Bài giảng Đệnh lý học - Đại cương bệnh lí hệ hô hấp - Nguyễn Phúc Học

Tóm tắt Bài giảng Đệnh lý học - Đại cương bệnh lí hệ hô hấp - Nguyễn Phúc Học: ... thấy dây thanh bị xung huyết dưới niêm mạc. Điều trị Viêm thanh quản cấp chủ yếu là điều trị nội khoa.  Kiêng nói: Đây là vấn đề rất rất quan trọng, vẫn nói trong khi bị viêm thanh quản cấp có thể dẫn đến phục hồi rất chậm và có thể phục hồi không hoàn toàn.  Kiêng rượu và thuốc lá. ...1 Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Là viêm phổi xuất hiện bên ngoài Bệnh viện: Viêm phổi điển hình (viêm phổi kinh điển): viêm phổi do vi khuẩn (ví dụ: viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Hemophylus influenzae...) . a. Viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn (Streptococcus ... (hoặc dùng ít nhất).  Không hạn chế hoạt động thể lực.  Chức năng phổi (PEF; FEV1) trở lại bình thường.  Không có cơn kịch phát. • Điều trị hen bao gồm điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng ngoài cơn hen • Thuốc điều trị hen có thể dùng tại chỗ (hít, khí dung), uống hoặc tiêm. • Tuy ...

pdf189 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đệnh lý học - Đại cương bệnh lí hệ hô hấp - Nguyễn Phúc Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thở không hồi phục, một số ít có thể hồi phục, do 
hiện tượng tái cấu trúc, xơ hóa và hẹp đường thở nhỏ. 
Sự giới hạn lưu lượng khí được biểu hiện bởi sự giảm FEV1 và tỉ FEV1/FVC 
trong đó tỉ FEV1/FVC giảm thường là dấu hiệu đầu tiên của sự giới hạn lưu 
lượng khí. 
2.3.2 Giảm trao đổi khí ở phế nang 
Sự mất quân bình giữa thông khí / tưới máu là cơ chế chủ yếu do tổn thương 
thành đường thở ngoại vi và khí phế thủng. 
Ở những bệnh nhân bị COPD nặng, tình trạng thiếu oxy gây co các động 
mạch khẩu kính nhỏ và các tiểu động mạch. 
2.3.3 Tăng tiết nhầy 
Sự tăng tiết chất nhầy là do sự kích thích các tuyến tiết chất bởi những chất 
trung gian gây viêm như leucotrien, proteinase và neuropeptides. 
Những tế bào lông bị dị sản dạng vảy dẫn đến sự suy giảm hệ số thanh thải 
nhầy - lông. 
152 
2.3.4 Tăng áp lực mạch máu phổi 
Tăng áp phổi xảy ra chậm trong diễn tiến của COPD (Giai đoạn III), sau đó là 
tâm phế mạn. 
Những yếu tố gây nên tăng áp phổi là sự co mạch, sự tái cấu trúc những 
động mạch phổi. 
Sự tăng áp phổi và sự giảm hệ thống mạch máu phổi do khí phế thủng có thể 
dẫn đến phì đại thất phải và suy tim phải 
2.3.5 Biểu hiện ngoài phổi 
Suy kiệt (do giảm khối mỡ tự do), yếu cơ xương (do giảm khối cơ xương) 
loãng xương, trầm cảm, thiếu máu dai dẳng 
2.3.6 Đợt kịch phát (đợt cấp) 
Nguyên nhân thúc đẩy: phần lớn là nhiễm khuẩn [VR (50%), VK ( 
S.pneumoniae, H. influenzae và M.Catarrhalis) ] và ô nhiễm không khí. Hiếm 
gặp: tắc mạch phổi, TKMP, suy tim trái, loạn nhịp , rối loạn chuyển hoá, 
nhiễm trùng. 
Ho khạc đờm nặng lên, đờm vàng đục, có thể sốt, khó thở tăng lên 
153 
3. Triệu chứng 
3.1 Triệu chứng Lâm sàng 
Triệu chứng chức năng 
Ho: 
Ho mạn tính, thường là triệu chứng đầu tiên của COPD, Lúc đầu ho cách 
khoảng, nhưng sau đó ho xảy ra hằng ngày, thường suốt cả ngày, ít khi ho 
ban đêm. Một số trường hợp, sự giới hạn lưu lượng khí có thể xảy ra mà 
không ho. 
Khạc đờm: 
Với số lượng nhỏ đàm dính sau nhiều đợt ho. 
Khó thở: 
Là triệu chứng quan trọng của COPD và là l{ do mà hầu hết bệnh nhân 
phải đi khám bệnh, khó thở trong COPD là một loại khó thở dai dẳng và 
xảy ra từ từ, lúc đầu chỉ xảy ra khi gắng sức như đi bộ hay chạy lên thang 
lầu, khi chức năng phổi bị giảm, khó thở trở nên nặng hơn và bệnh nhân 
không thể đi bộ được hay không thể mang một xách đồ ăn, cuối cùng là 
khó thở xảy ra trong những hoạt động hằng ngày (mặc áo quần, rửa tay 
chân hay cả lúc nghỉ ngơi) 
154 
Triệu chứng thực thể 
Khám thực thể ít có giá trị trong chẩn đoán COPD. 
Những triệu chứng thường gặp là: 
• Tím trung ương. 
• Các khoảng gian sườn nằm ngang, lồng ngực hình thùng. 
• Dấu hiệu Hoover (dẹt 1/2 cơ hoành phối hợp với sự thu lại vào 
trong nghịch l{ của đáy lồng ngực trong kz hít vào). 
• Tần số thở lúc nghỉ > 20 lần / phút, nhịp thở nông. 
• Bệnh nhân thở ra với môi mím lại với mục đích làm chậm lại luồng 
khí thở ra để có thể làm vơi phổi có hiệu quả hơn. 
• Nghe phổi âm phế bào giảm, có ran wheezing. 
155 
3.2 Chức năng thông khí phổi 
• Đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ nặng của 
COPD. 
• Rối loạn thông khí tắc nghẽn không phục hồi hoàn toàn với nghiệm pháp 
giãn phế quản với 400 mcg salbutamol hoặc 80mcg ipratropium khí dung 
hoặc phun hít với buồng đệm, 30 phút sau đo lại, vẫn thấy chỉ số Gaensler 
(FEV1/FVC) <70% hoặc chỉ số Tiffeneau (FEV1/VC) <70%. Đây là tiêu chuẩn 
chẩn đoán quan trọng nhất. 
• Khí máu: PaO2 giảm, PaCO2 tăng ở thể nặng. Cần làm khí máu khi 
FEV1<40%. 
3.3 Các xét nghiệm khác 
3.3.1. X quang phổi thường: 
Giai đoạn đầu đa số bình thường, giai đoạn sau có biểu hiện Tăng đậm các 
nhánh phế huyết quản, "phổi bẩn“ 
3.3.2. Chụp CT scanner: 
Dấu hiệu khí phế thũng, Các dấu hiệu tổn thương khác thâm nhiễm nhu mô, 
tổn thương phổi kẽ, tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi, dày dính màng 
phổi 
3.3.3. Điện tâm đồ: 
Có thể bình thường, ngay ở một số ca bệnh nặng. Giai đoạn muộn có thể 
thấy các dấu hiệu của dày thất phải, nhĩ phải 
3.3.4. Siêu âm tim: 
Nhằm đánh giá mức độ tăng ALĐMP, suy tim trái phối hợp. 
156 
4. Phân loại & tiến triển 
4.1 Đánh giá, phân loại theo giai đoạn (Theo GOLD, 2007) 
Phân loại COPD 
Theo tổ chức GOLD 2014, COPD được đánh giá dựa theo các yếu tố sau đây: 
(1) mức độ khó thở bởi thang điểm mMRC và ảnh hưởng của COPD lên 
cuộc sống bằng thang điểm CAT, 
(2) số đợt cấp phải nhập viện trong năm, 
(3)chức năng hô hấp tính bằng FEV1, 
 (4) số bệnh đồng mắc. 
Từ các yếu tố trên bệnh nhân được phân làm 4 giai đoạn A,B,C,D. 
Đánh giá triệu chứng 
Triệu chứng của bệnh nhân được đánh giá bằng 2 thang điểm 
mMRC(modified Medical Research Council) và thang điểm CAT (COPD 
Assessment Test) 
157 
ĐÁNH GIÁ COPD VỚI BẢNG ĐIỂM MMRC 
(MODIFIED MEDICAL RESEARCH COUNCIL) 
158 
• Thang điểm CAT gồm 8 câu 
hỏi, cho bệnh nhân tự đánh 
giá mức độ từ nhẹ tới nặng, 
mỗi câu đánh giá có 6 mức độ, 
từ 0-5, tổng điểm từ 0->40 
• Y, bác sỹ hướng dẫn bệnh 
nhân tự điền điểm phù hợp 
vào ô tương ứng. Bệnh nhân 
bị ảnh hưởng bởi bệnh tương 
ứng với mức độ điểm như sau: 
40-31 điểm: ảnh hưởng rất 
nặng; 30-21 điểm: ảnh hưởng 
nặng; 20-11 điểm: ảnh hưởng 
trung bình; ≤ 10 điểm: ít ảnh 
hưởng. 
ĐÁNH GIÁ COPD VỚI BẢNG ĐIỂM CAT (COPD ASSESSMENT TEST) 
159 
Tóm lại dựa vào các yếu tố trên COPD được phân làm 4 nhóm sau: 
• Nhóm A: 
Nguy cơ thấp, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 (giới 
hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp trong 
một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 
hoặc mMRC từ 0-1. 
• Nhóm B: 
Nguy cơ thấp, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 1 hoặc GOLD 2 
(giới hạn đường thở nhẹ hoặc trung bình), và /hoặc có 0-1 đợt cấp 
trong một năm, không có đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 
10 hoặc mMRC ≥ 2. 
• Nhóm C: 
Nguy cơ cao, triệu chứng ít, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 (giới 
hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong một 
năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT < 10 hoặc 
mMRC từ 0-1. 
• Nhóm D: 
Nguy cơ cao, triệu chứng nhiều, đặc trưng với GOLD 2 hoặc GOLD 3 
(giới hạn đường thở nặng hoặc rất nặng), và /hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong 
một năm, có ≥ 1 đợt cấp phải nhập viện, và thang điểm CAT ≥ 10 hoặc 
mMRC ≥ 2. 
160 
161 
Đánh giá đợt cấp 
• Đợt cấp COPD được định nghĩa khi các triệu chứng về hô hấp của bệnh 
nhân trở nên tệ hơn và vượt ra khỏi ngưỡng thay đổi hằng ngày dẫn đến 
bệnh nhân phải thay đổi thuốc. 
• Bệnh nhân sẽ có tiên lượng xấu và nguy cơ tử vong cao nếu có hơn 2 đợt 
cấp hoặc 1 đơt cấp phải phải nhập viện trong năm. 
4.2 Tiến triển và tiên lượng 
• Tiến triển tự nhiên từ khi xuất hiện COPD đến Tâm phế mãn khoảng 6 – 
10 năm 
• Sau đợt cấp COPD đầu tiên, 70% tử vong trong vòng 2 năm. 
• Sau đợt cấp tái diễn có suy hô hấp cấp, 50% tử vong trong vòng 1 năm. 
162 
5.Chẩn đoán 
163 
5.1. Chẩn đoán xác định 
Sơ đồ chẩn đoán xác định 
Dựa vào đo chức năng thông khí bằng hô hấp kế thấy có rối loạn thông khí tắc 
nghẽn không hồi phục hoàn toàn. 
164 
5.2 Chẩn đoán mức độ nặng của bệnh 
5.3 Chẩn đoán phân biệt 
165 
166 
6. Điều trị 
6.1 Các điều trị chung 
1. Ngừng việc tiếp xúc với yếu tố nguy cơ 
- Ngừng tiếp xúc với: khói thuốc lá thuốc lào, bụi, khói bếp củi than, khí 
độc... 
2. Cai nghiện thuốc lá, thuốc lào 
Ngừng hút thuốc là biện pháp rất quan trọng để không làm nặng thêm 
COPD. Để cai thuốc, việc tư vấn người bệnh đóng vai trò then chốt và 
các thuốc hỗ trợ cai giúp người bệnh dễ bỏ thuốc hơn. 
3. Tiêm vắc xin phòng nhiễm trùng đường hô hấp 
4. Phục hồi chức năng hô hấp 
5. Các điều trị khác 
- Vệ sinh mũi họng thường xuyên. 
- Giữ ấm cổ ngực về mùa lạnh. 
- Phát hiện sớm và điều trị kịp thời các nhiễm trùng tai mũi họng, răng 
hàm mặt. 
- Phát hiện và điều trị các bệnh đồng mắc. 
167 
6.2 Điều trị trong giai đoạn ổn định 
168 
Các thuôc điều trị (tương tự trong HPQ) 
169 
6.3 Điều trị trong giai đoạn cấp 
 Theo HƯỚNG DẪN CHẨN 
ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD 
(Ban hành kèm theo Quyết 
định số 2866/QĐ-BYT ngày 
08 tháng 7 năm 2015 của 
Bộ trưởng Bộ Y tế) 
170 
6.4 Tiên lượng và phòng bệnh 
COPD tiến triển nặng dần không hồi phục vì vậy cần điều trị sớm, tích cực để 
bệnh tiến triển chậm. 
Không hút thuốc lá, thuốc lào, tiếp xúc với các khí độc hại, ô nhiễm môi 
trường, tránh khói, bụi, lạnh, ẩm và tập thở bụng. 
Điều trị sớm các nhiễm khuẩn đường hô hấp. 
171 
 MỘT SỐ KHUYẾN CÁO CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI VÀ GOLD 
Khuyến cáo 1: 
Nên sử dụng kháng sinh trong đợt cấp COPD nếu có các biểu hiện nhiễm trùng 
(sốt, khạc đờm mủ, đờm chuyển màu, bạch cầu máu tăng cao...). 
Khuyến cáo 2: 
Corticosteroids: khuyến cáo điều trị prednisolone trong thời gian ngắn cho đợt 
cấp COPD nặng cấp tính (ví dụ: prednisolone 30 - 40mg trong khoảng 7 - 10 
ngày) hoặc methylprednisolon tĩnh mạch (40-80mg/ngày). 
Khuyến cáo 3: 
Thuốc giãn phế quản dạng hít: nên dùng liều cao hơn bình thường: salbutamol, 
ipratropium bromide dạng hít qua máy khí dung hoặc buồng đệm. 
Khuyến cáo 4: 
Liệu pháp oxy: Nếu có sẵn, nên chỉ định liệu pháp oxy để kiểm soát nồng độ từ 
1-2 lít/phút để đảm bảo SpO2 > 90%. 
Khuyến cáo 5: 
Aminophylline tĩnh mạch: Dựa trên những bằng chứng sẵn có, truyền 
aminophylline tĩnh mạch không được khuyến cáo sử dụng thường qui trong đợt 
cấp COPD. Mặc dù chỉ có dữ liệu từ 4 nghiên cứu, nhưng những nghiên cứu này 
cho thấy aminophylline truyền tĩnh mạch bằng chứng có lợi rất ít trong khi các 
tác dụng bất lợi tiềm ẩn nhiều hơn. 
172 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ PHÂN PHỐI THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ 
COPD 
Theo HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPD 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BYT ngày 08 tháng 7 năm 2015 của 
Bộ trưởng Bộ Y tế) 
• Thuốc dạng phun hít được sử dụng ngày càng nhiều trong điều trị các bệnh l{ 
đường hô hấp. 
• Bình hít định liều (MDIs), bình hít bột khô (DPIs) và máy khí dung là các thiết bị 
phổ biến để phân bổ thuốc. 
• Buồng đệm là thiết bị ngoài gắn với bình định liều cho phép phân bố thuốc tốt 
hơn. 
173 
1. Bình hít định liều 
Bình hít định liều (MDIs) là thiết bị phun hít cầm tay dùng lực đẩy để phân bố 
thuốc. MDI có hộp kim loại có áp lực chứa thuốc dạng bột hoặc dung dịch, chất 
surfactant, propellant. van định liều. Hộp kim loại này được bọc bên ngoài bằng 
ống nhựa, có ống ngậm. 
- Ưu điểm của MDIs: dễ mang theo, khả năng phân bố đa liều, ít nguy cơ 
nhiễm khuẩn. 
- Nhược điểm: cần sự khởi động chính xác và phối hợp tốt giữa động tác xịt 
thuốc với hít vào. Có thể đọng thuốc ở miệng, họng sau xịt. 
Hình 4: Cấu tạo của bình hít định liều (MDIs) 
 2. Bình hít bột khô 
Bình hít bột khô (DPI) là thiết bị được kích hoạt bởi nhịp thở giúp phân bố thuốc ở 
dạng các phân tử chứa trong nang. Do không chứa chất đẩy nên kiểu hít này yêu 
cầu dòng thở thích hợp. Các DPI có khả năng phun thuốc khác nhau tùy thuộc sức 
kháng với lưu lượng thở. 
• Ưu điểm của DPI là được kích hoạt bởi nhịp thở, không cần buồng đệm, không 
cần giữ nhịp thở sau khi hít, dễ mang theo, không chứa chất đẩy. 
• Nhược điểm là đòi hỏi lưu lượng thở thích hợp để phân bố thuốc, có thể lắng 
đọng thuốc ở hầu họng và độ ẩm có thể làm thuốc vốn cục dẫn đến giảm phân 
bố thuốc. 
174 
Hình 8: Cấu tạo của Accuhaler 
• Turbuhaler: 
ống hít có bộ đếm liều hiển thị chính xác lượng thuốc còn lại. Nếu không có bộ 
đếm liều, kiểm tra chỉ thị đó ở cửa sổ bên của thiết bị, khi thấy vạch đỏ là 
còn khoảng 20 liều. 
175 
• Spiriva Respimat 
Respimat là một dụng cụ phân phối thuốc mới với thiết kế đặc biệt giúp tạo 
ra các hạt mịn dưới dạng phun sương. 
176 
3. Khí dung 
- Máy khí dung là thiết bị chuyển dung dịch thuốc thành dạng phun để tối 
ưu hóa sự lắng đọng thuốc ở đường hô hấp dưới. Các thuốc có thể sử 
dụng dưới dạng khí dung bao gồm corticosteroid, thuốc giãn phế quản, 
thuốc kháng cholinergic, kháng sinh, thuốc làm loãng đờm. Có 2 dạng 
máy khí dung là dạng khí nén và siêu âm. 
- Ưu điểm: sử dụng cho bệnh nhân yếu hoặc không thể sử dụng thuốc dạng 
xịt, hít; có thể không cần bệnh nhân phối hợp, cho phép dùng liều thuốc 
lớn hơn. Nhược điểm: cồng kềnh, thời gian cài đặt và sử dụng lâu hơn, 
giá thành cao hơn, có thể cần nguồn khí nén hoặc oxy (với máy phun 
tia). 
- Các dụng cụ bao gồm: bộ nén khí, ống đựng thuốc, ống ngậm hoặc mask 
và dụng cụ đo liều thuốc. 
177 
178 
179 
Tài liệu tham khảo 
1. Đại học Duy Tân, (2016) Tập bài giảng Bệnh l{ học. 
2. Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, (2010) Bệnh học , Nhà xuất bản Y học. 
3. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), Dược lâm sàng những nguyên l{ cơ bản và 
sử dụng thuốc trong điều trị. Tập 2, Nhà xuất bản Y học. 
4. Giáo trình Bệnh l{ & Thuốc PTH 350 
( 350). 
5. Nguyễn Thị Ngọc Dinh (2006), Bài giảng tai mũi họng thực hành. NXB ĐH QY 
6. Ngô Quí Châu (2012), Bệnh hô hấp, Nhà xuất bản giáo dục VN 
7. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen người lớn – ban hành kèm theo QĐ số 
4776/QĐ-BYT 04/12/2009 của BT Bộ Y tế. 
8. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Ban hành 
kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BYT ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ 
trưởng Bộ Y tế) 
9. Các giáo trình về Bệnh học, Dược l{, Dược lâm sàng, 
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ 
180 
2.7.1. Cơ chế bệnh sinh trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ngoại trừ: 
A. Khuếch đại phản ứng viêm 
B. Sự tham gia của các yếu tố đông máu 
C. Stress oxy hóa 
D. Mất cân bằng protease-antiprotease 
2.7.2. Chọn câu đúng nhất ~ Các biện pháp điều trị không dùng thuốc trong bệnh phổi tắc 
nghẽn mạn tính: 
A. Bỏ thuốc lá 
B. Oxy trị liệu dài hạn tại nhà 
C. Tập thể dục và tập thở 
D. Tất cả đều đúng 
2.7.3. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn 
mạn tính là 
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm 
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ 
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi 
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, viêm họng 
181 
2.7.4. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn 
mạn tính bao gồm 
A. Ho, khạc đàm 
B. Ho, khạc đàm và khó thở 
C. Khạc đàm và khó thở 
D. Ho ra máu, khạc đàm và khó thở 
2.7.5. Chọn câu đúng nhất ~ Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn 
mạn tính là : 
A. Viêm 
B. Viêm và các yếu tố nguy cơ 
C. Stress oxy hoá 
D. Mất quân bình proteinase và antiproteinase 
2.7.6. Chọn câu đúng nhất ~ Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định, thuốc 
điều trị dự phòng là: 
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều 
B. Fenoterol khí dung định liều 
C. Salbutamol khí dung định lièu 
D. Terbutalin khí dung định liều 
182 
2.7.7. Chọn câu đúng ~ Cơ chế bệnh sinh chính của COPD là: 
A. Phản ứng viêm giảm khuếch đại 
B. Sự bất hoạt của các tế bào viêm 
C. Tăng oxy hóa 
D. Mất cân bằng protease-antiprotease 
2.7.8. Chọn câu đúng ~ Sinh l{ bệnh của COPD có các đặc điểm chính là: 
A. Tăng luồng khí thở ra và ứ khí ở phổi 
B. Tăng trao đổi khí ở phế nang 
C. Tăng tiết nhầy 
D. Giảm áp lực mạch máu phổi 
2.7.9. Chọn câu sai ~ Triệu chứng chức năng chính của COPD là: 
A. Ho 
B. Cò cử 
C. Khó thở 
D. Khạc đờm 
183 
2.7.10. Chọn câu sai ~ Cơ chế bệnh sinh chính của COPD là: 
A. Phản ứng viêm giảm 
B. Sự tham gia của các tế bào viêm 
C. Stress oxy hóa 
D. Mất cân bằng protease-antiprotease 
2.7.11. Chọn câu sai ~ Sinh l{ bệnh của COPD có các đặc điểm chính là: 
A. Tăng luồng khí thở ra và ứ khí ở phổi 
B. Giảm trao đổi khí ở phế nang 
C. Tăng tiết nhầy 
D. Tăng áp lực mạch máu phổi 
2.7.12. Chọn câu đúng ~ Triệu chứng chức năng chính của COPD là: 
A. Ho 
B. Cò cử 
C. Đau ngực 
D. Giảm nhịp tim 
184 
2.7.13. Chọn câu đúng nhất ~ Ưu điểm của bình hít định liều (MDIs): 
A. dễ mang theo, khả năng phân bố đa liều, ít nguy cơ nhiễm khuẩn. 
B. được kích hoạt bởi nhịp thở, không cần buồng đệm 
C. ống hít có bộ đếm liều hiển thị chính xác lượng thuốc còn lại 
D. sử dụng cho bệnh nhân yếu hoặc không thể sử dụng thuốc dạng xịt, hít; có thể 
không cần bệnh nhân phối hợp 
2.7.14. Chọn các câu đúng: Nhược điểm của bình hít bột khô (DPI) 
A. đòi hỏi lưu lượng thở thích hợp để phân bố thuốc, có thể lắng đọng thuốc ở hầu 
họng 
B. dụng cụ cồng kềnh, diện tiếp xúc với vi khuẩn nhiều hơn 
C. cần sự khởi động chính xác và phối hợp tốt giữa động tác xịt thuốc với hít vào 
D. cồng kềnh, thời gian cài đặt và sử dụng lâu hơn, giá thành cao 
2.7.15. Chọn đúng/sai ~ Khuyến cáo của WHO & GOLD: Không nên sử dụng kháng sinh trong 
đợt cấp COPD nếu có các biểu hiện nhiễm trùng (sốt, khạc đờm mủ, đờm chuyển màu, bạch 
cầu máu tăng cao...). 
A. Đúng 
B. Sai 
185 
2.7.16. Chọn đúng/sai ~ Khuyến cáo của WHO & GOLD về Aminophylline tĩnh mạch: Dựa trên 
những bằng chứng sẵn có, truyền aminophylline tĩnh mạch không được khuyến cáo sử dụng 
thường qui trong đợt cấp COPD. Mặc dù chỉ có dữ liệu từ 4 nghiên cứu, nhưng những nghiên 
cứu này cho thấy aminophylline truyền tĩnh mạch bằng chứng có lợi rất ít trong khi các tác 
dụng bất lợi tiềm ẩn nhiều hơn. 
A. Đúng 
B. Sai 
2.7.17. Cơ chế bệnh sinh trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ngoại trừ: 
A. Khuếch đại phản ứng viêm 
B. Sự tham gia của các yếu tố đông máu 
C. Stress oxy hóa 
D. Mất cân bằng protease-antiprotease 
2.7.18. Chọn câu đúng nhất ~ Các biện pháp điều trị không dùng thuốc trong bệnh phổi tắc 
nghẽn mạn tính: 
A. Bỏ thuốc lá 
B. Oxy trị liệu dài hạn tại nhà 
C. Tập thể dục và tập thở 
D. Tất cả đều đúng 
186 
2.7.19. COPD là bệnh l{ mạn tính, ngoại trừ 
A. Viêm phế quản mạn tính 
B. Viêm co thắt phế quản 
C. Đường dẫn khí hồi phục hoàn toàn sau điều trị 
D. Hội chứng khí phế thủng 
2.7.20. Chọn câu đúng nhất ~ đây là các thuốc điều trị COPD, ngoại trừ 
A. Salbutamol 
B. Dexamethazol 
C. Kháng sinh chống bội nhiễm 
D. Concor 
2.7.21. Chọn đúng/sai ~ Trong điều trị COPD nên sử dụng vaccin phòng cúm để giảm đợt cấp 
A. Đúng 
B. Sai 
2.7.22. Chọn đúng/sai ~ Nên sử dụng oxi liều cao trong điều trị COPD 
A. Đúng 
B. Sai 
187 
2.7.23. Chọn câu đúng nhất ~ Trong test phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là : 
A. Corticosteroid khí dung 
B. Đồng vận bêta 2 khí dung 
C. Corticosteroid uống 
D. Đồng vận bêta 2 uống 
2.7.24. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc 
nghẽn mạn tính là 
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm 
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ 
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi 
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, viêm họng 
2.7.25. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn 
tính bao gồm 
A. Ho, khạc đàm 
B. Ho, khạc đàm và khó thở 
C. Khạc đàm và khó thở 
D. Ho ra máu, khạc đàm và khó thở 
188 
2.7.26. Chọn câu đúng nhất ~ Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn 
mạn tính là : 
A. Viêm 
B. Viêm và các yếu tố nguy cơ 
C. Stress oxy hoá 
D. Mất quân bình proteinase và antiproteinase 
2.7.27. Chọn câu đúng nhất ~ Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định, thuốc 
điều trị dự phòng là: 
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều 
B. Fenoterol khí dung định liều 
C. Salbutamol khí dung định lièu 
D. Terbutalin khí dung định liều 
2.7.28. Chọn câu đúng nhất ~ Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn 
tính bao gồm 
A. Ho, khạc đàm 
B. Ho, khạc đàm và khó thở 
C. Khạc đàm và khó thở 
D. Ho ra máu, khạc đàm và khó thở 
189 
2.7.29. Chọn câu đúng nhất ~ Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn 
mạn tính là : 
A. Viêm 
B. Viêm và các yếu tố nguy cơ 
C. Stress oxy hoá 
D. Mất quân bình proteinase và antiproteinase 
2.7.30. Chọn câu đúng nhất ~ Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định, 
thuốc điều trị dự phòng là: 
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều 
B. Fenoterol khí dung định liều 
C. Salbutamol khí dung định lièu 
D. Terbutalin khí dung định liều 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_denh_ly_hoc_dai_cuong_benh_li_he_ho_hap_nguyen_phu.pdf
Ebook liên quan