trong khăn để không quá lạnh. Giữ 
mát đầu để giảm phản ứng phù nề 
khi tai biến và có thể giúp người 
bệnh đỡ cảm thấy đau đầu. Giữ 
thân ấm bằng áo khoác hoặc chăn 
sẽ giảm được nguy cơ co giật (sốc). 
- Nếu đã ngưng thở: thực hiện hô 
hấp nhân tạo (CPR), nếu cần phải 
dùng miệng thổi hơi vào miệng BN 
(hô hấp miệng-miệng). 
+ Không được 
- Cố di chuyển đầu, cổ bệnh nhân, 
trong nhiều tai nạn, đầu hoặc cổ có 
thể bị gãy hoặc bị thương.
- Ép cho bệnh nhân ăn hoặc uống, 
tai biến khiến cho BN không thể 
nuốt và sẽ gây nghẹn. 
- Cho dùng aspirin, mặc dù nó có 
thể làm giảm cục máu đông trong 
trường hợp tai biến tắc động mạch, 
nhưng cũng có thể gây chảy máu 
trong nếu là tai biến vỡ mạch máu. 
Nếu người bệnh đã uống aspirin 
trong ngày, cần phải báo với bác sỹ 
cấp cứu. 
27
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2. Điều trị tổng quát ở bệnh viện: 
Bất kỳ quyết định điều trị nào đều 
phải thực hiện nhanh chóng. Sự 
chậm trễ sẽ dẫn tới tiên lượng 
xấu. 
Điều trị triệu chứng nhằm hạn chế 
sự trầm trọng của các thương tốn 
não bộ. Đánh giá chức năng hô 
hấp, khí đạo và tuần hoàn. 
Không cho ăn uống đến khi đánh 
giá rối loạn nuốt, nằm đầu cao 30 
độ (nếu không có chống chỉ định), 
thở oxy 4-6 L/phút (khi SpO2 < 
95%), theo dõi huyết áp, nhịp tim 
5-15 phút, lập đường truyền tĩnh 
mạch Normal saline 50ml/giờ, đo 
ECG.
Phác đồ chung:
5.2.1.Hô hấp và khí đạo: 
+ 2 - 4 l/phút, mục đích nâng độ 
bão hòa O2 từ 95-100%.
+ Chỉ định đặt ống nội khí quản: 
thở nhanh > 30 l/phút, pCO2 
>50mmHg, PO2 
+ Cân nhắc chỉ định khi bệnh nhân 
già yếu, tổn thương thần kinh 
nặng, khuyết tật trước đó.
5.2.2.Nước và điện giải: 
+ Từ 1,5 - 2 l/ngày, dịch Ringer 
lactate, Không dùng dịch Glucose.
+ Nếu có thể truyền dịch theo áp 
lực tĩnh mạch TƯ.
28
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.3.BN có tăng huyết áp: 
+ Duy trì HAmin 130 mmHg, HAmax
+ Chú ý HA thường tự xuống sau 24 - 48 giờ,
+ Không hạ HA xuống nhanh quá, có thể
dùng Nifedipine dưới lưỡi.
5.2.4.P.đồ Heidelberg để kiểm soát HA ở 
bệnh nhân đột quị: 
+ HA max < 220 và HA min < 120 
mmHg: không điều trị.
+ HA max > 220 và/hoặc HA min > 120 
mmHg:
Urapidil, xem xét dùng Clonipine liều 0, 
075mg SC, nếu cao kéo dài dùng thêm
Enalapril.l.
+ HA min >220 mmHg, HA max chỉ tăng trung
bình:
Nitroglycerine 5mg tĩnh mạch hoặc 10mg 
đường uống.
29
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.5.BN có HA thấp: 
+ Truyền dịch tăng cung lượng tim.
+ Dùng Dopamine hoặc
Dobutamine.
5.2.6.Sốt: 
+ Dùng sớm metamizole (Novalgin) 
hoặc paracetamol.
+ Dùng kháng sinh nếu có biểu
hiện nhiễm trùng.
5.2.7.Tăng Glucose máu: 
+ Nên đưa Glucose máu về bình 
thường
+ dùng sớm Insulin tác dụng nhanh 
(Actrapid) và kiểm tra Glucose máu 
thường xuyên.
+ Khuyến cáo
hyperglycemia>140mg/dl trong 24 
giờ đầu tiên lượng xấu, ngưỡng tối
thiểu trong các khuyến cáo trước
đây có thể quá cao và có thể hạ
thấp hơn. Glycemia >140-185mg/dl 
khởi động điều trị insulin tương tự
như trong các trường hợp thủ
thuật khác có tăng đường
huyết(class IIa, level C).
30
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.8.Bảo vệ tế bào não: 
+ Trong giai đoạn cấp, truyền 30-50ml Cerebrolysin trong 10-15',
+ cho pha loãng trong 50 ml NaCl 0,9%, truyền hàng ngày, dùng liên tục
trong 20 ngày. 
+ Trong giai đoạn phục hồi có thể dùng với liều thấp.
31
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.9.Ngừa huyết khối tĩnh mạch
sâu:
+ Cho 5000 UI Heparin dưới da mỗi
24 giờ,
+ Sau đó cho xen kẽ Heparin trọng
lượng p.tử thấp 5000 UI/12 giờ.
+ Băng ép chi, xoa bóp vận động
tránh ứ trệ...
5.2.10.Ngăn ngừa biến chứng hô
hấp:
+ Nuốt khó gặp 13 -71%, thường
p.hồi sau tuần đầu tiên.
+ Nên đặt nằm ở tư thế 45 độ, giai
đoạn đầu thức ăn mềm, dễ tiêu
hóa, ăn ít một và từ từ.
32
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.11.Đánh giá hôn mê: 
+ Bằng thang điểm Glasgow (tham khảo G).
+ Tiến hành đánh giá cả ngôn ngữ, độ mềm của lưỡi, phản xạ hầu họng, 
phản xạ ho.
33
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.2.12.Đánh giá khả năng nuốt: 
+ Làm test tại giường khi bệnh nhân 
nuốt khó:
- cho bệnh nhân uống 1 thìa canh 
nước, 3 lần, sau đó uống 60 ml 
nước bằng ly.
- Nếu bệnh nhân ho hơn 1 lần 
trong 1 phút là nuốt khó.
- Nếu nuốt khó kéo dài thì tập nuốt 
bằng băng video, chế độ điều trị 
ngôn ngữ sớm. 
+ Thông mũi sớm trong tuần đầu 
tiên (nguy cơ cao ngừng hô hấp).
5.2.13.Nấc & điều trị nấc (tham
khảo N)
34
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.3 Điều trị đặc hiệu nhồi máu
não:
5.3.1 Điều trị tiêu sợi huyết: Dùng
tiêu sợi huyết (rt-PA). 
5.3.2 Chống kết tập tiểu cầu: 
Khuyến cáo hầu hết bệnh nhân
dùng Aspirin uống. 
5.3.3 Điều trị kháng đông: điều trị
kháng đông sớm trong bệnh nhân
nhồi máu do huyết khối động
mạch lớn hay lấp mạch từ tim
(Level A, class III). 
5.3.4 Điều trị tăng thể tích, giãn
mạch và tăng huyết áp: Làm loãng
máu (Hemodilution). 
5.3.5 Can thiệp ngoại khoa: Phẫu
thuật bắc cầu (Bypass) động mạch
não trong và ngoài sọ không cải
thiện dự hậu, không ích lợi.
5.3.6 Can thiệp nội mạch: 
Angioplasty, đặt stent, phá vở hay 
hút ra bằng cơ học cục máu đông
(MERCI) (Level C, class IIb).
5.3.7 Điều trị phối hợp trong tái
tưới máu: (Level B, class III).
5.3.8 Thuốc bảo vệ tế bào: hiện tại
không khuyến cáo(Level A, class III).
5.3.9 Phù não và tăng áp lực nội sọ: 
nằm đầu cao 30 độ, hạn chế dịch
truyền(không truyền glucose), dùng
manitol 20% ,corticosteroid.
5.3.10 Phẫu thuật giải ép: cần giải
thích cho gia đình bệnh nhân về dự
hậu bao gồm khả năng sống và tàn
phế nặng nề.
5.3.12 Động kinh: xảy ra trong 24 
giờ đầu, thường động kinh cục bộ 
có hay không toàn thể thứ phát. 
35
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.4 Điều trị đặc hiệu xuất huyết
não
Cơ sở bằng chứng điều trị XHN 
hiên nay không có nghiên cứu
ngẫu nhiên có đối chứng, không
chứng minh được ích lợi điều trị
nội hay ngoại khoa.
5.4.1 Điều trị nội khoa XHN:
- Bệnh nhân XHN cần phải theo dõi
và kiểm soát trong đơn vị săn sóc
đặc biệt vì tình trạng bệnh cấp
tính, sự tăng áp lực nội sọ, huyết
áp, cần đặt nội khí quản hỗ trợ hô
hấp và nhiều biến chứng nội
khoa.(Class I, Level B).
- Dùng thuốc chống động kinh
thích hợp ở những bệnh nhân XHN 
có động kinh (Class I, Level B)
- Điều trị nguyên nhân gây sốt, 
dùng thuốc hạ sốt cho những bệnh
nhân XHN có sốt. (Class I, Level C)
- Đường huyết > 140mg% liên tục
trong 24giờ đầu sau đột quị liên
quan đến dự hậu xấu. Cũng như
trong nhồi máu não dùng Insuline
khi đường huyết >180mg%, có thể
>140mg%.(Class IIa, Level C)
- Hiện nay các khuyến cáo về dùng
thuốc kiểm soát HA còn nhiều bàn
cãi, (Class IIb, Level C):
- Cũng như các bệnh nhân nhồi
máu não, bệnh nhân XHN cần
được vận động sớm và phục hồi
chức năng khi các triệu chứng lâm
sàng ổn định.(Class I, Level C)
36
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
37
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.4.2 Điều trị biến chứng trong 
XHN:
- Điều trị tăng áp lực nội sọ: nằm 
đầu cao, giảm đau, an thần. lợi 
tiểu thẩm thấu (Mannitol, dung 
dịch muối ưu trương), dẫn lưu 
DNT bằng đặt catheter vào não 
thất, phong bế thần kinh cơ, thở 
tăng thông khí. Cần theo dõi áp lực 
nội sọ và duy trì áp lưc tưới máu 
não >70 mmHg (Class IIa, Level B).
- Yếu tố VIIa: Điều trị với rFVIIa 
(Class IIb, Level B).
- Thuốc chống động kinh: Điều trị 
phòng ngừa sớm (Class IIb, Level 
C)
- Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch 
sâu và thuyên tắc phổi: Bệnh nhân 
XHN có liệt nửa người cần phải đè 
ép bằng hơi(pneumatic 
compression ) ngắt quãng để ngăn 
ngừa huyết khối thuyên tắc tĩnh 
mạch(Class I, Level B)...
- Xuất huyết não liên quan đến 
dùng kháng đông và tiêu sợi huyết:
Những bệnh nhân XHN do thuốc 
tiêu sợi huyết, điều trị khẩn cấp 
theo kinh nghiêm bổ sung các yếu 
tố đông máu (yếu tố VIII, 
Fibrinogen) và truyền tiểu 
cầu.(Class IIb, Level B).
38
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.4.3 Phẫu thuật ở bệnh nhân
XHN:
- Bệnh nhân xuất huyết tiểu não> 
3cm với tình trạng thần kinh xấu đi
hay chèn ép thân não có hay không
tràn dịch não thất do tắc nghẽn
phải được phẫu thuật càng sớm
càng tốt (Class I, Level B)
- Mặc dù truyền urokinase vào
khối máu tụ ích lợi chưa rõ.(Class 
IIb, Level B)
- Các can thiệp xâm lấn tối thiểu
làm giảm cục máu đông hiện nay 
lợi ích vẫn chưa rõ ràng. (Class IIb, 
Level B)
- Bệnh nhân có xuất huyết thùy
vùng trên chẩm, d= 1cm, ở nông, 
có thể xem xét mở sọ lấy cục máu
(Class IIb, Level B).
- Mở sọ lấy máu tụ thường qui cho
những bệnh nhân XHN vùng trên
chẩm trong vòng 96 giờ khởi phát
thì không được khuyến cáo (Class 
III, Level A).
- Những bệnh nhân phẫu thuật rất
sớm có liên quan tăng nguy cơ
xuất huyết tái phát (Class Iib, Level 
B)
- Bệnh nhân hôn mê với xuất huyết
não sâu, phẫu thuật làm dự hậu
xấu hơn và không được khuyến
cáo(Class III, Level A).
- Phẫu thuật giải ép: Vài dữ liệu
gần đây cho thấy khả năng phẫu
thuật giải ép có cải thiện dự
hậu.(Class IIb, Level B)
39
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Bảng xếp loại và mức độ của bằng chứng (Hiệp hội Tim mach Hoa kỳ-AHA)
Xếp loại bằng chứng
+ Class I Đồng ý điều trị có lợi và có
hiệu quả
+ Class II Bằng chứng còn mâu
thuẩn và/hay ý kiến không thống
nhất về ích lợi/hiệu quả điều trị.
– Class IIa bằng chứng thiên về
điều trị.
– Class IIb ích lợi/hiệu quả không
có bằng chứng
+ Class III Bằng chứng và/hay đồng
ý chung điều trị không ích lợi/hiệu
quả và một vài trường hợp có hại.
Mức độ bằng chứng
+ Level A: dữ liệu từ nhiều nghiên
cứu ngẫu nhiên.
+ Level B: dữ liệu từ một nghiên
cứu ngẫu nhiên hay không ngẫu
nhiên
+ Level C: ý kiến đồng thuận của
các chuyên gia.
40
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
5.5 Điều trị với thuốc YHCT
1. Hoa đà tái tạo hoàn: Uống theo 
hướng dẫn (48-60v/ngày) 
2. Nattospes
.Là một dược phẩm chiết xuất từ 
một loại thức của người Nhật gọi 
là Natto. 
3. Angong Niuhuang Wan - (còn gọi 
là An cung Ngưu hoàng hoàn -
chưa được Bộ Y tế cấp phép ~ dân 
gian rất chuộng, An cung Ngưu 
hoàng hoàn chỉ hiệu quả nhất khi 
những triệu chứng tai biến mới 
xuất hiện (tê rần người, cảm giác 
kiến bò ở ống quyển chân ...), khi 
uống vào nó có tác dụng cầm máu, 
không cho tiếp tục xuất huyết.
41
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
6. Phòng bệnh
+ Phòng ngừa chung
- Cẩn thận giữ mình khi thời tiết
chuyển lạnh vào mùa đông và khi
áp suất không khí lên cao vào mùa
hè.
- Tránh tắm khuya hoặc ở nơi gió
lùa, nhất là với người bị THA.
- Tránh trạng thái căng thẳng thần
kinh, xúc động mạnh, mất ngủ.
- Điều trị các nguyên nhân gây tai 
biến mạch máu não.
- Tránh táo bón.
- Kiêng rượu, bia và các chất kích
thích.
- Tránh vận động thể lực quá mức
như mang vác nặng, chạy nhanh
6.1.Phòng bệnh cấp 0
Theo dõi huyết áp đều đặn và áp
dụng các biện pháp phòng tăng
huyết áp như tránh ăn mặn, căng
thẳng tinh thần, tránh ăn nhiều gây
mập phì, tránh các chất kích thích
như rượu, cà phê, thuốc lá; tránh
gió lùa, mặc ấm khi thay đổi thời
tiết nhất là từ nóng chuyển sang 
lạnh hay đang nằm trong chăn ấm
tránh ra lạnh đột ngột. Ngoài ra
cần phòng thấp tim một cách hiệu
quả để tránh tổn thương van tim
như tránh ở nơi ẩm thấp, giữ ấm
cổ khi trời lạnh để tránh viêm
họng..khi bị thấp tim phải được
theo dõi và điều trị đúng .
42
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
6.2.Phòng bệnh cấp 1
Khi có yếu tố nguy cơ phải điều trị
để tránh xảy ra tai biến. Cần theo
dõi và điều trị tăng huyết áp, 
chống ngưng tập tiểu cầu bằng
aspirine 150-300 mg/ngày hay 
disgren 300mg /ngày khi có xơ vữa
động mạch, điều trị hẹp hai lá
bằng chống đông khi có rung nhĩ
hay nông van hoặc thay van...
6.3.Phòng bệnh cấp 2
Khi đã xảy ra tai biến nhất là tai 
biến thoáng qua phải tìm các yếu 
tố nguy cơ để can thiệp tránh xảy 
ra tai biến hình thành. Nếu đã xảy 
ra tai biến hình thành thì tránh tái 
phát bằng cách điều trị các bệnh 
nguyên cụ thể cho từng cá thể.
6.4.Phòng bệnh cấp 3
Thay đổi tư thế kèm xoa bóp mỗi
1-2 giờ hay nằm đệm nước để
tránh loét. Vận động tay chân sớm
để tránh cứng khớp. Kết hợp với
khoa phục hồi chức năng để luyện
tập cho bệnh nhân đồng thời
hướng dẫn cho thân nhân tập
luyện tại nhà. Ðòi hỏi sự kiên trì
tập luỵên vì hồi phục kéo dài đến
hai năm sau tai biến.
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
43
1. Bệnh học (ĐT dược sĩ đại học - download giao trinh nganh y 
 ) TS Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, Bộ Y Tế, Bệnh 
Học, Nhà xuất bản Y học, 2010.
2. H199(
199.rar ) Địa chỉ download phần mềm H199. Nguyễn Phúc Học, giáo 
trình điện tử, tổng hợp > 1000 bệnh lý nội, ngoại, sản, nhi, hồi sức cấp 
cứu & các chuyên khoa. 31/47 bài tham khảo chuyên sâu có trong nội 
dung chương trình, cập nhật 2015.
3. Giáo trình nội thần kinh, PGS.TS HOÀNG KHÁNH,Bộ môn Nội Thần
Kinh. Trường Đại học Y khoa Huế.
4. Bệnh học thần kinh, giáo trình sau đại học, HVQY, 2003.
5. Các giáo trình về Bệnh học, Dược lý, Dược lâm sàng,
Tài liệu tham khảo chính
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
44
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CHƯƠNG 9
CÁC BỆNH THẦN KINH

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_hoc_tai_bien_manh_nao_nguyen_phuc_hoc.pdf