Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 2: Nước trong chăn nuôi thú y

Tóm tắt Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 2: Nước trong chăn nuôi thú y: ...m: AlCl3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3 HCl Al2(SO4)3 + 3 H2O 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4Khoỏng (Total Dissolved Solids)Khoỏng (salts): carbonate, bicarbonates, sulfates, nitrates, chlorides, phosphates, & fluorides. Thụng thường, hàm lượng cỏc khoỏng cao trong nước khụng cú hại đến sức khoẻ.Sulfate: >1000 ppm...ất rất độc. - Trong dạ cỏ thỳ nhai lại, vi sinh vật dạ cỏ: chuyển nitrate thành nitrite - nhanh chuyển nitrite thành gốc amin - chậm Do đú, nếu thức ăn, nước uống cĩ hàm lượng NO3- cao trong dạ cỏ, nitrite cú thể tớch luỹ &ứ được hấp thu vào mỏu – ngộ độc- Heo và vật nuụi dạ đơn, quỏ trỡnh lờn me...0,00117 Ironmg/l 1 á 518 Sulphate mg/l 200 á 40019 Mercury mg/l 0,00120 Seleniummg/l 0,0121 Fecal coli MPN/100 ml Not detectable22 Coliforms MPN/100 ml 3TCVN 5944:1995 – Chất lượng nước ngầm52Vi sinh vật nước- Hệ vi sinh vật nước rất đa dạng, tuỳ theo nguồn nước- Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến thành phần ...

ppt77 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 2: Nước trong chăn nuôi thú y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, đặc biệt đ/v thú mang thai & thú non	- nhiệt độ thích hợp: phụ thuộc tập quán, thích nghi2. Màu sắc	- do các chất trong nước tạo nên: 	các hoá chất vô /hữu cơ, vsv, phiêu sinh vật, tảo,rong, rêu	màu thật: do các chất hoà tan, màu còn lại sau khi loại bỏ độ đục	màu giả: do các chất, các vật thể lơ lửng	- màu sắc của nước được đánh giá theo phương pháp so màu 	(nước uống, TCVN 2653-78; nước sinh hoạt, TCVN 6185:1996)213. Độ đục- do các chất vô cơ, hữõu cơ lơ lửng, phù sa, đất sét, phiêu sinh vật, vsv- nước đục phải được xử lý: 	 	có thể chứa các chất ô nhiễm, 	các chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng cho vsv, 	cản trở việc sát trùng nước (bao quanh vsv)- xử lý bằng bể cát lọc chậm hay keo tụ- xác định bằng máy đo độ đục, thang màu kao lin hay trepen (nước uống, TCVN 2653-78)Tính chất vật lý & cảm quan của nước224. Mùi- do các sản phẩm của quá trình phân giải/ lên men các chất hữu cơ từ 	phân, xác, hay sản phẩm động thực vật; 	các chất thải công nghiệp; 	nước chảy qua các mỏ quặng FeS- gây cảm giác khó chịu, làm giảm sự uống nước- xác định bằng pp cảm quan, ở 20 oC &ø 60 oC (TCVN 2653-78)5. Vị- do các chất hoà tan trong nước tạo thành- gây cảm giác khó chịu, làm giảm sự uống nước- xác định bằng phương pháp cảm quan, ở 20 oC (mặn, chua, ngọt, đắng & vị lạ, TCVN 2653-78)Tính chất vật lý & cảm quan của nước23pH: nồng độ ion H+ trong nướcpH của nước thiên nhiên dao động ở khoảng 5,5 – 9,5pH của nước thiên nhiên bị ảnh hưởng lớn bởi nồng độ CO2, 	sinh ra từ sự phân giải các chất hữu cơ, chất mùn, 	từ quá trình quang hợpcác muối sắt, nhôm hay các sulfide kim loại làm giảm pH của nướcpH của nước sử dụng trong chăn nuôi nên có pH ở khoảng 5 - 8Tính chất hóa học của nước24Các phản ứng làm giảm pH của nước do sự hiện diện 1 số muối:muối FeS:	FeS	 	+ 2 O2 	FeSO4 	12 FeSO4 + 3 O2 + 6 H2O	4 Fe2(SO4)3 + 4 Fe(OH)3 	Fe2(SO4)3 	+ 3 H2O 	Fe2O3	+ 3 H2SO4muối nhôm:	AlCl3 	+ 3 H2O 	Al(OH)3 + 3 HCl 	Al2(SO4)3 	+ 3 H2O 	2 Al(OH)3 + 3 H2SO4Khoáng (Total Dissolved Solids)Khoáng (salts): carbonate, bicarbonates, sulfates, nitrates, chlorides, phosphates, & fluorides. Thông thường, hàm lượng các khoáng cao trong nước không có hại đến sức khoẻ.Sulfate: >1000 ppm có thể gây tiêu chảyGiảm hấp thu đồng (reduce copper availability in the diet)NaCl: thay đổi cân bằng diện giải & tăng áp suất trong tế bào	-> gây 1 trạng thái mất nước (dehydration)	-> tăng áp lực ở thận25Khoáng (Total Dissolved Solids)Hàm lượng khoáng cao:Thường không gây độc cho cơ thểNhưng, ảnh hưởng đến việc uống nước:Gia súc có thể không uống nước có khoáng cao trong vài ngàySau đó, chúng uống rất nhiều nước -> shock -> chếtKhả năng chịu hàm lượng muối cao tuỳ thuộc:Nhu cầu về nướcLoài, tuổi, trạng thái cơ thểMùa trong nămLượng muối/khoáng trong khẩu phầnĐộng vật có khả năng thích nghi dần với nước có khoáng/muối cao-> cần tránh sự thay đổi đột ngột (thấp -> cao: có thể gây hại cho sức khoẻ).-> có thể chuyển/ thay đổi từ từ (ppm or mg/L) Comments Less than 3,000 Usually satisfactory for most livestock. 3,000-5,000 May not cause adverse effects to adult livestock. Growing/young livestock could be effected by looseness or poor feed conversion. At levels near 5,000 ppm the water is unacceptable for poultry.Should not be used for pregnant or lactating females. 5,000 - 7,000Do not use for swine. Do not use for pregnant or lactating ruminants or horses10,000 or more May cause brain damage or death. Recommendations for livestock water use based on Total Dissolved Solids (TDS) Commissions, North Dakota State University and U.S. Department of Agriculture cooperating28Sắt & Man-gan thường có trong nước ngầmKhông phải là những chất độc hại; tuy nhiên, gây khó chịu:Bị ô-xy không khí ô-xy hoá - > kết tủa-> đóng cục, gây nghẽn ống dẫn nước, hệ thống thu sữaSắt là nguồn năng lựợng cho vi khuẩn sắt -> vi khuẩn phát triển - > gây tắt nghẽn ống- Tạo mùi, vị khó chịu trong nướcFe nhuận trường tạm thời, 	> 700 ppm -> gây nhuận trường mãn tính. Trên heo con cai sữa: 3000 ppm có thể gây tiêu chảy hay phân mềm. Khơng dùng nước cĩ sulfate cao cho:	Động vật mới nhập về & Động vật cai sữaBê: 800 mg/L: tương tác với Cu, Zn, Fe, Mn, molybdenum 	-> ảnh hưởng đến hấp thu -> gây thiếu các vi khoáng	-> ảnh hưởng đến tăng trưởng, gây vô sinh, giảm đáp ứng miễn dịch	> 1000 mg/L, có thể gây thiếu Vit B1Có thể gây polioencephelomalacia (PEM) (Nhũn nảo) ở bò	Sulfate (SO42-)- Agriculture and Agri-Food Canada, modified 2010 County Commissions, North Dakota State University and U.S. Department of Agriculture cooperating downloaded 08/201131Nước tự nhiên & nước thải: P hiện diện ở 1 dạng duy nhất là phosphates 	orthophosphate, 	các hợp chất đa phân tử phosphates như mega-, pyro-, 	các dạng polyphosphates 	các phosphate gắn trong các chất hữu cơNguồn gốc: 	từ sự phân giải xác/ chất thải động thực vật, 	từ phân bón nông nghiệpPhosphate là nguồn dinh dưỡng cho các sinh vật quang hợp (growth-limiting nutrient), gây hiện tượng phú dưỡngLà 1 chỉ tiêu quan trọng cầm kiểm soát trong xử lý nước thảiPhosphorus32Trong nước & nước thải, các hợp chất của ni tơ được chú ý nhiều nhất là: 	nitrate	nitrite	ammonia	nitrogen hữu cơ (theo thứ tự tính ô xy hoá giảm dần) Cùng với N2, cáchợp chất này có thể chuyển hoá lẫn nhau 	trong chu trình ni-tơ trong tự nhiên Ni tơ hữu cơ: protein, peptides, nucleic acid, urea, các chất hữu cơ tổng hợp Tổng số ni tơ hữu cơ & ammonia được gọi chung là “kjeldahl nitrogen” Tổng số ni tơ ở dạng khử gồm có nitrite & nitrateNitrogen33  Nước bề mặt: hàm lượng thấp; Nước ngầm: hàm lượng khá cao	bị nhiễm từ phân bón, phân động vật &ø người, &ø chất thải công nghiệp 	Nitrate hoà tan nhanh &ø di chuyển theo nước ngầm lọc qua đất 	-- nước giếng có thể chứa hàm lượng NO3- cao- Giếng cạn có thể có nồng độ NO3- cao hơn giếng sâu (dễ ô nhiễm hơn) - Giếng sâu không được xây dựng &ø bảo vệ tốt - có thể bị ô nhiễm 	do mạch ngang hay nước bề mặt- Trong nước thải tươi, hàm lượng nitrate khá thấp- Trong nước thải lâu ngày hay đã qua xử lý, hàm lượng khá cao 	do quá trình phân huỷ sinh học các hợp chất chứa ni-tơ- là nguồn dinh dưỡng chính cho các sinh vật quang hợp (growth-limiting nutrient)	-> gây hiện tượng phú dưỡngNitrate (NO3-)35Algal bloomRed algal bloom at Leigh, near Cape Rodney 36Algal bloom37Diệt tảo: CuSO4, nồng độ 0.2 to 0.4 ppm 38- Sản phẩm trung gian của các quá trình chuyển hoá các hợp chất chứa ni tơ, 	của quá trình ô xy hoá ammonia, 	hay của quá trình khử nitrite- Các quá trình này xảy ra trong nước tự nhiên, trong hệ thống cung cấp nước & nước thảiGây methaemoglobinemia- Trong máu: nitrite kết hợp với hemoglobin 	- khử Fe2+ thành Fe3+	- ngăn cản sự vận chuyển ô xy- Triệu chứng: ngạt thở, thở hổn hển, mõm tái xanh, long trắng mắt có màu hơi xanh, run rẩy, vận động thiếu phối hợp, không đứng được, chết.Nitrous acid, dạng acid của nitrite trong môi trường acid	kết hợp các amines bậc 2 (RR’-NH) 	tạo thành các nitrosamines (RR’-N-NO), là các chất gây ung thư (carcinigens)Nitrite (NO2-)39- Bản thân nitrate không phải là chất rất độc, 	nhưng nitrite là chất rất độc. - Trong dạ cỏ thú nhai lại, vi sinh vật dạ cỏ:	chuyển nitrate thành nitrite 	- nhanh	chuyển nitrite thành gốc amin 	- chậm Do đó, nếu thức ăn, nước uống cĩ hàm lượng NO3- cao 	trong dạ cỏ, nitrite có thể tích luỹ &ø được hấp thu vào máu – ngộ độc- Heo và vật nuôi dạ đơn, quá trình lên men các chất xơ kh6ng mạnh 	nên NO3- đi qua đường tiêu hoá hầu như không thay đổi, 	được hấp thu & thải qua thận	1 lượng nhỏ nitrate chuyển thành nitrite ở ruột, nhưng không đáng kể. - Ngựa là thú dạ đơn, nhưng có manh tràng lớn hoạt động giống như dạ cỏ trên thú nhai lại, do đó ngựa cũng dễ bị ngộ độc nitrate.Nitrate & nitrite40Nitrate & methaemoglobin ở trẻ con và thú nonacid dạ dày thấphệ vi sinh vật đường ruột có nhiều vi khuẩn khử nitratehaemoglobin trẻ sơ sinh hay thú sơ sinh dễ bị ô-xy hóahệ thống methemoglobin reductase chưa trưởng thành41Giới hạn: - Gia súc gia cầm có thể chịu đựng	nitrate là 300 ppm 	nitrite là 100 ppm Tuy nhiên, trong nước uống cho vật nuôi:	- nitrate không nên quá 100 ppm 	- nitrite không quá 10 ppm- Người, nước sinh hoạt:	 - không chứa quá 10 mg NO3-N/L (hay 40 mg NO3/L) (TCVN)	 - không được có nitrite; TCVN: ≤ 1 mg NO2-N/L Xử lý: Dùng phương pháp trau đổi ion, hay chưng cất. Tuy nhiên những phương pháp này rất tốn kém. Tốt nhất là loại bỏ nguồn nước bị ô nhiễm, và đào giếng hợp vệ sinh.Nitrate & nitrite42ElementppmAluminum5.00Arsenic 0.20Boron5.00Cadmium 0.05Chromium 1.00Cobalt 1.00Copper 0.50Fluorine 2.00Lead0.05Mercury 0.01Nickel 1.00Nitrate-Nitrogen 100.00Nitrite-Nitrogen 10.00Selenium 0.05Sulfate 1000.00Vanadium 0.10Zinc 25.00Safe levels of potentially toxic nutrients & contaminants in water for livestocksNorth Dakota State University ;Adapted from Shirley et al. (1974) 43Dissolved oxygen - DO- Thay đổi theo nhiệt độ & áp suất nước- Tuỳ thuộc vào các hoạt tính lý, hoá & sinh hoá của nguồn nước- Là chỉ tiêu quan trọng để 	đánh giá ô nhiễm nguồn nước & 	kiểm soát quá trình xử lý nước thải- Nước tinh khiết, ở 1 atm, 35 oC, DO = 14,6 mg O/L- Nước ngầm, nước thải, nước ô nhiễm có DO thấp- Nước có nhiều sinh vật quang hợp, có DO cao Ô xy hòa tan (DO)44Chemical oxygen demand - COD Lượng chất ô xy hoá (được biểu diễn dưới dạng ô-xy) cần để phản ứng với các chất hữu cơ trong nước COD dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nước & nước thải Phản ứng ô xy hoá xảy ra cho cả chất vô cơ & hữu cơKMnO4K2Cr2O7Nhu cầu ô xy hóa học (COD)45The basis for the COD test is that nearly all organic compounds can be fully oxidized to carbon dioxide with a strong oxidizing agent under acidic conditions. The amount of oxygen required to oxidize an organic compound to carbon dioxide, ammonia, and water is given by:CnHaObNc + xO2 = nCO2 + yH2O + cNH3This expression does not include the oxygen demand caused by the oxidation of ammonia into nitrate. The process of ammonia being converted into nitrate is referred to as nitrification. The following is the correct equation for the oxidation of ammonia into nitrate.NH3 + 2O2 = NO3- + H3O+(Wikipedia)Nhu cầu ô xy hóa học (COD)46Biological oxygen demand = Biochemical oxygen demand = BOD Lượng ô xy vi sinh vật sử dụng để ơ xy hĩa các chất trong nước trong 1 khoảng thời gian xác định	các chất hữu cơ, 	các chất vô cơ như sắt &ø lưu huỳnh, 	có thể các dạng khử của các hợp chất ni tơ 	(nếu chất ức chế không được thêm vào) , BOD được dùng rộng rãi trong đánh giá mức độ ô nhiễm nước & nước thải; cũng như đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thảiNhu cầu ô xy sinh hóa (BOD)47BOD5Ủ 5 ngày, trong tối, ở 20 oC, pH 6.5-7.5BOD can be calculated by:Undiluted:	Initial DO - Final DO = BOD Diluted: ((Initial DO - Final DO)- BOD of Seed) x Dilution Factor (Wikipedia)48Both the BOD & COD tests are a measure of the relative oxygen-depletion effect of a waste contaminant. Both have been widely adopted as a measure of pollution effect. - The BOD test measures the oxygen demand of biodegradable pollutants. - Whereas the COD test measures the oxygen demand of biogradable pollutants plus the oxygen demand of non-biodegradable oxidizable pollutants. (Wikipedia)COD & BOD49- Nhiễm vào nước từ các nguồn nước chảy qua vùng dùng thuốc, nước mưa, nước thải, hoặc từ sự rò rỉ các dụng cụ tồn trữ. - Vật nuôi uống nước nhiễm thuốc diệt côn trùng: 	- nhanh chóng bị phá huỷ &ø loại khỏi cơ thể, 	- không để lại hậu quả rõ ràng nào 	- nhưng: có thể bài tiết các chất này vào sữa và thịt - Cá nhạy cảm với thuốc diệt côn trùng hơn gia súc và gia cầm.- Việc kiểm tra các chất này trong nước thường khó khăn &ø tốn kém. Do đó, phòng ngừa sự ô nhiễm là cách giải quyết tốt nhất. Các giếng nước hay hồ chứa cần được bảo vệ tốt tránh ô nhiễm nước chảy tràn.Thuốc diệt côn trùng50TCVN 5944:1995 – Chất lượng nước ngầmNoParameter and pollutantUnitLimitation value1 pH value  6,5 ¸ 8,52 ColourPt - Co 5 ¸ 503 Hardness ( as CaCO3 ) mg/l 300 ¸ 5004 Total solids mg/l 750 ¸ 15005 Arsenic mg/l 0,056 Cadmium mg/l 0,017 Chloride mg/l 200 ¸ 6008 Leadmg/l 0,059 Chromium (VI) mg/l 0,0510 Cyanide mg/l 0,0111 Copper mg/l 1,051NoParameter and pollutantUnitLimitation value11 Copper mg/l 1,012 Fluoride mg/l 1,013 Zinkmg/l 5,014 Manganese mg/l 0,1 ¸ 0,515 Nitrate mg/l 4516 Phenol compound mg/l 0,00117 Ironmg/l 1 ¸ 518 Sulphate mg/l 200 ¸ 40019 Mercury mg/l 0,00120 Seleniummg/l 0,0121 Fecal coli MPN/100 ml Not detectable22 Coliforms MPN/100 ml 3TCVN 5944:1995 – Chất lượng nước ngầm52Vi sinh vật nước- Hệ vi sinh vật nước rất đa dạng, tuỳ theo nguồn nước- Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần hệ vsv nước: 	hàm lượng muối 	pH, độ đục, nhiệt độ	hàm lượng chất hữu cơ 	các nguồn nhiễm khuẩn- Vi sinh vật nhiễm vào nước: 	từ các nguồn đất chảy qua, từ chất thải, từ không khí 	có thể phát tiển tốt sau khi vào nước	có thể chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, ví dụ vk gây bệnh53Vi sinh vật nướcThành phần vi sinh vật nướcÑa soá laø caùc vi khuẩn dò döôõng C, caàn chaát dinh döôõng höõu cô	phaàn lôùn laø vi khuẩn hoaïi sinh phaân huyû xaùc ñoäng thöïc vaät	vi khuẩn quang töï döôõng (laáy E töø aùnh saùng) 	vi khuẩn hoaù töï döôõng 	(laáy E töø chaát voâ cô: vk nitrate hoaù, vk löu huyønh, vi khuaån Fe)- Vi khuẩn gây bệnh cơ hội & vi khuẩn gây bệnhTrong nöôùc coøn coù caùc loaïi naám (chuû yeáu laø naám men), hoaïi sinh hay kyù sinh treân caùc ñoäng thöïc vaät nöôùcVirusKý sinh trùng & trứng hay ấu trùng54Sống tự do hay bám vào các chất rắn (hạt phù sa, lớp nhầy của tảo)Vi sinh vật tự nhiên trong nước có khả năng: 	- sử dụng chất dinh dưỡng những nồng độ rất thấp	- phát triển được mơi trường cĩ nhiệt độ thấp	- chịu được hay sử dụng năng lượng ánh mặt trời-- cạnh tranh với vi sinh vật nhiễm vào nước (vd, từ chất thải)Đa số vsv nhiễm vào nước chỉ tồn tại thời gian ngắn trong nước 	1 số có thể sống lâu, tuỳ nguồn nước & các điều kiện khácCác vi sinh vật nhiễm vào nước có thể sống	bám trên biofilm trên thành ống nước hay các bề mặt, hay	 	tồn tại trong các động vật nước - ngộ độc thực phẩm hải sảnSự tồn tại của vi sinh vật trong nước55Vi khuẩn trong nước Khoảng 80 giống vi khuẩn không gây bệnh cư trú tự nhiên trong nước 1 số vk cơ hội có thể gây bệnh, cư trú tự nhiên trong nước: 	Pseudomonas, Serratia, Acinetobacter, 	Chromobacter, Achromobacter, Aeromonas, v..v.. 1 số vk cơ hội cư trú trong đất, xác thực vật bị nước cuốn theo: 	Bacillus, Enterobacter, Klebsiella, Actinomyces, Streptomyces, v..v.. vk cơ hội hay gây bệnh được thải từ con người & động vật: 	từ nước/chất thải sinh hoạt, 	bệnh viện, 	trại chăn nuôi, nhà máy chế biến sản phẩm động vật56- 1 số vk gây bệnh trong nước đáng chú ý là: 	Salmonella, Shigella, E. coli, 	Campylobacter jejuni, Vibrio cholerae, 	Leptospira, Legionella, Yersinia enterocolitica, 	Aeromonas, Mycobacterium57Virus không phải là cư dân của hệ vsv đường ruột	- Được bài tiết từ người & động vật mang bệnhSố lượng bài tiết thường ít hơn số lượng coliforms vài log	 - Số lượng virus không tăng bên môi ngoài, mà giảm đi nhanh chóngKhả năng truyền bệnh virus trong nước (water-borne virus deseases) 	tuỳ thuộc vào số lượng tối thiểu virus cĩ thể gây bệnh - Đối với nhiều bệnh chỉ 1 số lượng nhỏ virus cũng có thể gây bệnh	vd, tỷ lệ người mắc bệnh do uống nước cĩ poliovirus là 1%, 	trong khi đối với viêm gan siêu vi A là 97%Virus trong nước58*Các nấm gây bệnh: Candida albicans, Trichophyton* Ký sinh trùng, trứng & ấu trùng* Protozoa: Giardia & Cryptosporidium, gây bệnh cho cả người và động vật59Vi sinh vật chỉ danh ô nhiễm nước VSV chỉ danh ô nhiễm nước là những vsv:	- cư trú trong ruột động vật máu nóng & người	- trong điều kiện bình thường không gây bệnh	- dễ phát hiện	- phải hiện diện & có số lượng cao hơn số lượng vsv gây bệnh nếu cóCác vsv chỉ danh ô nhiễm nước thơng thường:Nhóm coliforms (tổng số coliforms, fecal coliforms & Escherichia coli) Fecal streptococci / enterococciClostridium perfringensAeromonasPseudomonas60Không 1 chỉ tiêu vsv chỉ danh nào có thể bảo đảm chất lượng nguồn nước- Các vsv gây bệnh Aeromonas, Pseudomona, Plesiomonas, Yersenia, Vibrio, Legionella & Mycobacterium không liên quan với các chỉ số coliforms- Các chỉ tiêu vsv chỉ danh không liên quan tới virus & ký sinh trùng trong các nguồn nước nước ngầm, nước vùng cửa sông hay nước biểnSự chọn lựa chỉ tiêu vsv chỉ danh kiểm tra tuỳ thuộc vào mối liên quan giữa chỉ tiêu này với vsv gây bệnh nghi ngờ.Tuy nhiên các chỉ tiêu vi khuẩn chỉ danh trong phân & E. coli rất hữu dụng vì hiếm khi phân lập được vk gây bệnh trong nguồn nước không bị nhiễm phân61Một số chỉ tiêu khác cũng được kết hợp để đánh giá khả năng & mức độ ô nhiễm vsv gây bệnh, như:Tổng số vk dị dưỡng (heterotrophic plate count): 	(Tổng số vk hiếu khí)Các chỉ tiêu vật lý hoá học: nhiệt độ, độ đục, pH, ô xy hoà tan, BOD & COD, ammonia, độ mặn62ContaminantPotential Health Effects from Ingestion of WaterSources of Contaminant in Drinking WaterCryptosporidiumGI illness (e.g., diarrhea, vomiting, cramps)Human & fecal animal wasteGiardia lambliaGI illness (e.g., diarrhea, vomiting, cramps)Human & animal fecal wasteHeterotrophic plate countHPC has no health effects, to measure the variety of bacteria that are common in water. The lower the concentration of bacteria, the better maintained the water system is.HPC measures a range of bacteria that are naturally present in the environmentLegionellaLegionnaire's Disease, a type of pneumoniaFound naturally in water; multiplies in heating systemsColiformsNot a health threat in itself; to indicate whether other potentially harmful bacteria may be present5fecal coliforms & E. coli only come from human & animal fecal wasteTurbidityto indicate water quality and filtration effectiveness. Higher turbidity levels are often associated with higher levels of disease-causing microorganismsSoil runoffViruses (enteric)GI illness (e.g., diarrhea, vomiting, cramps)Human & animal fecal wasteWater contaminants - Microorganismsồm 1 vài giống trực khuẩn đường ruột (thuộc họ Enterobacteriaceae)- Gram âm, yếm khí tuỳ nghi, không bào tử, - Lên men đường lactose sinh acid & sinh khí ở 35-37 oC trong 24-48 giờ. - Coliforms gồm các giống:Citrobacter	- EnterobacterEscherichia	- HafniaKlebsiella	- SerratiaYersiniaEnvironmental Agency; UK, 200264ColiformsFecal coliforms (CF): 	- cư trú trong ruột người & động vật máu nóng, 	- phát triển tốt & lên men lactose sinh acid & sinh khí ở 45.5 oCNon-fecal coliforms: 	- hoại sinh trong đất & nước, 	- ưa lạnh, không phát triển & khơng lên men lactose sinh acid & sinh khí ở 45.5 oC65Xác định tổng số coliforms- Màng lọc (filter membrane): pore size 0.45 um6667ổng số coliformsPha loãng (10, 100, 1000, ...) với NaCl 0.085 % hay PBS pH 7.2	Nước sạch: không pha loãngLauryl tryptose broth (hay lactose broth)	ủ, 35-37 oC, 24 – 48 giờ	- dương tính: môi trường đục & có khí (trong ống sinh hơi)BGBB (brilliant green bile lactose broth)	 ủ, 35-37 oC, 24 – 48 giờ	- dương tính: môi trường đục & có khí (trong ống sinh hơi)Pha loãng tới hạn (MPN)73Tổng số fecal coliformsEC (Enrichment coli broth)	ủ, 44,5 oC, 24 – 48 giờ	- dương tính: môi trường đục & có khí (trong ống sinh hơi)Tổng số E. coliEMB (eosin methylene blue)	ủ, 35-37 oC, 24 giờ	- dương tính: khuẩn lạc tím đen có (hay không có) ánh kimThử IMViC	 - dương tính: Indol ±; MR +; VP -; SC -74MPN – Most probable numbers7576Fecal streptococci/ enterococciGồm 1 số loài Streptococcus, thuộc nhóm D phân loại Landcefield’s:	S. feacalis	S. faecalis subsp. liquefaciens, S. faecalis subsp. Zymogenes	S. faecium	S. avium	S. bovis	S. equinus	S. gallinarum; S. avium đôi khi cho phản ứng dương tính với kháng huyết thanh nhóm Q Cư trú trong ruột người & động vật máu nóng1 loài nào đó thường chiếm ưu thế trong một loài vật chủ nhất định (Tuy nhiên, chúng không phải chỉ hiện diện trong 1 loài vật chủ duy nhất) 77Fecal enterococci- Thuộc nhóm FS, gồm S. faecalis, S. faecium, S. gallinarum, & S. avium- Phân biệt với những streptococci khác: 	phát triển ở 6.5% NaCl, pH 9.6, ở 10 oC & 45 oC- Là nhóm chỉ danh quan trọng nhất cho việc đánh giá mức độ ô nhiễm các nguồn nước hồ bơi, bãi tắm hay các khu giải trí nước 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_chan_nuoi_va_moi_truong_chuong_2_nuoc_trong_chan_n.ppt