Bài giảng Cơ thể động vật - Chương 1: Giới thiệu về giới động vật và tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí
Tóm tắt Bài giảng Cơ thể động vật - Chương 1: Giới thiệu về giới động vật và tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí: ...ơn và tái hấp thu nước và các chất dinh dưỡng khác từ dịch lọc. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí53 Biểu mô trụ đơn (Simple Columnar Epithelium) Tế bào biểu mô trụ đơn Màng nền Biểu mô trụ đơn ở trong niêm mạc dạ dày (x 1300) • Gồm một lớp tế bào hình trụ có nhân hình bầu dục và nằm hướn...lách) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí77 Mô mỡ Adipose Tissue Khối mỡ Sợi tạo keo Nhân tế bào Mạch máu Có nguồn gốc từ mô liên kết thưa, các tế bào bón tích lũy đầy lipid, làm tế bào căng lên. Mỡ cung cấp năng lượng cho cơ thể, điều hòa thân nhiệt Mô mỡ dưới da (x450) 24/02/2016 11:14 ...vào giữa Nhân • Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cá thể. • Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường có nhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau. • Nhân nằm giữa tế bào 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí104 Mô thần kinh: Nervous Tissue 24/02/2016 11:14 SA...
của mô liên kết, sản sinh ra một số protein tham gia hình thành chất cơ bản vô định hình 2. Đại thực bào: Thực bào các tác nhân xâm nhiễm và các mảnh vụn tế bào 3. Tế bào tạo mỡ: Tế bào mỡ 4. Tế bào trung mô: Tế bào mầm 5. Tế bào bón: Kích thích phản ứng viêm địa phương: có chứa histamine và heparin 6. Tế bào lympho/tiểu thực bào: Bạch cầu tham gia vào quá trình miễn dịch 7. Hồng cầu 2/24/2016 13 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí73 Mô liên kết thưa Areolar Connective Tissue (Loose) Nguyên bào sợi Sợi tạo keo Đại thực bào Sợi đàn hồi Chất căn bản dạng gel. Có chứa cả 3 loại sợi Mô liên kết thưa , một loại mô liên kết mềm của cơ thể (x 400) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí74 Mô liên kết thưa Areolar Connective Tissue (Loose) • Chức năng: 1. Bao bọc và đệm các cơ quan 2. Duy trì và vận chuyển các mô lỏng • Vị trí: 1. Nằm ngay dưới biểu mô 2. Bọc các cơ quan 3. Bao quanh mao mạch 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí75 Mô liên kết dạng lưới Reticular Connective Tissue (Loose) Tỳ tạng Bạch cầu Sợi lưới Mô liên kết dạng lưới hình thành bộ xương trong của tỳ tạng (x 350) • Loại mô này hiện diện ở tủy đỏ của xương, nhu mô của tỳ tạng, vách xơ của gan, lỏi lông nhung của ruột non và tử cung • Các sợi lưới phân nhánh mịn tạo thành mạng 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí76 Mô liên kết dạng lưới Reticular Connective Tissue • Chức năng 1. Là bộ xương mềm phía trong cố định các loại tế bào • Vị trí 1. Hạch bạch huyết 2. Tủy đỏ của xương xốp 3. Nhu mô của tỳ tạng (lá lách) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí77 Mô mỡ Adipose Tissue Khối mỡ Sợi tạo keo Nhân tế bào Mạch máu Có nguồn gốc từ mô liên kết thưa, các tế bào bón tích lũy đầy lipid, làm tế bào căng lên. Mỡ cung cấp năng lượng cho cơ thể, điều hòa thân nhiệt Mô mỡ dưới da (x450) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí78 Mô mỡ Adipose Tissue (Loose) • Chức năng: 1. Các tế bào sợi tổng hợp và tích lũy lipid ở trong làm cho tế bào phồng lên, nhân bị ép sang một bên 2. Khi bị đói ăn thì mỡ bị oxyhóa để tạo ra năng lượng và nước, các tế bào mỡ sẽ xẹp đi và trở về dạng tế bào sợi (chuyển dạng tế bào) 2/24/2016 14 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí79 Mô nhầy (Gelatinous connective tissue) • Chất căn bản dạng keo lỏng, các sợi collagen xếp thành từng bó lượn sóng, tế bào dạng hình sao tạo mạng chứa nhiều glycogen. • Phân bố ở dây rốn, da của phôi, mào của gà 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí80 Mô hạt • Chỉ xuất hiện khi bị nhiễm khuẩn hay bị tổn thương, có nguồn gốc từ mô liên kết thưa. • Ví dụ: mụn nhọt, khi lành bệnh thì không còn mô hạt nữa 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí81 Mô liên kết sợi Fibers Connective Tissue Chất gian bào chủ yếu là các loại sợi. Tế bào chủ yếu là nguyên bào sợi Gồm các loại 1. Gân 2. Dây chằng 3. Cân 4. Lớp bì của da 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí82 Gân (Tendons) Gân người (x 1000) Sợi collagen Nhân của nguyên bào sợi Khớp vai Dây chằng Gân Nối các mấu xương với đầu cơ. Chịu tác dụng của các lực theo chiều dọc nên các sợi collagen và các tế bào xếp định hướng song song với chiều tác dụng của lực. Có ít chất cơ bản vô định hình dạng keo lỏng 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí83 Dây chằng (Ligaments) Ràng buộc giữa hai đầu xương dài để tạo thành bao khớp hoặc làm nhiệm vụ treo (dây chằng ở gáy bò). Có cấu tạo giống như gân nhưng các sợi collagen ít căng. Các dây chằng đàn hồi còn có thêm sợi elastic (dây thanh âm ở thanh quản). 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí84 Là màng liên kết sợi, mỏng, nhiều lớp. Các sợi collagen trong cùng một lớp thì xếp song song, còn hai lớp ở kế cận thì song song hoặc chéo nhau. 3. Cân (Aponeuroses) 2/24/2016 15 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí85 Lớp bì của da (Dermis) Sợi collagen xếp không định hướng Phân bố dưới biểu bì của da, gồm nhiều bó sợi collagen xếp không định hướng, chịu lực tác dụng theo nhiều chiều khác nhau, làm cho da bền vũng. Lớp bì của da 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí86 Mô liên kết cứng Chất gian bào chủ yếu là chất vô định hình cứng, hòa quyện với một số sợi liên kết còn gọi là chất khuôn, thành phần tế bào thưa thớt, gồm 6 loại: 1. Sụn trong 2. Sụn đàn hồi 3. Sụn sợi 4. Xương xốp 5. Xương đặc 6. Dentine 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí87 Mô sụn trong: Hyaline Cartilage Mô sụn trong từ khí quản (x300) Sụn sườn • Phân bố ở các đầu xương sườn, thành khí quản và hầu, bộ xương của phôi, mặt khớp của các xương dài khi trưởng thành • Các tế bào sụn thường có hình tròn hay hình trứng và nằm trong nang sụn. • Chất căn bản thường là đồng nhất, có chứa các sợi collagen. Tế bào sụn trong ổ sụn Chất nền 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí88 Mô sụn đàn hồi: Elastic Cartilage Mô sụn đàn hồi ở tai người (x 640) Tế bào sụn trong ổ sụn Chất nền Vị trí: có ở vòm mí mắt, vành tai và ống tai, sụn vách mũi, sụn trong lưỡi gà (ở hầu). Các tế bào cũng nằm trong nan sụn. Trong chất căn bản vô định hình có chứa các sợi đàn hồi. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí89 Mô sụn sợi: Fibrocartilage Tế bào sụn trong ổ sụn Sợi collagen Sụn sợi tạo nên các đĩa sụn gian đốt sống (x 200) Vị trí: gồm các đĩa sụn gian đốt sống, chổ giao nhau của hai xương mu, mấu các xương có gân bám vào. Gồm các bó sợi collagen xếp sít nhau, xen kẽ có các nang sụn chứa tế bào sụn. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí90 Mô xương: BoneTissue • Mô liên kết rất cứng để thích nghi với chức năng chống đỡ của cơ thể. • Cấu tạo gồm tế bào xương và chất căn bản của xương. • Xương là nơi dự trữ khoáng quan trọng – hỗ trợ quá trình tạo huyết • Có hai loại xương là: • xương xốp • xương đặc 2/24/2016 16 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí91 Xương xốp: Spongy Bone Phiến xương Tủy xương Các dải xương xếp xen kẽ với các hốc chứa đầy tủy xương, đó là nơi tạo xương dài ở tuổi đang lớn. Xương do tủy tạo cốt sinh ra, gồm những hốc tủy lớn, khúc khuỷu, thông với nhau và ngăn cách nhau bằng những vách ngăn không đầy đủ do một số ít lá xương tạo nên gọi là phiến xương. Phân bố: ở các đầu xương dài (xương ống) và ở lõi các xương dẹt (xương vòm sọ, xương chậu). 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí92 Xương xốp: Spongy Bone 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí93 Xương đặc: Compact Bone Cấu tạo của xương đặc (x 70) Phiến xương Ổ xương Ống Havers • Xương do tủy tạo cốt sinh ra, tạo bởi những khối xương hình trụ gọi là ống Havers (Haversian systems hoặc osteons ). Vị trí: là thành phần cứng của các xương dài, có cấu tạo dày đặc không có xoang, hốc như ở xương xốp. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí94 Các hệ thống xương ống có mạch máu đi vào và đi ra qua ống Volkman, làm nhiệm vụ trao đổi chất giữa tủy xương và bên ngoài. Chức năng • Là chổ bám cho cơ • Dự trữ chất khoáng • Nâng đỡ và bảo vệ 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí95 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí96 Dentine • Dentine là chất căn bản vô định hình của răng, có cấu trúc giống như ở xương đặc nhưng cứng hơn nhiều, do các nguyên bào răng (odonblasts) tạo thành, chứa 70% chất khoáng 2/24/2016 17 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí97 Mô máu: Blood Tissue Hồng cầu Bạch cầu Huyết tương • Mô máu: gồm các tế bào máu và chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyết tương của máu và bạch huyết. • Huyết tương = huyết thanh + tơ huyết 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí98 Các loại bạch cầu 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí99 MÔ CƠ (Muscular Tissue) Chia làm ba loại 1. Cơ trơn 2. Cơ vân 3. Cơ tim 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí100 Mô cơ • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. • Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơ tim), hay hợp bào (cơ vân). • Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức năng vận động trong tế bào hoặc hợp bào không có trung thể và không có khả năng phân chia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơ trơn). 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí101 Cơ vân: Skeletal Muscle Nhân Sợi cơ Cơ vân (x 300) Gắn liền với bộ xương (trừ cơ thành bụng và cơ hoành), co mạnh và theo ý muốn. Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp bào có một màng chung bao bọc, bên trong màng có nhân hình gậy nằm sát màng. Chiều dài của hợp bào từ 1-40 mm, rộng từ 10-40 mm. Trên mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sự co giãn của cơ theo ý muốn. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí102 Cơ trơn: Smooth Muscle Tế bào cơ trơn Nhân Tấm cơ trơn (x 600) • Phân bố ở các nội quan, co yếu, lâu mỏi và không theo ý muốn. • Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ co tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.Cơ trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân nằm chính giữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là các protein co rút. Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 mm, đường kính từ 8-10 mm. 2/24/2016 18 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí103 Cơ tim: Cardiac Muscle Những đĩa xen vào giữa Nhân • Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cá thể. • Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường có nhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau. • Nhân nằm giữa tế bào 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí104 Mô thần kinh: Nervous Tissue 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí105 Mô thần kinh: Nervous Tissue • Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bào thần kinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúng là dẫn xuất của tế bào trung mô (từ lá phôi giữa) xâm nhập vào mô thần kinh trong quá trình phát triển. • Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron (Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có “kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng có thể dài hàng mét. • Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinh đệm (neuroglia). 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí106 Mô thần kinh: Nervous Tissue • Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màu sắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làm hai loại chất là chất xám và chất trắng. • Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợi nhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cực phát tín hiệu. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí107 Cấu trúc của neuron • Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon) • Sợi nhánh (Dendrite) • Sợi trục (Axon ) • Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí108 Cấu trúc của neuron • Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùng synap. • Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường là phần kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diện tích rất lớn để nhận thông tin. • Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệm vụ tổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất. • Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạng điện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới các điểm khác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là một bó nhiều sợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấn lấy nhau. • Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùng synap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học 2/24/2016 19 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí109 Myelin • Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (như lecithil, một số photpholipid, sphingomyelin), xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thành một bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục của những sợi thần kinh có myelin. • Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, một phần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trục là bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kín liên tục màng axon mà từng tế bào Schwann bao một đoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí110 Eo thắt Ranvier • Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có bao myelin • Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liên quan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí111 Thân neuron • Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân và bào tương (không kể các nhánh bào tương). • Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron cũng có khả năng tiếp nhận xung. • Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp mạnh của các neuron. • Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộm lưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy được gọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rất nhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lưới nội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục và rải rác trong bào tương của thân neuron. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí112 Sợi nhánh • Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh có rất nhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu của neuron. Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánh giúp gia tăng diện tích tiếp nhận thông tin của neuron. Cấu trúc cây tận cùng (tương đương rễ tận cùng ở sợi trục) cho phép một neuron tiếp nhận và liên hệ với rất nhiều đầu tận cùng của sợi trục của neuron khác. • Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở các gai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tận cùng ở sợi trục) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí113 Sợi trục • Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào tương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục (axoplasm). • Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định và thường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợi trục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào thân neuron để tồn tại. • Sợi trục dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào để truyền sang tế bào khác 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí114 Bao Myelin Axon Khe Ranvier Tế bào Schwann Đầu tận cùng synapse 2/24/2016 20 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí115 Phân loại theo kích thước và hình dạng • Dựa vào hình dạng và kích thước neuron được chia làm 3 loại: 1. Neuron đơn cực 2. Neuron lưỡng cực 3. Neuron đa cực 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí116 Dendrite Thân tế bào Axon Neuron đơn cực Unipolar Neuron • Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từ thân tế bào, tế bào này có một đoạn chung giữa sợi trục và sợi nhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác • Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đến thần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinh trung ương. • Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ sau các dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết các hạch não. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí117 Thân tế bào AxonDendrite Neuron lưỡng cực Bipolar Neuron • Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thần kinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục và nhánh còn lại là của sợi nhánh. Không được myelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giác quan. • Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiền đình, võng mạc thị giác và niêm mạc khứu giác. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí118 Dendrites Thân tế bào Axon Neuron đa cực (Multipolar Neuron) • Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợi thần kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ có một sợi trục, còn các nhánh bào tương khác là sợi nhánh (dendrite). 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí119 Phân loại theo chức năng • Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh và sợi trục giúp ta phân biệt được các loại neuron. Dựa vào chức năng người ta chia neuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí120 Phân loại dựa vào chức năng 2/24/2016 21 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí121 Neuron vận động Motor (Efferent) Neuron • Còn gọi là các neuron đáp ứng • Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tới tuyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động của các cơ quan đích • Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnh lệnh ở mức cao hơn từ não bộ. • Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí122 Neuron cảm giác Sensory (Afferent) Neurons • Còn gọi là các neuron thụ cảm. • Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướng tâm. • Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặc biệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kích thích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biến đổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trục dưới dạng xung thần kinh. • Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không có sợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giác thật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neuron trung gian hoặc đôi khi là neuron vận động. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí123 Neuron trung gian Association or Interneuron • Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc các neuron trung gian khác, xử lý thông tin và chuyển đến các neuron vận động. • Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trình ở mức độ cao như học tập và trí nhớ. • Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệ thần kinh. • Khoảng 98% của 100 tỷ tế bào trong hệ thần kinh của người là các neuron trung gian 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí124 Các tế bào thần kinh đệm Glial Cell • Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằm trong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh các thân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nâng đỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron. • Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có số lượng gấp 10 lần neuron • Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trình tích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ) • Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn (Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia) 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí125 Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte • Có dạng hình sao có nhiều nhánh bào tương • Có nhiều chức năng • Điều chỉnh môi trường hóa học xung quanh các neuron bằng hệ đệm. • Trao đổi chất giữa các mao mạch và các neuron. • Vận chuyển các chất dinh dưỡng 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí126 Astrocyte Kích thước lớn và có số lượng nhiều nhất 2/24/2016 22 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí127 Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia • Oligodendrocytes tổng hợp bao myelin có tác dụng cách điện đối với một số neuron trong CNS. • Các tế bào ít nhánh cho các nhánh bào tương của mình bao quanh lấy sợi trục, tạo nên bao myelin. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí128 Oligodendrocyte • Nhỏ hơn astrocyte 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí129 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Kiểm tra tình trạng của các neuron là một loại đại thực bào ở mô thần kinh, trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, có tiền thân là mono bào của tủy xương. • Đặc biệt là có khả năng thực bào các vi sinh vật và các mảnh vỡ của mô. • Hệ thống tế bào miễn dịch không chịu sự điều khiển của CNS, liên quan đến hoạt động viêm và sữa chữa hệ thần kinh ở người trưởng thành. 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí130 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa. • Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năng đại thực bào, số lượng tăng khi có tổn thương và viêm 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí131 Tế bào Ependymal • Lót ống nội tủy và thành các não thất • Một số vùng có lông • Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí132 Tế bào hỗ trợ trong PNS Tế bào Schwann • Hình thành nên bao myelin bao quanh sợi trục (axon) trong PNS. • Có chức năng giống tế bào ít nhánh là tạo bao myelin song chỉ có ở thần kinh ngoại biên. Một tế bào Schwann tạo bao myelin cho một đoạn của sợi trục, khác với tế bào ít nhánh có vài nhánh bao lấy nhiều hơn một sợi trục. 2/24/2016 23 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí133 Hệ cơ quan 24/02/2016 11:14 SA Nguyễn Hữu Trí134
File đính kèm:
- bai_giang_co_the_dong_vat_chuong_1_gioi_thieu_ve_gioi_dong_v.pdf