Giáo trình Chuẩn bị ao, ruộng nuôi cua - Mã số MĐ 02: Nghề nuôi cua đồng

Tóm tắt Giáo trình Chuẩn bị ao, ruộng nuôi cua - Mã số MĐ 02: Nghề nuôi cua đồng: ...n cứ theo tiêu chu n đăng chắn người học xác định những biến đổi của đăng chắn cần tu sửa và yêu cầu tu sửa theo mẫu sau: Bảng 2.1. : Xác định nội dung sửa chữa và yêu cầu kinh phí TT Nội dung thay đổi Yêu cầu sửa chữa Dự trù kinh phí Ghi chú 1. Đăng bị rách, thủng ửa chữa hoặc tha...uỳ đô pH: 6 hộp + Cân đồng hồ ≥ 30kg: 1 chiếc + Thúng, ca nhựa: 1 bộ/ 1 nhóm + Bảo hộ lao động: 1 bộ/ 1 nhóm + Vôi: 300 kg + Thuyền tôn: 1 chiếc + Bút, sổ ghi chép: 1 bộ/ 1 nhóm - Cách thức tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm người; + iáo viên chuyên gia) hướng dẫn ...phân hủy được lên bờ. 5. Diệt tạp .1. Xác định lượng hóa chất cần sử dụng - Trong ao nuôi cua, cá tạp là những loài cá sống cùng với cua trong môi 58 trường nước, chúng ăn cua, cạnh tranh thức ăn, môi trường sống với cua nuôi. - Để đảm bảo cua nuôi sinh trưởng và phát triển tốt cần có c...

pdf84 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Chuẩn bị ao, ruộng nuôi cua - Mã số MĐ 02: Nghề nuôi cua đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phân xanh; 
+ Rèn kỹ năng tính lượng phân bón sử dụng để gây màu nước 
+ Rèn kỹ năng bón phân xanh 
- Nguồn lực: 
 + Ao nuôi cua: 1 chiếc 
 + Cân đồng hồ ≥ 0kg): 1 chiếc 
 + Dao, liềm: 1 bộ/ 1 nhóm 
 + Bảo hộ lao động: 2 bộ/ 1 nhóm 
63 
 + Phân xanh: 300 kg 
 + Dây nilon buộc bó phân xanh): 1 cuộn 
 + Cọc tre 1- 1, m): 12 chiếc 
- Cách thức tiến hành: 
+ Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm người; 
+ iáo viên chuyên gia) hướng dẫn cả lớp thực hiện bài tập tính lượng 
phân chuồng, phân xanh; thao tác bón phân xanh; 
+ Từng người học thực hiện thao tác tại khu vực của nhóm mình; 
+ iáo viên chuyên gia) sửa lỗi thường gặp phải cho người học nếu 
có). 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài thực hành: 
+ Tính lượng phân chuồng, phân xanh 
+ Cân và bó phân xanh theo yêu cầu kỹ thuật. 
+ Thực hiện thao tác bón phân xanh dìm xuống nước) 
- Thời gian thực hiện: 4 giờ. 
- Kết quả và tiêu chu n sản ph m cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1. Tính lượng phân chuồng, phân 
xanh theo yêu cầu bài tập 
- Đúng các bước tính lượng phân 
chuồng, phân xanh 
- Lượng phân chuồng 200kg; phân 
xanh 150kg 
2. Cân và bó phân xanh - Cân tổng lượng phân bón 
- Cân khối lượng 1 bó - 10kg) 
- Bó phân lỏng tay 
3. Thực hiện thao tác bón phân - Vị trí bó phân ở các góc ao 
- Bó phân chìm hoàn toàn trong 
nước 
64 
C. Ghi nhớ : 
- Thực hiện đúng trình tự các bước cấp nước; 
- Hóa chất diệt tạp dễ cây thuốc cá, saponin) chỉ gây độc cho cá động 
vật máu đỏ) ít hoặc không độc đối với cua; 
- Tính đúng lượng hóa chất khử trùng diệt tạp. 
65 
Bài 5: Kiểm tra ao, ruộng trước khi thả giống 
Mã bài: 02-05 
Mục tiêu: 
- Nêu được các tiêu chu n ao, ruộng nuôi cua; 
- Đo các yếu tố môi trường, kiểm tra công trình nuôi. 
A. Nội dung 
1. Kiểm tra các yếu tố môi trường 
1.1. Kiểm tra độ trong, màu nước 
- Màu nước ao nuôi thủy sản nói chung và nuôi cua đồng nói riêng nên là 
màu xanh nõn chuối hoặc vỏ đỗ. Đây là màu nước thể hiện môi trường nuôi 
đảm bảo, giàu nguồn thức ăn tự nhiên cho cua nuôi. 
- Để xác định màu nước ao được chính xác, trước hết phải loại trừ hai 
hiện tượng: 
 + Hiện tượng gây nên ảo giác mầu cho người quan sát: sự tương phản 
của cảnh vật và không gian xung quanh ao nuôi cây cối, bầu trời, đồi núi..). 
 + ự khúc xạ ánh sáng thường làm chúng ta lầm tưởng nước có mầu. 
 - Dụng cụ: cốc thủy tinh, lọ thủy tinh hoặc bình tam giác trong suốt: 
Hình 2-52: Cốc thủy tinh và bình tam giác 
 - Phương pháp xác định: múc nước vào lọ thủy tinh, cốc thủy tinh hoặc 
bình tam giác trong suốt để quan sát. 
 Bước 1: Đổ nước cất vào trong cốc thủy tinh. 
 Bước 2: Thu mẫu nước cần xác định màu nước vào cốc thủy tinh thứ 2. 
66 
 Bước 3: o sánh màu nước ở hai bình tam giác với nhau. Từ đó kết luận 
về màu nước cần xác định. 
 - Các dạng màu nước thường gặp trong ao ruộng) nuôi cua 
 + Các dạng màu nước không phù hợp với ao ruộng) nuôi cua 
Tảo nở hoa nước có màu nâu Tảo nở hoa nước có màu vàng xanh 
Nước đục do nhiều chất lơ lửng Nước đỏ do váng sắt 
Hình 2. .1. Các dạng màu nước không tốt cho ao ruộng) nuôi cua 
 + Màu nước tốt cho ao ruộng) nuôi cua: màu xanh nõn chuốn hoặc màu 
xanh vỏ đỗ 
Hình 2.5.2: Nước màu xanh vỏ đỗ 
67 
* Kiểm tra độ trong của nước ao xem phù hợp để tiến hành thả cua 
giống: 
- Dụng cụ đo độ trong: đĩa đo độ trong đĩa secchi): 
+ Một đĩa tôn tr n, đường kính 20-25cm; 
+ Mặt trên được chia ra làm phần sơn đen và trắng xen kẽ nhau; 
+ Chính tâm đĩa buộc một sợi dây hoặc sào gỗ có đánh dấu khoảng cách 
 tính theo đơn vị cm). 
Hình 2.5.3: Đĩa đo độ trong 
* Phương pháp đo: 
- Cách 1: Đo bằng đĩa 
Bước 1: Đưa đĩa từ từ xuống 
nước theo phương thẳng đứng 
 Hình 2.5.4: Đưa đĩa đo độ trong từ từ 
xuống nước 
68 
Bước 2: Quan sát xem mặt 
trên của đĩa cho tới khi nào mắt ta 
không phân biệt được ranh giới giữa 
màu trắng và màu đen. 
 Hình 2.5.5: Quan sát đến khi không 
phân biệt ranh giới trắng đen 
Bước 3: Đọc kết quả: 
Khoảng cách từ mặt đĩa đến 
mặt nước chính là giá trị độ trong 
(tính theo cm). 
Độ trong của nước ao từ 20-
30 cm là thích hợp. 
 Hình 2.5.6: Kết quả độ trong 21cm 
- Cách 2: Đo bằng tay 
Bước 1: Đưa bàn tay vào trong nước đến khuỷu tay cùi chỏ). 
Bước 2: Nhìn theo bàn tay, nếu c n nhìn thấy bàn tay là nguồn nước có 
độ trong thích hợp. 
Hình 2.5.7: Đo độ trong bằng tay 
69 
1.2. Kiểm tra nhiệt độ nước 
1.3. Kiểm tra độ pH 
1.4. Kiểm tra hàm lượng Oxy h a tan 
1.5. Kiểm tra hàm lượng amoniac 
1.6. Kiểm tra hàm lượng hydrosunfua 
1.7. Kiểm tra độ kiềm 
(xem Giáo trình Xây dựng ao, ruộng nuôi cua, bài 2, mục 2) 
2. Kiểm tra công trình nuôi 
2.1. Kiểm tra bờ bao 
 au khi cấp nước vào ao, kiểm tra bờ bao đã đảm bảo tiêu chu n an toàn 
hay không 
- Bờ bao bị sạt lở, r rỉ, không 
an toàn cần tu sửa để tránh thất 
thoát nước và cua di chuyển ra khỏi 
ao. 
Bờ ruộng cơm rợp, nhiều cây 
lớn ảnh hưởng đến ruộng và quá 
trình nuôi cua trong ruộng 
 Hình 2.5.8: Bờ bao không đảm bảo 
70 
Bờ ruộng phẳng, độ dốc đảm 
bảo, không lỗ mọi r rỉ 
 Hình 2.5.9: Bờ bao đảm bảo tiêu chu n 
2.2. Kiểm tra rào chắn 
Rào chắn giữ cua vượt thoát và chắn giữ không cho địch hại xâm nhập 
vào ao nuôi cua 
Rào chắn giữ cua bị cây mọc 
vượt qua không đảm bảo khả năng 
chắn giữ 
Rào chắn bị vỡ hỏng trong 
quá trình nuôi 
 Hình 2.5.10: Rào chắn không đảm bảo 
71 
Rào chắn đảm bảo độ cao, độ 
nghiêng làm tốt khả năng chắn giữ 
cho hệ thống nuôi 
Ao có tường xây đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
 Hình 2.5.11: Rào chắn đảm bảo tiêu 
chu n 
2.3. Kiểm tra cống, đăng chắn 
Trước khi thả cá vào ao, cần kiểm tra đăng chắn, cống. 
Cống thoát không đảm bảo 
cao trình và không có đăng chắn để 
đảm bảo khả năng chắn giữ 
72 
Cống bị nứt, vỡ cần phải gia 
cố trước khi đưa vào nuôi 
 Hình 2.5.12: Cống không đảm bảo 
Cống cấp cần có túi lọc để 
đảm bảo không làm địch hại xâm 
nhập vào hệ thống nuôi 
Cống thoát cần có lưới chắn 
 Hình 2.5.13: Cống đảm bảo tiêu chu n 
2. . Kiểm tra mực nước trong ao, ruộng 
- Mực nước trong ao ruộng đảm bảo tiêu chu n độ sâu mực nước cho 
sinh trưởng và phát triển của cua đồng 
73 
Kiểm tra mực nước trong ao 
nuôi cua 
Kiểm tra mực nước trên luống 
nuôi 
 Hình 2.5.14: Kiểm tra mực nước 
2. . Kiểm tra giá thể (chà) 
Kiểm tra giá thể đảm bảo về 
số lượng, chất lượng và vị trí 
- iá thể bị chết sau một chu 
kỳ nuôi, cần trồng bổ sung 
 Hình 2.5.15: Cỏ nước bị chết sau quá 
trình nuôi 
74 
Khi mật độ giá thể tăng quá 
yêu cầu, cần vớt bỏ để đảm bảo mật 
độ 
 Hình 2.5.16: Giảm mật độ giá thể 
 iá thể được tập trung vào 
khung, thành bè với mật độ phù hợp 
 Hình 2.5.17: Tập trung giá thể tại một 
khu vực trong ao nuôi 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: 
1. Câu hỏi: 
- Câu hỏi 1: Trình bày biện pháp kiểm tra màu và biện pháp hạn chế 
phán đoán sai khi kiểm tra màu nước? 
- Câu hỏi 2: Trình tự kiểm tra các công trình trước khi thả cua giống? 
2. Bài thực hành: 
2.1. Bài thực hành số 2.5.1: Đo các yếu tố môi trường: độ trong và hàm 
lượng ôxy h a tan. 
- Mục tiêu: 
+ Củng cố kiến thức về phương pháp xác định các yếu tố: độ trong, hàm 
lượng ôxy h a tan 
+ Rèn kỹ năng đo các yếu tố độ trong và hàm lượng ôxy h a tan 
- Nguồn lực: 
75 
+ Ao, ruộng nuôi cua: 1 ao. 
+ Máy đo DO: 1 máy. 
+ Bộ kiểm tra DO: 1 bộ/ 1 nhóm 
+ Đĩa đo độ trong: 1 chiếc/ 1 nhóm 
+ Cốc thủy tinh: 1 chiếc/ 1 nhóm 
+ ổ, bút viết: 1 bộ/ 1 nhóm 
- Cách thức tiến hành: 
+ Chia lớp thành 6 nhóm, 5 người / 1 nhóm; 
+ iáo viên chuyên gia) hướng dẫn cả lớp thực hiện các bước đo độ 
trong, đo hàm lượng ôxy h a tan; 
+ Từng người học thực hiện các thao tác tại khu vực của nhóm mình; 
+ iáo viên chuyên gia) sửa lỗi thường gặp phải cho người học nếu 
có). 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài thực hành: 
+ Đo độ trong bằng đĩa sacchi 
+ Đo độ trong bằng tay 
+ Đo hàm lượng ôxy h a tan bằng máy 
+ Đo hàm lượng ôxy h a tan bằng bộ kiểm tra nhanh 
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ. 
- Kết quả và tiêu chu n sản ph m cần đạt được sau bài thực hành: 
STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 
1. Đo độ trong bằng đĩa sacchi - Trình tự các bước đo 
- iá trị độ trong 
2. Đo độ trong bằng tay Ước lượng độ trong 
3. Đo hàm lượng ôxy h a tan bằng 
máy 
- Thao tác đo chu n xác 
- Đọc giá trị ôxy h a tan 
4. Đo hàm lượng ôxy h a tan bằng 
bộ kiểm tra nhanh 
- Đúng trình tự các bước 
- Đọc giá trị ôxy h a tan 
3. Kiểm tra: 
 - Nội dung kiểm tra: thao tác đo nhiệt độ nước 
76 
 - Thời gian kiểm tra: 2 giờ 
 - Phương pháp tổ chức kiểm tra: 
+ Kiểm tra từng cá nhân 
+ Kiểm tra kỹ năng thực hiện công việc tại hiện trường 
 - ản ph m đạt được 
+ Thao tác đo chính xác 
+ iá trị nhiệt độ nước chính xác 
C. Ghi nhớ: 
- Thực hiện đúng trình tự các bước kiểm tra môi trường 
- Làm lại giá thể trước khi thả cua giống 
77 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 
- Vị trí: Chu n bị ao, ruộng nuôi cua là mô đun thuộc chương trình dạy 
nghề Nuôi cua đồng trình độ sơ cấp nghề, được giảng dạy sau mô đun Xây 
dựng ao, ruộng nuôi cua và trước các mô đun Chọn và thả cua giống, Cho cua 
ăn và quản lý ao, ruộng nuôi cua, Ph ng và trị một số bệnh cua, Thu hoạch và 
tiêu thụ cua; mô đun cũng có thể được đào tạo độc lập theo yêu cầu người học. 
- Tính chất: Mô đun Chu n bị ao, ruộng nuôi cua giúp người sản xuất 
thực hiện công việc xử lý đáy, tu sửa các công trình nuôi, cấp nước và kiểm tra 
ao, ruộng nuôi trước khi thả cua giống. Mô đun được giảng dạy tích hợp lý 
thuyết và thực hành ở lớp học và ao, ruộng nuôi cua. 
II. Mục tiêu của mô đun: 
- Kiến thức 
+ Nêu được yêu cầu kỹ thuật chu n bị ao, ruộng nuôi cua; 
+ Nêu được kỹ thuật tu sửa công trình nuôi, xử lý đáy ao, cấp nước và 
kiểm tra ao ruộng trước khi thả giống. 
- Kỹ năng 
+ Xử lý được đáy ao, tu sửa được công trình nuôi, cấp nước vào ao, 
ruộng nuôi; 
+ Kiểm tra được các yếu tố môi trường: nhiệt độ, mầu nước, pH, oxy h a 
tan, các chất khí amoniac NH3), hydrosulfua (H2S). 
- Thái độ 
+ Tuân thủ nghiêm túc qui trình kỹ thuật 
+ Có ý thức chấp hành quy định về an toàn lao động. 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời lượng 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ 02-01 Tu sửa công trình 
nuôi 
Tích hợp Lớp học 
Cơ sở 
thực hành 
16 1 15 
MĐ 02-02 Xử lý đáy ao, 
ruộng nuôi cua 
Tích hợp Lớp học 
Cơ sở 
16 2 12 2 
78 
thực hành 
MĐ 02-03 Làm rào chắn giữ 
cua 
Tích hợp Lớp học 
Cơ sở 
thực hành 
12 1 11 
MĐ 02-04 Cấp nước vào ao, 
ruộng nuôi cua 
Tích hợp Lớp học 
Cơ sở 
thực hành 
12 1 11 
MĐ 02-05 Kiểm tra ao, 
ruộng trước khi 
thả giống 
Tích hợp Lớp học 
Cơ sở 
thực hành 
16 3 11 2 
Kiểm tra hết mô đun 4 4 
Tổng 76 8 56 8 
IV. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
4.1. Bài tập thực hành 2.1.1: Đắp lại những điểm bờ ao bị sạt lở 
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, 
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Chu n bị dụng cụ Đủ dụng cụ 
Tiêu chí 2: Xác định được nội 
dung và khối lượng công việc 
- Đầy đủ, chính xác; 
- Phương pháp ghi chép thông tin. 
Tiêu chí 3: ửa được bờ ao, 
ruộng nuôi cua. 
- Trình tự thực hiện công việc; 
- Khối lượng công việc hoàn thành; 
- Kiểm tra với tiêu chu n bờ ao, ruộng nuôi 
cua. 
79 
4.2. Bài tập thực hành 2.1.2: Tu sửa hệ thống mương 
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, 
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Chu n bị dụng cụ Đủ dụng cụ 
Tiêu chí 2: Xác định nội dung 
và khối lượng công việc 
- Đầy đủ, chính xác 
- Phương pháp ghi chép thông tin 
Tiêu chí 3: ửa được mương Trình tự thực hiện công việc 
Khối lượng công việc hoàn thành 
Kiểm tra khả năng hoạt động 
4.3. Bài tập thực hành 2.2.1: Xác định pH đất, tính lượng vôi cần bón 
cho một ao nuôi cua đồng có diện tích 1000 m2, lượng vôi bón 10 kg/100 m2 
đáy ao. Thực hiện thao tác bón vôi? 
- Hướng dẫn các cá nhân tự kiểm tra kết quả tính lượng vôi bón; các 
nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở cá nhân, nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương 
cá nhân, nhóm thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Tính được lượng 
vôi cần dùng 
- Các bước tính toán đúng 
- Kết quả tính toán đúng 
80 
Tiêu chí 2: Thực hiện được 
thao tác bón vôi 
- Quan sát quá trình thực hiện kỹ năng của 
người học 
4.4. Bài tập thực hành 2.3.1: thực hiện thao tác làm rào chắn bằng lưới 
nilon 
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, 
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Đào được rãnh làm 
rào chắn 
- Yêu cầu của rãnh rộng, sâu) 
Tiêu chí 2: Đóng cọc đúng vị 
trí 
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 
- Quan sát quá trình thực hiện kỹ năng của 
người học, mức độ tích cực của người học 
Tiêu chí 3: Căng lưới, vùi 
chân lưới 
Quá trình thực hiện công việc đúng trình tự 
Tiêu chu n lưới độ căng, chiều cao, kín 
chân lưới) 
4.5. Bài tập thực hành 2.3.2: thực hiện thao tác làm rào chắn tấm 
fibroximang 
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, 
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
81 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Đào được rãnh làm 
rào chắn 
- Yêu cầu của rãnh rộng, sâu) 
Tiêu chí 2: Đóng cọc đúng vị 
trí 
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 
- Quan sát quá trình thực hiện kỹ năng của 
người học, mức độ tích cực của người học 
Tiêu chí 3: Đặt tấm 
fibroximang, vùi chân tấm 
fibroximang 
Quá trình thực hiện công việc đúng trình tự 
Tiêu chu n tấm fibroximang độ sâu trong 
đất, chiều cao, kín chân) 
4.6. Bài tập thực hành 2.4.1: Tính lượng phân chuồng và phân xanh cần 
dùng để cải tạo 1 ao có diện tích 00m2. Biết rằng bón phân chuồng với liều 
lượng 0 kg /100 m2 đáy ao và phân xanh bón với liều lượng 30kg/100 m2 đáy 
ao. Thực hiện bón phân xanh. 
- Hướng dẫn các cá nhân tự kiểm tra kết quả tính lượng phân bón; các 
nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
- Nêu tên và nhắc nhở cá nhân, nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương 
cá nhân, nhóm thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Chu n dụng cụ bị - Đủ dụng cụ 
Tiêu chí 2: Tính được lượng 
phân bón cần dùng 
- Các bước tính toán đúng 
- Kết quả tính toán đúng 
Tiêu chí 3: Thực hiện đúng 
thao tác bón phân xanh 
- Quan sát quá trình thực hiện kỹ năng của 
người học 
4.7. Bài tập thực hành 2.5.1: Đo các yếu tố môi trường: độ trong và hàm 
lượng ôxy h a tan. 
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
82 
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, 
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. 
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực 
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình 
- iáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp 
học. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Tiêu chí 1: Chu n bị dụng cụ - Đủ dụng cụ 
Tiêu chí 2: Đo độ trong - Thao tác đo 
- Căn cứ vào độ chính xác của kết quả đo 
Tiêu chí 3: Kiểm tra ôxy h a 
tan 
- Thao tác đo 
- Căn cứ vào độ chính xác của kết quả đo 
83 
V. Tài liệu tham khảo 
1. Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Đăng Khoa, giáo trình Quản lý chất lượng nước 
trong nuôi trồng thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007 
2. Ngô Trọng Lư, Thái Bá Hồ, Kỹ thuật nuôi đặc sản nước ngọt tập 3, nhà 
xuất bản Nông nghiệp, 200 
3. Ngô Chí Phương, Đỗ Văn ơn, báo cáo kết quả thực hiện đề tài Nghiên 
cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi cua đồng (Somanniathelphusa 
sisnensis, Bott 1970), trường Cao đẳng Thủy sản, năm 2010 
4. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật 
không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam, nhà xuất bản nông nghiệp, 
1979. 
5. Lê Văn Thắng, Ngô Chí Phương, giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, 
Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007 
6. Nguyễn Thị Thuyết, giáo trình Công trình nuôi thủy sản, Nhà xuất bản 
Nông nghiệp, 2007 
7. Phạm Trang & Phạm Báu, Kỹ thuật gây nuôi một số loài đặc sản, Nhà 
xuất bản Nông Nghiệp, 2000 
8. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương 
ph m một số đối tượng thuỷ sản nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp, 
2005 
9. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, ổ tay nuôi một số đối tượng thủy sản 
nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp, 200 . 
10. Trường cao đẳng thủy sản, tài liệu tập huấn khuyến nông- khuyến ngư, Kỹ 
thuật sản xuất giống và nuôi cua đồng, 2011. 
11. Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủ sản I, tuyển tập báo cáo khoa học, NXB 
nông nghiệp, 2007, Trang 147- 150 
84 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 
 CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: NUÔI CUA ĐỒNG 
 ( Theo Quyết định số 874/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2011 
của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.) 
1. Chủ nhiệm: Nguyễn Văn Việt, Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng thủy sản 
2. Phó chủ nhiệm: Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên, Bộ Nông nghiệp và PTNT 
3. Thư ký: Ngô Thế Anh, trưởng khoa, Trường Cao đẳng thủy sản 
4. Các ủy viên: 
- Lê Văn Thắng, Phó hiệu trưởng, Trường Cao đẳng thủy sản 
- Ngô Chí Phương, iảng viên, Trường Cao đẳng thủy sản 
- Lê Văn Thích, iáo viên, Trường Trung học thủy sản 
- Vũ Minh Hoàng, Chuyên viên, Chi cục thủy sản Ninh Bình 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
NGHỀ: NUÔI CUA ĐỒNG 
(Kèm theo Quyết định số 2034 /QĐ-BNN-TCCB 
 ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Lê Thị Minh Nguyệt, Phó hiệu trưởng, Trường Trung học Thủy 
sản 
2. Thư ký: Đào Thị Hương Lan, Phó trưởng ph ng, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
- Lê Tiến Dũng, Trưởng ph ng, Trường Trung học Thủy sản 
- Đỗ Văn ơn, iảng viên, Trường Cao đẳng Thủy sản 
- Hà Thanh Tùng, Phó trưởng ph ng, Trung tâm Khuyến nông quốc gia./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_chuan_bi_ao_ruong_nuoi_cua_ma_so_md_02_nghe_nuoi.pdf