Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương VIII: Móng nông trên nền thiên nhiên - Trường Đại học Thủy Lợi

Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương VIII: Móng nông trên nền thiên nhiên - Trường Đại học Thủy Lợi: ...lượng các thiết bị, trọng lượng các máy bơm, máy phát điện...) - Tải trọng tạm thời ngắn hạn: (cần cẩu, cầu trục vận chuyển, các thiết bị sửa chữa...) - Tải trọng tạm thời đặc biệt: các tải trọng có thể hoặc không xảy ra trong quá trình sử dụng công trình như tải trọng do động đất, do mực nước...tiêu cơ lý của các lớp đất. 33 II. Tài liệu về Công trình và Tải trọng 1- Tài liệu về công trình: - Bản vẽ mặt bằng & các mặt cắt ngang, dọc công trình để tính toán trọng lượng của từng bộ phận hoặc của toàn bộ công trình - Đặc điểm của công trình (tầng hầm, công sự, lực tĩnh, lực động...). ...g: - Đối với nền là cát, sét cứng hoặc nửa cứng: N  [N] trong đó Nσ = Chỉ số mô hình, Nσ = σmax: áp suất pháp lớn nhất tại đáy móng công trình [N] = chỉ số mô hình giới hạn - Đối với nền đất dính (dẻo, dẻo cứng, & dẻo mềm) ngoài điều kiện trên cần thêm 2 điều kiện: tgψ : hệ số kháng ...

pdf9 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương VIII: Móng nông trên nền thiên nhiên - Trường Đại học Thủy Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hưởng lẫn 
nhau. 
5
1- Theo vật liệu làm móng,
2- Theo phương pháp thi công đặt móng,
3- Theo tính chất chịu tải trọng,
4- Theo phương pháp chế tạo móng
- Phân loại theo 4 cơ sở:
6
III. Phân loại móng & phạm vi áp dụng
6§8.1. Khái niệm Nền và Móng
27
7§8.1. Khái niệm Nền và Móng Three Gorges Dam, China
§8.2 Khái niệm tính toán nền móng theo 
trạng thái giới hạn (TTGH)
§8.2 Khái niệm tính toàn nền móng theo TTGH
TTGH của công trình, là trạng thái mà công trình không
còn đảm bảo được điều kiện làm việc bình thường theo yêu cầu
thiết kế trong quá trình thi công, sử dụng, sửa chữa. Thể hiện ở
các mặt:
+ Từng bộ phân công trình bị hư hỏng hoặc toàn bộ công
trình bị mất ổn định do trượt hoặc do bị lật
+ Biến dạng (S), chênh lệch (S), chuyển dịch ngang (u)
quá lớn.
+ Đối với các CTTL còn có thể do ảnh hưởng của dòng
thấm quá lớn (j> [ j ]).
Như vậy, Khái niệm về TTGH gắn liền với sự phá
hoại điều kiện kiện làm việc bình thường của công trình: khi đó,
công trình hoặc bị phá hoại về cường độ, hoặc không đảm bảo
về điều kiện biến dạng. 10
I. TTGH của công trình
1- Định nghĩa công trình đạt TTGH
11
1- Định nghĩa về TTGH
12
1- Định nghĩa về TTGH
32- Phân loại các TTGH của nền và công trình
SA
SB
S = SA-SB
* TTGH về ổn định & cường độ
* TTGH về biến dạng
* TTGH về xuất hiện & phát triển vết nứt
13
Theo nguyên nhân làm công trình đạt TTGH, phân biệt 3 
loại TTGH:
2- Phân loại các TTGH của nền và công trình
SA
SB
S = SA-SB
a) TTGH về biến dạng (TTGH 2)
Định nghĩa: Là TTGH gây ra do điều kiện biến dạng của 
nền, cường độ đảm bảo, nhưng biến dạng không đảm 
bảo 
pIIgh
p
S
1
p
S
0
2
pIgh
14
b) TTGH về ổn định & cường độ (TTGH 1)
ĐN: Là TTGH gây ra do không đảm bảo về cường độ 
hoặc mất ổn định của nền công trình
3 Hình thức mất ổn định về trượt đối với công trình thủy 
lợi: Trượt phẳng – Trượt sâu – Trượt hỗn hợp
15
1- Định nghĩa về TTGH
1‐ Yêu cầu chung tính toán theo TTGH
16
II. KN về tính Nền Móng theo TTGH
- Đảm bảo được 3 vấn đề
Kinh tế Kỹ thuật Độ tin cậy
17
A. Tính Nền theo TTGH thứ hai
Nguyên tắc: Dùng điều kiện biến dạng để khống chế sự làm
việc bình thường của công trình
Btt  Bgh (8.1)
trong đó: Bgh – các yếu tố về biến dạng giới hạn của CT (được
quy định riêng cho từng loại, phụ thuộc đặc điểm, mục đích sử
dụng CT), bao gồm: Sgh, ∆Sgh, gh, ugh (u-chuyển dịch ngang).
Btt - các yếu tố về biến dạng tính toán, dựa vào lý
thuyết đàn hồi (do đó cần khống chế ptc ≤ pIgh), bao gồm: S,∆S, , u. pIIgh
p
S
1
p
S
0
2
pIgh
18
a- Tính Nền theo TTGH thứ hai
41.Tính cho công trình đặt trên nền không phải là đá (nền đất),
chịu chủ yếu lực thẳng đứng thường xuyên tác dụng.
2. Đối với công trình do đặc điểm làm việc của các thiết bị
hoặc quá trình công nghệ không cho lún hoặc chênh lún
nhiều.
19
Vận dụng tính nền 
theo TTGH II 
khi nào???
a- Tính Nền theo TTGH thứ hai
20
B. Tính Nền theo TTGH thứ nhất
Dùng điều kiện cường độ & ổn định để khống chế sự
làm việc bình thường của CT:
Ntt < Rgh (8.2)
Trong đó: Ntt – tổng tải trọng gây trượt tính toán
Rgh – Sức chống trượt giới hạn (sức chịu tải giới hạn).
Để xét đến mọi yếu tố bất lợi cho CT, người ta đưa vào 3 hệ số, 
mỗi hệ số kể đến 1 yếu tố (theo TCVN 4253-2012):
nc Ntt  Rgh (8.3)
Trong đó: nc – hệ số tổ hợp tải trọng. 
kn – hệ số an toàn, tùy thuộc cấp CT (> 1).
m – hệ số điều kiện lv (tùy thuộc công trình và nền)
nk
m
21b- Tính Nền theo TTGH thứ nhất
Nguyên tắc
1. CT thường xuyên chịu tác dụng của lực ngang.
2. CT đặt trên mái đất.
3. CT đặt trên nền đá.
22
Vận dụng tính nền 
theo TTGH I 
khi nào??? 
Lưu ý: Trường hợp CT chịu lực ngang & đứng đều
lớn, sau khi tính theo TTGH-1 thỏa mãn,& nếu CT có yêu
cầu khống chế về biến dạng thì cũng cần tính toán kiểm tra
theo TTGH-2
b- Tính Nền theo TTGH thứ nhất
London tower bridge
PP tính toán theo TTGH đã kể được đến các yếu tố bên ngoài & các yếu 
tố bên trong, phù hợp với trạng thái làm việc thực tế của nền & công trình:
- Các yếu tố bên ngoài: Tải trọng & các tác động
- Các yếu tố bên trong: đặc trưng đất nền & vật liệu khác (VD: bê tông..).
III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 24
1- Các tải trọng: Được phân loại theo 3 cơ sở
a) Theo trị số:
- Tải trọng tiêu chuẩn (Ntc): trị số tải trọng lớn nhất theo tiêu chuẩn thiết 
kế quy định để không gây hư hỏng trong quá trình làm việc
- Tải trọng tính toán (Ntt): trị số có xét đến sự sai khác so với tải trọng 
tiêu chuẩn nhưng thiên về bất lợi cho công trình
Ntt = n.Ntc
Trong đó: n là hệ số vượt tải:
n = 1,1 : với trọng lượng bản thân các loại vật liệu 
n = 1,2 : với các lớp đất đắp & trọng lượng các thiết bị kỹ thuật
n = 1,3 : với các thiết bị vận chuyển. 
5Tải trọng thường xuyên: những tải trọng luôn có trong quá trình
thi công & sử dụng (VD: trọng lượng bản thân công trình, áp lực
đất, áp lực nước...).
Tải trọng tạm thời: Tải trọng có thể vắng mặt trong những giai
đoạn xây dựng & sử dụng riêng biệt. Tùy thời gian tác dụng dài
hay ngắn chia ra:
- Tải trọng tạm thời dài hạn: (VD: trọng lượng các thiết bị, trọng
lượng các máy bơm, máy phát điện...)
- Tải trọng tạm thời ngắn hạn: (cần cẩu, cầu trục vận chuyển,
các thiết bị sửa chữa...)
- Tải trọng tạm thời đặc biệt: các tải trọng có thể hoặc không
xảy ra trong quá trình sử dụng công trình như tải trọng do động
đất, do mực nước lũ kiểm tra, do khi có sự cố công trình gây ra
III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 25
b) Theo thời gian tác dụng:
* Tải trọng tác dụng tĩnh (trọng lượng bản thân, áp lực
đất, áp lực nước...)
* Tải trọng tác dụng động (tải trọng của các động cơ, áp
lực sóng, áp lực gió...)
III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 26
c) Theo phương thức tác dụng của tải trọng:
2- Các Tổ hợp Tải trọng (THTT):
- Không phải tất cả các tải trọng cùng tác dụng một lúc, mà chỉ có những
nhóm, trong đó bao gồm 1 số tải trọng nhất định có xác xuất tác dụng
đồng thời → ứng lực trong các bộ phận công trình & nền. Những nhóm
này được gọi là các THTT.
- Trong thiết kế, luôn chọn những THTT gây ra ứng lực lớn nhất (gây
nguy hiểm cho công trình) để đưa vào tính toán.
- Có các THTT sau:
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản (chính)
b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt
c) Tổ hợp tải trọng phụ (THTT thi công)
THTT cơ bản THTT đặc biệt THTT phụ Loại tải trọng
Các Các Các TT. thường xuyên
Các Các Các TT.tạm thời dài hạn
Một Một số Một số (xuất hiện trong thi công) TT. tạm thời ngắn hạn
Một TT. đặc biệt
III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng
- Khi thiết kế nếu đưa tất cả các tải trọng để tính toán sẽ rất tốn
kém. Việc dùng các tổ hợp tải trọng, kết hợp hệ số THTT nc khác
nhau sẽ giảm được kinh phí mà vẫn đảm bảo công trình làm việc
bình thường.
- Phân chia tải trọng theo trị số Ntc & Ntt cũng có ý nghĩa lớn:
Công trình mất ổn định (bị trượt hoặc lật) thường xảy ra gần như
tức thời do các tải trọng có trị số lớn → khi tính toán theo TTGH-1
phải Kiểm tra với các tổ hợp phụ & tổ hợp đặc biệt & sử dụng tải
trọng tính toán (Ntt) vì loại tải trọng này thường xảy ra trong thời
gian ngắn & gây ra ứng lực nguy hiểm nhất.
Ngược lại, biến dạng của nền thường kéo dài theo thời gian tùy
thuộc khả năng cố kết, & những tải trọng tác dụng lâu dài. Vì thế,
nếu cần tính toán nền móng theo TTGH-2 (về biến dạng) thì cần
Kiểm tra với THTT chính & sử dụng tải trọng tiêu chuẩn (Ntc).
28
3- Ý nghĩa kinh tế kỹ thuật
III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng
Tiêu chuẩn hiện hành phân biệt các chỉ tiêu theo các giá
trị sau:
1- Giá trị riêng (Ai): là trị số của 1 đặc trưng cơ học hoặc vật
lý nào đó của đất xác định theo riêng 1 mẫu thí nghiệm
(Xác định tại 1 điểm nào đó của lớp đất).
2- Giá trị tiêu chuẩn (Atc): là giá trị trung bình của tất cả các
giá trị riêng:
29
IV. Các chỉ tiêu cơ lý của đất trong tính toán nền móng theo
TTGH
Atc = Atb = n
A
n
i
i
1
Trong đó: n - số mẫu thí nghiệm của tập hợp thống kê (n ≥ 
6). Chú ý: TCVN 4253-2012, mục 3.2 : quy định các 
giá trị Atc nói chung và các chỉ tiêu lực dính c, góc ma sát 
trong 
TCVN 4253-2012  Phương pháp xử lý kết quả thí 
nghiệm theo phương pháp bình phương nhỏ nhất
3- Giá trị tính toán (Att): là trị số của 1 đặc trưng cơ 
học, vật lý nào đó của lớp đất, được dùng trong tính toán nền 
móng như 1 hằng số vật lý và được xác định như sau: 
Att = 
Trong đó: kđ - là hệ số an toàn đối với đất
đ
tc
k
A
30
IV. Các chỉ tiêu cơ lý của đất trong tính toán nền móng theo
TTGH
6§8.3 Tài liệu cần thiết tính toán Nền Móng 
theo TTGH
§8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH
I. Tài liệu Địa chất thủy văn và địa chất công trình
1- Tài liệu địa chất thuỷ văn:
- MNN ổn định, dao động, tầng chứa nước có áp hoặc không áp.
- Tính chất hoá lý của nước ngầm, nồng độ pH để xét mức độ
xâm thực các CT gạch đá xây hoặc bê tông cốt thép.
- Mực nước dâng bình thường, lớn nhất, nhỏ nhất ở phía thượng
& hạ lưu công trình để tính áp lực nước, áp lực thấm, áp lực đẩy
nổi vào bản đáy.
2- Tài liệu địa chất công trình:
- Bản đồ địa hình địa mạo khu vực xây dựng công trình
- Các hình trụ hố khoan, các mặt cắt địa chất để biết được sự
phân bố các lớp đất
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của từng lớp đất & phương
pháp chỉnh lý thống kê số liệu thí nghiệm để lựa chọn các giá trị
tiêu chuẩn & giá trị tính toán đối với từng chỉ tiêu cơ lý của các lớp
đất.
33
II. Tài liệu về Công trình và Tải trọng
1- Tài liệu về công trình:
- Bản vẽ mặt bằng & các mặt cắt ngang, dọc công trình để tính toán trọng 
lượng của từng bộ phận hoặc của toàn bộ công trình
- Đặc điểm của công trình (tầng hầm, công sự, lực tĩnh, lực động...).
- Tầm quan trọng của công trình về mặt KT & XH để lựa chọn cấp công 
trình
2- Tài liệu về tải trọng:
Các loại tải trọng có thể như sau:
- Trọng lượng bản thân công trình.
- Trọng lượng người ở, sinh hoạt & các thiết bị vận chuyển hoặc cố định.
- Áp lực đất, áp lực nước tĩnh ở phía thượng và hạ lưu công trình
- Áp lực sóng, gió, lực hãm của các động cơ & các phương tiện vận 
chuyển.
- Lực động đất, lực do sự cố hư hỏng gây ra 
34
§8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH
III. Một số tài liệu cần thiết khác
- Trong quá trình xây dựng & sử dụng công trình luôn
chịu sự tác động của môi trường xung quanh & ảnh
hưởng của các công trình lân cận, cho nên cần có tài
liệu quy hoạch tổng thể của toàn vùng.
- Cần phân tích những tài liệu của những công trình đã &
đang xây dựng. Tìm hiểu tài liệu những công trình sẽ xây
dựng để dự đoán những khả năng ảnh hưởng. Từ đó
nêu phương án nền móng cho phù hợp.
35
§8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH
§8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án 
Nền Móng
7§8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án Nền Móng
I. Lựa chọn những nhân tố chủ yếu về móng
1- Chiều sâu đặt móng (Hm):
- Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến việc chọn Hm là điều kiện địa
chất & địa chất thuỷ văn. Nên chọn để móng được đặt lên lớp đất
tốt tương đối dày. Tuy nhiên, chọn Hm còn tuỳ thuộc vào MNN, đặcđiểm cấu tạo của CT, khả năng thi công móng & ảnh hưởng của
những công trình lân cận...
2- Loại móng và vật liệu làm móng:
- Có thể chọn các loại móng khác nhau như móng nông hoặc
móng sâu. Với móng nông, có thể chọn loại móng đơn, móng
băng, móng bè tuỳ thuộc lớp đất nền & kết cấu bên trên. Vật liệu
làm móng có loại móng gạch, đá xây hoặc móng BTCT.
37
II. So sánh và chọn phương án nền móng 
- Để có được 1 phương án tối ưu người thiết kế cần nêu
ra những phương án khác nhau.
- Mỗi phương án lớn như vậy lại có thể có nhiều
phương án nhỏ → chọn loại móng khác nhau hoặc vật
liệu làm móng khác nhau
VD: Móng cọc có thể chọn móng cọc tre, cọc gỗ, cọc
BTCT... Ngay đối với móng cọc BTCT có thể lại chọn
khác nhau về hình dáng cọc (vuông, chữ nhật, tròn...)
hoặc về kích thước cọc (diện tích tiết diện, chiều dài).
38
§8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án Nền Móng
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực 
ngang thường xuyên theo TTGH
Trường hợp tính theo TTGH 1
- Công trình thường xuyên chịu lực ngang lớn (áp lực 
đất, áp lực nước)
- Công trình xây dựng trên sườn dốc dễ bị trượt, lật
- Tính theo TCVN 4253 – 2012: tính toán nền các 
công trình thủy công.
Tải trọng tính toán (Ntt), THTT cơ bản và đặc biệt, chỉ tiêu cơ 
lý đất nền là giá trị tính toán Att (với kđ >1)
40
1- Thí nghiệm bàn nén
a) Trường hợp bàn nén chỉ chịu tải trọng thẳng 
đứng
- Khi P < PIgh , biến dạng đứng là chủ yếu, do Vv thu
hẹp; quan hệ ứng suất & biến trong nền là tuyến tính.
Ở cuối giai đoạn I (P = PIgh) biến dạng dẻo xuất hiệnđầu tiên tại 2 mép bàn nén phát triển thành vùng dẻo
(sâu khoảng ¼ b)
- Khi P > PIgh , vùng dẻo phát triển theo p tăng, biến
dạng trong nền phi tuyến. Khi P → PIIgh biến dạng dẻo
chiếm ưu thế, độ cong đường S~P càng lớn.
pIIgh
p
S
1
p
S
0
2
pIgh
PIIgh+∆P
- khi P = PIIgh , vùng dẻo phát triển hoàn toàn, khối
nền ở trạng thái CBGH. Tăng một lượng p rất nhỏ,
nền bị phá hoại trượt (ép trồi).
45o-/2
PIIgh
b45o+/2
41
I. Các hình thức mất ổn định của nền móng
b) Trường hợp bàn nén chịu đồng thời tải trọng đứng và ngang
Đối với một loại nền, tùy theo tỷ số giữa tải trọng ngang và đứng 
(T/P) mà công trình có thể xẩy ra 3 hình thức mất ổn định:
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp)
T
P
T
P PT
42
– Trượt phẳng – Trượt sâu – Trượt hỗn hợp
8§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH
II. Phán đoán các hình thức mất ổn định của nền móng
Cơ sở: dựa vào nhiều tài liệu mô hình & kinh nghiệm thực tế
1- Công trình có khả năng chỉ xảy ra trượt phẳng:
- Đối với nền là cát, sét cứng hoặc nửa cứng:
N  [N]
trong đó 
Nσ = Chỉ số mô hình, Nσ = 
σmax: áp suất pháp lớn nhất tại đáy móng công trình
[N] = chỉ số mô hình giới hạn
- Đối với nền đất dính (dẻo, dẻo cứng, & dẻo mềm) ngoài điều kiện trên cần 
thêm 2 điều kiện:
tgψ : hệ số kháng cắt của đất nền
σtb: áp suất trung bình tại đáy móng công trình
Cv: hệ số mức độ cố kết
K, a: hệ số thấm và hệ số nén của đất nền
to: thời gian thi công công trình, h: chiều dày tính toán của lớp đất cố kết


b
max
43
> 0.45
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp)
2. Khi không thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện trên thì:
- Công trình có khả năng mất ổn định do trượt sâu, nếu công trình chỉ
chịu lực đứng
- Công trình có khả năng trượt hỗn hợp nếu công trình chịu cả lực ngang
thường xuyên.
Chú ý: Các tiêu chuẩn trên chỉ để phán đoán công trình có khả năng mất
ổn định theo hình thức nào để áp dụng công thức kiểm tra. Chỉ sau
khi tính toán cụ thể dựa vào các công thức tính toán theo trượt
phẳng, trượt sâu, trượt hỗn hợp thì mới kết luận được công trình có
bị mất ổn định hay không.
n
gh
ttc k
mR
Nn 
44
III. Xác định mức độ ổn định của nền móng
Sau khi đã phán đoán khả năng mất ổn định của nền móng có 
thể trượt theo hình thức nào thì có thể sử dụng các công thức 
tính toán để kiểm tra đánh giá
Công thức chung để kiểm tra mức độ ổn định là :
Ntt: giá trị tính toán của lực tổng quát gây trượt
R : lực chống trượt giới hạn
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp)
III. Xác định mức độ ổn định của nền móng (tiếp)
1- Tính theo sơ đồ trượt phẳng
- Lực tổng quát gây trượt
Ntt = Ttl + Ec.tl - Thl
- Lực chống trượt giới hạn
Rgh = (P - U) tg + m.Eb.hl + F.c
Ttl, Thl: tổng các thành phần nằm ngang của các lực tác dụng vào thượng & hạ
lưu công trình
Ectl, Ebhl: các giá trị áp lực chủ động & bị động ở thượng, hạ lưu công trình
P: tổng các thành phần tải trọng thẳng đứng
, c: góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất nền
45
Ttl
Thl
P
U
Ectl E'bhl
MNHL
MNTL
n
gh
ttc k
mR
Nn 
2- Tính theo sơ đồ trượt hỗn hợp
- Tổng lực gây trượt
Ntt = Ttl + Ec.tl - Thl
- Lực chống trượt giới hạn
Rhh = (ptg + c) b2 + gh b1
Cần xác định 3 đại lượng chưa biết: b1, b2 và gh
p: áp suất trung bình đáy móng
b1, b2: chiều rộng của phần trượt sâu và trượt phẳng của móng
gh: cường độ chống trượt giới hạn trong phần trượt sâu
Ttl
Thl
P
U
Ectl
q
p
b2 b1
To Tgh
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp)
III. Xác định mức độ ổn định của nền móng (tiếp)
46
a) Xác định b1, b2
Khi áp suất đáy móng (p) tăng lên thì chiều rộng trượt sâu b1 tăng và
chiều rộng phần trượt phẳng b2 giảm & ngược lại. Để kể đến liên hệđó, ta thực hiện:
 Lập quan hệ giữa ( = b1/b với p): Quan hệ  ~ p thay đổi theo
sức kháng trượt của đất:
 tg < 0,45 , đường ( ~ p) qua 2 điểm: gốc tọa độ (=0;
pgh=0) và điểm (=1; pgh= pIIgh với '=0)
 tg  0,45 , đường ( ~ p) qua 2 điểm: gốc tọa độ (=0;
pgh=pk) và điểm (=1, pgh= pIIgh với '=0)
 Còn các điểm trong khoảng 0 <  < 1, được nội suy tuyến
tính =b1/b
pgh
pIIgh
1,0
0,5
0 pk
=b1/b
pgh
pIIgh
1,0
0,5
0
47
 Xác định như trong Chương 5 – Sức chịu tải của nền đất
=b1/b
pgh
pIIgh
1,0
0,5
0 ptb

=b1/b
pgh
pIIgh
1,0
0,5
0 ptbpk

- Giá trị pk = [N]. .b : Áp lực phân giới
- Ý nghĩa của pk : Khi 0 ≤ p ≤ pk , trượt phẳng
Khi pk < p < pIIgh, trượt hỗn hợp
Khi p = pIIgh , trượt sâu hoàn toàn (' = 0)
48
 Xác định  tương ứng ptb – áp lực đáy móng trung bình nhờ
quan hệ ( ~ p) . Sau đó từ trị số  tìm được b1=  b ; b2= b -
b1 .
9b) Xác định gh
- Muốn tính (gh) tương ứng (p) đã biết để nền đạt TTGH, ta cần có trị số góc
ngiêng (‘)- Phương của lực tác dụng. Tuy nhiên (‘) chưa biết. Nên cần tính thử
dần bằng cách vẽ biểu đồ QH giữa cường độ chống trượt giới hạn (gh) và áp lực
đáy móng (pgh) ứng với các trị số (‘) - (gh  pgh)
- Thông thường cho trước 5 trị số ' = (0  ). Với mỗi ' , tính được R’gh , rồi gh
và pgh.
trong đó: R’gh = Nγ γ.b2 + Nq.q.b + Nc.c.b.
Như vậy có 5 cặp trị số (gh, pgh); từ đó vẽ biểu đồ (gh  pgh) (Hình vẽ dưới). Từ
(p) xác định gh theo biểu đồ vừa tìm được.
- Thay các giá trị b1, b2, gh vào để tính Rhh
 pgh
(gh)
(p, ptt)
c
gh
n
b
R
p ghgh  'cos
'
 'sin
'

b
Rgh
gh 
49
Rhh = (ptg + c) b2 + gh b1
3- Tính theo sơ đồ trượt sâu
- Tổng lực gây trượt: 
Ntt = P - U (2-35) 
- Lực chống trượt giới hạn:
Rs = Pgh (2-36) 
=
 Trường hợp tải trọng tác
dụng lệch tâm
. Khi tính theo sơ đồ trượt hỗn
hợp và trượt sâu, tải trọng lệch
tâm về phía hạ lưu cần đưa về tác
dụng đúng tâm, với :
nbRgh 'cos
'=0
- chiều rộng tính toán: btt = b – 2e; b1.tt = .btt; b2.tt= btt- b1.tt
- áp lực đáy móng tính toán: ptt = ptb.b/btt .
. Thay b, b1, b2 bằng btt, b1.tt, b2.tt và Thay ptb bằng ptt trong công thức tính 
(pgh,gh), Rhh, Rs.
P
U
E E
b
45o-/2
PIIgh
b45o+/2
50
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH
IV. Kiểm tra các điều kiện về biến dạng (S, S, U).
Để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường đối với những công
trình thường xuyên chịu lực ngang tác dụng thì ngoài việc Kiểm
tra theo điều kiện cường độ, nhiều công trình còn cần phải chú ý
cả về mặt biến dạng.
- Việc tính toán cần tuân theo những qui định của Quy phạm nền
các CT thủy công (TCVN 4253-2012). Cần chú ý là đối với hố
móng các CT thủy lợi thường rất rộng & có nước cho nên khi đào
bỏ lớp đất trong hố móng đất trong nền sẽ phình nở lên, do đó:
* Khi vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân
gây ra, coi mặt đất tự nhiên ngang đáy móng (zđ = 0)
* Khi vẽ biểu đồ phân bố ứng suất tăng thêm (ứng suất gây
lún z) phải tính với áp suất đáy móng tổng cộng (không trừ đi
phần đất đào móng).
* Chiều sâu vùng chịu lún (Ha) lấy đến độ sâu tại đó có z =
0,5zđ.
* Độ lún của lớp đất có chiều dày hi (Si) tính theo công thức:
51
§8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH
i
izi
qđ
tb
i E
h
E
ES .8,0 
trong đó:
- Etb và Eqđ: môđun biến dạng trung bình và quy đổi của toàn bộ 
vùng chịu lún.
- Ei : môđun biến dạng của lớp đất thứ i sẽ được xác định trong 
phụ lục 7 (TCVN 4253-2012).
- zi và hi: như đã chỉ dẫn 
- Độ lún tổng cộng: 



n
i
iSS
1
52

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dia_ky_thuat_chuong_viii_mong_nong_tren_nen_thien.pdf