Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 2: Chọn giống xoài

Tóm tắt Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 2: Chọn giống xoài: ...0 năm; ở Đông Nam Á khoảng 2500 năm 7/18/15 4 B. Phân loại Chi mango đƣợc chi làm hai loài phụ:  Loài phụ dại lâu niên: có tuổi thọ > 500 năm kích thƣớc thân lớn đƣờng kính thân Ф =2,6m, chiều cao thân l=42m. Loài này thuộc dạng hoang dại, quả nhiều nhƣng nhỏ, tỷ lệ phần ăn đƣợc ...có khả năng chịu hạn tốt. B. Thân và tán • Xoài là cây ăn quả thân gỗ mọc rất khỏe, thân cao 12m, • Chu vi thân 16m và 9 cành chính mỗi cành có chiều dài 21-24m. 7/18/15 6 C. Lá • Lá non mọc từ các chồi mới, mọc đối xứng. • Một chùm có từ 7-12 lá. • Lá non có màu đỏ t...iến:  Chọn đột biến mầm: Trong vƣờn cây phát hiện các dạng biến đổi và theo dõi cẩn thận sau đó tách các dạng đột biến này đem nhân vô tính. Gây đột biến nhân tạo:  Chủ yếu sử dụng các tác nhân hóa học nhƣ nitromethyl để xử lý trên các đỉnh sinh trƣởng.  Phƣơng hƣớng sử dụng dạng đ...

pdf9 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 2: Chọn giống xoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15 
1 
CHƢƠNG 2 
CHỌN GIỐNG XOÀI 
I. MỞ ĐẦU 
 Xoài (Mangifera) thuộc họ lộn hột (Anacardiaceae) là cây ăn 
quả nhiệt đới quan trọng ở nƣớc ta, đƣợc trồng phổ biến ở 
nhiều vùng để thu quả, lấy gỗ, làm cây bóng mát, cây che phủ 
đất chống xói mòn. 
 Xoài là thứ hoa quả chứa hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng và 
các chất cần thiết cho cơ thể con ngƣời, do vậy xoài là cây ăn 
quả và cây cung cấp sản phẩm cho công nghiệp chế biến. 
 Do vậy chúng ta cần có chƣơng trình chọn tạo giống xoài đáp 
ứng đƣợc các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong nền kinh tế 
thị trƣờng, và đáp ứng nhu cầu sản xuất của nông dân. 
II.GIÁ TRỊ KINH TẾ 
 Trong các loại cây ăn quả nhƣ dứa, chuối, đu đủ thì xoài là 
cây có giá trị kinh tế cao hơn cả. 
 Xoài có màu sắc và hƣơng vị nên là loại quả quý trên thị 
trƣờng trong và ngoài nƣớc. 
 Ngoài giá trị làm đồ ăn tƣơi xoài còn đƣợc dùng chế biến đồ 
hộp, làm mứt, nƣớc giải khát, lên men rƣợi. 
 Nhân hạt xoài còn dùng làm thuốc sát trùng, hoa dùng làm 
thuốc và lấy mật, lá xoài còn dùng làm thức ăn gia súc. 
III. GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG 
Trong 100 gam xoài có: 
 + Năng lƣợng: 70 kcal 
 + Carbohydrates: 17,0 gam 
 + Đƣờng: 14,8 gam 
 + Chất béo: 0,27 g 
 + Protein: 51,0 g 
 + Vitamin A: 38 μg 
 + β-carotene: 445 μg 
Vitamin B6 0.134 mg 10% 
Vitamin C 27.7 mg 46% 
Calcium 10 mg 1% 
Iron 0.13 mg 1% 
Magnesium 9 mg 2% 
Phosphorus 11 mg 2% 
Potassium 156mg 3% 
Hàm lượng các chất có trong xoài Một số món ăn từ xoài 
Nƣớc ép hoa quả Thạch xoài 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
2 
Xoài ăn tƣơi 
Xoài xanh nƣớc mắm ớt 
1. Sản lƣợng cây trồng nhiệt đới 
FAO, 2000-2002 
IV. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT XOÀI 
Cây trồng Sản lƣợng (1000 tấn) 
Chuối 72.167 
Chuối lá 25.309 
Xoài 28.730 
Dứa 15.723 
Đu đủ 5.878 
2. Sản lƣợng xoài trên thế giới 
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
S
ả
n
 l
ư
ợ
n
g
 (
1
0
0
0
 t
ấ
n
)
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
3. Sản lƣợng xoài ở một số châu lục 
FAO, 2000-2002 
*Sản lƣợng ở Mỹ là 3.000 triệu tấn 
Châu lục 1.000 tấn Tỷ lệ (%) 
Châu Phi 2.556 9% 
Châu Á 22.684 79% 
Châu Mỹ* 3.490 12% 
Tổng 28.730 
4. Sản lƣợng xoài/ngƣời toàn cầu 
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
K
g
/
n
g
ư
ờ
i
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
3 
5. Năng suất xoài trên thế giới 
Năng suất ở Mỹ là 4,3 tấn/ha 
Châu lục Tấn/ha 
Châu Phi 7,2 
Châu Á 8,0 
Châu Mỹ 9,5 
6. Diễn biến năng suất xoài qua các năm trên toàn thế giới 
0
2
4
6
8
10
N
ă
n
g
 s
u
ấ
t 
(
tấ
n
/
h
a
)
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
7. Tình hình sản xuất xoài ở Việt Nam 
 Tại Việt Nam diện tích trồng xoài khoảng 75 nghìn ha, sản 
lƣợng xoài trên cả nƣớc đạt 409.300 tấn (năm 2007). 
 Trong đó: 
 - Tiền Giang 79.000 tấn, Vĩnh Long 46.200 tấn, Trà Vinh 21.400 tấn, 
Hậu Giang 20.500 tấn, Bến Tre 15.400 tấn, Kiên Giang 14.700 tấn. 
 - Đồng Nai 43.400 tấn, Bình Thuận 13.400 tấn, Thành phố Hồ Chí 
Minh 13.300 tấn, Tây Ninh 15.000 tấn. 
 - Khánh Hòa 28.400 tấn. 
 - Sơn La 11.200 tấn. 
V. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI VÀ QUỸ GEN 
A. Nguồn gốc 
Chi Xoài (Mangifera) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là 
những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới. 
Ngƣời ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhƣng 
nhiều ngƣời tin là chúng có nguồn gốc ở Nam và Đông Nam Á, 
bao gồm miền đông Ấn Độ, Myanma, Bangladesh. 
Theo các mẫu hóa thạch đƣợc tìm thấy ở khu vực này có niên 
đại khoảng 25 tới 30 triệu năm trƣớc. 
1700 - Portuguese 
1800s - Spanish 
1861 
Cây xoài đã được trồng ở Ấn Độ 4000 năm; ở Đông 
Nam Á khoảng 2500 năm 
7/18/15 
4 
B. Phân loại 
Chi mango đƣợc chi làm hai loài phụ: 
 Loài phụ dại lâu niên: có tuổi thọ > 500 năm kích thƣớc thân lớn 
đƣờng kính thân Ф =2,6m, chiều cao thân l=42m. Loài này thuộc 
dạng hoang dại, quả nhiều nhƣng nhỏ, tỷ lệ phần ăn đƣợc thấp. 
Loài này thƣờng đƣợc dùng lấy nguồn gen và làm gốc ghép. 
 Loài phụ trồng trọt: đƣợc thuần hóa chọn lọc từ các loài dại thành 
cây trồng trọt điển hình, trong loài phụ này có 3 biến chủng: 
 + Xoài cát hòa lộc 
 + Xoài tƣợng 
 + Xoài gòn 
 Mangifera foetida: Xoài hôi 
(muỗm) 
• Mangifera gedebe 
• Mangifera griffithii 
 Mangifera indica: Xoài tượng 
• MangMangifera altissima 
• Mangifera applanata 
• Mangifera caesia 
• Mangifera camptosperma 
 Mangifera cambodiana: Xoài 
cơm (xoài voi) 
• Mangifera casturi 
• Mangifera decandraifera 
kemanga 
• Mangifera laurina 
• Mangifera odorata 
• Mangifera pajang 
• Mangifera pentandra 
• Mangifera persiciformis 
 Mangifera reba: Quéo 
• Mangifera quadrifida 
• Mangifera siamensis 
• Mangifera similis 
• Mangifera swintonioides 
• Mangifera sylvatica 
• Mangifera torquenda 
• Mangifera zeylanica 
• Mangifera longipes 
• Mangifera macrocarpa 
 Mangifera mekongensis: 
Xoài thanh ca 
Một số loài xoài C. Quỹ gen 
Các trung tâm lƣu giữ và nghiên cứu xoài: 
 Viện KHKTNN Vân Nam có > 1000 mẫu gen đƣợc bình tuyển 
từ cây thực sinh. 
 Trung tâm Quỹ gen Thái Lan đã lƣu trữ >3000 mẫu 
 Tại Việt Nam có tập đoàn giống cũng khá phong phú. 
 Tại tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu và Đồng Nai có 34 giống xoài trong 
đó chủ yếu trồng các loài nhƣ: xoài cát hòa lộc, cát chu, cát 
trắng, thanh ca. 
 Ở một số tỉnh miền Nam có 90 giống trong đó có 21 giống có 
các đặc tính quý. 
 Miền Bắc có khoảng 12 giống trồng và 7 giống bán hoang dại. 
Xoài kiểu Ấn Độ 
• Vỏ quả màu đỏ 
• Thịt quả màu vàng 
• Phôi đơn phôi 
Kiểu Indonexia 
• Vỏ và thịt quả màu vàng 
• Có mùi thơm 
• Ít chua 
• Hạt đa phôi 
7/18/15 
5 
Hạt đơn phôi và đa phôi 
Cây 
đơn 
phôi 
Cây đa 
phôi 
Một số giống xoài trồng ở Châu Á 
Carabao Nam Doc Mai 
Ấn Độ Thái Lan 
Manila Mulgoba 
?? Philippines 
6. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC 
A.Hệ rễ 
 Xoài có hệ rễ lớn phân bố tập trung tại tầng đất từ 0-50cm, 
đặc biệt có trƣờng hợp rễ ăn sâu đến 3,8m và có thể sâu hơn 
nữa, phần lớn bộ rễ hút tập trung trong phạm vi cách gốc 
2m và sâu 1,25m, các rễ cái thƣờng ăn sâu 6-8m. 
 Do có bộ rễ phát triển mạnh và ăn sâu do vậy xoài có khả 
năng chịu hạn tốt. 
B. Thân và tán 
• Xoài là cây ăn quả 
thân gỗ mọc rất 
khỏe, thân cao 12m, 
• Chu vi thân 16m và 
9 cành chính mỗi 
cành có chiều dài 
21-24m. 
7/18/15 
6 
C. Lá 
• Lá non mọc từ các chồi 
mới, mọc đối xứng. 
• Một chùm có từ 7-12 lá. 
• Lá non có màu đỏ tím, 
tím, phớt hồng hoặc đỏ 
nâu. 
• Lá già có màu xanh 
đậm 
D. Hoa 
• Hoa ra từng chùm mọc ở 
ngon cành. 
• Một chùm hoa có 200-
4000 hoa, hoa xoài nhỏ có 
đường kính chỉ 6-8mm, 
có mùi thơm dẫn dụ côn 
trùng. 
• Một chùm hoa có 2 loại 
hoa: hoa đực và hoa 
lưỡng tính 
a. Hoa đực và một bao phấn hữu dục; 
b. Hoa lưỡng tính với bầu noãn và một bao phấn bất dục 
E. Quả 
• Quả hình thành và phát triển 
sau thụ phấn thụ tinh, độ lớn 
và hình dạng quả tùy thuộc 
vào giống. 
• Khi còn non quả có màu tím, 
xanh tùy vào giống, khi chín có 
màu vàng. 
F. Hạt 
Cấu tạo hạt gồm: 
 Gân là các sọc dọc theo chiều 
dài hạt. 
 Xơ phân bố trên bề mặt hạt 
chủ yếu là bụng và lƣng. 
 Lớp vỏ cứng: dày màu nâu. 
 Bao màu nâu mềm bao 
quanh lá mầm. 
 Lá mầm 
7. MỤC TIÊU TẠO GIỐNG 
A- Mục tiêu tạo giống cho chế biến: 
 Quả to, kích cỡ quả đồng đều 
 Thịt quả dày, ít xơ 
 Thịt quả màu vàng 
 Quả chín tập trung 
7/18/15 
7 
B. Mục tiêu lấy quả ăn tƣơi: 
 Quả màu vàng 
 Phần ăn đƣợc lớn, hạt nhỏ hoặc lép 
 Có mùi thơm 
 Có khả năng bảo quản lâu 
 Hàm lƣợng đƣờng và axit cân đối 
- 
C. Mục tiêu làm rau sạch cao cấp: 
 Hàm lƣợng axit thấp, hàm lƣợng xenlulo cao 
 Hàm lƣợng đƣờng cân đối ≥ 1.3% 
 Bảo quản dễ dàng 
 Khả năng phối trộn với các loại rau khác 
 Độ giòn cao 
D. Một số mục tiêu khác 
 Cây ra quả không cách năm 
 Cây ra hoa muộn và tập trung để tránh ảnh 
hƣởng cuả độ ẩm làm giảm năng suất. 
 Chọn giống ra hoa trái vụ 
 Chống chịu bệnh nấm vi khuẩn và bệnh cành chổi 
8. PHƢƠNG PHÁP TẠO GIỐNG 
A. Chọn lọc từ quần thể cây thực sinh: Tuyển chọn những 
nguồn gen quý từ các cây thụ phấn chéo sau đó bình tuyển 
những cá thể đạt yêu cầu rồi đem nhân lên và đƣa ra sản 
xuất. 
B. Tổ chức vƣờn đa giao: 
 Tổ chức đa giao theo ô bàn cờ, lấy cây mẹ ƣu tú làm cơ sở, thu 
hạt từ cây mẹ dùng làm nguồn gen cơ bản. 
 Giữ nguyên nguồn gen cơ bản này và tiếp nhận nguồn gen bổ 
sung còn thiếu từ cây bố. 
 Tổ chức theo hệ thống 1:4 (1 mẹ và 4 bố xung quanh) 
C. Tổ chức lai hạn chế: Tổ chức lai 2 dòng bố mẹ đã xác định 
nguồn gốc, thu hạt, gieo trồng hạt lai chọn lọc cá thể theo mục 
tiêu chọn giống. 
D. Chọn lọc đột biến: 
 Chọn đột biến mầm: Trong vƣờn cây phát hiện các dạng biến 
đổi và theo dõi cẩn thận sau đó tách các dạng đột biến này đem 
nhân vô tính. 
Gây đột biến nhân tạo: 
 Chủ yếu sử dụng các tác nhân hóa học nhƣ nitromethyl để xử 
lý trên các đỉnh sinh trƣởng. 
 Phƣơng hƣớng sử dụng dạng đột biến là: đốt ngắn, cây thấp, lá 
dày. 
E. Ứng dụng công nghệ sinh học: Chuyển gen mục tiêu 
Gen chống bệnh phấn trắng 
Chuyển gen phát triển rễ mạnh đối với cây gốc ghép. 
F . Các phƣơng pháp nhân giống vô tính: 
Chiết (ít sử dụng) 
Ghép (chủ yếu). 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
8 
Một số lƣu ý khi nhân giống bằng hạt 
Nhóm xoài đơn phôi: 
 Hầu hết thuộc nhóm xoài Ấn Độ 
 Mỗi hạt chỉ sinh một cây duy nhất 
 Cây xoài là kết quả của thụ phấn chéo. 
 Có đặc tính khác cây mẹ 
 Không chọn cách này để nhân giống 
Hạt đơn phôi và đa phôi 
Nhóm xoài đa phôi: 
 Thuộc nhóm xoài Đông Dương 
 Mỗi hạt nảy mầm sinh nhiều cây con 
 Một cây phát triển từ phôi hợp tử nên khác cây mẹ 
 Các cây còn lại phát triển từ phôi tâm nên giống mẹ 
 Trước khi nhân giống loại bỏ cây hữu tính. 
Cây 
đơn 
phôi 
Cây đa 
phôi 
9.THÀNH TỰU TRONG CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG 
 Thành công trong công tác phục tráng các giống địa phƣơng 
có năng suất cao và chất lƣợng đảm bảo: xoài cát Hòa Lộc, 
xoài Yên Châu, xoài Bƣởi, xoài Thanh Ca 
 Thành công trong công tác nhập nội và phổ biến giống các 
giống xoài chất lƣợng nhập từ Trung Quốc, Australia, 
Miama Thái Lan..nhƣ các giống: GL1, GL2, GL6, Xoài Úc 
ghép gồm 2 giống R2E2 và KP. R2E2, Giống VRQ-XX1. 
 Thành công trong công tác lai tạo các giống xoài mới. 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
9 
10. MỘT SỐ GIỐNG XOÀI TRỒNG Ở VIỆT NAM 
1. Giống xoài cát Hòa Lộc: 
 Xuất xứ tại huyện Cái Bè-
Tiền Giang và Cái Mơn-Bến 
Tre 
 Quả có kích thƣớc lớn trọng 
lƣợng quả đạt từ 350-500g. 
 Quả hình thuẫn dài, bầu 
tròn ở phần cuống 
 Khi chín vỏ quả màu vàng 
chanh thịt quả màu vàng 
tƣơi dày ăn thơm và ngọt. 
2. Giống xoài thơm: 
 Trồng nhiều tại tỉnh Tiền Giang, 
Đồng Tháp và Cần Thơ. 
 Trọng lƣợng quả trung bình 250-
300g. 
 Vỏ quả có màu đen hoặc màu xanh 
nhạt 
3. Giống xoài bƣởi: 
 Xuất xứ từ Cái Bè - Tiền Giang 
 Hiện đƣợc trồng khá nhiều ở ĐBSCL 
 Cây cho trái sớm, sau khi trồng khoảng 2,5-3 năm. 
 Trọng lƣợng trái trung bình 250-300g. 
 Vỏ trái dày, tỷ lệ đậu trái cao. 
4. Giống xoài cát Chu: 
 Trồng phổ biến ở Đồng Tháp 
 Năng suất cao (cây 25-30 năm tuổi có thể cho 1 tấn trái) 
 Dễ đậu trái, phẩm chất ngon, trái tròn, nhƣng vỏ mỏng, dễ bị giập khi vận 
chuyển, khi già vỏ có nhiều đốm màu nâu đen 
 Trọng lƣợng trái 250 - 350g, cơm vàng đậm, vị hơi chua. 
 Từ ra hoa đến chín khoảng 3 - 3,5 tháng. 
5. Giống xoài VRQ-XX1: 
 Có nguồn gốc từ Thái Lan. 
 Đƣợc nhập nội trồng khảo 
nghiệm từ năm 2001 tại Phủ 
Quỳ (Nghệ An) và Gia Lâm (Hà 
Nội). 
 Là giống xoài đƣợc tuyển chọn 
với mục đích ăn xanh nhằm 
đáp ứng nhu cầu ăn tƣơi, đồng 
thời góp phần rải vụ 
 Có lá thuôn dài, màu xanh vừa, 
phiến lá phẳng, mép lá lƣợn 
sóng. 
6. Xoài Yên Châu 
 Gồm 2 loại xoài gốc chính là xoài tròn (muồng kẻo) và xoài hôi 
(muồng khăm). 
 Giống xoài tròn đƣợc trồng nhiều nhất bởi xoài tròn tuy quả 
nhỏ dạng hình tròn, hạt vừa phải mà ăn ngọt đậm, thịt mềm, 
mùi thơm lâu, vỏ xanh vàng và có thể giữ đƣợc 1 tháng. 
 Xoài hôi quả to, dài thịt mềm hơn và có hƣơng vị ngọt thơm 
mát có thể giữ đƣợc gần 1 tháng. 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chon_giong_cay_trong_dai_ngay_chuong_2_chon_giong.pdf