Bài giảng Cây rau - Chương I đến III
Tóm tắt Bài giảng Cây rau - Chương I đến III: ...ự ra hoa của cây ngày ngắn • Xúc tiến sự nảy mầm của một số loại hạt • Kích tích tổng hợp anthocyan • Quang hợp 440-655 • Hình thành diệp lục 445-660 Miền bắc Việt Nam có thời gian chiếu sáng ngày dài nhất là báo nhiều giờ? 2.2.3. Cường độ ánh sáng •Đo bằng đơn vị (lux) hay (gcal/cm2/p...y trồng để tăng khẳ năng chống chịu sâu, bệnh • Thực hiện luân canh • Vệ sinh đồng ruộng • Chọn lọc và lai tạo các giống chống bệnh • Dùng thiên địch • Dùng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý Phòng trừ cỏ dại 1. Trừ cỏ: giảm mật độ cỏ đến mức thấp nhất để cây trồng đạt năng suất cao nhất...ương pháp thay đổi nhiệt độ xen kẽ Thu-20/2/14 14 Xử lý tia vật lý • Dùng ánh sáng đỏ, tím, tia lazer, gama, bêta hoặc chất đồng vị phóng xạ Co60, P32 Xử lý hoá học Ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ nấm xử lý hạt đậu tương đối với nấm Sclerotinia sclerotiorum and Phomopsis longicol...
NO3 -) • Phốtpho (PO4 3-) • Kali (K+) • Canxi (Ca++) • Magiê (Mg) • Lưu huỳnh (S) • Dinh dưỡng vi lượng: Bo, Mn, Mn, Zn, Cu, Fe... 2.4.4. pH thích hợp cho một số loại rau 6,8 - 6 6,8 - 5,5 6,8 - 5 Cải trắng Cải củ Bí đỏ Su lơ Cà rốt Dưa hấu Rau cần Cải bắp Đậu cô ve Spinach Rau cải Cà Hành tây Dưa chuột Cà chua Hành tây ớt Đậu Hà Lan Dưa bở Tỏi Cải bixen Măng tây Bảng 2.4. Chức năng và triệu chứng thiếu trong cây của một số nguyên tố chính N. tố Chức năng trong cây Triệu chứng thiếu N Tổng hợp prụtêin (kể cả enzym) clorophyl và nhiễm sắc thể. Lá xanh nhạt đến vàng bắt đầu từ lá phía dưới, cây thấp hơn bình thường P Là thành phần của ATP và các phản ứng khác trong quang hợp, hụ hấp và là thành phần của màng tế bào. Thân và lá chuyển màu tím, cây thấp hơn bỡnh thường K Rất quan trọng trong chuyển hoá carbonhydrat và protêin, hoạt hoá một số enzym, kích thích sinh trưởng của mô phân sinh, điều chỉnh hoạt động của khí khổng và cân bằng nước. Năng suất có thể giảm mà không thấy triệu chứng nhìn thấy; cây thấp hơn bình thường; mép lá chuyển màu nâu trong trường hợp nghiêm trọng Bảng 2.5. Khả năng chịu mặn của một số loại rau Không chịu mặn Chịu mặn TB Tương đối chịu mặn Chịu mặn tốt 200-400 400-600 600-800 800-1200 đậu lima, đậu xanh, cần tây Cà chua, súp lơ xanh, cải bắp, ớt, xà lách, hành tây, đậu Hà Lan, dưa hấu, dưa lê, bí củ cải, cải làn, spinach, đậu bắp Măng tây EC đo ở 25ºC (micromhos/cm) Bảng 2.6. Ảnh hưởng của nồng độ muối khác nhau đến năng suất (Hartman et al. 1988) Loại rau % năng suất giảm 10% 25% 50% EC (mmhos/cm) Cải củ Súp lơ xanh Cà chua Dưa chuột Dưa lê Spinach Khoai tây Khoai lang Ớt Xà lách Hành tây Cà rốt 5,1 3,9 3,5 3,3 3,6 3,3 2,5 2,4 2,2 2,1 1,8 1,7 6,8 5,5 5,0 4,4 5,7 5,3 3,8 3,8 3,3 3,2 2,8 2,8 9,6 8,2 7,6 6,3 9,1 8,6 5,9 6,0 5,1 5,2 4,3 4,6 Thu-20/2/14 9 LướI chắn gió 2.5. Gió • Tác hại: Gió mạnh gây rụng lá hoa quả, gẫy cành, đổ cây, lung lay gốc ảnh hưởng tới hệ rễ. Tăng cường thoát hơi nước. • Gió: là yếu tố hạn chế sản xuất ở nơi gió mạnh thường xuyên xảy ra (>7,2 km/h) • Khắc phục: tạo hàng rào chắn gió, làm nhà tunel, nhà lưới, nilon • Ảnh hưởng của nồng độ khí trong môi trường • Tăng CO2 lên 0,1% cường độ quang hợp tăng gấp 2 lần 2.6. Ảnh hưởng của sinh vật hại đến cây rau • Rau là loại cây trồng có rất nhiều sâu và bệnh, muốn phòng trừ sâu, bệnh tốt cần áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) • Trước hết là sắp xếp thời vụ hợp lý và chăm sóc tốt cây trồng để tăng khẳ năng chống chịu sâu, bệnh • Thực hiện luân canh • Vệ sinh đồng ruộng • Chọn lọc và lai tạo các giống chống bệnh • Dùng thiên địch • Dùng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý Phòng trừ cỏ dại 1. Trừ cỏ: giảm mật độ cỏ đến mức thấp nhất để cây trồng đạt năng suất cao nhất. 2. Trừ cỏ dại sớm và duy trì cho tới khi cây có thể cạnh tranh hiệu quả với cỏ dại. 3. Cơ quan sinh sản và phát tán là mục tiêu chính để trừ 4. Ngăn ngừa sự phát tán hạt cỏ Biện pháp trừ cỏ cụ thể 1. Cơ giới: nhổ bằng tay, dụng cụ (cuốc, cào), canh tác (xới, vun), che phủ: là biện pháp hiệu quả nhất. 2. Thâm canh: tạo điều kiện bất thuận cho cỏ (chuẩn bị đất kỹ, trồng dày, trồng cây liên tục) 3. Biện pháp hóa học 4. Biện pháp tổng hợp Chương III BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT CÂY RAU Thu-20/2/14 10 1. Phương thức sản xuất • Trồng rau trong điều kiện nhân tạo • Nhà mái che: kính, nilon, polycarbonat 1.1. Ưu điểm • Có thể điều khiển được một số yếu tố môi trường • Hạn chế được sâu bệnh hại dễ đạt tiêu chuẩn rau an toàn • Dễ dàng tự động hoá và cơ giới một số khâu như tưới nước, cung cấp dinh dưỡng... • Chủ động được thời vụ và dự kiến được năng suất 1.2. Nhược điểm • Chi phí ban đầu cao • Hạn chế không gian hoạt động • yêu cầu trình độ kỹ thuật cao Gieo ươm, sản xuất giống, nghiên cứu, trồng trái vụ • Trồng trên đất • Trồng rau thuỷ canh • Trồng rau khí canh 2. Đất trồng rau và kỹ thuật làm đất 2.1. Chọn đất trồng rau 2.1.1. Loại đất • Tầng canh tác dày ≥30 cm • Thành phần đất: cát 50 - 60%, sét 25 - 40%: đất cát pha, thịt nhẹ, đất phù sa • pH: 5,5-7,5 • Đất và nước tưới không bị ô nhiễm. 2.1.2. Địa hình • Bằng phẳng • Thoát nước • Gần nguồn nước Thu-20/2/14 11 2.1.3. Yếu tố khí hậu • Nhiệt độ trung bình năm ≥13ºC • Đảm bảo ánh sáng • lượng mưa trung bình 120 – 150 mm/tháng. • Cách đường giao thông chính tối thiểu 500m 2.2. Quy hoạch vùng rau •Diện tích: 250 – 350 ha/vùng •Trục chính: rộng để thuận tiện cho ôtô, máy móc •Đường nhỏ: chia cánh đồng thành các ô để •Hệ thống tưới tiêu nằm dọc theo các đường •Khu để cây giống, vườn ươm, kho, bãi, xưởng sơ chế, văn phòng 2.3. Kỹ thuật làm đất • Phát quang • Làm vỡ mặt đất • Gom cỏ và làm nhỏ đất • Đất trồng =2 – 3 cm • Đất gieo ươm cây giống ≤1 cm • Bón lót • Làm sạch cỏ, lên luống • Phủ mặt luống: nilon, rơm, rạ 2.3.1. Kiểu và hướng luống • Hướng Đông - tây • Luống bằng • Luống mui thuyền • Luống lòng khay • Luống sống trâu 2.3.2. Kích thước luống • Chiều dài luống: làm thủ công: 15 - 20m • cơ giới: luống dài thì thuận lợi cho máy hoạt động hơn. • - Chiều rộng luống 0,6 - 1,5m • Rãnh luống: 0,3 - 0,5m. Cơ giới hóa • - Chiều cao luống: • + thời vụ: đông – xuân: 15-20cm • Hè – thu: 25 - 30cm • + Loại cây rau: rau thơm, rau ăn rễ, củ 3. Hạt giống và kỹ thuật gieo ươm cây con • Giống rau là hạt chín sinh lí hoàn toàn hay một bộ phận dinh dưỡng dùng để tái tạo cây mới Thu-20/2/14 12 3.1. Sinh lý hạt • Cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ • Là vật liệu sống có sự trao đổi chất • Sự ngủ nghỉ của hạt là hiện tượng hạt không nảy mầm trong điều kiện thuận lợi. Nguyên nhân gây ra hạt ngủ nghỉ do • Phôi hạt chưa thành thục • Thấm nước và ôxi kém do cấu tạo vỏ và nội nhũ (hạt đậu, xà lách, dưa chuột) • Chất ức chế sinh trưởng (axít abcisic) • Khắc phục: KNO3, thiurê, H2O2, GA3... 3.2. Tiêu chuẩn của hạt giống rau tốt • Hạt có tỷ lệ nảy mầm cao ≥ 80% • Hạt có sức nảy mầm cao: hạt to, mẩy, chắc, đồng đều • Yếu tố ảnh hưởng đến sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm: cây mẹ, độ chín, sự ngủ nghỉ • Đảm bảo độ thuần cao: không bị lẫn cơ giới và lai tạp • Hạt không mang mầm mống sâu bệnh hại 3.3. Phân loại hạt giống rau • Dựa vào số hạt/ 1 gam • Loại hạt rất to: có 1 - 10 hạt/g (bầu, bí, đậu cô bơ, cô ve...) • Loại hạt to: >10 - 100 hạt/g (bí xanh, dưa hấu, đậu Hà Lan...) • Loại hạt nhỏ: >100 - 900 hạt/g (cà chua, ớt, cà rốt, thì là, xà lách, hành...) • Loại hạt rất nhỏ: >900 hạt/g (rau giền, đay, khoai tây...) • Dựa vào độ lớn của hạt để gieo hạt nhỏ gieo nông, hạt to gieo sâu (do hạt to cần hút nhiều nước và mầm hạt khoẻ, hạt có nhiều dinh dưỡng). 3.4. Tính lượng hạt giống rau lý thuyết cho 1ha • N + K • V = --------- *100 • A.B.C • V- Lượng hạt gieo (kg/ha) • N- Mật độ cây (cây/ha) • A- Số hạt /kg • B- Tỷ lệ nảy mầm thực tế ngoài đồng ruộng (%) • C- Độ thuần khiết của hạt giống (%) • K- hệ số điều chỉnh • 0,1N - hạt gieo vãi • 0,5N - hạt gieo hốc • 1N - hạt gieo hàng 3.5. Kỹ thuật làm vườn ươm Cơ sở khoa học để cây rau trải qua vườn ươm: • Hạt giống rau có kích thước hạt nhỏ • Chất dinh dưỡng dự trữ ít • Bộ rễ rau STPT kém giai đoạn đầu • Bộ rễ rau có khả năng tái sinh mạnh – yếu • Hạn chế điều kiện thời tiết bất lợi • Nhiều sâu bệnh hại • Dễ chăm sóc cây trong diện tích nhỏ: tỉa, tưới, phòng trừ dịch hại • Chủ động thời vụ, số lượng • Tiết kiệm diện tích gieo ươm, công lao động, hạt giống 3.6. Đặc điểm giá thể tốt • Giữ nước tốt và thoáng khí: than bùn, xơ dừa, trấu hun, rêu, phân chuồng hoai • Khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây • pH = 6-7. • Sạch sâu bệnh hại • Hỗn hợp giá thể: • 1:1:1 cát sàng: đất vườn: phân hữu cơ • 1:1:1 xơ dừa nghiền: đất vườn: phân hữu cơ Thu-20/2/14 13 3.7. Gieo hạt trên luống/ khay • Hình thức gieo hạt • Gieo hạt trên luống • Rẻ và dễ làm • Rễ cây đứt nhiều khi nhổ • Dễ lây lan sâu bệnh hại • Khó kiểm soát độ ẩm hơn gieo trên khay • Gieo trên khay • Cây con tổn thương ít khi trồng • Dễ cơ giới hóa, thao tác, kiểm soát độ ẩm 3.8. Làm đất và bón lót • Đất gieo hạt ≤1 cm • Làm phẳng mặt luống • Bón lót: trộn đều phân bón trong lớp đất mặt, Lượng phân bón lót cho 1m2 • 100g supe lân • 30g urê • 20g kali clorua • Hoặc 100g NPK • 2 kg phân chuồng hoai mục Xử lý hạt giống • Hạt nảy mầm nhanh, đều • Tăng tỷ lệ nảy mầm • Diệt trừ mầm bệnh. • Xử lý hạt giống kết hợp với phá ngủ nghỉ Các phương pháp xử lý hạt giống • Ngâm nước • Xử lý nhiệt • Xử lý tia vật lý • Xử lý hóa học Ngâm nước • Ngâm từ 1 - 24 giờ bằng nước sạch • Thay nước: sau 10 - 12giờ • Mùa đông: ngâm nước ấm ~50ºC • Các loại hạt giống đều phải ngâm? • Kết thúc ngâm rửa hạt, róc nước gieo hạt • Thúc mầm: độ ẩm >80% và nhiệt độ 25 - 30ºC • Gieo khi rễ mầm nhú ra Xử lý nhiệt • Xử lý nóng khô – Hạt chưa chín sinh lý hoàn toàn – Sau khi thu hoạch xử lý 50-600C/ 10-20' • Xử lý nhiệt độ thấp – Áp dụng cho rau có nguồn gốc ôn đới – Ngâm nước thúc cho hạt nhú mầm – Nhiệt độ 0 – 2ºC – Cải bắp, cà rốt, hành tây, cần tây: 10 - 15 ngày – Cây nhiệt đới xử lý lạnh sẽ tăng tính chịu rét – Xử lý xuân hoá: cải củ, cải bao • Xử lý bằng phương pháp thay đổi nhiệt độ xen kẽ Thu-20/2/14 14 Xử lý tia vật lý • Dùng ánh sáng đỏ, tím, tia lazer, gama, bêta hoặc chất đồng vị phóng xạ Co60, P32 Xử lý hoá học Ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ nấm xử lý hạt đậu tương đối với nấm Sclerotinia sclerotiorum and Phomopsis longicolla. Nguồn: Uni. of Illinois Xử lý hoá học • Hóa chất – Nguyên tố vi lượng – Chất kích thích sinh trưởng – Kết hợp với thuốc trừ sâu bệnh • Cà chua ZnSO4 0,02%, H3BO3 0,02%/30-60‘ • Phá ngủ nghỉ hạt và củ khoai tây: GA3 0,01 - 0,025% / 50 - 60' • Thuốc trừ bệnh: 1-5g/1kg hạt – Thiram (tetramethyl thiuram- disulfide/TMTD) – Ridomil (metalaxyl) Kỹ thuật trồng trọt Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý • Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh • Thời gian sinh trưởng • Nguyên lý luân canh, xen canh, gối vụ • Hiệu quả kinh tế Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý Lúa xuân - lúa mùa - rau đông xuân (hành tây, cà rốt, su hào) (2 - 6) (7 - 10) (cuối 10 - 2) Lúa mùa - rau đông xuân - rau hè thu (rau giền, đay, mồng tơi) (7 - 10) (10 - 2) (3 - 6) Đậu tương, lạc - lúa mùa sớm - khoai tây (cà chua, cải bắp, su lơ) (2 - 5) (6 - 9) (10 - 1) Rau đông xuân - rau xuân hè - rau hè thu (9 - 2) (2 - 6) (6 - 9) cải bắp bí đỏ cải bẹ dưa Thu-20/2/14 15 Mật độ và khoảng cách trồng • Diện tích dinh dưỡng • Loại đất • Giống rau • Thời vụ trồng Tính mật độ lý thuyết • Diện tích dinh dưỡng = Hàng x Cây (m2) • Mật độ = diện tích trồng /diện tích dinh dưỡng (số cây/ha) Kỹ thuật trồng • Tạo hố đất • Bón lót (nếu cần) • Phủ đất kín rễ, hạt, củ, dưới lá mầm • Nén đất giữ cây Tưới nước • Lượng nước tưới phụ thuộc vào – Điều kiện thời tiết – Loại cây trồng, loại đất – Thời kỳ sinh trưởng – Biện pháp kỹ thuật áp dụng PHƯƠNG PHÁP TƯỚI Tưới rãnh • Cây không cần tưới thường xuyên và lượng ít như cây họ cà, bầu bí và họ đậu. • Tháo nước ngập 1/2 - 2/3 luống trong 3 - 4 giờ, rồi tháo cạn • Ưu điểm: - Nhanh, chi phí thấp – Chống đóng váng – Không ướt lá • Nhược điểm: - Tốn nhiều nước – Dễ lây lan sâu, bệnh – Khó làm việc sau tưới Thu-20/2/14 16 Tưới nhỏ giọt Tưới nhỏ giọt • Thông qua lỗ nhỏ hay vòi phun nhỏ với tốc độ 1-8 lít/giờ. • Giữ khô tán lá, vừa tưới vừa chăm sóc, phun thuốc và thu hoạch, không ngập úng, ngăn chặn tốt hơn bệnh trong đất, cỏ dại qua dòng nước • Tự động hoá được • Kết hợp với cung cấp dinh dưỡng dưới dạng lỏng và phun thuốc BVTV • Rất tiết kiệm nước, lao động Tưới phun mưa • Cần phải có trang thiết bị hiện đại • Vừa cung cấp nước cho cây vừa tăng độ ẩm không khí Điều kiện thích hợp tưới phun mưa • Đất cát hoặc xốp mất nhiều nước do ngấm • Địa hình không phẳng để tưới rãnh • Nơi có độ dốc lớn, có thể bị xói mòn khi tưới rãnh • Khi dòng nước nhỏ, rãnh mặt hiệu quả thấp Công dụng khác của tưới phun • Cây cần lượng nước ít nhưng thường xuyên: hành tỏi, rau ăn lá, cây trồng dày hay gieo vãi. • Chống sương giá • Phòng trừ một số sâu hại không sinh trưởng tốt ở lá ướt: bọ trĩ • Bón phân, thuốc bảo vệ thực vật và cải tạo đất • Giảm nhiệt độ vào ngày nóng để nâng cao năng suất và chất lượng một số loại rau. Nhược điểm • Chi phí ban đầu cao • Chi phí vận hành cao hơn so với tưới rãnh, bảo dưỡng ống khi nước có tạp chất • Ở vùng nhiệt đới ẩm, dễ phát tán cỏ dại và bệnh hại • Giảm hiệu quả thuốc BVTV đã phun lên lá • Tốn nhiều nước • Gió có thể làm dòng nước phân bố không đều Thu-20/2/14 17 Tưới ngầm • Không thông dụng vì chi phí ban đầu cao • Ít loại đất phù hợp (đất than bùn) Tiêu chuẩn nước tưới Loại nước EC micromhos/ cm Hàm lượng muối (ppm) Natri (%) Bo (ppm) 1 0 - 1000 0 - 700 60 0 - 0,5 2 1000 - 3000 700 - 2000 60 - 75 0,5 - 2 3 >3000 >2000 75 >2 Xới vun và làm cỏ • Diệt trừ cỏ dại • Đất tơi xốp, thoáng khí • Bộ rễ phát triển thuận lợi • Vi sinh vật hoạt động tốt • Chất hữu cơ phân giải nhanh • Giảm sự thoát hơi nước Kỹ thuật xới vun • Xới, vun 2 - 3 lần – Lần 1: cây 3-5 lá thật /cây hồi xanh – Lần 2 sau lần 1: 2-3 tuần • Xới sâu và rộng khi cây còn nhỏ • Xới hẹp và nông khi cây lớn hơn • Xới kết hợp với vun cao, bón thúc • Cây cần làm giàn: sau xới lần 2 Bón phân cho cây rau Chất dinh dưỡng bị lấy đi từ đất Cây trồng Năng suất (tấn/ha) N (kg/ha) P2O5 (kg/ha) K2O (kg/ha) Đậu cove leo Đậu Hà Lan Súp lơ xanh Cải bắp Súp lơ Cần tây Xà lách Hành tây Dưa chuột Cà chua Cà rốt Khoai tây Cải củ 12 2 50 70 50 30 25 30 30 40 30 30 12 80 125 220 250 200 180 60 90 50 110 125 130 100 30 30 100 90 80 80 220 40 40 30 55 60 50 100 75 230 320 250 300 120 120 80 150 200 180 300 Thu-20/2/14 18 Phương pháp bón • Bón lót: khi phay đất hay khi trồng • Bón thúc: loại phân bón, thời điểm bón • Bón thúc khi luống phủ nilon? Nguyên tắc bón • Đúng lúc • Đúng cách • Đúng loại • Đúng liều lượng Xác định lượng phân bón • Phân tích đất (dinh dưỡng dễ tiêu) • Phân tích mẫu cây • Thời kỳ sinh trưởng của cây • Mùa vụ • Giống Một số biện pháp kỹ thuật khác Bấm ngọn, tỉa chồi, cành, hoa và quả • Tập tính ra hoa trên nhánh: Bí đỏ, mướp hoa nhánh> < bí xanh, dưa chuột • Tập trung dinh dưỡng nuôi quả, quả đồng đều • Tỉa lá: lá già, bị che khuất • Tỉa, giữ hoa quả: – Bí xanh 1 - 2 qủa/cây – Cà chua 3-4 quả/chùm và 5- 7 chùm/cây Tác động của một số loại hoócmôn Qúa trình Auxin GA Cytokinin ABA Etylen Nảy mầm hạt - + - - + Ưu thế ngọn -+ - - ? -S Vàng lá -S -S -S + +S Hô hấp + (nhiều) - - - + Ra hoa ? - - +- ? Giới tính đực + - +- + + Giới tính cái - + + - - Loại bỏ các bộ phận +S - -S +S + Sinh trưởng quả + + +S - - Sinh trưởng rễ - +S -S - S +- Sinh trưởng chồi nụ - - ? - - Tạo quả không hạt +S +S +S - - +: tăng cường, giai rphóng, kích thích, hoạt hoá hay tác động; S: có tác dụng trong một sô trường hợp; - kìm hãm, ngăn cản, tác dụng nghịch +-: giữ nguyên hoặc không có tác dụng; ?: không biết, không chắc chắn Thu-20/2/14 19 Lưu ý khi dùng chất điều tiết ST • Hiệu quả chỉ thể hiện ở từng loại chất ĐTST, loại cây và bộ phận • Sử dụng chất ĐTST đảm bảo các yếu tố khác như dinh dưỡng, nước • Không lạm dụng CĐTST: quá nồng độ, sai loại có thể phản tác dụng Cơ giới hóa trong sản xuất rau • 1ha cà chua là 8000 giờ lao động • Cơ giới hóa – Chất lượng tốt hơn – Chi phí thấp hơn – Chuyển đổi giống – Biện pháp kỹ thuật canh tác Che phủ đất • Diệt cỏ dại • Giảm sự bốc hơi nước • Giữ đất tơi xốp • Hạn chế sâu bệnh hại • Hạn chế chế úng • Điều chỉnh nhiệt độ • Vật liệu: nilon, trấu, rơm, rạ, cây thân thảo • Vùng nhiệt đới nên kết hợp tấm phủ nilon và rơm, rạ hay trấu. Nhân giống cây rau Chất lượng hạt giống kém là do • Quả để lấy hạt thường là quả sót lại vào cuối vụ • Hạt chín sinh lý không hoàn toàn • Không cách ly tốt nên về giảm độ thuần • Sâu bệnh hại là nghiêm trọng hơn (virus) do canh tác liên tục • Hạt không được tách riêng, xử lý đúng qui trình • Hướng dẫn sản xuất hạt giống Kỹ thuật sản xuất giống rau • Nhân giống vô tính • Bộ phận dinh dưỡng: củ, thân, rễ • Ghép: cà chua/ cà, cà chua; dưa hấu, dưa thơm/ dưa hấu dại, bầu, bí; cà quả dài/ cà; ớt ngọt/ ớt cay; cà chua/ khoai tây? Kỹ thuật sản xuất giống rau • Nhân giống hữu tính • Khử lẫn • Khử đực • Thụ phấn • Đánh dấu • Cách ly 300 Thu-20/2/14 20 Phương thức thụ phấn, khoảng cách ly, và chỉ số chín của một số loại rau Loại rau Thụ phấn Khoảng cách ly (m) Chỉ số chín Đậu cô ve Tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng 45-60 quả chín và có màu vàng Ớt Một phần tự thụ phấn và thụ phấn chéo 45-360 Chín đỏ, vàng Cà chua Thường tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng 30-60 Chín đỏ, vàng hoặc đang chín Xà lách Tự thụ phấn tự nhiên, thụ phấn chéo nhờ côn trùng 30-60 Có bông màu trắng (30-50%) trên đỉnh chùm quả Cải bắp Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ côn trùng và có tự thụ 300-1000 Hạt có màu nâu xẫm Súp lơ Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ côn trùng và có tự thụ 300-1000 Quả ngả màu nâu Dưa chuột Một phần tự thụ phấn và thụ phấn chéo nhờ côn trùng 400-1000 Quả có màu vàng nâu Thu hoạch và xử lý • Hạt khô cô ve, cây họ thập tự, mướp, đậu bắp, xà lách, cà rốt, ngô đường. • Hạt có dịch nhày: cà chua, dưa chuột • Hạt không có dịch nhày: ớt, cà tím, dưa hấu, bí • Nhiệt độ sấy 35-40ºC không tổn thương hạt • Độ ẩm an toàn 8-10% Sản xuất chuyên canh hạt giống Các thế hệ hạt giống • Hạt giống tác giả • Hạt giống siêu nguyên chủng • Hạt giống nguyên chủng • Hạt giống xác nhận Chứng nhận hạt cải ngọt ở Đài Loan Chỉ tiêu Hạt giống siêu nguyên chủng Hạt giống nguyên chủng Hạt giống xác nhận Cây trồng hay giống khác (max) 0% 0,2% 0,5% Bệnh thối rễ, virus, thối do Sclerotinia Rất nhẹ Nhẹ Nhẹ Các chỉ tiêu trong phòng Độ ẩm (max) 10,5% 11,0% 11,0% Độ thuần (min) 99,4% 98,7% 97,7% Hạt giống khác (max) 0% 0,2% 0,5% Hạt cỏ dại (max) 0,1% 0,1% 0,3% Tạp chất (max) 0,5% 1,0% 1,5% Sức nảy mầm (min) 85,0% 80,0% 75,0% * Ghi chú: khối lượng mỗi mẫu là 20g Qui trình sản xuất hạt giống 1. Duy trì hạt giống nguyên chủng 2. Sản xuất ở quy mô đồng ruộng 3. Thu hoạch 4. Sấy khô và tách hạt 5. Gia công và làm sạch 6. Xử lý hạt và đóng gói 7. Bảo quản 8. Kiểm soát chất lượng hạt giống 9. Tiếp thị và phân phối Sản xuất hạt giống rau ở nước nhiệt đới Loại rau Thụ phấn Nhân tố thụ phấn Độ dài ngày P1000 hạt Lượng hạt 1ha (kg) Gieo- thu (tháng Năng suất hạt (kg/ha) B.thường Cao Ớt ngọt Cả hai Côn trùng n 5.5 0.4 4 60 100 Ớt cay Cả hai Côn trùng n 3.3 0.5 9 200 600 Cà chua Tự thụ n 3.3 0.4 5 80 150 Dưa hấu Chéo Côn trùng n 70 3 4 250 400 Bí đỏ Chéo Côn trùng n 170 (70) 2 4 500 800 Côve Tự thụ - n 290 100 4 800 2000 Đậu Hà Lan Tự thụ - n 170 120 3 1500 2500 Cải xanh Chéo Côn trùng n/l 2 1.0 6 600 900 Cải bắp Chéo Côn trùng n 4 0.6 9* 600 1200 Cải củ Chéo Côn trùng l 10 10 6 800 1200 Rau giền Cả hai Gió sh/n 0.3 1 4 500 1500 Mồng tơi Tự thụ - sh 40 10 6 1200 200 Nguồn: Gruben, 1978. l: ngày dài; n: trung tính; sh: ngày ngắn
File đính kèm:
- bai_giang_cay_rau_chuong_i_den_iii.pdf